DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

THÊM QUY ĐỊNH XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Kể từ 01/01/2015, thêm nhiều mức xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ có hiệu lực. Sau đây là bảng tóm tắt chi tiết các nội dung được sửa đổi:

Chủ thể bị phạt

Phương tiện

Trường hợp

Mức phạt

Phạt bổ sung

Người điều khiển

Xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô

Tháo bớt ghế, giường nằm trên xe vận chuyển khách

 

800.000 – 1.000.000

 

Xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

Chở hàng vượt trọng tải cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

5.000.000 – 7.000.000

Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng

- Khắc phục hậu quả, buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định

Người điều khiển đồng thời là chủ phương tiện nếu tái phạm đối với cùng 1 phương tiện:

- Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định trong thời hạn 01 tháng.

- Buộc phải điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông

 

Xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

Chở hàng vượt trọng tải cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trên 100%

7.000.000 – 8.000.000

Phạt bổ sung: bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 03 tháng;

Xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)

Vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 100%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng

7.000.000 – 8.000.000

Người điều khiển đồng thời là chủ phương tiện nếu tái phạm đối với cùng 1 phương tiện:

- Buộc phải hạ phần hàng quá tải, dỡ phần hàng quá khổ, nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu

- Buộc phải điều chỉnh thùng xe theo đúng quy định và đăng kiểm lại trước khi đưa phương tiện ra tham gia giao thông

 

Chủ thể tham gia vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Xe ô tô tải

Xe ô tô đầu kéo

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

Không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải , khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa theo quy định

Cá nhân:

1.000.000 – 2.000.000

Tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải:

2.000.000 – 4.000.000

 

 

Xe ô tô

Xếp hàng hóa vượt quá trọng tải cho phép được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 40%

Chủ phương tiện

xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy

Cá nhân:

800.000 – 1.000.000

Tổ chức:

1.600.000 – 2.000.000

 

xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô

Cá nhân:

2.000.000 – 4.000.000

Tổ chức:

4.000.000 – 8.000.000

Xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô

Giao hay để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện chở hàng vượt trọng tải cho phép trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

1/ Trên 40% đến 60% với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 30% đến 50% với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)

2/ Trên 60% đến 100% đối với xe có trọng tải dưới 5 tấn, trên 50% đến 100% đối với xe có trọng tải từ 5 tấn trở lên và xe xi téc chở chất lỏng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 50% đến 100%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng; Chở hàng siêu trường, siêu trọng không có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng theo quy định

3/ Trên 100% (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc); vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 100%

 

 

Cá nhân:

1/ 12.000.000 – 14.000.000

2/ 14.000.000 – 16.000.000

3/  16.000.000 – 18.000.000

 

Tổ chức:

1/ 24.000.000 – 28.000.000

2/ 28.000.000 – 32.000.000

3/ 32.000.000 – 36.000.000

 

 

 

(Căn cứ Nghị định 107/2014/NĐ-CP)

  •  5641
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…