Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu?
Theo quy định hiện nay thì đất được phân thành mấy nhóm? Trong đó, đất nghĩa trang thuộc nhóm nào? Đất nghĩa trang có thời hạn không, nếu có thì là bao lâu? Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan; - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh); - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác; - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng; - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng); - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt; - Đất có mặt nước chuyên dùng; - Đất phi nông nghiệp khác. Như vậy, hiện nay đất được phân thành 3 nhóm là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất nghĩa trang thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu? Theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm: - Đất ở. - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024. - Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý. - Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê. - Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024. - Đất quốc phòng, an ninh. - Đất tín ngưỡng. -. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024. - Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh. - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt. - Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024. Như vậy, đất nghĩa trang là đất sử dụng ổn định lâu dài và không có quy định thời hạn sử dụng đất. Đất nghĩa trang có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Theo Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm: - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. - Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 này sử dụng vào mục đích kinh doanh. Cụ thể đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm: + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, ngoại trừ đất nghĩa trang của tư nhân được sử dụng vào mục đích kinh doanh (ví dụ như dịch vụ nghĩa trang) phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn đất nghĩa trang được sử dụng không vào mục đích kinh doanh thì sẽ không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Thời hạn sử dụng đất của từng loại đất và thời điểm gia hạn sử dụng đất mới nhất hiện nay
Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất khác nhau cho từng loại đất. Hiểu rõ thời hạn và thủ tục gia hạn sử dụng đất giúp bạn đảm bảo quyền lợi và kịp thời gia hạn thời hạn sử dụng đất, tránh những rắc rối không đáng có (1) Thời hạn sử dụng đất của từng loại đất Theo quy định tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất được phân thành hai loại đó là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Theo đó, từng loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể: STT Trường hợp sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất Đất sử dụng ổn định lâu dài (Điều 171 Luật Đất đai 2024) 1 Đất ở Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 2 Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 3 Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 4 Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 5 Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024 Đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 6 Đất quốc phòng, an ninh Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 7 Đất tín ngưỡng Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 8 Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 9 Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 10 Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt. Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 11 Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. Đất sử dụng có thời hạn (Điều 172 Luật Đất đai 2024) 12 Đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 50 năm Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn; 13 Đất nông nghiệp đối với cá nhân Không quá 50 năm Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm; 14 Đất thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất Được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 15 Đất thuộc dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất Theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 16 Đất không lập dự án đầu tư Xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm 17 Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Không quá 99 năm Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 (2) Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất Theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024, việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất Trường hợp Nhà nước không cho phép gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.
Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu?
Theo quy định hiện nay thì đất được phân thành mấy nhóm? Trong đó, đất nghĩa trang thuộc nhóm nào? Đất nghĩa trang có thời hạn không, nếu có thì là bao lâu? Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan; - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh); - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác; - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng; - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng); - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt; - Đất có mặt nước chuyên dùng; - Đất phi nông nghiệp khác. Như vậy, hiện nay đất được phân thành 3 nhóm là nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất nghĩa trang thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đất nghĩa trang có thời hạn bao lâu? Theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm: - Đất ở. - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024. - Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý. - Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê. - Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024. - Đất quốc phòng, an ninh. - Đất tín ngưỡng. -. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024. - Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh. - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt. - Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024. Như vậy, đất nghĩa trang là đất sử dụng ổn định lâu dài và không có quy định thời hạn sử dụng đất. Đất nghĩa trang có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Theo Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm: - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. - Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 này sử dụng vào mục đích kinh doanh. Cụ thể đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm: + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng; + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, ngoại trừ đất nghĩa trang của tư nhân được sử dụng vào mục đích kinh doanh (ví dụ như dịch vụ nghĩa trang) phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, còn đất nghĩa trang được sử dụng không vào mục đích kinh doanh thì sẽ không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Thời hạn sử dụng đất của từng loại đất và thời điểm gia hạn sử dụng đất mới nhất hiện nay
Luật Đất đai 2024 quy định thời hạn sử dụng đất khác nhau cho từng loại đất. Hiểu rõ thời hạn và thủ tục gia hạn sử dụng đất giúp bạn đảm bảo quyền lợi và kịp thời gia hạn thời hạn sử dụng đất, tránh những rắc rối không đáng có (1) Thời hạn sử dụng đất của từng loại đất Theo quy định tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024, thời hạn sử dụng đất được phân thành hai loại đó là đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Theo đó, từng loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể: STT Trường hợp sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất Đất sử dụng ổn định lâu dài (Điều 171 Luật Đất đai 2024) 1 Đất ở Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 2 Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 3 Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 4 Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 5 Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 Luật Đất đai 2024 Đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 6 Đất quốc phòng, an ninh Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 7 Đất tín ngưỡng Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 8 Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 9 Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 10 Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt. Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. 11 Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024 Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn. Đất sử dụng có thời hạn (Điều 172 Luật Đất đai 2024) 12 Đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 50 năm Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn; 13 Đất nông nghiệp đối với cá nhân Không quá 50 năm Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm; 14 Đất thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất Được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 15 Đất thuộc dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất Theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 16 Đất không lập dự án đầu tư Xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm 17 Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao Không quá 99 năm Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 (2) Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất Theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024, việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất Trường hợp Nhà nước không cho phép gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.