DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Trình tự, thủ tục thuận tình và đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Trình tự, thủ tục thuận tình và đơn phương ly hôn với người nước ngoài

Hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển việc kết hôn với người nước ngoài diễn ra khá phổ biến. Bên cạnh đó, việc không hợp nhau trong cách sống hay sinh hoạt chung, nên việc ly hôn vẫn luôn là phương án tốt nhất mà các cặp đôi lựa chọn. Vậy trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau.

1. Ly hôn có yếu tố nước ngoài là như thế nào?

Căn cứ Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình 2014 và khoản 2 Điều 464 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về việc “ly hôn có yếu tố nước ngoài”  có thể hiểu là quan hệ ly hôn bao gồm các trường hợp:

- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

- Giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam;

- Giữa người Việt Nam với nhau nhưng kết hôn ở nước ngoài được pháp luật nước ngoài công nhận sau đó về Việt Nam xin ly hôn;

- Giữa vợ, chồng là công dân Việt Nam nhưng đang không cùng thường trú ở Việt Nam mà cùng thường trú ở nước ngoài tại thời điểm yêu cầu ly hôn.

- Tài sản là bất động sản liên quan đến việc ly hôn đang ở nước ngoài. Chẳng hạn như vợ, chồng Việt Nam sở hữu bất động sản tại Mỹ trong thời kỳ hôn nhân. Khi ly hôn, việc chia tài sản này được giải quyết theo luật pháp của Mỹ.

Theo đó, trình tự thủ tục thuận tình và đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài trong các trường hợp trên được thực hiện như sau:

2. Trình tự, thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài

*Đối với đơn phương ly hôn:

Bước 1: Người khởi kiện là chồng hoặc vợ nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của bị đơn sinh sống và làm việc.

Hồ sơ gồm:

- Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương;

- Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;

- Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu;

- Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của vợ và chồng;

- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con;

Tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản yêu cầu phân chia như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe…

Bước 2: Tòa án kiểm tra đơn khởi kiện và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người nộp đơn trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Căn cứ thông báo của Tòa án, đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục ly hôn đơn phương và ra Bản án hoặc Quyết định có hiệu lực của Tòa án.

 * Đồi với thuận tình ly hôn

Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại TAND cấp tỉnh nơi thường trú của bị đơn sinh sống và làm việc.

Hồ sơ gồm: 

- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh các con;

- Bản sao chứng thực CMND/ CCCD/ hộ chiếu của vợ và chồng;

- Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu;

- Các tài liêu, chứng cứ khác kèm theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận đăng ký xe,…

Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ và đúng thẩm quyền, Tòa án thụ lý đơn và ra thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Đương sự nộp án phí cùng biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.

Bước 4:  Tòa án triệu tập các đương sự và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật.

(Căn cứ: Luật hôn nhân gia đình 2014; Bộ luật tố tụng dân sự 2015);

3. Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 37 và Điều 39 Luật tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ thì thẩm quyền giải quyết các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mà bị đơn cư trú và làm việc.

Ngoài ra, căn cứ khoản 4 Điều 35 Bộ luật này quy định đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam và công dân nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới thì do Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam giải quyết.

Trường hợp nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết (Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 40 Bộ luật này)

4. Thời hạn giải quyết và án phí.

- Thời gian giải quyết: (Căn cứ Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

+ Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.

+ Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Tuy nhiên việc giải quyết cũng có phần phụ thuộc vào sự hợp tác của các bên và nội dung giải quyết tranh chấp của hai bên

- Mức án phí: 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản... (Căn cứ: Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)

5. Một số lưu ý khi ly hôn với người nước ngoài

Nếu một trong 2 đương sự vắng mặt tại phiên tòa.

 Căn cứ Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

“Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong các trường hợp sau đây:

Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.

Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa.

Các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 227 của Bộ luật này.”

Trong trường hợp đương sự ở nước ngoài thì Tòa án sẽ ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án ở nước ngoài để tiến hành việc liên quan đến tố tụng dân sự ở nước ngoài.

Xem thêm:

>>> Hôn nhân có yếu tố nước ngoài, Một số vấn đề pháp lý vướng mắc

>>> Những vấn đề liên quan đến hộ tịch cho người nước ngoài tại Việt Nam

  •  4202
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…