DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của thư viện trung học và tiêu học

Ngày 22/11/2022, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
 
Theo đó, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất của thư viện thuộc trường trung học và trường tiểu học được quy định như sau:
 
tieu-chuan-co-so-vat-chat-cua-thu-vien-trung-hoc-va-tieu-hoc
 
(1) Đối với tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
 
Bố trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của học sinh, đặc biệt đối với học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng học.
 
Diện tích thư viện được xác định đối với 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60 m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 60 m2.
 
Ngoài ra, các khu chức năng của thư viện có thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. 
 
Diện tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
 
- Không gian đọc có tối thiểu một phòng đọc cho một người. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây ô nhiễm, an toàn.
 
- Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin.
 
- Khu vực mượn trả và quản lý được bố trí riêng hoặc chung với phòng đọc.
 
Các yêu cầu kỹ thuật bảo đảm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT.
 
(2) Đối với tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
 
Thư viện trường trung học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 với điều kiện đã đảm bảo thực hiện được tiêu chuẩn cơ sở vật chất của mức độ 1 và các quy định sau:
 
Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ.
 
Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin.
 
Khu vực mượn trả và quản lý không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
 
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất của thư viện tiểu học
 
(1) Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
 
Thư viện trường tiểu học được bố trí tại khu vực thuận lợi, đặc biệt đối với học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt).
 
Diện tích thư viện được xác định đối với 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60 m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 54 m2.
 
Bên cạnh đó, các khu chức năng của thư viện có thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. 
 
Diện tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
 
- Không gian đọc có tối thiểu một phòng đọc cho 1 người. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây ô nhiễm, an toàn.
 
- Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin.
 
- Khu vực mượn trả và quản lý được bố trí riêng hoặc chung với phòng đọc
 
Các yêu cầu kỹ thuật bảo đảm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT.
 
(2) Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
 
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:
 
Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 35 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ.
 
Khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin.
 
Khu vực mượn trả và quản lý không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
 
Xem thêm Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực ngày 07/01/2023 thay thế Quyết định 01/2003/QĐ-BGDĐTQuyết định 2004/QĐ-BGDĐT.
  •  790
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…