Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế yêu cầu chủ cơ sở phải có chứng chỉ kế toán viên?
Hiện tại, em có câu hỏi vướng mắc, rất mong được quý chuyên gia giải đáp để em có thể hiểu rõ hơn trong trường hợp của mình khi làm thủ tục với cơ quan nhà nước: Em có thành lập doanh nghiệp rồi, giờ muốn kinh doanh thêm dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, nhưng em có nghe nói muốn xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này thì chính em phải có chứng chỉ kế toán viên? Xin cảm ơn quý anh chị luật sư nhiều.
Tổ chức chương trình cập nhật kiến thức cho đại lý thuế và người làm dịch vụ thuế
Ngày 10/1/2024 Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định 22/QĐ-TCT năm 2024 ban hành chương trình khung cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024. (1) Mục tiêu đạt được khi tham gia chương trình cập nhật kiến thức về thuế - Đối tượng tham gia: + Nhân viên đại lý thuế; + Người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. - Mục tiêu của chương trình cập nhật kiến thức về thuế: + Trang bị kiến thức cần thiết về pháp luật thuế, phí, lệ phí, quản lý thuế và pháp luật kế toán doanh nghiệp cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế, qua đó giúp người nộp thuế thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. + Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, pháp luật kế toán của nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người nộp thuế, đại lý thuế. (2) Thời gian tham gia chương trình cập nhật kiến thức về thuế Thời gian cập nhật kiến thức: Tối thiểu 24 giờ trong một năm. Trong đó thời gian cập nhật tối thiểu đối với từng phần kiến thức cụ thể như sau: - Phần I - Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế: 20 giờ. - Phần II - Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp: 04 giờ. (3) Cấu trúc chương trình cập nhật kiến thức về thuế Phần I: Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế - Các quy định của pháp luật thuế, phí, lệ phí (Chú trọng các nội dung quy định mới ban hành trong năm 2024) + Pháp luật thuế Giá trị gia tăng + Pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp + Pháp luật thuế Thu nhập cá nhân + Pháp luật về các loại thuế khác; Phí, lệ phí + Giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, phí, lệ phí; Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng chính sách thuế, phí, lệ phí - Nội dung liên quan đến quản lý thuế + Nội dung Luật Quản lý thuế, các Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về quản lý thuế (Chú trọng các nội dung quy định mới; các nội dung quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền; kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế; quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết; quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số; quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; xử lý vi phạm pháp luật về thuế, hóa đơn; chính sách miễn, giảm, gia hạn nộp thuế; ...) + Các quy định mới của pháp luật liên quan đến quản lý thuế + Hướng dẫn thực hành khai hồ sơ thuế (hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, gia hạn nộp thuế, quyết toán thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,...) + Giải đáp vướng mắc phát sinh; Những đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện pháp luật quản lý thuế Phần II: Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp - Cập nhật các nội dung quy định mới của pháp luật kế toán doanh nghiệp - Hướng dẫn lập, soát xét báo cáo tài chính doanh nghiệp - Giải đáp vướng mắc về công tác kế toán; Những vấn đề cần lưu ý khi xử lý khác biệt giữa pháp luật kế toán và pháp luật thuế - Kỹ năng soát xét, kiểm tra, phát hiện sai sót trong công tác kế toán Xem thêm Quyết định 22/QĐ-TCT năm 2024 có hiệu lực từ ngày ký.
Hành nghề đại lý thuế cần đáp ứng các điều kiện gì?
Đại lý thuế là gì? Để hoạt động hành nghề đại lý thuế cần đáp ứng những điều kiện gì? Trình tự, thủ tục và hồ sơ để đăng ký kinh doanh đại lý thuế. 1. Đại lý thuế là gì? Căn cứ tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau: Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 2. Điều kiện kinh doanh đại lý thuế Để kinh doanh dịch làm thủ tục về thuế, tổ chức cần đảm bảo các điều kiện sau: - Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật; - Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp; - Có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. (Khoản 1 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC) 3. Thủ tục đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh đại lý thuế Để được hoạt động dịch vụ làm thủ tục về thuế, các tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện trên cần thực hiện thủ tục như sau để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế: - Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC. Trường hợp từ chối cấp, Cục Thuế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải ghi phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế như sau: + Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế” đối với trường hợp đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC: ++ Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC; ++ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan); ++ Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan). + Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ” đối với trường hợp đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại mục 2. (Khoản 3 và Khoản 4 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC) 4. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh đại lý thuế Hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm: - Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC; - Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan); - Chứng chỉ kế toán viên của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ) (bản scan); - Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan). (Khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC)
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán viên và miễn thi đại lý thuế?
Người muốn thi cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng điều kiện và chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Sau khi có chứng chỉ nếu đăng ký thi làm đại lý thuế có được miễn thi môn pháp luật thuế và kế toán không? Điều kiện dự thi cấp chứng chỉ kế toán viên Căn cứ Thông tư 91/2017/TT-BTC người thi cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng điều kiện sau: - Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp - Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước - Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định - Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán Hồ sơ dự thi chứng chỉ kế toán viên - Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này - Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu - Sơ yếu lý lịch; - Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực; - 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận. Có chứng chỉ kế toán khi thi đại lý thuế sẽ được miễn thi 2 môn pháp luật về thuế và kế toán Căn cứ Thông tư 10/2021/TT-BTC thì các trường hợp được miễn thi môn thi pháp luật về thuế và kế toán bao gồm: - Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định. - Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau: - Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc); - Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc. - Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc. =>> Như vậy, đối với người dự thi chứng chỉ kế toán phải chuẩn đáp ứng được điều kiện theo quy định và phải chuẩn bị đủ hồ sơ. Sau khi được cấp chứng chỉ kế toán viên nếu tham gia dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế sẽ được miễn thi môn thi pháp luật về thuế và kế toán.
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định: “Điều 4. Điều kiện dự thi Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học; 3. Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi; 4. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.” Mặt khác, căn cứ tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định: “Điều 5. Hồ sơ dự thi 1. Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm: … c) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bản scan);” Theo đó, điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: - Người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên; - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học; - Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi; - Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.
Doanh nghiệp muốn đăng ký hoạt động mã ngành đại lý thuế phải nộp hồ sơ gì?
Để thành lập đại lý thuế, chúng ta xem chi tiết tại Điều 7 Thông tư 117/2012/TT-BTC (khoản 1, khoản 3 đã được sửa đổi bởi Thông tư 51/2017/TT-BTC): "Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế 1. Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính; Hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này). - Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có xác nhận của đại lý thuế). - Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (có xác nhận của đại lý thuế). 2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. - Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho đại lý thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử. 3.Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Thuế kiểm tra đối chiếu thông tin đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cục Thuế cấp “Xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế” (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC) đối với doanh nghiệp đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện thì Cục Thuế có văn bản trả lời doanh nghiệp. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày ký “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” cho đại lý thuế, Cục Thuế đăng tải công khai danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi thông tin qua mạng giao dịch nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế để đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
Công ty tôi là đại lý thuế, vừa nộp hồ sơ xin xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế về Cục Thuế nơi công ty đặt trụ sở. Nhưng không biết thủ tục xác nhận cụ thể như thế nào và sau thời hạn bao lâu kể từ lúc nộp hồ sơ thì công ty của tôi sẽ được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế yêu cầu chủ cơ sở phải có chứng chỉ kế toán viên?
Hiện tại, em có câu hỏi vướng mắc, rất mong được quý chuyên gia giải đáp để em có thể hiểu rõ hơn trong trường hợp của mình khi làm thủ tục với cơ quan nhà nước: Em có thành lập doanh nghiệp rồi, giờ muốn kinh doanh thêm dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, nhưng em có nghe nói muốn xin giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này thì chính em phải có chứng chỉ kế toán viên? Xin cảm ơn quý anh chị luật sư nhiều.
Tổ chức chương trình cập nhật kiến thức cho đại lý thuế và người làm dịch vụ thuế
Ngày 10/1/2024 Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định 22/QĐ-TCT năm 2024 ban hành chương trình khung cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2024. (1) Mục tiêu đạt được khi tham gia chương trình cập nhật kiến thức về thuế - Đối tượng tham gia: + Nhân viên đại lý thuế; + Người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. - Mục tiêu của chương trình cập nhật kiến thức về thuế: + Trang bị kiến thức cần thiết về pháp luật thuế, phí, lệ phí, quản lý thuế và pháp luật kế toán doanh nghiệp cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế, qua đó giúp người nộp thuế thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà nước. + Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, pháp luật kế toán của nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người nộp thuế, đại lý thuế. (2) Thời gian tham gia chương trình cập nhật kiến thức về thuế Thời gian cập nhật kiến thức: Tối thiểu 24 giờ trong một năm. Trong đó thời gian cập nhật tối thiểu đối với từng phần kiến thức cụ thể như sau: - Phần I - Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế: 20 giờ. - Phần II - Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp: 04 giờ. (3) Cấu trúc chương trình cập nhật kiến thức về thuế Phần I: Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế - Các quy định của pháp luật thuế, phí, lệ phí (Chú trọng các nội dung quy định mới ban hành trong năm 2024) + Pháp luật thuế Giá trị gia tăng + Pháp luật thuế Thu nhập doanh nghiệp + Pháp luật thuế Thu nhập cá nhân + Pháp luật về các loại thuế khác; Phí, lệ phí + Giải đáp vướng mắc về chính sách thuế, phí, lệ phí; Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng chính sách thuế, phí, lệ phí - Nội dung liên quan đến quản lý thuế + Nội dung Luật Quản lý thuế, các Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật quy định, hướng dẫn về quản lý thuế (Chú trọng các nội dung quy định mới; các nội dung quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền; kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế; quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết; quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số; quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; xử lý vi phạm pháp luật về thuế, hóa đơn; chính sách miễn, giảm, gia hạn nộp thuế; ...) + Các quy định mới của pháp luật liên quan đến quản lý thuế + Hướng dẫn thực hành khai hồ sơ thuế (hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, gia hạn nộp thuế, quyết toán thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,...) + Giải đáp vướng mắc phát sinh; Những đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện pháp luật quản lý thuế Phần II: Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp - Cập nhật các nội dung quy định mới của pháp luật kế toán doanh nghiệp - Hướng dẫn lập, soát xét báo cáo tài chính doanh nghiệp - Giải đáp vướng mắc về công tác kế toán; Những vấn đề cần lưu ý khi xử lý khác biệt giữa pháp luật kế toán và pháp luật thuế - Kỹ năng soát xét, kiểm tra, phát hiện sai sót trong công tác kế toán Xem thêm Quyết định 22/QĐ-TCT năm 2024 có hiệu lực từ ngày ký.
Hành nghề đại lý thuế cần đáp ứng các điều kiện gì?
Đại lý thuế là gì? Để hoạt động hành nghề đại lý thuế cần đáp ứng những điều kiện gì? Trình tự, thủ tục và hồ sơ để đăng ký kinh doanh đại lý thuế. 1. Đại lý thuế là gì? Căn cứ tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau: Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 2. Điều kiện kinh doanh đại lý thuế Để kinh doanh dịch làm thủ tục về thuế, tổ chức cần đảm bảo các điều kiện sau: - Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật; - Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp; - Có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ. (Khoản 1 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC) 3. Thủ tục đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh đại lý thuế Để được hoạt động dịch vụ làm thủ tục về thuế, các tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện trên cần thực hiện thủ tục như sau để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế: - Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC. Trường hợp từ chối cấp, Cục Thuế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải ghi phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế như sau: + Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế” đối với trường hợp đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC: ++ Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC; ++ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan); ++ Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan). + Ghi nội dung “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ” đối với trường hợp đại lý thuế nộp đủ hồ sơ quy định tại mục 2. (Khoản 3 và Khoản 4 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC) 4. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh đại lý thuế Hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm: - Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC; - Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (bản scan); - Chứng chỉ kế toán viên của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ) (bản scan); - Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan). (Khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2021/TT-BTC)
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán viên và miễn thi đại lý thuế?
Người muốn thi cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng điều kiện và chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Sau khi có chứng chỉ nếu đăng ký thi làm đại lý thuế có được miễn thi môn pháp luật thuế và kế toán không? Điều kiện dự thi cấp chứng chỉ kế toán viên Căn cứ Thông tư 91/2017/TT-BTC người thi cấp chứng chỉ kế toán viên phải đáp ứng điều kiện sau: - Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật; - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp - Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước - Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định - Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán Hồ sơ dự thi chứng chỉ kế toán viên - Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này - Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu - Sơ yếu lý lịch; - Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực; - 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận. Có chứng chỉ kế toán khi thi đại lý thuế sẽ được miễn thi 2 môn pháp luật về thuế và kế toán Căn cứ Thông tư 10/2021/TT-BTC thì các trường hợp được miễn thi môn thi pháp luật về thuế và kế toán bao gồm: - Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định. - Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau: - Đã giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm hoặc có ngạch chuyên viên chính, kiểm tra viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc); - Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc. - Đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc. =>> Như vậy, đối với người dự thi chứng chỉ kế toán phải chuẩn đáp ứng được điều kiện theo quy định và phải chuẩn bị đủ hồ sơ. Sau khi được cấp chứng chỉ kế toán viên nếu tham gia dự thi cấp chứng chỉ đại lý thuế sẽ được miễn thi môn thi pháp luật về thuế và kế toán.
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định: “Điều 4. Điều kiện dự thi Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học; 3. Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi; 4. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.” Mặt khác, căn cứ tại Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định: “Điều 5. Hồ sơ dự thi 1. Người đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi hồ sơ dự thi đến hội đồng thi qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, bao gồm: … c) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc sổ bảo hiểm xã hội chứng minh thời gian công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bản scan);” Theo đó, điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: - Người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên; - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học; - Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi; - Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định.
Doanh nghiệp muốn đăng ký hoạt động mã ngành đại lý thuế phải nộp hồ sơ gì?
Để thành lập đại lý thuế, chúng ta xem chi tiết tại Điều 7 Thông tư 117/2012/TT-BTC (khoản 1, khoản 3 đã được sửa đổi bởi Thông tư 51/2017/TT-BTC): "Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế 1. Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính; Hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này). - Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có xác nhận của đại lý thuế). - Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (có xác nhận của đại lý thuế). 2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. - Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. - Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho đại lý thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử. 3.Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Thuế kiểm tra đối chiếu thông tin đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cục Thuế cấp “Xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý thuế” (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC) đối với doanh nghiệp đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện thì Cục Thuế có văn bản trả lời doanh nghiệp. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày ký “Xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế” cho đại lý thuế, Cục Thuế đăng tải công khai danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên Trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi thông tin qua mạng giao dịch nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế để đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế
Công ty tôi là đại lý thuế, vừa nộp hồ sơ xin xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế về Cục Thuế nơi công ty đặt trụ sở. Nhưng không biết thủ tục xác nhận cụ thể như thế nào và sau thời hạn bao lâu kể từ lúc nộp hồ sơ thì công ty của tôi sẽ được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?