DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

TỔNG HỢP các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Trong dịp Tết Nguyên đán 2024 gần kề là thời điểm sử dụng rượu, bia nhiều nhất trong năm, do đó CSGT trên cả nước sẽ tăng cường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm nồng độ cồn. Vậy mức phạt nồng độ cồn mới nhất trong năm 2024 là bao nhiêu? 
 
 
Hiện hành, quy định các mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy, xe ô tô, xe kéo, xe máy chuyên dùng, xe đạp tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
 
1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với các loại xe có gắn động cơ
 
 

Mức nồng độ cồn

Mức phạt

Phạt tiền

Phạt bổ sung

Đối với ô tô

≤ 50 mg/100 ml máu

Hoặc

≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe

từ 10 - 12 tháng

(Điểm e khoản 11 Điều 5)

> 50 - 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng

(Điểm c khoản 8 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ

16 - 18 tháng

(Điểm g khoản 11 Điều 5)

> 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,4 mg/1 lít khí thở

30 - 40 triệu đồng

(Điểm a khoản 10 Điều 5)

Tước Giấy phép lái xe từ

22 - 24 tháng

(Điểm h khoản 11 Điều 5)

Đối với xe máy

≤ 50 mg/100 ml máu

Hoặc

≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

(Điểm c khoản 6 Điều 6)

Tước Giấy phép lái xe từ

10 - 12 tháng

(Điểm đ khoản 10 Điều 6)

> 50 - 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(Điểm c khoản 7 Điều 6)

Tước Giấy phép lái xe từ

16 - 18 tháng

(Điểm e khoản 10 Điều 6)

> 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(Điểm e khoản 8 Điều 6)

Tước Giấy phép lái xe 

từ 22 - 24 tháng

(Điểm g khoản 10 Điều 6)

Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

≤ 50 mg/100 ml máu

Hoặc

≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

03 – 05 triệu đồng

(Điểm c khoản 6

Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng

từ 22 - 24 tháng

(Điểm d khoản 10 Điều 7)

 

> 50 - 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(Điểm b khoản 7 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng

từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ khoản 10 Điều 7

> 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,4 mg/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng

(Điểm a khoản 9 Điều 7)

Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng

 từ 22 - 24 tháng

(Điểm e khoản 10 Điều 7)

 
2. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với xe đạp
 

Mức phạt 

Mức tiền

Đối với xe đạp

≤ 50 mg/100 ml máu

Hoặc

≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

80.000 đồng đến 100.000 đồng. (điểm q khoản 1 Điều 8)

> 50 - 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

300.000 - 400.000 đồng 

(điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

> 80 mg/100 ml máu

Hoặc

> 0,4 mg/1 lít khí thở

400.000 - 600.000 đồng 

(điểm c khoản 4 Điều 8)

 
Lưu ý: Trường hợp bị xử phạt liên quan đến vi phạm nồng độ cồn chủ xe còn bị tịch thu phương tiện giao thông tối đa đến 7 ngày theo Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

 

  •  3759
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…