DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tài liệu và trợ giúp bài tập đất đai

 

>>>  Toàn văn điểm mới Luật nhà ở 2014

>>> Toàn văn điểm mới Luật kinh doanh bất động sản 2014

>>> Toàn bộ điểm mới Luật đất đai 2013

>>> Sổ hồng, sổ đỏ khác nhau thế nào?

>>> Những rủi ro pháp lý thường gặp khi mua bán nhà đất và cách xử lý

>>> Cách nhận biết Giấy tờ nhà đất giả

>>> 1.001 chiêu lừa đảo người mua nhà, đất

>>>  Những quy định mới liên quan đến quyền sử dụng đất được ban hành trong năm 2017

Luật Đất đai của nước CHXHCN Việt Nam được ban hành lần đầu tiên vào năm 2003. Luật này quy định về quản lý và sử dụng đất đai. Luật đã được sửa đổi và được đa số đại biểu Quốc hội bỏ phiếu thuận vào ngày 29 tháng 11 2013. Luật Đất đai sửa đổi có giá trị từ ngày 1 tháng 7 2014. Theo Hiến pháp Việt Nsm và luật Đất đai mới, đất đai vẫn thuộc quyền sở hữu của toàn dân, không công nhận quyền sở hữu đất đai của tư nhân. Ở Việt Nam người dân chỉ được quyền sử dụng đất được nhà nước giao cho.

Như vậy mục đích môn học này là nhằm Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản mang tính lý luận về Luật đất đai, giúp sinh viên nhận thức được chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai ở Việt Nam mang tính đặc biệt chi phối việc quản lý và sử dụng đất đai và thể hiện cụ thể của nó trong các quy phạm pháp luật đất đai.  Trang bị cho sinh viên những kỹ năng đọc, hiểu, kỹ năng phân tích, đánh giá các quy định của pháp luật đất đai. Từ đó giúp sinh viên vận dụng giải quyết các tình huống thực tế về quản lý và sử dụng đất.  Giúp sinh viên nhận thức được vị trí, vai trò của pháp luật đất đai trong hệ thống pháp luật Việt nam và đối với công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.

CÁC VĂN BẢN QUAN TRỌNG SINH VIÊN CẦN BIẾT

1.      Luật đất đai 2013  quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.      Nghị định 43/2014/NĐ-CP   quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 Việc quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật Đất đai về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giá đất; thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ.

3.      Nghị định 102/2014/NĐ-CP   quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

4.      Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

5.      Công văn 1862/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2014 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo

Các bạn có thể xem các văn bản quan trọng tại đây 

Ngoài ra các bạn cũng thể tìm đọc các giáo trình liên quan tới Luật đất đai như:

1.      Giáo trình Luật Đất đai của Đại học Luật Hà Nội

2.      Gíao trình Luật Đất đai- Ths Trần Quang Huy- Đại học Luật Huế

3.      Tài liệu hướng dẫn học tập môn Luật Đất đai- Đại học Luật TPHCM

 

CÁCH ÔN TẬP MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI

Thông thường 1 đề thi luật đất đai gồm có 3 câu: Nhận định đúng sai, Giai thích một hành vi nào đó là đúng hay sai, và câu hỏi bài tập

Thì nhìn chung cách làm bài cũng tương tự như những môn học khác khi điều kiện tiên quyết là các bạn phải nắm rõ luật và các văn bản có liên quan. Yêu cầu quan trọng là nắm được kiến thức cơ bản, biết cách tra luật. Vì đề ra theo sự dàn trải đồng đều cho nên các bạn đi học nhớ đọc qua hoặc ghi chú lại những điều luật quan trọng để trong quá trình thi có thể tìm kiếm dễ dàng. Cách làm nhận định thì yêu cầu trước hết là đọc kĩ tránh sự đánh đố. Nêu rõ cơ sở pháp lý và giải thích nó, chứ không nên sao chép toàn bộ điều luật vào.  Cần nắm cơ bản kiến thức cơ bản, đặc biệt là những điểm mới vì thầy cô rất hay hỏi về vấn đề này, So với Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai (sửa đổi) có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều với 11 điểm mới nổi bật.

Luật Đất đai sửa đổi đã quy định cụ thể hóa các quyền nghĩa vụ của Nhà nước đối với người sử dụng đất như: Quy định về những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất; trách nhiệm của Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số, người trực tiếp sản xuất nông nghiệp; trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai cho người dân. Luật sửa đổi đã bổ sung những nội dung cơ bản trong việc điều tra, đánh giá về tài nguyên đất đai để phục vụ cho KTXH mà Luật Đất đai năm 2003 chưa có quy định cụ thể.

Luật quy định cụ thể rõ ràng từ nguyên tắc đến nội dung và mở rộng dân chủ, công khai trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Luật quy định đầy đủ, rõ ràng các đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư để Nhà nước giao đất, cho thuê đất...

Với câu hỏi bài tập thì cũng chủ yếu là đưa ra tình huống và nêu quan điểm cá nhân để giải quyết một vụ việc nào đó. Thường thì đây giống như một câu hỏi mang tính chất hiểu bài để áp dụng vào thực tế. Hãy trình bày câu trả lời của bạn thật đơn giản, thành những câu thật vắn tắt. Gói gọn được càng nhiều ý trong một câu văn sẽ tốt hơn là viết cả một bài dài.

MỘT SỐ ĐỀ THI MẪU

Câu 1: (4 điểm)

1.      Tổ chức, cá nhân nước ngoài được chuyển nhượng QSDĐ thuê trả tiền thuê 1 lần và tài sản khác gắn liến với đất nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung tại Khoản 1 ĐIều 106

Sai, chỉ có quyền chuyển nhượng trong thời hạn thuê đất, ngoài ra không có quyền bán tài sản gắn liền đất thuê

2.      Việc xử lý đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày 01/7/2004 của hộ gia đình và cá nhân là như nhau.

Sai.

Khoản 2,3-71 NĐ 181

3.      Người SDĐ đều phải nộp thuế theo Luật Thuế TNCN 2007 khi thực hiện chuyển nhượng QSDĐ nếu không thuộc các trường hợp được miễn thuế.

Sai, nều người SDĐ không thuộc ĐTNT TNCN thì không phải nộp thuế khi thực hiện chuyển nhượng QSDĐ

4.      Mọi đối tượng là người VN định cư ở nước ngoài khi SDĐ tại VN đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.

VN định cư về đầu tư và về ở có Quyền và Nghĩa Vụ khác nhau

CSPL: 119, 121

Câu 2: (2đ)  Phân biệt việc SDĐ làm mắt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh của tổ chức kinh tế với tổ chức, cá nhân nước ngoài về hình thức sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ tài chính tương ứng.

Tiêu chí

Tổ chức kinh tế

Tổ chức, cá nhân nước ngoài

Hình thức sử dụng

Giao có thu

 

Quyền và NV

105,107, chuyển nhượng, cho thê, tặng cho, thê chấp, bảo lãnh, góp vốn (k2-110) (đk nguồn gốc không có từ ngân sách NN)

 

NVTC

Tiền SDĐ, lệ phí trước bạ, phí địa chính

 

Hình thức sử dụng

Thuê đất của NN (hàng năm do trong nước ko có thuê trả 1 lần)

Thuê trả 1 lần

Quyền và NV

Thế chấp, bảo lãnh bằng TS, bán TS (k1-111)

105,107, chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn (k3-119(

NVTC

Tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí địa chính

Tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí địa chính

   

Thuê trả tiền hàng năm

Quyền và NV

 

105,107, thê chấp, bảo lãnh, góp vốn, bán TS (k1-119(

NVTC

 

Tiền thuê đất, lệ phí trước bạ, phí địa chính

 

Câu 3: (4đ) Năm 2008, cty A là tổ chức kinh tế được Nhà nước cho phép thực hiện DÁ kinh doanh nhà ở cao cấp tại Q7. Tuy nhiên vì khó khăn về tài chính nên năm 2012, cty A chuyển nhượng DÁ trên cho Cty X là DN 100% vốn đầu tư của Úc.

 

1.      Cty X có được nhân chuyển nhượng DÁ nêu trên không, giải thích?

A: TCKT trong nước

X: 100% vốn nước ngoài

Hành vi chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng KD nhà ở

Vậy X được chuyển nhượng dự án nếu đã hoàn thành đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng của dự án

CSPL: khoản 1-24 và 1đ-24 NĐ 84

2.      Các điều kiện để cty A thực hiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật đất đai.

ĐK: đã hoàn thành đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng của dự án

CSPL: 1đ-24 NĐ 84

3.      Xác định thời hạn cty X được SDĐ để thực hiện DÁ trên?

Đây là KD nhà ở để bán thuộc TH vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm nên thời hạn bắt buộc là 70 năm (k3-67). Khi chuyển nhượng là TH còn lại của TH sử dụng trước khi chuyển quyền SDĐ (k1-69)

Vây TH X được SDĐ để thực hiện dự án là 70-4=64 năm

Hi vọng mọi người có những kiến thức bổ ích và thi đạt kết quả cao!

P/S: Ngoài ra, có thắc mắc về bài tập liên quan luật đất đai, các bạn có thể đặt câu hỏi tại đây để được hỗ trợ. Tuy nhiên, trước tiên, bạn cần nêu quan điểm của mình về bài tập đó nhé! 

  •  48133
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…