DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thủ tục về thuế và kế toán doanh nghiệp cần biết

1. Khai và nộp lệ phí môn bài

>>> Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh

Thực hiện Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

* Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định trên 5 (nếu có).

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

* Thời hạn nộp lệ phí môn bài:

- Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm (khoản 4 điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP).

- Phạt chậm nộp lệ phí môn bài: mức phạt chậm nộp là 0,03%/ 1 ngày đối với số tiền chậm nộp theo quy định tại điều 3 thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

>>> Một số chú ý khi tính lệ phí môn bài:

– Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm: Mức lệ phí Môn bài phải nộp là cả năm

– Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Mức lệ phí Môn bài phải nộp: 50% mức cả năm. (1/2 năm)

– Nếu Người nộp thuế không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

>>> Mức lệ phí môn bài

a. Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:

Doanh thu bình quân năm

Mức lệ phí môn bài cả năm

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm.

 

b. Mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức lệ phí  môn bài cả năm

Trên 10 tỷ đồng       

3.000.000 đồng/năm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm


>>> Khai, nộp lệ phí môn bài:

- Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

- Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. (được đính kèm file bên dưới bài)

- Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

>>>Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế

>>> Người nộp thuế tự nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo số thuế đã khai

Bước 1: Các bạn truy cập vào website của TCT: https://nopthue.gdt.gov.vn, đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký.

Bước 2: Chọn mục Lập Giấy Nộp Tiền.

Bước 3: Điền các thông tin Tài khoản Ngân hàng, số TK, và các thông tin nội dung kinh tế. Sau khi điền đầy đủ thông tin, các bạn ấn Hoàn thành.

Bước 4: Tra cứu và chọn NỘI DUNG KINH TẾ PHI MÔN BÀI NĂM 2017

Bước 5: Hoàn thành giấy nộp tiền và kiểm tra lại thông tin

Bước 6: Ký điện tử và nộp giấy nộp tiền, Chờ xác nhận của Ngân hàng

- Thời hạn giải quyết: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết không phải trả kết quả cho người nộp thuế

- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

2. Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

>>> Đây là loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp không phải là người tiêu dùng. Hay nói cách khác là người tiêu dùng là người chịu thuế, còn người nộp là người cung cấp hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT

>>> Phương pháp tính thuế  GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế  GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên  GTGT.

*** CHÚ Ý: 

Trước đây, cơ sở kinh doanh mới thành lập và cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng phải gửi Mẫu 06/GTGT đến cơ quan thuế để đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trường hợp không gửi Mẫu 06/GTGT đến cơ quan thuế thì kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Cũng theo quy định cũ, khi chuyển đổi áp dụng các phương pháp tính thuế GTGT (từ phương pháp trực tiếp sang phương pháp khấu trừ và ngược lại) thì cơ sở kinh doanh phải nộp Mẫu 06/GTGT đến cơ quan thuế.

Nay, Thông tư 93/2017/TT-BTC đã bỏ hướng dẫn nộp Mẫu 06/GTGT khi chuyển đổi phương pháp tính thuế nêu trên.

Thông tư cũng bổ sung hướng dẫn phương pháp tính thuế GTGT của cơ sở kinh doanh xác định theo Hồ sơ khai thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC).

Như vậy, nay Thông tư 93/2017/TT-BTC đã có hiệu lực (05/11/2017) thì việc xác định phương pháp tính thuế GTGT căn cứ theo Hồ sơ khai thuế GTGT do cơ sở kinh doanh gửi đến cơ quan thuế, cụ thể như sau:

- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT đến cơ quan thuế.

- Nếu cơ sở kinh doanh đăng ký áp dụng phương pháp trực tiếp thì gửi Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 03/GTGT, 04/GTGT đến cơ quan thuế.

(Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT, 02/GTGT, 03/GTGT và 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC).

Xem chi tiết tờ khai tại file bên dưới:

  •  8371
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…