Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I
Ngày 17/06/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ký ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Đạo diễn nghệ thuật hạng I có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu? Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh 1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm: a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08 b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09 c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10 d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11 Như vậy, đạo diễn nghệ thuật hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.10.03.08 Nhiệm vụ của Đạo diễn nghệ thuật hạng I là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Nhiệm vụ của Đạo diễn nghệ thuật hạng I như sau: - Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn; - Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị; - Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên; chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình; - Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình; - Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng cac điều kiện sau: - Tiêu chuẩn, điều kiện chung được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh: + Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. - Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14. - Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL. Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
Xếp lương viên chức đạo diễn nghệ thuật và diễn viên từ 15/12/2022
Mới đây, ngày 28/10/2022, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Trong đó, quy định cụ thể cách xếp lương của chức danh đạo diễn nghệ thuật và chức danh diễn viên được áp dụng từ ngày 15/12/2022. Cụ thể, tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Cách xếp lương như sau: Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: (1) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Theo đó, mức lương từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Theo đó, mức lương từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Theo đó, mức lương từ 3.486.600 đồng - 7.420.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Theo đó, mức lương từ 2.771.400 đồng - 6.049.400 đồng. (2) Đối với chức danh diễn viên - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Theo đó, mức lương từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. Theo đó, mức lương từ 5.960.000 - 9.506.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Theo đó, mức lương từ 3.486.600 đồng - 7.420.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Theo đó, mức lương từ 2.771.400 đồng - 6.049.400 đồng. Cũng tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, quy định sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau: - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức. Xem thêm Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I
Ngày 17/06/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ký ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Đạo diễn nghệ thuật hạng I có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu? Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh 1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm: a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08 b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09 c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10 d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11 Như vậy, đạo diễn nghệ thuật hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.10.03.08 Nhiệm vụ của Đạo diễn nghệ thuật hạng I là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Nhiệm vụ của Đạo diễn nghệ thuật hạng I như sau: - Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn; - Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị; - Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên; chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình; - Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình; - Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng cac điều kiện sau: - Tiêu chuẩn, điều kiện chung được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh: + Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. - Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14. - Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL. Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
Xếp lương viên chức đạo diễn nghệ thuật và diễn viên từ 15/12/2022
Mới đây, ngày 28/10/2022, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh. Trong đó, quy định cụ thể cách xếp lương của chức danh đạo diễn nghệ thuật và chức danh diễn viên được áp dụng từ ngày 15/12/2022. Cụ thể, tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định Cách xếp lương như sau: Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: (1) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Theo đó, mức lương từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Theo đó, mức lương từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Theo đó, mức lương từ 3.486.600 đồng - 7.420.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Theo đó, mức lương từ 2.771.400 đồng - 6.049.400 đồng. (2) Đối với chức danh diễn viên - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00. Theo đó, mức lương từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. Theo đó, mức lương từ 5.960.000 - 9.506.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Theo đó, mức lương từ 3.486.600 đồng - 7.420.200 đồng. - Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Theo đó, mức lương từ 2.771.400 đồng - 6.049.400 đồng. Cũng tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, quy định sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau: - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc diễn viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B; - Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc diễn viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức. Xem thêm Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022.