DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thời hạn sử dụng 06 loại giấy tờ thông dụng ai cũng phải biết

Giá trị sử dụng của giấy tờ là vấn đề quan trọng để cá nhân, tổ chức xác định được tính pháp lý của giấy tờ đó có còn hợp pháp không. Dưới đây là nội dung liệt kê thời hạn của các loại giấy tờ thông dụng mà người dân cần biết.

Thời hạn sử dụng 06 loại giấy tờ

Thời hạn sử dụng 06 loại giấy tờ

1. Giá trị sử dụng của Giấy khám sức khỏe, kết quả khám sức khỏe định kỳ:

- Giấy KSK có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe; Đối với KSK cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của Giấy KSK theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc;

- Kết quả KSK định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.

Căn cứ:  Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe. 

 

2. Thời hạn sử dụng của bản sao y:

Quy định hiện hành: Khoản 1, 2 điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

"... Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

 Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác..."

Đồng thời, pháp luật hiện hành không có bất kỳ quy định về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc.

Như vậy, có thể hiểu thời hạn của bản sao y là vô thời hạn.

Xem chi tiết: TẠI ĐÂY

 

3.  Thời hạn sử dụng của CMND,

CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp.

Căn cứ:   Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13)

 

4. Thời hạn sử dụng Căn cước công dân

Nếu CMND được ấn định thời hạn 15 năm kể từ ngày cấp, cấp đổi, cấp lại thì CCCD có thời hạn sử dụng theo độ tuổi cấp thẻ CCCD.

Cụ thể tại điều 21 Luật căn cước công dân thì Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân quy định như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

 

5. Thời hạn của giấy phép lái xe:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

 

6.  Thời hạn sử dụng thẻ ATM nội địa

Thời hạn sử dụng thẻ ATM là thời hạn được tính từ lúc phát hành thẻ cho người sử dụng. Thông thường thẻ ATM nội địa có thời hạn từ 3 năm trở lên. Như:

- Ngân hàng Agribank: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 5 năm.

- Ngân hàng quốc tế VIB: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 8 năm.

- Ngân hàng Vietcombank: thẻ ATM nội địa có thời hạn sử dụng là 7 năm.

Các bạn có thể cung cấp thêm để mọi người cũng biết nhé!

  •  4081
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…