Có được tính giảm trừ gia cảnh nếu con đã tốt nghiệp đại học không?
Con tôi học đại học khóa 2021-2025 tuy nhiên cháu học vượt và hiện tại đã tốt nghiệp và có bằng đại học vậy có được tính giảm trừ đến hết khóa học hay không? Hay là cắt phụ thuộc từ thời điểm cháu có bằng đại học?
Học cao đẳng có được miễn những môn đã học ở đại học?
Một số chương trình đã học tại đại học tương ứng với chương trình học cao đẳng, khi học cao đẳng có được miễn, công nhận nội dung đã học tại đại học không? (1) Học cao đẳng có được miễn những môn đã học ở đại học? Liên quan đến vấn đề này, Điều 10 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định như sau: Công nhận kết quả học tập: - Kết quả học tập từ chương trình hoặc trường khác có thể được công nhận trong chương trình hiện tại, không phân biệt hình thức đào tạo. Người học có thể được miễn học và thi nếu đã hoàn thành môn học tương ứng với nội dung và thời lượng phù hợp. - Hiệu trưởng sẽ xem xét và quyết định công nhận kiến thức, kỹ năng của người học dựa trên sự so sánh với chương trình hiện hành. - Việc công nhận có thể áp dụng cho từng môn học hoặc toàn bộ chương trình, và các trường phải công khai quy định liên quan. Người học được miễn trừ nội dung học tập không phân biệt hình thức đào tạo trực tiếp hay trực tuyến khi thuộc một trong những trường hợp sau: - Miễn môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Miễn môn Giáo dục Chính trị nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc có chứng chỉ lý luận chính trị. - Miễn môn Ngoại ngữ nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp. - Miễn môn Tin học nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin. - Miễn môn Giáo dục thể chất cho thương bệnh binh hoặc những người có hạn chế chức năng vận động. - Miễn một số môn học cho người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật. Như vậy, theo quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT, người học cao đẳng có thể được miễn những môn đã học ở đại học nếu các môn học đó có nội dung và thời lượng phù hợp với chương trình đào tạo hiện tại. Quy trình công nhận kết quả học tập sẽ do hiệu trưởng xem xét, dựa trên sự so sánh với chương trình hiện hành. Điều này mang lại cơ hội cho người học tối ưu hóa quá trình học tập của mình, giảm bớt khối lượng kiến thức đã được tiếp thu trước đó. Việc công nhận này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người học mà còn khuyến khích việc liên thông giữa các bậc học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp. (2) Cao đẳng thuộc trình độ đào tạo nào trong hệ thống giáo dục quốc dân? Căn cứ theo quy định tại Chương II Luật Giáo dục 2019, hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các cấp học và trình độ đào tạo sau: - Giáo dục mầm non; - Giáo dục phổ thông; - Giáo dục nghề nghiệp; - Giáo dục đại học. Theo đó, Điều 35 Luật Giáo dục 2019 quy định Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người học, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Như vậy, với đặc điểm đào tạo nêu trên, trường cao đẳng thuộc cấp học và trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp. Mục đích của việc đào tạo giáo dục nghề nghiệp là đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học trình độ cao hơn. (Điều 36 Luật Giáo dục 2019)
Đại học và trường đại học có gì khác nhau? Việt Nam có bao nhiêu đại học?
Điểm khác nhau giữa Đại học và trường là gì? Việt Nam có bao nhiêu đại học? Đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Đại học và trường đại học có gì khác nhau? Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012 được sửa đổi bởi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 có giải thích về đại học và trường đại học như sau: “2. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này. 3. Đại học là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.” Từ quy định nêu trên, có thể thấy, trường đại học là cơ sở đào tạo nhiều ngành nhưng không đào tạo nhiều lĩnh vực. Còn đại học là một cơ sở đào tạo trên nhiều lĩnh vực (trong mỗi lĩnh vực có thể có nhiều ngành). Đại học là 01 tổ chức giáo dục có các trường đại học thành viên. Còn trường đại học có thể là 01 cơ sở giảng dạy đại học độc lập hoặc là thành viên của một đại học vùng, chuyên cung cấp các chương trình đào tạo bậc đại học. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức của đại học và trường đại học cũng có sự khác nhau, cụ thể như sau: Trường đại học: Bao gồm: - Hội đồng trường. - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học; giám đốc, phó giám đốc học viện. - Phòng, ban chức năng. - Khoa, bộ môn; tổ chức khoa học và công nghệ. - Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Phân hiệu (nếu có). - Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn. Đại học: - Hội đồng đại học. - Giám đốc/ Phó giám đốc đại học. - Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng khác (nếu có). - Trường đại học, viện nghiên cứu thành viên (nếu có); trường, ban chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ, thư viện và tổ chức phục vụ đào tạo khác. - Khoa, phân hiệu, viện nghiên cứu, trung tâm, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của đại học. Tuy nhiên, để đơn giản cũng có thể hiểu đại học là cấp cao hơn, trong đại học sẽ bao hàm các trường đại học. (2) Hiện nay có bao nhiêu Đại học? Trước đây, tại Việt Nam có tất cả là 07 đại học tại Việt Nam, bao gồm: - Đại học Quốc gia Hà Nội theo Nghị định 97-CP năm 1993 - Đại học Quốc gia TP.HCM theo Nghị định 16-CP năm 1995. - Đại học Thái Nguyên theo Nghị định 32-CP năm 1994. - Đại học Huế theo Nghị định 30-CP năm 1994. - Đại học Đà Nẵng theo Nghị định 31-CP năm 1994. - Đại học Bách khoa Hà Nội. - Đại học Kinh tế TP.HCM theo Quyết định 1146/QĐ-TTg năm 2023. Tuy nhiên, mới đây nhất, vào ngày 07/10/2024 tại Quyết định 1115/QĐ-TTg, Thủ tướng quyết định chuyển Trường Đại học Duy Tân thành Đại học Duy Tân và nâng tổng số đại học tại Việt Nam hiện nay lên thành 08. Đại học Duy Tân hiện là cơ sở giáo dục đại học tư thục, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; và hoạt động theo quy định của pháp luật. Đại học Duy Tân thực hiện tổ chức lại cơ cấu tổ chức và hoạt động trên cơ sở Trường Đại học Duy Tân theo quy định của Luật Giáo dục đại học 2012 và các quy định khác có liên quan. Quá trình tổ chức lại phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của các bên liên quan, hoạt động bình thường, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát, lãng phí tài chính, tài sản. Theo đó, Hội đồng trường, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân có trách nhiệm tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định hiện hành cho đến khi Công ty Cổ phần Tập đoàn Duy Tân quyết định công nhận Hội đồng Đại học, công nhận Chủ tịch Hội đồng Đại học và công nhận Giám đốc Đại học Duy Tân theo quy định. (3) Đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật Giáo dục đại học 2012 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của đại học như sau: - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đại học; - Quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động đào tạo của đại học; - Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực, chia sẻ tài nguyên và cơ sở vật chất dùng chung trong đại học; - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đại học đặt trụ sở theo quy định; - Được chủ động cao trong các hoạt động về đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức bộ máy; - Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Theo đó, hiện nay, đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định đã nêu trên.
Chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là gì?
Chắc hẳn các bạn sinh viên đã từng nghe qua về chương trình liên kết đào tạo của trường đại học mình đang học với các trường đại học nước ngoài. Vậy cụ thể chương trình này là gì và có nội dung thế nào? Chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là gì? Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân. Theo khoản 1, khoản 3 Điều 15 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng, hình thức liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài như sau: - Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. + Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất lượng giáo dục; + Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận. - Các hình thức liên kết đào tạo. + Liên kết đào tạo trực tiếp; + Liên kết đào tạo trực tuyến (online); + Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến. Như vậy, chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là sự hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài để thực hiện chương trình đào tạo và được đào tạo trực tiếp, online hoặc kết hợp cả hai. Điều kiện để được học chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài? Theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định đối tượng tuyển sinh vào học tại các chương trình liên kết đào tạo cấp văn bằng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ của cơ sở giáo dục nước ngoài tương ứng với điều kiện tiếp nhận vào học quy định ở nước sở tại nơi cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập; - Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng hai quy định trên; - Trình độ ngoại ngữ: Đối tượng tuyển sinh trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ít nhất phải có trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, đối tượng tuyển sinh ít nhất phải có trình độ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, đối với đối tượng tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ nước ngoài thì yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài; - Căn cứ nhu cầu của người học, các cơ sở giáo dục liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp học viên đạt trình độ quy định tại điểm d khoản này trước khi tổ chức giảng dạy chính khóa. Như vậy, tùy theo chương trình liên kết mà sinh viên theo học thì sẽ phải đáp ứng các điều kiện tương ứng theo quy định trên. Xem thêm bài viết liên quan: Công nhận chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic và quy đổi tương đương khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam Chương trình đào tạo liên kết bao gồm những gì? Theo Điều 17 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định chương trình đào tạo như sau: - Liên kết đào tạo được thực hiện theo chương trình của nước ngoài hoặc chương trình do hai bên cùng xây dựng; chương trình đào tạo được thực hiện toàn bộ tại Việt Nam hoặc một phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước ngoài. - Chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo. - Chuẩn đầu ra của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài không được thấp hơn chuẩn đầu ra quy định bởi các văn bản pháp luật của Việt Nam. Theo đó, chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài sẽ thực hiện theo chương trình nước ngoài hoặc hai bên cùng xây dựng và chuẩn đầu ra không được thấp hơn quy định tại Việt Nam.
Sinh viên bị buộc thôi học có thông báo về cho gia đình không?
Khi nào sinh viên sẽ bị buộc thôi học? Sinh viên bị buộc thôi học thì nhà trường có thông báo về cho gia đình không? Sinh viên có được đi học lại tại trường cũ hay trường mới không? Sinh viên bị buộc thôi học có thông báo về cho gia đình không? Theo khoản 2, khoản 3 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định: - Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau: + Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo; + Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định. - Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể: + Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp; + Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên; + Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích lũy trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học. Như vậy, theo quy định hiện nay thì thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học sẽ được Nhà trường quy định cụ thể trong Quy chế của trường. Vì vậy, việc sinh viên bị cảnh báo học tập hoặc là buộc thôi học có thông báo về cho gia đình hay không sẽ do mỗi trường tự quy định trong Quy chế. Sinh viên bị buộc thôi học có học lại được không? Tại Điều 15 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về nghỉ học tạm thời, thôi học như sau: - Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: + Được điều động vào lực lượng vũ trang; + Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; + Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế; + Vì lý do cá nhân khác nhưng đã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở cơ sở đào tạo và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. - Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức theo quy định. - Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân, trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. Những sinh viên này muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác. - Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể về điều kiện, thẩm quyền, thủ tục xét nghỉ học tạm thời, tiếp nhận trở lại học và cho thôi học; việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học. Như vậy, sinh viên bị buộc thôi học sẽ không được bảo lưu kết quả mà muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào, tức là tham gia thi tuyển/xét tuyển lại vào trường một lần nữa. Sinh viên nộp bằng ngoại ngữ giả để xét tốt nghiệp có bị buộc thôi học không? Theo Điều 20 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về xử lý vi phạm đối với sinh viên - Sinh viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định sau:. - Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. - Người học sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ. Như vậy, sinh viên sử dụng bằng ngoại ngữ giả nộp cho trường để xét tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học, nếu đã cấp bằng tốt nghiệp thì sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.
Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025
Vừa qua, Bộ GD&ĐT đã gửi Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH đề nghị các trường đại học, cao đẳng sư phạm thực hiện nhiệm vụ năm học năm 2024 - 2025. (1) Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025 Theo đó, tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH, Bộ GD&ĐT đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, các trường cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm năm học 2024 - 2025 với 02 nhóm nhiệm vụ bao gồm: nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể. Tại phần nhiệm vụ chung, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau: Tiếp tục triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ theo chương trình hành động của Chính phủ, đặc biệt là thực hiện Kết luận 91-KL/TW về đổi mới giáo dục và đào tạo. Mục tiêu là nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu, chuẩn bị cho giai đoạn phát triển mới của giáo dục đại học, tập trung vào nguồn nhân lực chất lượng cao. Cùng với đó là thực hiện 05 nhiệm vụ trọng tâm, đột phá bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, huy động mọi nguồn lực để nâng cao năng lực quản trị đại học, tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, hoàn thiện và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong, cải thiện các chỉ số hoạt động của mỗi cơ sở đào tạo, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của chuẩn cơ sở giáo dục đại học. - Đổi mới mạnh mẽ chương trình và phương thức đào tạo gắn với tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và năng lực nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, nhất là trong các lĩnh vực, ngành trọng điểm theo định hướng phát triển của các vùng và địa phương. - Tăng cường ứng dụng công nghệ số, nhất là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học, gắn với cải cách hành chính, đổi mới phương thức quản lý và quản trị nhà trường, đổi mới phương pháp dạy và học, thi và kiểm tra, đánh giá, tạo tác động tích cực cho đổi mới giáo dục phổ thông. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, phát triển đội ngũ giảng viên, nhà khoa học trình độ cao, chuyên gia đầu ngành, đặc biệt là trong một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, then chốt, công nghệ cao. - Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, chuẩn bị tốt các đề án, dự án theo các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Trung ương và Bộ Chính trị; các chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án do Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt, nhất là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các ngành công nghệ cao của Việt Nam, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, công nghệ sinh học và năng lượng xanh. Như vậy, một trong các nhiệm vụ trọng tâm, mang tính đột phá mà Bộ GD&ĐT đã giao cho các cơ sở đào tạo thực hiện trong năm học 2024 - 2025 là tăng cường ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học. Việc này không chỉ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập mà còn tạo ra môi trường học tập linh hoạt, sáng tạo hơn cho sinh viên. Trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ trong việc phân tích nhu cầu học tập của sinh viên, cá nhân hóa chương trình học, giúp giảng viên theo dõi tiến độ và kết quả học tập một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ số cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, từ đó thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong giáo dục tại bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. (2) 08 nhiệm vụ cụ thể trong năm học 2024 - 2025 Đối với phần nhiệm vụ cụ thể, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện 08 nhiệm vụ bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản trị, đẩy mạnh thực hiện tự chủ đại học theo đúng chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Tăng cường đào tạo, thu hút và phát triển đội ngũ giảng viên, đặc biệt cho các ngành STEM và những ngành trọng điểm khác; chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cốt lõi cho giảng viên - Hoàn thành công tác tuyển sinh năm 2024 theo đúng quy định; hoàn thiện các phương thức tuyển sinh từ 2025 bảo đảm chất lượng và công bằng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục phổ thông. - Đổi mới, hiện đại hóa chương trình và phương thức đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động và nhu cầu học tập đa dạng của người học trong bối cảnh mới. - Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo gắn với đào tạo trình độ cao và nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, chú trọng chất lượng và tác động xã hội. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng tại cơ sở đào tạo, thực hiện đầy đủ trách nhiệm giải trình gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát. - Tổ chức triển khai có hiệu quả và tiếp tục chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai nhiệm vụ theo các chương trình hành động của Chính phủ và các chiến lược, đề án, quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Chủ động và phối hợp làm tốt công tác truyền thông, định hướng chính sách, gia tăng niềm tin của xã hội về phát triển giáo dục đại học và nâng cao vai trò của giáo dục đại học đối với phát triển đất nước, vùng và địa phương. Xem chi tiết tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH ngày 23/8/2024.
ĐIỂM CHUẨN Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) năm 2024
Hôm nay, Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất Ngành có điểm cao nhất là 21 điểm Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Theo đó, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cho 36 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ. Theo thông tin được công bố, có 5 ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển tăng so với điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Ngành Quan hệ quốc tế dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất là 21. Các ngành xếp thứ hai bao gồm Kinh tế quốc tế và Tài chính quốc tế với mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm trúng tuyển là 19. Những ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển dao động từ 16 đến 18 điểm. Điểm chuẩn Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM năm 2024 >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất
Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024?
Hàng triệu sĩ tử đang háo hức chờ đợi thông tin về điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024. Vậy khi nào kết quả thi sẽ được công bố? Thời gian công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024 Còn chưa đầy 01 tuần nữa là kết thúc thời gian cho các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Quy tắc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH, từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT) không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký); - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển; - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Lưu ý: Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024 Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 theo các bước sau: Bước 1: Truy cập vào đường link: Bước 2: Đăng nhập tài khoản đã được cấp Bước 3: Chọn "Đăng ký thông tin xét tuyển sinh" ở góc trái màn hình để bắt đầu thực hiện đăng ký nguyện vọng Bước 4: Màn hình Thông tin đăng ký nguyện vọng hiện ra, thí sinh bắt đầu kê khai thông tin tại các mục từ 1 - 4. Bước 5: Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin, thí sinh chọn “Thêm nguyện vọng” để đăng ký các nguyện vọng xét tuyển. Bước 6: Thí sinh nhập số thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), mã trường, phương thức xét tuyển và tổ hợp môn vào khung đăng ký nguyện vọng. Sau khi điền xong, thí sinh bấm “Chọn” để lưu thông tin nguyện vọng. Khi muốn thêm nguyện vọng, thí sinh bấm vào “Thêm nguyện vọng”, năm nay thí sinh được chọn không giới hạn số nguyện vọng, nhưng chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất (cao nhất). Trên đây là thông tin về thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024 và cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho các thí sinh.
Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT và cách tính điểm xét tuyển Đại học năm 2024
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tra cứu điểm thi và cách tính điểm để xét tuyển sinh các trường đại học năm 2024 >>> Xem thêm bài viết: Cách tính điểm ưu tiên đối tượng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT 2024 là bao nhiêu? Cần lưu ý gì sau khi biết điểm? Mẫu đơn đề nghị phúc khảo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (1) Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Theo Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sẽ được công bố vào 8 giờ sáng ngày 17/7/2024. Theo đó, các thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT có thể tra cứu điểm thi online tại website của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ với 02 bước đơn giản: Bước 1: Truy cập vào website của Bộ Giáo dục và Đào tạo Link truy cập: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/Account/Login?ReturnUrl=%2f Bước 2: Nhập thông tin - Thí sinh nhập số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Mã định danh của mình - Nhập mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi để đăng nhập vào Hệ thống của thí sinh, nếu đã thay đổi mật khẩu thì nhập mật khẩu mới đã được thay đổi - Nhập mã xác nhận theo hệ thống - Nhấp chọn “Đăng nhập” và xem chi tiết điểm thi của mình Thí sinh được đăng ký nguyện vọng từ ngày 18/7/2024, công tác xét công nhận tốt nghiệp sẽ được các Sở GD&ĐT thực hiện đến hết ngày 19/7/2024. Đối với bài thi phúc khảo, việc tổ chức phúc khảo bài thi sẽ được hoàn thành chậm nhất vào ngày 04/8/2024 và sẽ được xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo chậm nhất vào ngày 09/8/2024. (2) Cách tính điểm xét tuyển Đại học năm 2024 Năm nay, các trường đại học có thể áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả học tập THPT, hoặc kết hợp đồng thời cả hai phương thức này. Đối với mỗi phương thức sẽ có cách tính điểm Đại học 2024 khác nhau. Hình thức xét tuyển Đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số Đối với các ngành không có môn nhân hệ số, cách tính điểm xét tuyển Đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT được tính theo công thức sau đây: Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) Trường hợp 2: Các ngành có môn nhân hệ số - Trường hợp áp dụng xét tuyển theo thang điểm 30, điểm xét tuyển được tính theo công thức sau: [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có) - Trường hợp áp dụng xét tuyển theo thang điểm 40, điểm xét tuyển đại học được tính như sau: (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x 2 + Điểm ưu tiên (nếu có) Theo đó, điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự đối với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường hợp Trong đó: - Điểm môn 1, Điểm môn 2 và Điểm môn 3 tương ứng với điểm các môn trong thành phần tổ hợp khối xét tuyển thí sinh đã đăng ký - Điểm ưu tiên tính theo quy định tại Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Hình thức xét tuyển theo kết quả học tập (điểm tổng kết học tập) Theo đó, các trường Đại học, Cao đẳng tại Viêt Nam sẽ căn cứ vào học bạ, điểm số tổng kết học tập của thí sinh trong 03 năm học ở THPT để xét tuyển. Như vậy, sau khi tra cứu điểm vào ngày 17/7/2024, các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT có thể đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học mà mình mong muốn vào ngày 18/7/2024. >>> Xem thêm bài viết: Cách tính điểm ưu tiên đối tượng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh sách 52 trường Đại học công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024
Tính đến ngày 20/06/2024 đã có gần 52 trường Đại học công bố điểm xét tuyển học bạ. Bài viết sẽ cung cấp thông tin danh sách 52 trường Đại học công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024 Kỳ thi THPT quốc gia năm 2024 sắp đến gần, các trường Đại học đang lần lượt công bố điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức như học bạ, điểm đánh giá năng lực,..Dưới đây là danh sách điểm chuẩn học bạ xét tuyển của 52 trường Đại học. (1) Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh Ngày 23/06/2024, trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm xét tuyển theo phương thức 1 như sau: Nhóm đối tượng 2: Ngành Đối tượng Điểm/ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế IELTS: 7,5 trở lên 22,5 IELTS: 7,0 25,5 TOEFL iBT: 100 trở lên 22,5 Ngôn ngữ Anh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị - Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị kinh doanh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 DELF: B1 trở lên 22,5 TCF: 300 điểm/ kĩ năng trở lên JLPT: N3 trở lên 22,5 JLPT: N3 trở lên 22,5 Nhóm đối tượng 3: Ngành Đối tượng Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế 27,0 24,5 Ngôn ngữ Anh 24,5 24,5 Quản trị Luật 24,5 24,5 Quản trị kinh doanh 24,5 24,5 Luật 24,5 24,5 (Nguồn: Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh) Xem thêm bài viết: MỚI: Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức 1,2 và 5 năm 2024 (2) Danh sách các trường 52 trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024 như sau: Đại học Luật TP.HCM Đại học Ngoại thương Đại học Kinh tế TP.HCM Đại học Hạ Long Đại học Ngân hàng TP.HCM Học viện Chính sách và Phát triển Đại học Duy Tân Đại học Phenikaa Đại học Thủy lợi Đại học Xây dựng Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại học Hùng Vương Đại học Xây dựng Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại học Hùng Vương Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Học viện ngân hàng Đại học Thương mại Học viện Ngoại giao Đại học Phan Chu Trinh Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM Học viện Hàng không Việt Nam Đại học Luật Hà Nội Đại học Kiến trúc Đà Nẵng Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Đại học Phan Thiết Đại học Văn Hiến Đại học Hòa Bình Đại học Công nghệ miền Đông Đại học Đông Á Đại học CMC Đại học Công nghệ Sài Gòn Đại học Thái Bình Dương Học viện Phụ nữ Việt Nam Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Đại học Quốc tế Sài Gòn Đại học Đại Nam Đại học Văn Lang Đại học Quốc tế Hồng Bàng Đại học Gia Định Đại học Công nghệ TPHCM Đại học Kinh tế tài chính TPHCM Đại học Đà Nẵng (6 trường Đại học thành viên: Trường ĐH Bách khoa, Trường ĐH Kinh tế, Trường ĐH Sư phạm, Trường ĐH Ngoại ngữ, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật và Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn) Trên đây là danh sách 52 trường đại học đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm (học bạ, điểm ngoại ngữ). Lưu ý: Các học sinh nếu có thắc mắc, cần giải đáp xin vui lòng liên lạc qua các Trung tâm tư vấn tuyển sinh của từng trường.
Học tại chức là gì? Điều kiện để tham gia học tại chức?
Trong hệ thống giáo dục hiện đại, học tại chức là một hình thức đào tạo linh hoạt, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của nhiều người. Hình thức này ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Vậy, học tại chức là gì? Điều kiện để tham gia học tại chức như thế nào? Học tại chức hay còn gọi là học ngoài giờ hành chính, là hình thức đào tạo dành cho những người đã đi làm, không thể tham gia các khóa học chính quy toàn thời gian. Đây là giải pháp hữu hiệu giúp họ nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp mà vẫn đảm bảo công việc hàng ngày. Hình thức này đang ngày càng được quan tâm và khuyến khích bởi các cơ sở giáo dục cũng như doanh nghiệp. (1) Học tại chức là gì? Hiện nay, cụm từ “học tại chức” dần được thay bằng đào tạo “vừa làm vừa học”. Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH, đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được quy định như sau: Đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học là hình thức đào tạo nghề nghiệp không tập trung liên tục, theo đó người học tập trung học tập tại địa điểm đào tạo theo từng học kỳ, đợt học; hết học kỳ, đợt học người học tiếp tục làm công việc của mình tại nơi làm việc Như vậy, học tại chức dành cho những người đã đi làm nhưng có mong muốn tiếp tục học nâng cao trình độ. Các chương trình học tại chức được thiết kế tương tự như các chương trình chính quy, đảm bảo chất lượng đào tạo và cấp bằng. Lợi ích của việc học tại chức (vừa học vừa làm) - Linh hoạt thời gian: Người học có thể sắp xếp thời gian học phù hợp với lịch làm việc của mình. - Tiết kiệm chi phí: So với các chương trình học chính quy, học tại chức thường có chi phí thấp hơn. - Nâng cao trình độ chuyên môn: Người học có thể áp dụng ngay kiến thức và kỹ năng mới vào công việc, nâng cao hiệu quả công việc. (2) Điều kiện để tham gia học tại chức? Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về những điều kiện cần có để tham gia học tại chức. Tuy nhiên có thể tham khảo một số điều kiện dưới đây: - Điều kiện về học vấn: + Tốt nghiệp THPT: Thí sinh phải có bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tương đương để đủ điều kiện đăng ký các chương trình cử nhân tại chức. + Tốt nghiệp đại học: Đối với các chương trình thạc sĩ tại chức, thí sinh cần có bằng tốt nghiệp đại học trong lĩnh vực liên quan hoặc các ngành khác (có thể yêu cầu bổ sung một số môn học) - Điều kiện về hồ sơ, giấy tờ: Thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký bao gồm đơn xin học, bản sao bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc (nếu có), sơ yếu lý lịch, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo. - Điều kiện về sức khỏe: + Sức khỏe tốt: Người học cần có sức khỏe tốt để theo đuổi chương trình học ngoài giờ hành chính, đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và học tập. + Thời gian linh hoạt: Khả năng quản lý thời gian tốt là một yếu tố quan trọng, vì người học cần sắp xếp lịch làm việc và học tập một cách hợp lý. Đối với thời gian học tập, tại điểm b khoản 4 Điều 2 Quy chế đào tạo trình độ đại học, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian học tập đối với hình thức đào tạo đại học vừa học vừa làm như sau: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiểu 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo. (3) Một số trường đại học đào tạo học tại chức tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Hiện nay có rất nhiều trường đại học tuyển sinh hệ vừa học vừa làm. Có thể tham khảo một số trường đại học tại khu vực miền nam thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh vừa học vừa làm năm 2024, bao gồm: - Đại học Bách khoa TP.HCM - Đại học Ngân hàng TP.HCM - Đại học Lao động xã hội - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Kiến trúc TP.HCM - Đại học Tài chính – Marketing - Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM - Đại học Mở TP.HCM - Đại học Luật TP.HCM - Đại học Nông Lâm TP.HCM - Đại học Mỹ thuật TPHCM - Đại học Giao thông Vận tải - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Kinh tế TP.HCM - Đại học Kinh tế - Luật - Học viện hàng không - Đại học Sài Gòn - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - Đại học Văn hóa TP.HCM Tóm lại, học tại chức hay còn được gọi là hệ vừa học vừa làm, là hình thức học ngoài giờ hành chính, là hình thức đào tạo dành cho những người đã đi làm, không thể tham gia các khóa học chính quy toàn thời gian. Bên cạnh đó, pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện học tại chức, tuy nhiên các thí sinh vẫn phải đáp ứng các yêu cầu về học vấn, thời gian, sức khỏe và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi đăng ký học.
Hút thuốc trong trường đại học có bị phạt không?
Hút thuốc lá là một thói quen không tốt cho sức khỏe và có thể gây ảnh hưởng đến người xung quanh. Đặc biệt, việc hút thuốc tại các khuôn viên công cộng như trường đại học là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy việc hút thuốc tại khuôn viên trường đại học có bị phạt không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Không ít lần các kênh truyền thông, thông tin đại chúng đã tuyên truyền rất nhiều về tác hại của hút thuốc lá. Tuy nhiên, thực trạng hút thuốc vẫn ngày một tăng không chỉ người lớn mà đặc biệt còn diễn ra ở giới trẻ độ tuổi bước chân vào con đường đại học. Một phần vì sinh viên xem đây là một thói quen để giảm stress, một phần vì muốn trở nên cool ngầu, tập tành cùng bạn bè trở thành người lớn. Thế nhưng việc hút thuốc tại khuôn viên trường học lại là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt. (1) Địa điểm cấm hút thuốc hoàn toàn trong nhà Căn cứ theo Điều 11 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 quy định một số địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn như sau: - Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm: + Cơ sở y tế. + Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 + Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em. + Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm: + Nơi làm việc. + Trường cao đẳng, đại học, học viện. + Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 + Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện. Như vậy, khuôn viên trường đại học là địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà, sinh viên không được hút thuốc tại khu vực này. (2) Hút thuốc tại khuôn viên trường đại học có bị phạt không? Xử lý kỷ luật Theo Khoản 3 Điều 6 Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT và Điều 61 Văn bản hợp nhất 42/VBHN-VPQH Luật giáo dục đại học thì người học không được làm các hành vi như sau: - Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác. - Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. - Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong cơ sở giáo dục đại học hoặc nơi công cộng và các hành vi vi phạm pháp luật khác. - Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật. Và theo Phụ lục Ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT quy định về một số nội dung vi phạm và mức xử lý kỷ luật như sau: TT Nội dung vi phạm Số lần vi phạm và hình thức xử lý (Số lần tính trong cả khóa học) Ghi chú Khiển trách Cảnh cáo Đình chỉ có thời hạn Buộc thôi học 1 2 3 4 5 6 7 11. Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo. Như vậy, sinh viên hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định từ 03 lần trở lên thì sẽ bị xử lý kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo. Xử phạt hành chính Trường đại học là một trong những địa điểm cấm hút thuốc, bất kỳ người nào hút thuốc trong khu vực này đều là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt. Tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá như sau: Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng. Như vậy, người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng. Các trường đại học có trách nhiệm giám sát và xử lý các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của mình. Nếu nhà trường không thực hiện đúng quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá, có thể bị xử phạt theo quy định. Nhà trường có thể bị xử phạt theo khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau: - Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây: + Không có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá theo quy định của pháp luật; + Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành. - Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây tại nơi dành riêng cho người hút thuốc lá: - Không có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá. - Không có dụng cụ chứa mẩu, tàn thuốc lá. - Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ quan sát. - Không có thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP. Tóm lại, hành vi hút thuốc tại khuôn viên trường đại học là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng.
Tổng hợp các trường Đại học cập nhật điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển 2024
Tới hôm nay, đã có 20 trường đại học công bố điểm chuẩn học bạ THPT để xét tuyển đầu vào năm học 2024 Với phương thức xét học bạ THPT, thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường theo 2 phương thức xét học bạ nêu trên dao động từ 18-25 điểm. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT đợt 1 năm 2024. Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT của trường dao động từ 19-23 điểm.. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã thông báo điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, đợt 1 năm 2024 cho 45 ngành/chương trình đào tạo. Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường dao động từ 18-26 điểm. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải lưu ý, mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và phải đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7 mới trúng tuyển chính thức. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT năm 2024, dao động từ 15-22 điểm với 18 ngành trình độ đại học. Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Dược học thì kết quả học tập ở bậc THPT phải đạt loại Giỏi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy đợt 1 năm 2024. Với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19-25,5 điểm, thấp nhất là ngành Giới và phát triển với 19 điểm, cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25,5 điểm. Mức điểm chuẩn xét tuyển sớm bằng phương thức xét điểm học bạ đợt 1 của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM là 18 điểm cho tất cả các ngành ở cả hai phương thức: Xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 và xét theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ. Trường Đại học Công nghệ TPHCM, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Trường Đại học Đại Nam cũng đã công bố điểm chuẩn có điều kiện xét học bạ đợt 1, dao động từ 18-24 điểm. Một số trường đại học khác cũng đã công bố điểm chuẩn là: 1. Trường Đại học Phan Thiết 2. Trường Đại học Văn Hiến 3. Trường Đại học Hòa Bình 4. Trường Đại học Công nghệ miền Đông 5. Trường Đại học Đông Á 6. Trường Đại học CMC 7. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 8. Trường Đại học Thái Bình Dương 9. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 10. Trường Đại học Văn Lang 11. Trường Đại học Gia Định 12. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 13. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 14. Trường Đại học Ngoại Thương 15. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) 16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17. Trường Đại học Học viện Ngân hàng (NHH) 18. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM 19. Trường Đại học Thương mại 20. Học viện Ngoại giao 21. Trường Đại học Luật Hà Nội 22. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 23. Trường Đại học Cần Thơ 24. Trường Đại học Phenikaa 25. Đại học Đà Nẵng 26. Trường Đại học sư phạm Hà Nội 27. Trường Đại học Giao thông vận tải 28. Học viện Nông nghiệp Việt Nam 29. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 30. Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM 31. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32. Trường Đại học khoa học Sức khỏe, ĐHQG TPHCM 33. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM (UEF) công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực 34. Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM) 35. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Thí sinh truy cập trang web của các trường đại học trên để xem điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển của cụ thể từng ngành nghề. Trong những năm gần đây, bên cạnh phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh lựa chọn phương thức xét tuyển học bạ THPT để giảm áp lực thi cử và tăng cơ hội trúng tuyển đại học. Thí sinh đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm cần lưu ý phải thực hiện các thao tác theo đúng quy chế tuyển sinh, nếu không vẫn có thể trượt đại học. (Nguồn baochinhphu.vn)
Tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm CCHN?
Biên tập viên là người chịu trách nhiệm rà soát, kiểm duyệt tính đúng đắn của nội dung và cách trình bày, đảm bảo nội dung xuất bản được chỉn chu tại các nhà đài, tòa soạn, nhà xuất bản sách,... Vậy, tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm chứng chỉ hành nghề? Tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm CCHN? Theo khoản 1 Điều 19 Luật Xuất bản 2012 quy định về tiêu chuẩn của biên tập viên như sau: - Là công dân Việt Nam; thường trú tại Việt Nam; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; - Có trình độ đại học trở lên; - Hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Như vậy, muốn làm biên tập viên thì ngoài tốt nghiệp đại học còn phải có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Quy định về CCHN biên tập Hồ sơ đề nghị cấp CCHN biên tập? Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập như sau: - Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập bao gồm: + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; + Sơ yếu lý lịch; + Bản sao có chứng thực văn bằng; + Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; trường hợp không cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Như vậy, người có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề biên tập sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông. Khi nào sẽ bị thu hồi CCHN biên tập? Theo khoản 3 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: - Biên tập viên có xuất bản phẩm do mình biên tập bị cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy; - Biên tập viên trong 01 năm có hai xuất bản phẩm hoặc trong 02 năm liên tục có xuất bản phẩm do mình biên tập sai phạm về nội dung mà bị buộc phải sửa chữa mới được phát hành; - Biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án. Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên thì biên tập viên sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập. Biên tập viên đã bị thu hồi CCHN có được cấp lại không? Theo khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định về xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi của biên tập viên như sau: - Biên tập viên có chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi thì sau 02 năm mới được xét cấp lại, trừ trường hợp biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia. - Chứng chỉ hành nghề biên tập được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng. Theo đó, biên tập viên có chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi thì sau 02 năm mới được xét cấp lại, trừ trường hợp biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia thì sẽ không được cấp lại chứng chỉ hành nghề.. Biên tập viên có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Theo khoản 2 Điều 19 Luật Xuất bản 2012 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên như sau: -Thực hiện biên tập bản thảo; - Được từ chối biên tập bản thảo tác phẩm, tài liệu mà nội dung có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này và phải báo cáo với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản bằng văn bản; - Đứng tên trên xuất bản phẩm do mình biên tập; - Tham gia các lớp tập huấn định kỳ kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản tổ chức; - Không được để lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát hành làm ảnh hưởng đến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; - Chịu trách nhiệm trước tổng biên tập nhà xuất bản và trước pháp luật về phần nội dung xuất bản phẩm do mình biên tập. Như vậy, muốn được làm biên tập viên thì ngoài tốt nghiệp đại học còn phải có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Sau khi được cấp CCHN, biên tập viên sẽ có những nhiệm vụ, quyền hạn như trên.
Danh sách 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT
Vừa qua, ngày 10/4/2024 Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 298/QĐ-TTg về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT. Trong đó, từ năm 2024 có tổng cộng 47 đơn vị sự nghiệp công lập. Danh sách 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT Theo Điều 1 Quyết định 298/QĐ-TTg, các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT gồm: 1. Đại học Đà Nẵng. 2. Đại học Huế. 3. Đại học Thái Nguyên. 4. Đại học Bách khoa Hà Nội. 5. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Trường Đại học Cần Thơ. 7. Trường Đại học Đà Lạt. 8. Trường Đại học Đồng Tháp. 9. Trường Đại học Giao thông vận tải. 10. Trường Đại học Hà Nội. 11. Trường Đại học Kiên Giang. 12. Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 13. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. 14. Trường Đại học Mỏ - Địa chất. 15. Trường Đại học Mở Hà Nội. 16. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. 17. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. 18. Trường Đại học Ngoại thương. 19. Trường Đại học Nha Trang. 20. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 21. Trường Đại học Quy Nhơn. 22. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 23. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. 24. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. 25. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 26. Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. 27. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 28. Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. 29. Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 30. Trường Đại học Tây Bắc. 31. Trường Đại học Tây Nguyên. 32. Trường Đại học Thương mại. 33. Trường Đại học Việt Đức. 34. Trường Đại học Vinh. 35. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. 36. Học viện Quản lý giáo dục. 37. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương. 38. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương - Nha Trang. 39. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh. 40. Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh. 41. Trường Hữu nghị 80. 42. Trường Hữu nghị T78. 43. Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán. 44. Viện Nghiên cứu Thiết kế trường học. 45. Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO tại Việt Nam. 46. Trung tâm khu vực về học tập suốt đời của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam. 47. Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Theo đó, kể từ ngày 10/4/2024 sẽ có 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Theo Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập như sau: - Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. - Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: + Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ); + Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ). Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập cũng là một pháp nhân, cung cấp dịch vụ công và phục vụ quản lý nhà nước. Xây dựng đơn vị sự nghiệp công lập để làm gì? Theo Điều 10 Luật Viên chức 2010 quy định như sau: - Nhà nước tập trung xây dựng hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập để cung cấp những dịch vụ công mà Nhà nước phải chịu trách nhiệm chủ yếu bảo đảm: + Nhằm phục vụ nhân dân trong lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học và các lĩnh vực khác mà khu vực ngoài công lập chưa có khả năng đáp ứng; + Bảo đảm cung cấp các dịch vụ cơ bản về y tế, giáo dục tại miền núi, biên giới, hải đảo vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Chính phủ phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo việc lập quy hoạch, tổ chức, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng xác định lĩnh vực hạn chế và lĩnh vực cần tập trung ưu tiên phát triển, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, tập trung nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động sự nghiệp. Không tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập chỉ thực hiện dịch vụ kinh doanh, thu lợi nhuận. - Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập; Tách chức năng quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ với chức năng điều hành các đơn vị sự nghiệp công lập. - Nhà nước có chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp, có trình độ và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khu vực cung ứng dịch vụ công; phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng để nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước xây dựng để cung cấp các dịch vụ công, phục vụ nhân dân. Không được xây dựng đơn vị sự nghiệp công lập chỉ để kinh doanh và thu lợi nhuận.
Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM
Tối ngày 27/3/2024, Trường đại học Luật TPHCM công bố tăng mức học phí, trong đó mức cao nhất là 165 triệu đồng/năm học 2023-2024 đối với chương trình chất lượng cao 100% bằng tiếng Anh, thu hút sự quan tâm đông đảo của dư luận. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp học phí ngành Luật của một số trường Đại học tại TPHCM mới nhất năm 2024. 1) Trường đại học Luật TPHCM (ULAW) Năm học 2023-2024, học phí Đại học Luật TPHCM dao động từ 31,2 đến 165 triệu đồng. Tuy nhiên, từ năm học 2024-2025 trở đi học phí Đại học Luật TPHCM có sự khác biệt và tăng so với năm học 2023-2024, cụ thể dao động từ 35,2 đến 219 triệu đồng đối với từng chương trình đào tạo khác nhau. Học phí Đại học Luật TPHCM năm học 2024-2025 như sau: Xem thêm: Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng 2) Trường đại học Kinh tế - Luật (UEL) Học phí Trường đại học Kinh tế - Luật dự kiến đối với khoá tuyển sinh năm học 2024 dao động thấp nhất là hơn 13 triệu/học kỳ đối với chương trình tiếng Việt và cao nhất là hơn 41,5 triệu/học kỳ đối với chương trình tiếng Anh. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Học phí Đại học Kinh tế - Luật năm học 2024-2025 như sau: 3) Trường đại học Kinh tế – Tài chính (UEF) Theo thông tin tại trang web của trường, học phí Đại học Kinh tế Tài chính UEF 2024 - 2025 sẽ được quyết định dựa trên số tín chỉ mà học viên chọn lựa để đăng ký trong từng kỳ học. Với 4 kỳ học trong một năm, học phí hàng năm của UEF cho năm học 2024 - 2025 sẽ dao động trong khoảng từ 20 đến 22 triệu đồng. Mức học phí này đã bao gồm việc hoàn thành 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn tương đương IELTS 5.5 và chưa áp dụng các chính sách học bổng. Trong đó, Tiếng Anh 6 cấp độ tương đương 60 triệu đồng, chương trình đảm bảo vốn tiếng Anh khi học chuyên ngành. - Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh khoảng 29.4 triệu đồng - Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.5 được miễn học phí 4 cấp độ tiếng Anh khoảng 39.2 triệu đồng (Học phí này ổn định trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không quá 6%/năm) 4) Trường đại học Kinh tế TPHCM (UEH) Tại Trường đại học Kinh tế TPHCM học phí sẽ được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký trong mỗi học kỳ. Theo thông tin tại trang web của Trường đại học Kinh tế UEF, trường thực hiện điều chỉnh tăng, giảm hoặc giữ nguyên các mức học phí của các loại học phần, các chương trình để tiến đến năm học 2025-2026 thống nhất 1 mức học phí cho các học phần trong 1 nhóm theo phân loại: học phần tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Việt các môn tích hợp chứng chỉ quốc tế. Mức học phí năm học 2024-2025: 5) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) Mức học phí Trường đại học Tôn Đức Thắng có sự khác biệt giữa các ngành đào tạo và các chương trình đào tạo. Cụ thể, ngành Luật năm 2024 - 2025 dao động thấp nhất từ 27 triệu đồng/năm đối với chương trình tiêu chuẩn và cao nhất 80 triệu đồng/năm đối với chương trình tiếng Anh. Cụ thể: Học phí chương trình tiêu chuẩn: Học phí chương trình chất lượng cao: Học phí chương trình tiếng Anh: 6) Trường đại học Mở TPHCM (HCMCOU) Mức học phí Trường đại Mở TPHCM có sự khác biệt giữa các ngành đào tạo và các chương trình đào tạo. Cụ thể, mức học phí dự kiến áp dụng cho Khóa 2024 năm 2024 - 2025 ngành Luật thấp nhất 26 triệu đồng/năm đối với chương trình chuẩn và cao nhất 45 triệu đồng/năm đối với chương trình chất lượng cao. Cụ thể bảng học phí dự kiến: 7) Trường đại học Văn Lang (VLU) Hiện nay Trường đại học Văn Lang chưa công bố mức học phí cụ thể năm học 2024 - 2025. Tuy nhiên, theo các năm trước, đối với Chương trình Tiêu chuẩn công bố trên website của Trường, mức học phí dao động từ 20,000,000 đồng đến 30,000,000 đồng/ học kỳ. Đối với ngành Răng Hàm Mặt, mức học phí dự kiến từ 85,000,000 đến 98,000,000 đồng/ học kỳ. Hàng năm, các phòng đào tạo sẽ mở thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích,… Nhằm đảm bảo giá trị dành cho sinh viên khi theo học tại VLU. Vì vậy, mức học phí của các năm tiếp theo có thể thay đổi nhưng không tăng quá 8% so với mức học phí chuẩn. Chương trình Đặc biệt tại VLU luôn duy trì chính sách minh bạch học phí, học phí được công bố vào đầu khóa trước khi sinh viên nhập học. Đơn giá tín chỉ chương trình Đặc biệt cho khóa nhập học 2019 là 1,800,000 VND/tín chỉ. Ngoài ra, học phí ĐH Văn Lang còn các chương trình Quốc tế, học phí dao động từ 80 triệu đồng/năm trở lên. Trên đây là thông tin về mức học phí của một số trường có đào tạo ngành Luật tại TPHCM năm học 2024 - 2025. Lưu ý: thông tin mang tính chất tham khảo, mức học phí có thể được các trường thay đổi tuỳ theo chính sách và từng thời kỳ. Để biết được thông tin chính xác, người đọc có thể tìm hiểu thêm tại website và liên hệ trực tiếp với phòng chức năng của trường. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024
Danh sách 35 trường Đại học khu vực TP.HCM xét tuyển học bạ năm 2024
Những đối tượng, điều kiện được tham gia xét tuyển học bạ 2024 gồm những ai? Thí sinh tự do có được xét tuyển bằng học bạ không? TP.HCM có những trường nào tổ chức xét tuyển học bạ? Sau đây sẽ là giải đáp cho những thắc mắc trên. (1) Đối tượng, điều kiện được tham gia xét tuyển học bạ 2024 Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT quy định về Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: - Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Các đối tượng như đã nêu trên phải đáp ứng được những điều kiện dự tuyển như sau: - Đạt ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Trường hợp một chương trình/ngành đào tạo áp dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh thì cơ sở đào tạo có thể quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT. Trường hợp thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, cơ sở đào tạo thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh. (2) Thí sinh tự do có được xét tuyển bằng học bạ không? Phương thức xét tuyển bằng học bạ là một phương thức phổ biến trong những năm gần đây và thường được các bạn thí sinh lựa chọn. Việc lựa chọn phương thức này giúp thí sinh phần nào giảm tải được áp lực thi cử, không phải thấp thỏm chờ kết quả xét tuyển điểm THPT. Theo quy định hiện hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quy định cụ thể về độ tuổi của thí sinh xét tuyển học bạ mà chỉ quy định về những điều kiện xét tuyển học bạ đối với các cơ sở giáo dục đại học như đã nêu tại mục (1). Chính vì thế, việc xét tuyển học bạ thường được các trường tự quyết định và mỗi trường sẽ có những tiêu chuẩn, nhu cầu tuyển sinh riêng. Có rất nhiều trường đại học hiện xét tuyển học bạ không phân biệt thí sinh phải tốt nghiệp năm nào. Vì vậy, các thí sinh tự do vẫn có thể sử dụng phương thức xét tuyển học bạ trong năm 2024. (3) Danh sách 35 trường Đại học khu vực TP.HCM xét tuyển học bạ 2024 STT Tên trường Điều kiện Thời hạn nhận hồ sơ 1 Đai học Công nghệ TP.HCM - Chỉ tiêu 50% - Trung bình 03 môn năm lớp 12. - Trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) Gồm 08 đợt, Đợt 01 bắt đầu từ 08/01/2024. 2 Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM - Chỉ tiêu 70% - Điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp 03 môn từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Gồm 08 đợt, Đợt 01 bắt đầu từ 15/01/2024. 3 Đại học Bách khoa TP.HCM - Xét tuyển kết hợp học bạ + Điểm đánh giá năng lực + Điểm thi tốt nghiệp 4 Đại học Luật TP.HCM Xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện. Trong đó, có điều kiện về điểm trung bình 05 học kỳ THPT (lớp 10,11 và học kỳ 01 lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển từ 22,5 điểm trở lên. 5 Đại học Gia định Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 16,5 điểm trở lên. 6 Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp dùng để xét tuyển) của lớp 12 từ 18 điểm. - Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 06 điểm. 7 Đại học Nguyễn Tất Thành - Điểm trung bình 03 học kỳ (01 học kỳ lớp 10 + 01 học kỳ lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. - Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 6 điểm. 8 Đại học Văn hiến - Điểm trung bình 03 môn xét tuyển trong 05 học kỳ, 03 học kỳ, 02 học kỳ. - Điểm trung bình cả năm lớp 12. Đợt 01: từ 02/01/2024 đến 10/05/2024. 9 Đại học Quốc tế miền Đông - Chỉ tiêu 50 đến 60% - Điểm trung bình 03 môn tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 - Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 10 Đại học Quốc tế Sài Gòn - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) - Tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 Gồm 03 đợt Đợt 01: từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 11 Đại học Hoa Sen - Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. - Xét điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, 11 và 12. - Điểm trung bình cộng của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Gồm 05 đợt. Đợt 01 từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 12 Đại học Công nghiệp TP.HCM - Chỉ tiêu 30% - Xét kết quả học tập lớp 12, tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 21 điểm. 13 Đại học Bình Dương - Xét kết quả học tập 03 năm lớp 10,11 và 12. - Xét kết quả học tập lớp 12. - Kết quả học tập lớp 10,11 và kỳ 1 lớp 12. Từ ngày 05/01/2024 14 Đại học Nông lâm TP.HCM - Chỉ tiêu từ 25-30% - Điểm trung bình môn của 05 học kỳ, điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 6 điểm trở lên. 15 Đại học Ngoại thương Xét học bạ THPT với 03 nhóm: - Tham gia kỳ thi học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật quốc gia. - Đạt giải ba trở lên kỳ thi học sinh giỏi cấp Thành phố. - Là học sinh trường chuyên. 16 Đại học Hùng Vương TP.HCM Xét kết quả học tập lớp 12 17 Đại học Duy Tân - Xét kết quả học tập lớp 11 và 01 học kỳ lớp 12. - Kết quả học tập lớp 12 từ 18 điểm. Đợt 01: đến 17h00 ngày 09/06/2024. Đợt 02: Từ 11/06/2024 đến 17h00 ngày 06/07/2024 18 Đại học Mở TP.HCM Tổng điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm. Từ 15/04/2024 đến 31/05/2024 19 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Tổng điểm trung bình 05 học kỳ THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 05 điểm trở lên. Từ 01/03/2024 đến 15/05/2024 20 Đại học Văn Lang - Xét điểm cả năm lớp 12 của các môn tổ hợp xét tuyển. - Xét điểm trung bình cộng của điểm học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp xét tuyển. Đợt 01: từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 21 Đại học Giao thông Vận tải Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) 22 Đại học Công thương TP.HCM - Chỉ tiêu 30% - Trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Từ 23/01/2024 đến 23/03/2024 23 Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp học tập bậc THPT. 24 Đại học Kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM - Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS, TOEFL,...) kết hợp học tập bậc THPT. - Xét chứng chỉ SAT/ACT/bằng tú tài quốc tế(IB), chứng chỉ A-Level (tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh) 25 Đại học Văn hóa TP.HCM Xét tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ cấp THPT 26 Đại học Tôn Đức Thắng Xét học bạ 5 HK (Đợt 01); Xét học bạ 6 HK (Đợt 02) 27 Đại học Ngân hàng TP.HCM Điểm trung bình học tập năm lớp 11 và 01 học kỳ lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên. 28 Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM Xét học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 Gồm 07 đợt Đợt 01: từ ngày 20/01/2024 đến 30/04/2024 29 Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM Điểm trung bình cộng các môn học của 05 HK hoặc 03 HK đạt từ 06 điểm trở lên Từ 20/01/2024 30 Đại học Kiến trúc TP.HCM Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu trong cả nước. 31 Trường Sĩ quan Công binh Điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học từ 7,5 điểm trở lên. 32 Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, tính tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. 33 Đại học Công nghệ Sài Gòn Xét tuyển học bạ THPT lấy điểm 03 học kỳ hoặc 05 học kỳ hoặc lớp 12 34 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải ĐTB chung của 03 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ học đăng ký xét tuyển từ 18 điểm trở lên. Đợt 01: từ 15/03/2024. Đợt 02: Từ 03/05/2024 35 Các trường khối Quân đội (trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện Quân Y) - Tiêu chí 10% - Điểm học bạ các năm học THPT từ 7.0 trở lên, tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên.
Chương trình và học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học được quy định như thế nào?
Ngày 28/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học. Trong đó, quy định về chương trình và học liệu đào tạo từ xa như sau: 1. Chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học Theo Điều 3 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học, Chương trình đào tạo từ xa là chương trình đào tạo đang áp dụng cho hình thức chính quy ngành đào tạo tương ứng của cơ sở đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình đào tạo chính quy) được điều chỉnh và mô tả cụ thể trong đề cương chi tiết của mỗi học phần cho phù hợp với hình thức đào tạo từ xa về phương pháp dạy - học, thời lượng dạy - học, học liệu, đánh giá kết quả học tập, trong đó yêu cầu sử dụng chủ yếu phương thức Mạng máy tính và viễn thông. Ngoài ra, Chương trình đào tạo từ xa có kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa theo các tiến độ học tập khác nhau để định hướng cho người học, trong đó tổng thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá không ngắn hơn so với hình thức đào tạo chính quy. Đối với người học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy, thời gian tối đa để người học hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ. Bên cạnh đó, Chương trình đào tạo từ xa phải được công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và khi bắt đầu khóa học; những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho người học. Hằng năm, cơ sở đào tạo tổ chức rà soát, đánh giá và cập nhật chương trình đào tạo từ xa. 2. Học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học Theo Điều 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học, Học liệu đào tạo từ xa là tài liệu giảng dạy, học tập, nghiên cứu được cơ sở đào tạo biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng tại cơ sở đào tạo phù hợp với từng phương thức đào tạo từ xa. Học liệu đào tạo từ xa gồm học liệu chính và các học liệu bổ trợ phục vụ cho quá trình đào tạo. - Học liệu chính bảo đảm cung cấp và truyền tải đầy đủ nội dung của học phần/môn học để người học có thể tự học phù hợp với phương thức đào tạo từ xa, cụ thể: + Đối với phương thức Mạng máy tính và viễn thông: Học liệu chính là học liệu điện tử, học liệu số; + Đối với phương thức Thư tín: Học liệu chính là tài liệu in bao gồm giáo trình được biên soạn cho đào tạo từ xa, sách tham khảo, tài liệu hướng dẫn học tập, nghiên cứu, sách bài tập, tài liệu hướng dẫn thi, kiểm tra; + Đối với phương thức Phát thanh - Truyền hình: Học liệu chính là các chương trình phát thanh, truyền hình. - Học liệu bổ trợ cung cấp các nội dung chi tiết hỗ trợ người học hiểu biết sâu sắc, đầy đủ những nội dung trong học liệu chính. Hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở đào tạo tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt học liệu đào tạo từ xa trước khi thực hiện đào tạo từ xa theo các quy định tại Điều 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng tài liệu giảng dạy, giáo trình giáo dục đại học. Hằng năm, cơ sở đào tạo tổ chức rà soát, đánh giá và cập nhật học liệu đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và kỹ thuật. Như vậy, Chương trình và học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học được quy định cụ thể tại Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT, cụ thể là Điều 3, 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư này, có hiệu lực từ ngày 12/02/2024.
Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Năm 2024, tuyển sinh vào các ngành công an có thay đổi gì không? Các ngành công an thi khối nào? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. (1) Phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND khác phương thức cũ ra sao? Vừa qua, tham dự hội thảo về phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND có đại diện Bộ GD&ĐT, đại diện lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, đại diện Ban Giám đốc, Ban Giám hiệu các học viện, trường đại học CAND, đại diện Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương... Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công An, phương thức tuyển sinh do cơ sở đào tạo quyết định bao gồm: + Phương thức 1: Thi tuyển, xét tuyển + Phương thức 2: Kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển Thời gian qua, các học viện, trường CAND tổ chức phương thức thi tuyển, xét tuyển, cụ thể như sau: + Phương xét tuyển: Đối với tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ + Phương thức thi tuyển: Sử dụng kết quả thi của thí sinh để xét tuyển đối với tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ đại học. Tháng 6/2023, theo công văn thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an về việc triển khai thực hiện chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng cán bộ công an nhân dân, trong đó có bao gồm cả nội dung về phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ công CAND. Nội dung phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND được chuyển đổi từ thi tuyển sang cử chọn cán bộ đi đào tạo tại các học viện, các trường CAND sẽ được áp dụng từ năm 2024 - 2025. Trong đó, các loại hình đào tạo cán bộ sẽ bao gồm: đào tạo lại, đào tạo nâng cao) trong CAND. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Bài kiểm tra thể lực khi thi vào trường công an gồm những gì? MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 (2) Phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND 2024 Theo Cục trưởng Cục Đào tạo, phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND bao gồm: + Đối với tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ: Sẽ tổ chức xét tuyển theo hồ sơ dự tuyển; + Đối với trình độ thạc sĩ: Tổ chức bài kiểm tra kết hợp với kết quả học tập ở trình độ đại học; + Đối với trình độ đại học: Tổ chức bài kiểm tra kết hợp với kết quả học tập ở trình độ trước đó. Việc điều chỉnh phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND được áp dụng thống nhất toàn lực lượng trên nguyên tắc: Bám sát ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an; bám sát quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình tự, thủ tục theo đúng quy chế tuyển sinh, quy chế đào tạo, không để xảy ra sai sót về quy định, thẩm quyền trong hoạt động tổ chức tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học; việc đổi mới phải bảo đảm vừa đơn giản, hiệu quả và đúng pháp luật, đảm bảo công bằng, khách quan. Từ đó, góp phần đạt mục tiêu tại Nghị quyết 12-NQ-TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng CAND thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, trong đó với nhiệm vụ xây dựng đội ngũ cán bộ CAND vững mạnh toàn diện, bảo đảm số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, đến năm 2030 có trên 70% cán bộ có trình độ đại học công an trở lên. Cập nhật mới nhất: MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 (3) Ngành công an thi khối nào? Tổ hợp khối A; A1 Tổ hợp các môn tự nhiên ở khối A là một trong những tổ hợp tuyển sinh ngành công an truyền thống. Khối thi này được hầu hết các trường đào tạo ngành công an ở nhiều cấp như Đại học, Cao đẳng và Trung cấp sử dụng. Các tổ hợp phổ biến bao gồm: - Tổ hợp thi A00 bao gồm ba môn tự nhiên Toán học, Vật lý và Hóa học; - Tổ hợp khối thi A01 bao gồm các môn Toán học, Vật lý và Tiếng Anh. Tổ hợp khối C Tổ hợp khối C cũng được sử dụng phổ biến tại các trường đào tạo ngành công an. C00 được xem là một trong những tổ hợp khối C được sử dụng nhiều nhất. Tiếp theo trong những năm gần đây, tổ hợp C03 cũng được sử dụng tại kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đối với nhóm ngành công an. - Tổ hợp C00 gồm các môn thuộc khối Xã hội điển hình là Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý; - Tổ hợp C03 là sự kết hợp giữa Ngữ văn và Lịch sử của khối Xã hội với môn Toán học của khối Tự nhiên. Các ngành Công an tuyển nữ khối C năm 2023 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) - Học viện An ninh Nhân dân; nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) - Học viện Cảnh sát Nhân dân; nhóm ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (C00, C03) - Học viện Chính trị Công an Nhân dân; nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) - ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) - ĐH Cảnh sát Nhân dân. Tổ hợp khối D Đối với khối D, tổ hợp D01 bao gồm các môn học là Ngữ văn, Toán học và ngoại ngữ là Tiếng Anh sẽ được sử dụng để thi tuyển. Tùy theo học lực của bản thân, bạn trẻ cần có sự cân nhắc để lựa chọn được khối thi tuyển phù hợp. Bên cạnh đó, tổ hợp D04 gồm các môn Ngữ văn, Toán học và tiếng Trung cũng được sử dụng gần đây nhằm xét tuyển sinh viên nhóm ngành công an. Các ngành Công an tuyển nữ khối D năm 2023 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) - Học viện An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) - Học viện Cảnh sát Nhân dân, nhóm ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (D01) - Học viện Chính trị Công an Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) - ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) - ĐH Cảnh sát Nhân dân, Ngôn ngữ Anh (D01) - Học viện Quốc tế, Ngôn ngữ Trung Quốc (D01, D04) - Học viện Quốc tế. Trừ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - Học viện Quốc tế và ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) - Học viện An ninh nhân dân, các ngành còn lại của 8 trường Công an đều tuyển nữ khối A năm 2023. (4) Danh sách các trường công an nhân dân hệ đại học 1. Học viện An ninh Nhân dân Học viện An ninh nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực an ninh nhân dân. Tại đây, các sinh viên sẽ được tham gia học, đào taoj các kiến thức và kỹ năng cần thiêt để trở thành những nhân viên an ninh. 2. Học viện Cảnh sát Nhân dân Học viện Cảnh sát Nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hàng đầu về đào tạo cảnh sát Nhân dân. Tại đây, các sinh viên sẽ dược học cách bảo vệ và duy trì trật tự công cộng. Bên cạnh đó, tham gia các hoạt động liên quan tới đấu tranh, phòng chống tội phạm. 3. Học viện Chính trị CAND Học viện Chính trị CAND là một trong các trường đào tạo chính trị hàng đầu của CAND. Tại đây, các sinh viên sẽ học về lý thuyết chính trị, tư tưởng Hồ Chí Minh và các kỹ năng lãnh đạo. 4. Đại học An ninh Nhân dân Đại học ANND là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học đào tạo về An ninh Nhân dân với chất lượng cực kỳ tốt. Trường Đại học ANND là trường đại học đào tạo về An ninh ở phía Nam. Tại đây, các sinh viên sẽ được học về các lĩnh vực như tội phạm học, pháp luật học và kỹ thuật điều tra. 5. Đại học Cảnh sát Nhân dân Đại học cảnh sát nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học luôn đứng top tìm kiếm trong danh sách các trường công an nhân nhân. Tại đây, sinh viên học tại trường sẽ được học về các lĩnh vực như quản lý công an, quản lý trật tự công cộng và kỹ năng xử lý tình huống. 6. Đại học Phòng cháy chữa cháy Đại học PCCC sẽ đào tạo các sinh viên về phương pháp phòng cháy chữa cháy, cách xử lý các tình huống khẩn cấp và cách cứu hộ. Đây là một trong những trường công an nhân dân được sinh viên quan tâm trong danh sách các trường công an nhân dân. 7. Đại học Kỹ thuật hậu cần – Hậu cần CAND Đại học kỹ thuật hậu cần - hậu cần CAND là môt trong các trường công an nhân dân hàng đầu về kỹ thuật hậu cần - hậu cần CAND trong danh sách các trường CAND. Tại đây, sinh viên sẽ được đào tạo về các kỹ thuật cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động của Công an. 8. Học viện quốc tế Đây là một trong những trường học viện quốc tế của Công an. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các kiến thức và kỹ năng quốc tế, từ đó có thể đóng góp vào cộng đồng quốc tế. (5) Danh sách các trường công an nhân dân hệ cao đẳng - Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân I Địa chỉ: Thôn Miếu Thờ, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội - Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân II Địa chỉ: Xã Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I Địa chỉ: CS1: Số 207, Đường Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. CS2: Thôn Lương Châu, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn,TP. Hà Nội - Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II Địa chỉ: 247 Đặng Văn Bi- phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP. HCM. Các trường công an nhân dân hệ trung cấp - Trường Trung cấp cảnh sát vũ trang. - Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân V. - Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI. - Trường Trung cấp Cảnh sát giao thông. Theo Công an nhân dân Xem bài viết: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Bài kiểm tra thể lực khi thi vào trường công an gồm những gì? MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT: Quy định xếp lương giáo viên trường dự bị đại học
Ngày 28/11/2023 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học. Theo đó, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học được quy định như sau: Xếp lương giáo viên trường dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 - Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. - Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trường dự bị đại học (1) Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau: - Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; - Có khả năng xây dựng và thực hiện được kế hoạch giáo dục; xây dựng tài liệu, học liệu triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học; tham gia nghiên cứu khoa học; - Áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục, hình thành năng lực tự học của học sinh; sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; lồng ghép các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp vào trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Xây dựng được mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; - Xây dựng và thực hiện được kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. (2) Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định như sau: - Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; - Có khả năng đề xuất phương án điều chỉnh linh hoạt kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; có khả năng thiết kế, xây dựng bài học phù hợp với các chủ đề trong chương trình giáo dục dự bị đại học; - Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, hình thức dạy học; các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Vận dụng các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Chủ động, tích cực tạo dựng mối quan hệ hợp tác lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; - Chủ động nghiên cứu và có khả năng cập nhật kịp thời các yêu cầu mới về chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng vận dụng sáng tạo, phù hợp, có hiệu quả các hình thức nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm; - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc được nhận bằng khen cấp bộ, ban, ngành trở lên do đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục dự bị đại học; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (3) Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định như sau: - Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học vào các nhiệm vụ được giao; - Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục dự bị đại học; vận dụng sáng tạo hoặc phổ biến, hướng dẫn đồng nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục; - Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp cập nhật và vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, hình thức dạy học; các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Vận dụng linh hoạt các kiến thức để tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh có kết quả; có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Có khả năng đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các tổ chức, cá nhân có liên quan để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh dự bị đại học; - Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm; - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành trở lên hoặc có 02 (hai) lần trở lên được nhận bằng khen cấp bộ, ban, ngành do đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục dự bị đại học trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II; - Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Xem thêm Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/1/2024.
Có được tính giảm trừ gia cảnh nếu con đã tốt nghiệp đại học không?
Con tôi học đại học khóa 2021-2025 tuy nhiên cháu học vượt và hiện tại đã tốt nghiệp và có bằng đại học vậy có được tính giảm trừ đến hết khóa học hay không? Hay là cắt phụ thuộc từ thời điểm cháu có bằng đại học?
Học cao đẳng có được miễn những môn đã học ở đại học?
Một số chương trình đã học tại đại học tương ứng với chương trình học cao đẳng, khi học cao đẳng có được miễn, công nhận nội dung đã học tại đại học không? (1) Học cao đẳng có được miễn những môn đã học ở đại học? Liên quan đến vấn đề này, Điều 10 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT quy định như sau: Công nhận kết quả học tập: - Kết quả học tập từ chương trình hoặc trường khác có thể được công nhận trong chương trình hiện tại, không phân biệt hình thức đào tạo. Người học có thể được miễn học và thi nếu đã hoàn thành môn học tương ứng với nội dung và thời lượng phù hợp. - Hiệu trưởng sẽ xem xét và quyết định công nhận kiến thức, kỹ năng của người học dựa trên sự so sánh với chương trình hiện hành. - Việc công nhận có thể áp dụng cho từng môn học hoặc toàn bộ chương trình, và các trường phải công khai quy định liên quan. Người học được miễn trừ nội dung học tập không phân biệt hình thức đào tạo trực tiếp hay trực tuyến khi thuộc một trong những trường hợp sau: - Miễn môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Miễn môn Giáo dục Chính trị nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc có chứng chỉ lý luận chính trị. - Miễn môn Ngoại ngữ nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ phù hợp. - Miễn môn Tin học nếu đã tốt nghiệp trình độ tương đương hoặc đạt chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin. - Miễn môn Giáo dục thể chất cho thương bệnh binh hoặc những người có hạn chế chức năng vận động. - Miễn một số môn học cho người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật. Như vậy, theo quy định tại Điều 10 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT, người học cao đẳng có thể được miễn những môn đã học ở đại học nếu các môn học đó có nội dung và thời lượng phù hợp với chương trình đào tạo hiện tại. Quy trình công nhận kết quả học tập sẽ do hiệu trưởng xem xét, dựa trên sự so sánh với chương trình hiện hành. Điều này mang lại cơ hội cho người học tối ưu hóa quá trình học tập của mình, giảm bớt khối lượng kiến thức đã được tiếp thu trước đó. Việc công nhận này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người học mà còn khuyến khích việc liên thông giữa các bậc học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp. (2) Cao đẳng thuộc trình độ đào tạo nào trong hệ thống giáo dục quốc dân? Căn cứ theo quy định tại Chương II Luật Giáo dục 2019, hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các cấp học và trình độ đào tạo sau: - Giáo dục mầm non; - Giáo dục phổ thông; - Giáo dục nghề nghiệp; - Giáo dục đại học. Theo đó, Điều 35 Luật Giáo dục 2019 quy định Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người học, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Như vậy, với đặc điểm đào tạo nêu trên, trường cao đẳng thuộc cấp học và trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp. Mục đích của việc đào tạo giáo dục nghề nghiệp là đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học trình độ cao hơn. (Điều 36 Luật Giáo dục 2019)
Đại học và trường đại học có gì khác nhau? Việt Nam có bao nhiêu đại học?
Điểm khác nhau giữa Đại học và trường là gì? Việt Nam có bao nhiêu đại học? Đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Đại học và trường đại học có gì khác nhau? Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục đại học 2012 được sửa đổi bởi Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 có giải thích về đại học và trường đại học như sau: “2. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này. 3. Đại học là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.” Từ quy định nêu trên, có thể thấy, trường đại học là cơ sở đào tạo nhiều ngành nhưng không đào tạo nhiều lĩnh vực. Còn đại học là một cơ sở đào tạo trên nhiều lĩnh vực (trong mỗi lĩnh vực có thể có nhiều ngành). Đại học là 01 tổ chức giáo dục có các trường đại học thành viên. Còn trường đại học có thể là 01 cơ sở giảng dạy đại học độc lập hoặc là thành viên của một đại học vùng, chuyên cung cấp các chương trình đào tạo bậc đại học. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức của đại học và trường đại học cũng có sự khác nhau, cụ thể như sau: Trường đại học: Bao gồm: - Hội đồng trường. - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học; giám đốc, phó giám đốc học viện. - Phòng, ban chức năng. - Khoa, bộ môn; tổ chức khoa học và công nghệ. - Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Phân hiệu (nếu có). - Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn. Đại học: - Hội đồng đại học. - Giám đốc/ Phó giám đốc đại học. - Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng khác (nếu có). - Trường đại học, viện nghiên cứu thành viên (nếu có); trường, ban chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ, thư viện và tổ chức phục vụ đào tạo khác. - Khoa, phân hiệu, viện nghiên cứu, trung tâm, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của đại học. Tuy nhiên, để đơn giản cũng có thể hiểu đại học là cấp cao hơn, trong đại học sẽ bao hàm các trường đại học. (2) Hiện nay có bao nhiêu Đại học? Trước đây, tại Việt Nam có tất cả là 07 đại học tại Việt Nam, bao gồm: - Đại học Quốc gia Hà Nội theo Nghị định 97-CP năm 1993 - Đại học Quốc gia TP.HCM theo Nghị định 16-CP năm 1995. - Đại học Thái Nguyên theo Nghị định 32-CP năm 1994. - Đại học Huế theo Nghị định 30-CP năm 1994. - Đại học Đà Nẵng theo Nghị định 31-CP năm 1994. - Đại học Bách khoa Hà Nội. - Đại học Kinh tế TP.HCM theo Quyết định 1146/QĐ-TTg năm 2023. Tuy nhiên, mới đây nhất, vào ngày 07/10/2024 tại Quyết định 1115/QĐ-TTg, Thủ tướng quyết định chuyển Trường Đại học Duy Tân thành Đại học Duy Tân và nâng tổng số đại học tại Việt Nam hiện nay lên thành 08. Đại học Duy Tân hiện là cơ sở giáo dục đại học tư thục, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; và hoạt động theo quy định của pháp luật. Đại học Duy Tân thực hiện tổ chức lại cơ cấu tổ chức và hoạt động trên cơ sở Trường Đại học Duy Tân theo quy định của Luật Giáo dục đại học 2012 và các quy định khác có liên quan. Quá trình tổ chức lại phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của các bên liên quan, hoạt động bình thường, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát, lãng phí tài chính, tài sản. Theo đó, Hội đồng trường, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân có trách nhiệm tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo các quy định hiện hành cho đến khi Công ty Cổ phần Tập đoàn Duy Tân quyết định công nhận Hội đồng Đại học, công nhận Chủ tịch Hội đồng Đại học và công nhận Giám đốc Đại học Duy Tân theo quy định. (3) Đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật Giáo dục đại học 2012 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của đại học như sau: - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đại học; - Quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động đào tạo của đại học; - Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực, chia sẻ tài nguyên và cơ sở vật chất dùng chung trong đại học; - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đại học đặt trụ sở theo quy định; - Được chủ động cao trong các hoạt động về đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức bộ máy; - Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Theo đó, hiện nay, đại học có những nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định đã nêu trên.
Chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là gì?
Chắc hẳn các bạn sinh viên đã từng nghe qua về chương trình liên kết đào tạo của trường đại học mình đang học với các trường đại học nước ngoài. Vậy cụ thể chương trình này là gì và có nội dung thế nào? Chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là gì? Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định liên kết đào tạo là việc hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở giáo dục đại học nước ngoài nhằm thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng hoặc cấp chứng chỉ mà không thành lập pháp nhân. Theo khoản 1, khoản 3 Điều 15 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng, hình thức liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài như sau: - Đối tượng liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ. + Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và đã được kiểm định chất lượng giáo dục; + Cơ sở giáo dục đại học được thành lập, hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam công nhận. - Các hình thức liên kết đào tạo. + Liên kết đào tạo trực tiếp; + Liên kết đào tạo trực tuyến (online); + Liên kết đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến. Như vậy, chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài là sự hợp tác giữa cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài để thực hiện chương trình đào tạo và được đào tạo trực tiếp, online hoặc kết hợp cả hai. Điều kiện để được học chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài? Theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định đối tượng tuyển sinh vào học tại các chương trình liên kết đào tạo cấp văn bằng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì phải đáp ứng điều kiện tuyển sinh các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ của cơ sở giáo dục nước ngoài tương ứng với điều kiện tiếp nhận vào học quy định ở nước sở tại nơi cơ sở giáo dục nước ngoài được thành lập; - Trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài thì đối tượng tuyển sinh phải đáp ứng hai quy định trên; - Trình độ ngoại ngữ: Đối tượng tuyển sinh trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ít nhất phải có trình độ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; trường hợp cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài và trường hợp đồng thời cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và văn bằng của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài, đối tượng tuyển sinh ít nhất phải có trình độ Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, đối với đối tượng tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo nhóm ngành ngôn ngữ nước ngoài thì yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài; - Căn cứ nhu cầu của người học, các cơ sở giáo dục liên kết có thể tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ giúp học viên đạt trình độ quy định tại điểm d khoản này trước khi tổ chức giảng dạy chính khóa. Như vậy, tùy theo chương trình liên kết mà sinh viên theo học thì sẽ phải đáp ứng các điều kiện tương ứng theo quy định trên. Xem thêm bài viết liên quan: Công nhận chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic và quy đổi tương đương khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam Chương trình đào tạo liên kết bao gồm những gì? Theo Điều 17 Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định chương trình đào tạo như sau: - Liên kết đào tạo được thực hiện theo chương trình của nước ngoài hoặc chương trình do hai bên cùng xây dựng; chương trình đào tạo được thực hiện toàn bộ tại Việt Nam hoặc một phần tại Việt Nam và một phần tại nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của nước ngoài; cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt Nam và của nước ngoài. - Chương trình đào tạo của nước ngoài thực hiện tại Việt Nam là chương trình đã được kiểm định chất lượng giáo dục ở nước sở tại hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước sở tại công nhận về chất lượng giáo dục; không có nội dung gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng; không truyền bá tôn giáo, xuyên tạc lịch sử; không ảnh hưởng xấu đến văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và phải bảo đảm điều kiện liên thông giữa các trình độ đào tạo. - Chuẩn đầu ra của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài không được thấp hơn chuẩn đầu ra quy định bởi các văn bản pháp luật của Việt Nam. Theo đó, chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài sẽ thực hiện theo chương trình nước ngoài hoặc hai bên cùng xây dựng và chuẩn đầu ra không được thấp hơn quy định tại Việt Nam.
Sinh viên bị buộc thôi học có thông báo về cho gia đình không?
Khi nào sinh viên sẽ bị buộc thôi học? Sinh viên bị buộc thôi học thì nhà trường có thông báo về cho gia đình không? Sinh viên có được đi học lại tại trường cũ hay trường mới không? Sinh viên bị buộc thôi học có thông báo về cho gia đình không? Theo khoản 2, khoản 3 Điều 11 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định: - Sinh viên bị buộc thôi học trong các trường hợp sau: + Số lần cảnh báo học tập hoặc mức cảnh báo học tập vượt quá giới hạn theo quy định của cơ sở đào tạo; + Thời gian học tập vượt quá giới hạn theo quy định. - Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể: + Việc lựa chọn áp dụng một số điều kiện cảnh báo học tập, giới hạn số lần hoặc mức cảnh báo học tập nhưng không vượt quá 2 lần cảnh báo liên tiếp; + Quy trình, thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học; việc thông báo hình thức áp dụng tới sinh viên; + Việc bảo lưu kết quả học tập đã tích lũy trong trường hợp sinh viên bị buộc thôi học. Như vậy, theo quy định hiện nay thì thủ tục cảnh báo học tập, buộc thôi học sẽ được Nhà trường quy định cụ thể trong Quy chế của trường. Vì vậy, việc sinh viên bị cảnh báo học tập hoặc là buộc thôi học có thông báo về cho gia đình hay không sẽ do mỗi trường tự quy định trong Quy chế. Sinh viên bị buộc thôi học có học lại được không? Tại Điều 15 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT có quy định về nghỉ học tạm thời, thôi học như sau: - Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường hợp sau: + Được điều động vào lực lượng vũ trang; + Được cơ quan có thẩm quyền điều động, đại diện quốc gia tham dự các kỳ thi, giải đấu quốc tế; + Bị ốm, thai sản hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài có chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế; + Vì lý do cá nhân khác nhưng đã phải học tối thiểu 01 học kỳ ở cơ sở đào tạo và không thuộc các trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. - Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân phải được tính vào thời gian học chính thức theo quy định. - Sinh viên xin thôi học vì lý do cá nhân, trừ trường hợp bị xem xét buộc thôi học hoặc xem xét kỷ luật. Những sinh viên này muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào như những thí sinh khác. - Quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể về điều kiện, thẩm quyền, thủ tục xét nghỉ học tạm thời, tiếp nhận trở lại học và cho thôi học; việc bảo lưu và công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên xin thôi học. Như vậy, sinh viên bị buộc thôi học sẽ không được bảo lưu kết quả mà muốn quay trở lại học phải dự tuyển đầu vào, tức là tham gia thi tuyển/xét tuyển lại vào trường một lần nữa. Sinh viên nộp bằng ngoại ngữ giả để xét tốt nghiệp có bị buộc thôi học không? Theo Điều 20 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về xử lý vi phạm đối với sinh viên - Sinh viên có gian lận trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ bị xử lý kỷ luật đối với từng học phần đã vi phạm theo các quy định của Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trừ trường hợp quy định sau:. - Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 01 năm đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm lần thứ hai. - Người học sử dụng hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ giả làm điều kiện trúng tuyển hoặc điều kiện tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học; văn bằng tốt nghiệp nếu đã được cấp sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ. Như vậy, sinh viên sử dụng bằng ngoại ngữ giả nộp cho trường để xét tốt nghiệp sẽ bị buộc thôi học, nếu đã cấp bằng tốt nghiệp thì sẽ bị thu hồi, huỷ bỏ.
Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025
Vừa qua, Bộ GD&ĐT đã gửi Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH đề nghị các trường đại học, cao đẳng sư phạm thực hiện nhiệm vụ năm học năm 2024 - 2025. (1) Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025 Theo đó, tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH, Bộ GD&ĐT đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, các trường cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm năm học 2024 - 2025 với 02 nhóm nhiệm vụ bao gồm: nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể. Tại phần nhiệm vụ chung, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau: Tiếp tục triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ theo chương trình hành động của Chính phủ, đặc biệt là thực hiện Kết luận 91-KL/TW về đổi mới giáo dục và đào tạo. Mục tiêu là nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu, chuẩn bị cho giai đoạn phát triển mới của giáo dục đại học, tập trung vào nguồn nhân lực chất lượng cao. Cùng với đó là thực hiện 05 nhiệm vụ trọng tâm, đột phá bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, huy động mọi nguồn lực để nâng cao năng lực quản trị đại học, tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, hoàn thiện và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong, cải thiện các chỉ số hoạt động của mỗi cơ sở đào tạo, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của chuẩn cơ sở giáo dục đại học. - Đổi mới mạnh mẽ chương trình và phương thức đào tạo gắn với tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và năng lực nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, nhất là trong các lĩnh vực, ngành trọng điểm theo định hướng phát triển của các vùng và địa phương. - Tăng cường ứng dụng công nghệ số, nhất là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học, gắn với cải cách hành chính, đổi mới phương thức quản lý và quản trị nhà trường, đổi mới phương pháp dạy và học, thi và kiểm tra, đánh giá, tạo tác động tích cực cho đổi mới giáo dục phổ thông. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, phát triển đội ngũ giảng viên, nhà khoa học trình độ cao, chuyên gia đầu ngành, đặc biệt là trong một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, then chốt, công nghệ cao. - Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, chuẩn bị tốt các đề án, dự án theo các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Trung ương và Bộ Chính trị; các chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án do Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt, nhất là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các ngành công nghệ cao của Việt Nam, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, công nghệ sinh học và năng lượng xanh. Như vậy, một trong các nhiệm vụ trọng tâm, mang tính đột phá mà Bộ GD&ĐT đã giao cho các cơ sở đào tạo thực hiện trong năm học 2024 - 2025 là tăng cường ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học. Việc này không chỉ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập mà còn tạo ra môi trường học tập linh hoạt, sáng tạo hơn cho sinh viên. Trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ trong việc phân tích nhu cầu học tập của sinh viên, cá nhân hóa chương trình học, giúp giảng viên theo dõi tiến độ và kết quả học tập một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ số cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, từ đó thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong giáo dục tại bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. (2) 08 nhiệm vụ cụ thể trong năm học 2024 - 2025 Đối với phần nhiệm vụ cụ thể, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện 08 nhiệm vụ bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản trị, đẩy mạnh thực hiện tự chủ đại học theo đúng chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Tăng cường đào tạo, thu hút và phát triển đội ngũ giảng viên, đặc biệt cho các ngành STEM và những ngành trọng điểm khác; chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cốt lõi cho giảng viên - Hoàn thành công tác tuyển sinh năm 2024 theo đúng quy định; hoàn thiện các phương thức tuyển sinh từ 2025 bảo đảm chất lượng và công bằng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục phổ thông. - Đổi mới, hiện đại hóa chương trình và phương thức đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động và nhu cầu học tập đa dạng của người học trong bối cảnh mới. - Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo gắn với đào tạo trình độ cao và nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, chú trọng chất lượng và tác động xã hội. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng tại cơ sở đào tạo, thực hiện đầy đủ trách nhiệm giải trình gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát. - Tổ chức triển khai có hiệu quả và tiếp tục chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai nhiệm vụ theo các chương trình hành động của Chính phủ và các chiến lược, đề án, quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Chủ động và phối hợp làm tốt công tác truyền thông, định hướng chính sách, gia tăng niềm tin của xã hội về phát triển giáo dục đại học và nâng cao vai trò của giáo dục đại học đối với phát triển đất nước, vùng và địa phương. Xem chi tiết tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH ngày 23/8/2024.
ĐIỂM CHUẨN Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) năm 2024
Hôm nay, Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất Ngành có điểm cao nhất là 21 điểm Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Theo đó, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cho 36 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ. Theo thông tin được công bố, có 5 ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển tăng so với điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Ngành Quan hệ quốc tế dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất là 21. Các ngành xếp thứ hai bao gồm Kinh tế quốc tế và Tài chính quốc tế với mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm trúng tuyển là 19. Những ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển dao động từ 16 đến 18 điểm. Điểm chuẩn Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM năm 2024 >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất
Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024?
Hàng triệu sĩ tử đang háo hức chờ đợi thông tin về điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024. Vậy khi nào kết quả thi sẽ được công bố? Thời gian công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024 Còn chưa đầy 01 tuần nữa là kết thúc thời gian cho các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Quy tắc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH, từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT) không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký); - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển; - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Lưu ý: Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024 Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 theo các bước sau: Bước 1: Truy cập vào đường link: Bước 2: Đăng nhập tài khoản đã được cấp Bước 3: Chọn "Đăng ký thông tin xét tuyển sinh" ở góc trái màn hình để bắt đầu thực hiện đăng ký nguyện vọng Bước 4: Màn hình Thông tin đăng ký nguyện vọng hiện ra, thí sinh bắt đầu kê khai thông tin tại các mục từ 1 - 4. Bước 5: Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin, thí sinh chọn “Thêm nguyện vọng” để đăng ký các nguyện vọng xét tuyển. Bước 6: Thí sinh nhập số thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), mã trường, phương thức xét tuyển và tổ hợp môn vào khung đăng ký nguyện vọng. Sau khi điền xong, thí sinh bấm “Chọn” để lưu thông tin nguyện vọng. Khi muốn thêm nguyện vọng, thí sinh bấm vào “Thêm nguyện vọng”, năm nay thí sinh được chọn không giới hạn số nguyện vọng, nhưng chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất (cao nhất). Trên đây là thông tin về thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024 và cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho các thí sinh.
Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT và cách tính điểm xét tuyển Đại học năm 2024
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tra cứu điểm thi và cách tính điểm để xét tuyển sinh các trường đại học năm 2024 >>> Xem thêm bài viết: Cách tính điểm ưu tiên đối tượng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT 2024 là bao nhiêu? Cần lưu ý gì sau khi biết điểm? Mẫu đơn đề nghị phúc khảo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (1) Hướng dẫn tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Theo Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Công văn 1277/BGDĐT-QLCL, điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sẽ được công bố vào 8 giờ sáng ngày 17/7/2024. Theo đó, các thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT có thể tra cứu điểm thi online tại website của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ với 02 bước đơn giản: Bước 1: Truy cập vào website của Bộ Giáo dục và Đào tạo Link truy cập: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/Account/Login?ReturnUrl=%2f Bước 2: Nhập thông tin - Thí sinh nhập số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Mã định danh của mình - Nhập mật khẩu được cấp khi đăng ký dự thi để đăng nhập vào Hệ thống của thí sinh, nếu đã thay đổi mật khẩu thì nhập mật khẩu mới đã được thay đổi - Nhập mã xác nhận theo hệ thống - Nhấp chọn “Đăng nhập” và xem chi tiết điểm thi của mình Thí sinh được đăng ký nguyện vọng từ ngày 18/7/2024, công tác xét công nhận tốt nghiệp sẽ được các Sở GD&ĐT thực hiện đến hết ngày 19/7/2024. Đối với bài thi phúc khảo, việc tổ chức phúc khảo bài thi sẽ được hoàn thành chậm nhất vào ngày 04/8/2024 và sẽ được xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo chậm nhất vào ngày 09/8/2024. (2) Cách tính điểm xét tuyển Đại học năm 2024 Năm nay, các trường đại học có thể áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, kết quả học tập THPT, hoặc kết hợp đồng thời cả hai phương thức này. Đối với mỗi phương thức sẽ có cách tính điểm Đại học 2024 khác nhau. Hình thức xét tuyển Đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Trường hợp 1: Các ngành không có môn nhân hệ số Đối với các ngành không có môn nhân hệ số, cách tính điểm xét tuyển Đại học theo kết quả thi tốt nghiệp THPT được tính theo công thức sau đây: Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có) Trường hợp 2: Các ngành có môn nhân hệ số - Trường hợp áp dụng xét tuyển theo thang điểm 30, điểm xét tuyển được tính theo công thức sau: [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có) - Trường hợp áp dụng xét tuyển theo thang điểm 40, điểm xét tuyển đại học được tính như sau: (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x 2 + Điểm ưu tiên (nếu có) Theo đó, điểm xét tuyển trên áp dụng tương tự đối với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường hợp Trong đó: - Điểm môn 1, Điểm môn 2 và Điểm môn 3 tương ứng với điểm các môn trong thành phần tổ hợp khối xét tuyển thí sinh đã đăng ký - Điểm ưu tiên tính theo quy định tại Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Hình thức xét tuyển theo kết quả học tập (điểm tổng kết học tập) Theo đó, các trường Đại học, Cao đẳng tại Viêt Nam sẽ căn cứ vào học bạ, điểm số tổng kết học tập của thí sinh trong 03 năm học ở THPT để xét tuyển. Như vậy, sau khi tra cứu điểm vào ngày 17/7/2024, các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT có thể đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học mà mình mong muốn vào ngày 18/7/2024. >>> Xem thêm bài viết: Cách tính điểm ưu tiên đối tượng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh sách 52 trường Đại học công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024
Tính đến ngày 20/06/2024 đã có gần 52 trường Đại học công bố điểm xét tuyển học bạ. Bài viết sẽ cung cấp thông tin danh sách 52 trường Đại học công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024 Kỳ thi THPT quốc gia năm 2024 sắp đến gần, các trường Đại học đang lần lượt công bố điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức như học bạ, điểm đánh giá năng lực,..Dưới đây là danh sách điểm chuẩn học bạ xét tuyển của 52 trường Đại học. (1) Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh Ngày 23/06/2024, trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm xét tuyển theo phương thức 1 như sau: Nhóm đối tượng 2: Ngành Đối tượng Điểm/ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế IELTS: 7,5 trở lên 22,5 IELTS: 7,0 25,5 TOEFL iBT: 100 trở lên 22,5 Ngôn ngữ Anh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị - Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị kinh doanh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 DELF: B1 trở lên 22,5 TCF: 300 điểm/ kĩ năng trở lên JLPT: N3 trở lên 22,5 JLPT: N3 trở lên 22,5 Nhóm đối tượng 3: Ngành Đối tượng Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế 27,0 24,5 Ngôn ngữ Anh 24,5 24,5 Quản trị Luật 24,5 24,5 Quản trị kinh doanh 24,5 24,5 Luật 24,5 24,5 (Nguồn: Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh) Xem thêm bài viết: MỚI: Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức 1,2 và 5 năm 2024 (2) Danh sách các trường 52 trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm năm 2024 như sau: Đại học Luật TP.HCM Đại học Ngoại thương Đại học Kinh tế TP.HCM Đại học Hạ Long Đại học Ngân hàng TP.HCM Học viện Chính sách và Phát triển Đại học Duy Tân Đại học Phenikaa Đại học Thủy lợi Đại học Xây dựng Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại học Hùng Vương Đại học Xây dựng Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội Đại học Hùng Vương Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Học viện ngân hàng Đại học Thương mại Học viện Ngoại giao Đại học Phan Chu Trinh Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM Học viện Hàng không Việt Nam Đại học Luật Hà Nội Đại học Kiến trúc Đà Nẵng Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Đại học Phan Thiết Đại học Văn Hiến Đại học Hòa Bình Đại học Công nghệ miền Đông Đại học Đông Á Đại học CMC Đại học Công nghệ Sài Gòn Đại học Thái Bình Dương Học viện Phụ nữ Việt Nam Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Đại học Quốc tế Sài Gòn Đại học Đại Nam Đại học Văn Lang Đại học Quốc tế Hồng Bàng Đại học Gia Định Đại học Công nghệ TPHCM Đại học Kinh tế tài chính TPHCM Đại học Đà Nẵng (6 trường Đại học thành viên: Trường ĐH Bách khoa, Trường ĐH Kinh tế, Trường ĐH Sư phạm, Trường ĐH Ngoại ngữ, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật và Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn) Trên đây là danh sách 52 trường đại học đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm (học bạ, điểm ngoại ngữ). Lưu ý: Các học sinh nếu có thắc mắc, cần giải đáp xin vui lòng liên lạc qua các Trung tâm tư vấn tuyển sinh của từng trường.
Học tại chức là gì? Điều kiện để tham gia học tại chức?
Trong hệ thống giáo dục hiện đại, học tại chức là một hình thức đào tạo linh hoạt, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của nhiều người. Hình thức này ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Vậy, học tại chức là gì? Điều kiện để tham gia học tại chức như thế nào? Học tại chức hay còn gọi là học ngoài giờ hành chính, là hình thức đào tạo dành cho những người đã đi làm, không thể tham gia các khóa học chính quy toàn thời gian. Đây là giải pháp hữu hiệu giúp họ nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp mà vẫn đảm bảo công việc hàng ngày. Hình thức này đang ngày càng được quan tâm và khuyến khích bởi các cơ sở giáo dục cũng như doanh nghiệp. (1) Học tại chức là gì? Hiện nay, cụm từ “học tại chức” dần được thay bằng đào tạo “vừa làm vừa học”. Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH, đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học được quy định như sau: Đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học là hình thức đào tạo nghề nghiệp không tập trung liên tục, theo đó người học tập trung học tập tại địa điểm đào tạo theo từng học kỳ, đợt học; hết học kỳ, đợt học người học tiếp tục làm công việc của mình tại nơi làm việc Như vậy, học tại chức dành cho những người đã đi làm nhưng có mong muốn tiếp tục học nâng cao trình độ. Các chương trình học tại chức được thiết kế tương tự như các chương trình chính quy, đảm bảo chất lượng đào tạo và cấp bằng. Lợi ích của việc học tại chức (vừa học vừa làm) - Linh hoạt thời gian: Người học có thể sắp xếp thời gian học phù hợp với lịch làm việc của mình. - Tiết kiệm chi phí: So với các chương trình học chính quy, học tại chức thường có chi phí thấp hơn. - Nâng cao trình độ chuyên môn: Người học có thể áp dụng ngay kiến thức và kỹ năng mới vào công việc, nâng cao hiệu quả công việc. (2) Điều kiện để tham gia học tại chức? Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về những điều kiện cần có để tham gia học tại chức. Tuy nhiên có thể tham khảo một số điều kiện dưới đây: - Điều kiện về học vấn: + Tốt nghiệp THPT: Thí sinh phải có bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tương đương để đủ điều kiện đăng ký các chương trình cử nhân tại chức. + Tốt nghiệp đại học: Đối với các chương trình thạc sĩ tại chức, thí sinh cần có bằng tốt nghiệp đại học trong lĩnh vực liên quan hoặc các ngành khác (có thể yêu cầu bổ sung một số môn học) - Điều kiện về hồ sơ, giấy tờ: Thí sinh cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký bao gồm đơn xin học, bản sao bằng tốt nghiệp, bảng điểm, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc (nếu có), sơ yếu lý lịch, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ sở đào tạo. - Điều kiện về sức khỏe: + Sức khỏe tốt: Người học cần có sức khỏe tốt để theo đuổi chương trình học ngoài giờ hành chính, đảm bảo sự cân bằng giữa công việc và học tập. + Thời gian linh hoạt: Khả năng quản lý thời gian tốt là một yếu tố quan trọng, vì người học cần sắp xếp lịch làm việc và học tập một cách hợp lý. Đối với thời gian học tập, tại điểm b khoản 4 Điều 2 Quy chế đào tạo trình độ đại học, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thời gian học tập đối với hình thức đào tạo đại học vừa học vừa làm như sau: Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn tối thiểu 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo. (3) Một số trường đại học đào tạo học tại chức tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Hiện nay có rất nhiều trường đại học tuyển sinh hệ vừa học vừa làm. Có thể tham khảo một số trường đại học tại khu vực miền nam thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh vừa học vừa làm năm 2024, bao gồm: - Đại học Bách khoa TP.HCM - Đại học Ngân hàng TP.HCM - Đại học Lao động xã hội - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Kiến trúc TP.HCM - Đại học Tài chính – Marketing - Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM - Đại học Mở TP.HCM - Đại học Luật TP.HCM - Đại học Nông Lâm TP.HCM - Đại học Mỹ thuật TPHCM - Đại học Giao thông Vận tải - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Kinh tế TP.HCM - Đại học Kinh tế - Luật - Học viện hàng không - Đại học Sài Gòn - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - Đại học Văn hóa TP.HCM Tóm lại, học tại chức hay còn được gọi là hệ vừa học vừa làm, là hình thức học ngoài giờ hành chính, là hình thức đào tạo dành cho những người đã đi làm, không thể tham gia các khóa học chính quy toàn thời gian. Bên cạnh đó, pháp luật không có quy định cụ thể về điều kiện học tại chức, tuy nhiên các thí sinh vẫn phải đáp ứng các yêu cầu về học vấn, thời gian, sức khỏe và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi đăng ký học.
Hút thuốc trong trường đại học có bị phạt không?
Hút thuốc lá là một thói quen không tốt cho sức khỏe và có thể gây ảnh hưởng đến người xung quanh. Đặc biệt, việc hút thuốc tại các khuôn viên công cộng như trường đại học là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy việc hút thuốc tại khuôn viên trường đại học có bị phạt không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Không ít lần các kênh truyền thông, thông tin đại chúng đã tuyên truyền rất nhiều về tác hại của hút thuốc lá. Tuy nhiên, thực trạng hút thuốc vẫn ngày một tăng không chỉ người lớn mà đặc biệt còn diễn ra ở giới trẻ độ tuổi bước chân vào con đường đại học. Một phần vì sinh viên xem đây là một thói quen để giảm stress, một phần vì muốn trở nên cool ngầu, tập tành cùng bạn bè trở thành người lớn. Thế nhưng việc hút thuốc tại khuôn viên trường học lại là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt. (1) Địa điểm cấm hút thuốc hoàn toàn trong nhà Căn cứ theo Điều 11 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 quy định một số địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn như sau: - Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm: + Cơ sở y tế. + Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 + Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em. + Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm: + Nơi làm việc. + Trường cao đẳng, đại học, học viện. + Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 2012 + Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện. Như vậy, khuôn viên trường đại học là địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà, sinh viên không được hút thuốc tại khu vực này. (2) Hút thuốc tại khuôn viên trường đại học có bị phạt không? Xử lý kỷ luật Theo Khoản 3 Điều 6 Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT và Điều 61 Văn bản hợp nhất 42/VBHN-VPQH Luật giáo dục đại học thì người học không được làm các hành vi như sau: - Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác. - Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. - Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong cơ sở giáo dục đại học hoặc nơi công cộng và các hành vi vi phạm pháp luật khác. - Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật. Và theo Phụ lục Ban hành kèm theo Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT quy định về một số nội dung vi phạm và mức xử lý kỷ luật như sau: TT Nội dung vi phạm Số lần vi phạm và hình thức xử lý (Số lần tính trong cả khóa học) Ghi chú Khiển trách Cảnh cáo Đình chỉ có thời hạn Buộc thôi học 1 2 3 4 5 6 7 11. Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo. Như vậy, sinh viên hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định từ 03 lần trở lên thì sẽ bị xử lý kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo. Xử phạt hành chính Trường đại học là một trong những địa điểm cấm hút thuốc, bất kỳ người nào hút thuốc trong khu vực này đều là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt. Tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính khi vi phạm quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá như sau: Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng đối với hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng. Như vậy, người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng. Các trường đại học có trách nhiệm giám sát và xử lý các hành vi vi phạm trong phạm vi quản lý của mình. Nếu nhà trường không thực hiện đúng quy định về phòng, chống tác hại của thuốc lá, có thể bị xử phạt theo quy định. Nhà trường có thể bị xử phạt theo khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Nghị định 117/2020/NĐ-CP như sau: - Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây: + Không có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá theo quy định của pháp luật; + Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành. - Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây tại nơi dành riêng cho người hút thuốc lá: - Không có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá. - Không có dụng cụ chứa mẩu, tàn thuốc lá. - Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ quan sát. - Không có thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP. Tóm lại, hành vi hút thuốc tại khuôn viên trường đại học là hành vi vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm thì có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 - 500 nghìn đồng.
Tổng hợp các trường Đại học cập nhật điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển 2024
Tới hôm nay, đã có 20 trường đại học công bố điểm chuẩn học bạ THPT để xét tuyển đầu vào năm học 2024 Với phương thức xét học bạ THPT, thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường theo 2 phương thức xét học bạ nêu trên dao động từ 18-25 điểm. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT đợt 1 năm 2024. Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT của trường dao động từ 19-23 điểm.. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã thông báo điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, đợt 1 năm 2024 cho 45 ngành/chương trình đào tạo. Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường dao động từ 18-26 điểm. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải lưu ý, mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và phải đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7 mới trúng tuyển chính thức. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT năm 2024, dao động từ 15-22 điểm với 18 ngành trình độ đại học. Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Dược học thì kết quả học tập ở bậc THPT phải đạt loại Giỏi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy đợt 1 năm 2024. Với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19-25,5 điểm, thấp nhất là ngành Giới và phát triển với 19 điểm, cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25,5 điểm. Mức điểm chuẩn xét tuyển sớm bằng phương thức xét điểm học bạ đợt 1 của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM là 18 điểm cho tất cả các ngành ở cả hai phương thức: Xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 và xét theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ. Trường Đại học Công nghệ TPHCM, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Trường Đại học Đại Nam cũng đã công bố điểm chuẩn có điều kiện xét học bạ đợt 1, dao động từ 18-24 điểm. Một số trường đại học khác cũng đã công bố điểm chuẩn là: 1. Trường Đại học Phan Thiết 2. Trường Đại học Văn Hiến 3. Trường Đại học Hòa Bình 4. Trường Đại học Công nghệ miền Đông 5. Trường Đại học Đông Á 6. Trường Đại học CMC 7. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 8. Trường Đại học Thái Bình Dương 9. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 10. Trường Đại học Văn Lang 11. Trường Đại học Gia Định 12. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 13. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 14. Trường Đại học Ngoại Thương 15. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) 16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17. Trường Đại học Học viện Ngân hàng (NHH) 18. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM 19. Trường Đại học Thương mại 20. Học viện Ngoại giao 21. Trường Đại học Luật Hà Nội 22. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 23. Trường Đại học Cần Thơ 24. Trường Đại học Phenikaa 25. Đại học Đà Nẵng 26. Trường Đại học sư phạm Hà Nội 27. Trường Đại học Giao thông vận tải 28. Học viện Nông nghiệp Việt Nam 29. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 30. Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM 31. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32. Trường Đại học khoa học Sức khỏe, ĐHQG TPHCM 33. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM (UEF) công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực 34. Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM) 35. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Thí sinh truy cập trang web của các trường đại học trên để xem điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển của cụ thể từng ngành nghề. Trong những năm gần đây, bên cạnh phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh lựa chọn phương thức xét tuyển học bạ THPT để giảm áp lực thi cử và tăng cơ hội trúng tuyển đại học. Thí sinh đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm cần lưu ý phải thực hiện các thao tác theo đúng quy chế tuyển sinh, nếu không vẫn có thể trượt đại học. (Nguồn baochinhphu.vn)
Tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm CCHN?
Biên tập viên là người chịu trách nhiệm rà soát, kiểm duyệt tính đúng đắn của nội dung và cách trình bày, đảm bảo nội dung xuất bản được chỉn chu tại các nhà đài, tòa soạn, nhà xuất bản sách,... Vậy, tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm chứng chỉ hành nghề? Tốt nghiệp đại học xong có được làm biên tập viên không hay phải có thêm CCHN? Theo khoản 1 Điều 19 Luật Xuất bản 2012 quy định về tiêu chuẩn của biên tập viên như sau: - Là công dân Việt Nam; thường trú tại Việt Nam; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; - Có trình độ đại học trở lên; - Hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; - Có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Như vậy, muốn làm biên tập viên thì ngoài tốt nghiệp đại học còn phải có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Quy định về CCHN biên tập Hồ sơ đề nghị cấp CCHN biên tập? Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập như sau: - Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập bao gồm: + Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; + Sơ yếu lý lịch; + Bản sao có chứng thực văn bằng; + Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; trường hợp không cấp chứng chỉ phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Như vậy, người có nhu cầu cấp chứng chỉ hành nghề biên tập sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên và nộp về Bộ Thông tin và Truyền thông. Khi nào sẽ bị thu hồi CCHN biên tập? Theo khoản 3 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: - Biên tập viên có xuất bản phẩm do mình biên tập bị cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy; - Biên tập viên trong 01 năm có hai xuất bản phẩm hoặc trong 02 năm liên tục có xuất bản phẩm do mình biên tập sai phạm về nội dung mà bị buộc phải sửa chữa mới được phát hành; - Biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án. Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên thì biên tập viên sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề biên tập. Biên tập viên đã bị thu hồi CCHN có được cấp lại không? Theo khoản 4 Điều 20 Luật Xuất bản 2012 quy định về xem xét cấp lại chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi của biên tập viên như sau: - Biên tập viên có chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi thì sau 02 năm mới được xét cấp lại, trừ trường hợp biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia. - Chứng chỉ hành nghề biên tập được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng. Theo đó, biên tập viên có chứng chỉ hành nghề biên tập bị thu hồi thì sau 02 năm mới được xét cấp lại, trừ trường hợp biên tập viên bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án về các tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng, các tội xâm phạm an ninh quốc gia thì sẽ không được cấp lại chứng chỉ hành nghề.. Biên tập viên có những nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào? Theo khoản 2 Điều 19 Luật Xuất bản 2012 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên như sau: -Thực hiện biên tập bản thảo; - Được từ chối biên tập bản thảo tác phẩm, tài liệu mà nội dung có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này và phải báo cáo với tổng giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản bằng văn bản; - Đứng tên trên xuất bản phẩm do mình biên tập; - Tham gia các lớp tập huấn định kỳ kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản tổ chức; - Không được để lộ, lọt nội dung tác phẩm, tài liệu xuất bản trước khi phát hành làm ảnh hưởng đến quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; - Chịu trách nhiệm trước tổng biên tập nhà xuất bản và trước pháp luật về phần nội dung xuất bản phẩm do mình biên tập. Như vậy, muốn được làm biên tập viên thì ngoài tốt nghiệp đại học còn phải có chứng chỉ hành nghề biên tập do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Sau khi được cấp CCHN, biên tập viên sẽ có những nhiệm vụ, quyền hạn như trên.
Danh sách 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT
Vừa qua, ngày 10/4/2024 Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 298/QĐ-TTg về Danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT. Trong đó, từ năm 2024 có tổng cộng 47 đơn vị sự nghiệp công lập. Danh sách 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT Theo Điều 1 Quyết định 298/QĐ-TTg, các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GD&ĐT gồm: 1. Đại học Đà Nẵng. 2. Đại học Huế. 3. Đại học Thái Nguyên. 4. Đại học Bách khoa Hà Nội. 5. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Trường Đại học Cần Thơ. 7. Trường Đại học Đà Lạt. 8. Trường Đại học Đồng Tháp. 9. Trường Đại học Giao thông vận tải. 10. Trường Đại học Hà Nội. 11. Trường Đại học Kiên Giang. 12. Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 13. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. 14. Trường Đại học Mỏ - Địa chất. 15. Trường Đại học Mở Hà Nội. 16. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh. 17. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp. 18. Trường Đại học Ngoại thương. 19. Trường Đại học Nha Trang. 20. Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. 21. Trường Đại học Quy Nhơn. 22. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 23. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. 24. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. 25. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 26. Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. 27. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 28. Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội. 29. Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 30. Trường Đại học Tây Bắc. 31. Trường Đại học Tây Nguyên. 32. Trường Đại học Thương mại. 33. Trường Đại học Việt Đức. 34. Trường Đại học Vinh. 35. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. 36. Học viện Quản lý giáo dục. 37. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương. 38. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương - Nha Trang. 39. Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh. 40. Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh. 41. Trường Hữu nghị 80. 42. Trường Hữu nghị T78. 43. Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán. 44. Viện Nghiên cứu Thiết kế trường học. 45. Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO tại Việt Nam. 46. Trung tâm khu vực về học tập suốt đời của tổ chức SEAMEO tại Việt Nam. 47. Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Theo đó, kể từ ngày 10/4/2024 sẽ có 47 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đơn vị sự nghiệp công lập là gì? Theo Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập như sau: - Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước. - Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: + Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ); + Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ). Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập cũng là một pháp nhân, cung cấp dịch vụ công và phục vụ quản lý nhà nước. Xây dựng đơn vị sự nghiệp công lập để làm gì? Theo Điều 10 Luật Viên chức 2010 quy định như sau: - Nhà nước tập trung xây dựng hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập để cung cấp những dịch vụ công mà Nhà nước phải chịu trách nhiệm chủ yếu bảo đảm: + Nhằm phục vụ nhân dân trong lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học và các lĩnh vực khác mà khu vực ngoài công lập chưa có khả năng đáp ứng; + Bảo đảm cung cấp các dịch vụ cơ bản về y tế, giáo dục tại miền núi, biên giới, hải đảo vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Chính phủ phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo việc lập quy hoạch, tổ chức, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng xác định lĩnh vực hạn chế và lĩnh vực cần tập trung ưu tiên phát triển, bảo đảm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, tập trung nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động sự nghiệp. Không tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập chỉ thực hiện dịch vụ kinh doanh, thu lợi nhuận. - Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc lập; Tách chức năng quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ với chức năng điều hành các đơn vị sự nghiệp công lập. - Nhà nước có chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp, có trình độ và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khu vực cung ứng dịch vụ công; phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với người có tài năng để nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Như vậy, đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước xây dựng để cung cấp các dịch vụ công, phục vụ nhân dân. Không được xây dựng đơn vị sự nghiệp công lập chỉ để kinh doanh và thu lợi nhuận.
Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM
Tối ngày 27/3/2024, Trường đại học Luật TPHCM công bố tăng mức học phí, trong đó mức cao nhất là 165 triệu đồng/năm học 2023-2024 đối với chương trình chất lượng cao 100% bằng tiếng Anh, thu hút sự quan tâm đông đảo của dư luận. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp học phí ngành Luật của một số trường Đại học tại TPHCM mới nhất năm 2024. 1) Trường đại học Luật TPHCM (ULAW) Năm học 2023-2024, học phí Đại học Luật TPHCM dao động từ 31,2 đến 165 triệu đồng. Tuy nhiên, từ năm học 2024-2025 trở đi học phí Đại học Luật TPHCM có sự khác biệt và tăng so với năm học 2023-2024, cụ thể dao động từ 35,2 đến 219 triệu đồng đối với từng chương trình đào tạo khác nhau. Học phí Đại học Luật TPHCM năm học 2024-2025 như sau: Xem thêm: Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng 2) Trường đại học Kinh tế - Luật (UEL) Học phí Trường đại học Kinh tế - Luật dự kiến đối với khoá tuyển sinh năm học 2024 dao động thấp nhất là hơn 13 triệu/học kỳ đối với chương trình tiếng Việt và cao nhất là hơn 41,5 triệu/học kỳ đối với chương trình tiếng Anh. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Học phí Đại học Kinh tế - Luật năm học 2024-2025 như sau: 3) Trường đại học Kinh tế – Tài chính (UEF) Theo thông tin tại trang web của trường, học phí Đại học Kinh tế Tài chính UEF 2024 - 2025 sẽ được quyết định dựa trên số tín chỉ mà học viên chọn lựa để đăng ký trong từng kỳ học. Với 4 kỳ học trong một năm, học phí hàng năm của UEF cho năm học 2024 - 2025 sẽ dao động trong khoảng từ 20 đến 22 triệu đồng. Mức học phí này đã bao gồm việc hoàn thành 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn tương đương IELTS 5.5 và chưa áp dụng các chính sách học bổng. Trong đó, Tiếng Anh 6 cấp độ tương đương 60 triệu đồng, chương trình đảm bảo vốn tiếng Anh khi học chuyên ngành. - Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh khoảng 29.4 triệu đồng - Sinh viên có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.5 được miễn học phí 4 cấp độ tiếng Anh khoảng 39.2 triệu đồng (Học phí này ổn định trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo nhưng không quá 6%/năm) 4) Trường đại học Kinh tế TPHCM (UEH) Tại Trường đại học Kinh tế TPHCM học phí sẽ được tính dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký trong mỗi học kỳ. Theo thông tin tại trang web của Trường đại học Kinh tế UEF, trường thực hiện điều chỉnh tăng, giảm hoặc giữ nguyên các mức học phí của các loại học phần, các chương trình để tiến đến năm học 2025-2026 thống nhất 1 mức học phí cho các học phần trong 1 nhóm theo phân loại: học phần tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Việt các môn tích hợp chứng chỉ quốc tế. Mức học phí năm học 2024-2025: 5) Trường đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) Mức học phí Trường đại học Tôn Đức Thắng có sự khác biệt giữa các ngành đào tạo và các chương trình đào tạo. Cụ thể, ngành Luật năm 2024 - 2025 dao động thấp nhất từ 27 triệu đồng/năm đối với chương trình tiêu chuẩn và cao nhất 80 triệu đồng/năm đối với chương trình tiếng Anh. Cụ thể: Học phí chương trình tiêu chuẩn: Học phí chương trình chất lượng cao: Học phí chương trình tiếng Anh: 6) Trường đại học Mở TPHCM (HCMCOU) Mức học phí Trường đại Mở TPHCM có sự khác biệt giữa các ngành đào tạo và các chương trình đào tạo. Cụ thể, mức học phí dự kiến áp dụng cho Khóa 2024 năm 2024 - 2025 ngành Luật thấp nhất 26 triệu đồng/năm đối với chương trình chuẩn và cao nhất 45 triệu đồng/năm đối với chương trình chất lượng cao. Cụ thể bảng học phí dự kiến: 7) Trường đại học Văn Lang (VLU) Hiện nay Trường đại học Văn Lang chưa công bố mức học phí cụ thể năm học 2024 - 2025. Tuy nhiên, theo các năm trước, đối với Chương trình Tiêu chuẩn công bố trên website của Trường, mức học phí dao động từ 20,000,000 đồng đến 30,000,000 đồng/ học kỳ. Đối với ngành Răng Hàm Mặt, mức học phí dự kiến từ 85,000,000 đến 98,000,000 đồng/ học kỳ. Hàng năm, các phòng đào tạo sẽ mở thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích,… Nhằm đảm bảo giá trị dành cho sinh viên khi theo học tại VLU. Vì vậy, mức học phí của các năm tiếp theo có thể thay đổi nhưng không tăng quá 8% so với mức học phí chuẩn. Chương trình Đặc biệt tại VLU luôn duy trì chính sách minh bạch học phí, học phí được công bố vào đầu khóa trước khi sinh viên nhập học. Đơn giá tín chỉ chương trình Đặc biệt cho khóa nhập học 2019 là 1,800,000 VND/tín chỉ. Ngoài ra, học phí ĐH Văn Lang còn các chương trình Quốc tế, học phí dao động từ 80 triệu đồng/năm trở lên. Trên đây là thông tin về mức học phí của một số trường có đào tạo ngành Luật tại TPHCM năm học 2024 - 2025. Lưu ý: thông tin mang tính chất tham khảo, mức học phí có thể được các trường thay đổi tuỳ theo chính sách và từng thời kỳ. Để biết được thông tin chính xác, người đọc có thể tìm hiểu thêm tại website và liên hệ trực tiếp với phòng chức năng của trường. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024
Danh sách 35 trường Đại học khu vực TP.HCM xét tuyển học bạ năm 2024
Những đối tượng, điều kiện được tham gia xét tuyển học bạ 2024 gồm những ai? Thí sinh tự do có được xét tuyển bằng học bạ không? TP.HCM có những trường nào tổ chức xét tuyển học bạ? Sau đây sẽ là giải đáp cho những thắc mắc trên. (1) Đối tượng, điều kiện được tham gia xét tuyển học bạ 2024 Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT quy định về Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: - Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Các đối tượng như đã nêu trên phải đáp ứng được những điều kiện dự tuyển như sau: - Đạt ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT. - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Trường hợp một chương trình/ngành đào tạo áp dụng đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh thì cơ sở đào tạo có thể quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT. Trường hợp thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, cơ sở đào tạo thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh. (2) Thí sinh tự do có được xét tuyển bằng học bạ không? Phương thức xét tuyển bằng học bạ là một phương thức phổ biến trong những năm gần đây và thường được các bạn thí sinh lựa chọn. Việc lựa chọn phương thức này giúp thí sinh phần nào giảm tải được áp lực thi cử, không phải thấp thỏm chờ kết quả xét tuyển điểm THPT. Theo quy định hiện hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quy định cụ thể về độ tuổi của thí sinh xét tuyển học bạ mà chỉ quy định về những điều kiện xét tuyển học bạ đối với các cơ sở giáo dục đại học như đã nêu tại mục (1). Chính vì thế, việc xét tuyển học bạ thường được các trường tự quyết định và mỗi trường sẽ có những tiêu chuẩn, nhu cầu tuyển sinh riêng. Có rất nhiều trường đại học hiện xét tuyển học bạ không phân biệt thí sinh phải tốt nghiệp năm nào. Vì vậy, các thí sinh tự do vẫn có thể sử dụng phương thức xét tuyển học bạ trong năm 2024. (3) Danh sách 35 trường Đại học khu vực TP.HCM xét tuyển học bạ 2024 STT Tên trường Điều kiện Thời hạn nhận hồ sơ 1 Đai học Công nghệ TP.HCM - Chỉ tiêu 50% - Trung bình 03 môn năm lớp 12. - Trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) Gồm 08 đợt, Đợt 01 bắt đầu từ 08/01/2024. 2 Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM - Chỉ tiêu 70% - Điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp 03 môn từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Gồm 08 đợt, Đợt 01 bắt đầu từ 15/01/2024. 3 Đại học Bách khoa TP.HCM - Xét tuyển kết hợp học bạ + Điểm đánh giá năng lực + Điểm thi tốt nghiệp 4 Đại học Luật TP.HCM Xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện. Trong đó, có điều kiện về điểm trung bình 05 học kỳ THPT (lớp 10,11 và học kỳ 01 lớp 12) của 03 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển từ 22,5 điểm trở lên. 5 Đại học Gia định Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 16,5 điểm trở lên. 6 Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp dùng để xét tuyển) của lớp 12 từ 18 điểm. - Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 06 điểm. 7 Đại học Nguyễn Tất Thành - Điểm trung bình 03 học kỳ (01 học kỳ lớp 10 + 01 học kỳ lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) từ 18 điểm trở lên. - Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. - Điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 6 điểm. 8 Đại học Văn hiến - Điểm trung bình 03 môn xét tuyển trong 05 học kỳ, 03 học kỳ, 02 học kỳ. - Điểm trung bình cả năm lớp 12. Đợt 01: từ 02/01/2024 đến 10/05/2024. 9 Đại học Quốc tế miền Đông - Chỉ tiêu 50 đến 60% - Điểm trung bình 03 môn tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 - Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 10 Đại học Quốc tế Sài Gòn - Điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12) - Tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 Gồm 03 đợt Đợt 01: từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 11 Đại học Hoa Sen - Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. - Xét điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, 11 và 12. - Điểm trung bình cộng của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Gồm 05 đợt. Đợt 01 từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 12 Đại học Công nghiệp TP.HCM - Chỉ tiêu 30% - Xét kết quả học tập lớp 12, tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 21 điểm. 13 Đại học Bình Dương - Xét kết quả học tập 03 năm lớp 10,11 và 12. - Xét kết quả học tập lớp 12. - Kết quả học tập lớp 10,11 và kỳ 1 lớp 12. Từ ngày 05/01/2024 14 Đại học Nông lâm TP.HCM - Chỉ tiêu từ 25-30% - Điểm trung bình môn của 05 học kỳ, điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 6 điểm trở lên. 15 Đại học Ngoại thương Xét học bạ THPT với 03 nhóm: - Tham gia kỳ thi học sinh giỏi, Khoa học kỹ thuật quốc gia. - Đạt giải ba trở lên kỳ thi học sinh giỏi cấp Thành phố. - Là học sinh trường chuyên. 16 Đại học Hùng Vương TP.HCM Xét kết quả học tập lớp 12 17 Đại học Duy Tân - Xét kết quả học tập lớp 11 và 01 học kỳ lớp 12. - Kết quả học tập lớp 12 từ 18 điểm. Đợt 01: đến 17h00 ngày 09/06/2024. Đợt 02: Từ 11/06/2024 đến 17h00 ngày 06/07/2024 18 Đại học Mở TP.HCM Tổng điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm. Từ 15/04/2024 đến 31/05/2024 19 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM Tổng điểm trung bình 05 học kỳ THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển, mỗi môn tối thiểu từ 05 điểm trở lên. Từ 01/03/2024 đến 15/05/2024 20 Đại học Văn Lang - Xét điểm cả năm lớp 12 của các môn tổ hợp xét tuyển. - Xét điểm trung bình cộng của điểm học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp xét tuyển. Đợt 01: từ 15/01/2024 đến 31/03/2024 21 Đại học Giao thông Vận tải Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12) 22 Đại học Công thương TP.HCM - Chỉ tiêu 30% - Trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Từ 23/01/2024 đến 23/03/2024 23 Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP.HCM Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp học tập bậc THPT. 24 Đại học Kinh tế Luật - Đại học Quốc gia TP.HCM - Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS, TOEFL,...) kết hợp học tập bậc THPT. - Xét chứng chỉ SAT/ACT/bằng tú tài quốc tế(IB), chứng chỉ A-Level (tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh) 25 Đại học Văn hóa TP.HCM Xét tổ hợp môn văn hóa từ kết quả học bạ cấp THPT 26 Đại học Tôn Đức Thắng Xét học bạ 5 HK (Đợt 01); Xét học bạ 6 HK (Đợt 02) 27 Đại học Ngân hàng TP.HCM Điểm trung bình học tập năm lớp 11 và 01 học kỳ lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên. 28 Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM Xét học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 Gồm 07 đợt Đợt 01: từ ngày 20/01/2024 đến 30/04/2024 29 Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM Điểm trung bình cộng các môn học của 05 HK hoặc 03 HK đạt từ 06 điểm trở lên Từ 20/01/2024 30 Đại học Kiến trúc TP.HCM Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu trong cả nước. 31 Trường Sĩ quan Công binh Điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học từ 7,5 điểm trở lên. 32 Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, tính tổng điểm trung bình của 03 môn của 03 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. 33 Đại học Công nghệ Sài Gòn Xét tuyển học bạ THPT lấy điểm 03 học kỳ hoặc 05 học kỳ hoặc lớp 12 34 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải ĐTB chung của 03 học kỳ (02 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ học đăng ký xét tuyển từ 18 điểm trở lên. Đợt 01: từ 15/03/2024. Đợt 02: Từ 03/05/2024 35 Các trường khối Quân đội (trừ Học viện kỹ thuật quân sự và Học viện Quân Y) - Tiêu chí 10% - Điểm học bạ các năm học THPT từ 7.0 trở lên, tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên.
Chương trình và học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học được quy định như thế nào?
Ngày 28/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT ban hành Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học. Trong đó, quy định về chương trình và học liệu đào tạo từ xa như sau: 1. Chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học Theo Điều 3 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học, Chương trình đào tạo từ xa là chương trình đào tạo đang áp dụng cho hình thức chính quy ngành đào tạo tương ứng của cơ sở đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình đào tạo chính quy) được điều chỉnh và mô tả cụ thể trong đề cương chi tiết của mỗi học phần cho phù hợp với hình thức đào tạo từ xa về phương pháp dạy - học, thời lượng dạy - học, học liệu, đánh giá kết quả học tập, trong đó yêu cầu sử dụng chủ yếu phương thức Mạng máy tính và viễn thông. Ngoài ra, Chương trình đào tạo từ xa có kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa theo các tiến độ học tập khác nhau để định hướng cho người học, trong đó tổng thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá không ngắn hơn so với hình thức đào tạo chính quy. Đối với người học liên thông đã được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích lũy, thời gian tối đa để người học hoàn thành khóa học được xác định trên cơ sở thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá giảm tương ứng với khối lượng được miễn trừ. Bên cạnh đó, Chương trình đào tạo từ xa phải được công khai đối với người học trước khi tuyển sinh và khi bắt đầu khóa học; những thay đổi, điều chỉnh liên quan đến chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành và công bố trước khi áp dụng, không gây tác động bất lợi cho người học. Hằng năm, cơ sở đào tạo tổ chức rà soát, đánh giá và cập nhật chương trình đào tạo từ xa. 2. Học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học Theo Điều 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học, Học liệu đào tạo từ xa là tài liệu giảng dạy, học tập, nghiên cứu được cơ sở đào tạo biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng tại cơ sở đào tạo phù hợp với từng phương thức đào tạo từ xa. Học liệu đào tạo từ xa gồm học liệu chính và các học liệu bổ trợ phục vụ cho quá trình đào tạo. - Học liệu chính bảo đảm cung cấp và truyền tải đầy đủ nội dung của học phần/môn học để người học có thể tự học phù hợp với phương thức đào tạo từ xa, cụ thể: + Đối với phương thức Mạng máy tính và viễn thông: Học liệu chính là học liệu điện tử, học liệu số; + Đối với phương thức Thư tín: Học liệu chính là tài liệu in bao gồm giáo trình được biên soạn cho đào tạo từ xa, sách tham khảo, tài liệu hướng dẫn học tập, nghiên cứu, sách bài tập, tài liệu hướng dẫn thi, kiểm tra; + Đối với phương thức Phát thanh - Truyền hình: Học liệu chính là các chương trình phát thanh, truyền hình. - Học liệu bổ trợ cung cấp các nội dung chi tiết hỗ trợ người học hiểu biết sâu sắc, đầy đủ những nội dung trong học liệu chính. Hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở đào tạo tổ chức xây dựng, thẩm định và phê duyệt học liệu đào tạo từ xa trước khi thực hiện đào tạo từ xa theo các quy định tại Điều 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng tài liệu giảng dạy, giáo trình giáo dục đại học. Hằng năm, cơ sở đào tạo tổ chức rà soát, đánh giá và cập nhật học liệu đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và kỹ thuật. Như vậy, Chương trình và học liệu đào tạo từ xa trình độ đại học được quy định cụ thể tại Thông tư 28/2023/TT-BGDĐT, cụ thể là Điều 3, 4 Quy chế đào tạo từ xa trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư này, có hiệu lực từ ngày 12/02/2024.
Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Năm 2024, tuyển sinh vào các ngành công an có thay đổi gì không? Các ngành công an thi khối nào? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. (1) Phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND khác phương thức cũ ra sao? Vừa qua, tham dự hội thảo về phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND có đại diện Bộ GD&ĐT, đại diện lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, đại diện Ban Giám đốc, Ban Giám hiệu các học viện, trường đại học CAND, đại diện Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương... Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công An, phương thức tuyển sinh do cơ sở đào tạo quyết định bao gồm: + Phương thức 1: Thi tuyển, xét tuyển + Phương thức 2: Kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển Thời gian qua, các học viện, trường CAND tổ chức phương thức thi tuyển, xét tuyển, cụ thể như sau: + Phương xét tuyển: Đối với tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ + Phương thức thi tuyển: Sử dụng kết quả thi của thí sinh để xét tuyển đối với tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ đại học. Tháng 6/2023, theo công văn thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an về việc triển khai thực hiện chỉ tiêu đào tạo bồi dưỡng cán bộ công an nhân dân, trong đó có bao gồm cả nội dung về phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ công CAND. Nội dung phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND được chuyển đổi từ thi tuyển sang cử chọn cán bộ đi đào tạo tại các học viện, các trường CAND sẽ được áp dụng từ năm 2024 - 2025. Trong đó, các loại hình đào tạo cán bộ sẽ bao gồm: đào tạo lại, đào tạo nâng cao) trong CAND. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Bài kiểm tra thể lực khi thi vào trường công an gồm những gì? MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 (2) Phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND 2024 Theo Cục trưởng Cục Đào tạo, phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND bao gồm: + Đối với tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ: Sẽ tổ chức xét tuyển theo hồ sơ dự tuyển; + Đối với trình độ thạc sĩ: Tổ chức bài kiểm tra kết hợp với kết quả học tập ở trình độ đại học; + Đối với trình độ đại học: Tổ chức bài kiểm tra kết hợp với kết quả học tập ở trình độ trước đó. Việc điều chỉnh phương thức mới trong tuyển sinh cán bộ CAND được áp dụng thống nhất toàn lực lượng trên nguyên tắc: Bám sát ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an; bám sát quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình tự, thủ tục theo đúng quy chế tuyển sinh, quy chế đào tạo, không để xảy ra sai sót về quy định, thẩm quyền trong hoạt động tổ chức tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học; việc đổi mới phải bảo đảm vừa đơn giản, hiệu quả và đúng pháp luật, đảm bảo công bằng, khách quan. Từ đó, góp phần đạt mục tiêu tại Nghị quyết 12-NQ-TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng CAND thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, trong đó với nhiệm vụ xây dựng đội ngũ cán bộ CAND vững mạnh toàn diện, bảo đảm số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, đến năm 2030 có trên 70% cán bộ có trình độ đại học công an trở lên. Cập nhật mới nhất: MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 (3) Ngành công an thi khối nào? Tổ hợp khối A; A1 Tổ hợp các môn tự nhiên ở khối A là một trong những tổ hợp tuyển sinh ngành công an truyền thống. Khối thi này được hầu hết các trường đào tạo ngành công an ở nhiều cấp như Đại học, Cao đẳng và Trung cấp sử dụng. Các tổ hợp phổ biến bao gồm: - Tổ hợp thi A00 bao gồm ba môn tự nhiên Toán học, Vật lý và Hóa học; - Tổ hợp khối thi A01 bao gồm các môn Toán học, Vật lý và Tiếng Anh. Tổ hợp khối C Tổ hợp khối C cũng được sử dụng phổ biến tại các trường đào tạo ngành công an. C00 được xem là một trong những tổ hợp khối C được sử dụng nhiều nhất. Tiếp theo trong những năm gần đây, tổ hợp C03 cũng được sử dụng tại kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đối với nhóm ngành công an. - Tổ hợp C00 gồm các môn thuộc khối Xã hội điển hình là Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý; - Tổ hợp C03 là sự kết hợp giữa Ngữ văn và Lịch sử của khối Xã hội với môn Toán học của khối Tự nhiên. Các ngành Công an tuyển nữ khối C năm 2023 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) - Học viện An ninh Nhân dân; nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) - Học viện Cảnh sát Nhân dân; nhóm ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (C00, C03) - Học viện Chính trị Công an Nhân dân; nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (C03) - ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (C03) - ĐH Cảnh sát Nhân dân. Tổ hợp khối D Đối với khối D, tổ hợp D01 bao gồm các môn học là Ngữ văn, Toán học và ngoại ngữ là Tiếng Anh sẽ được sử dụng để thi tuyển. Tùy theo học lực của bản thân, bạn trẻ cần có sự cân nhắc để lựa chọn được khối thi tuyển phù hợp. Bên cạnh đó, tổ hợp D04 gồm các môn Ngữ văn, Toán học và tiếng Trung cũng được sử dụng gần đây nhằm xét tuyển sinh viên nhóm ngành công an. Các ngành Công an tuyển nữ khối D năm 2023 gồm có: Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) - Học viện An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) - Học viện Cảnh sát Nhân dân, nhóm ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (D01) - Học viện Chính trị Công an Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (D01) - ĐH An ninh Nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát (D01) - ĐH Cảnh sát Nhân dân, Ngôn ngữ Anh (D01) - Học viện Quốc tế, Ngôn ngữ Trung Quốc (D01, D04) - Học viện Quốc tế. Trừ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - Học viện Quốc tế và ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) - Học viện An ninh nhân dân, các ngành còn lại của 8 trường Công an đều tuyển nữ khối A năm 2023. (4) Danh sách các trường công an nhân dân hệ đại học 1. Học viện An ninh Nhân dân Học viện An ninh nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực an ninh nhân dân. Tại đây, các sinh viên sẽ được tham gia học, đào taoj các kiến thức và kỹ năng cần thiêt để trở thành những nhân viên an ninh. 2. Học viện Cảnh sát Nhân dân Học viện Cảnh sát Nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hàng đầu về đào tạo cảnh sát Nhân dân. Tại đây, các sinh viên sẽ dược học cách bảo vệ và duy trì trật tự công cộng. Bên cạnh đó, tham gia các hoạt động liên quan tới đấu tranh, phòng chống tội phạm. 3. Học viện Chính trị CAND Học viện Chính trị CAND là một trong các trường đào tạo chính trị hàng đầu của CAND. Tại đây, các sinh viên sẽ học về lý thuyết chính trị, tư tưởng Hồ Chí Minh và các kỹ năng lãnh đạo. 4. Đại học An ninh Nhân dân Đại học ANND là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học đào tạo về An ninh Nhân dân với chất lượng cực kỳ tốt. Trường Đại học ANND là trường đại học đào tạo về An ninh ở phía Nam. Tại đây, các sinh viên sẽ được học về các lĩnh vực như tội phạm học, pháp luật học và kỹ thuật điều tra. 5. Đại học Cảnh sát Nhân dân Đại học cảnh sát nhân dân là một trong các trường công an nhân dân hệ đại học luôn đứng top tìm kiếm trong danh sách các trường công an nhân nhân. Tại đây, sinh viên học tại trường sẽ được học về các lĩnh vực như quản lý công an, quản lý trật tự công cộng và kỹ năng xử lý tình huống. 6. Đại học Phòng cháy chữa cháy Đại học PCCC sẽ đào tạo các sinh viên về phương pháp phòng cháy chữa cháy, cách xử lý các tình huống khẩn cấp và cách cứu hộ. Đây là một trong những trường công an nhân dân được sinh viên quan tâm trong danh sách các trường công an nhân dân. 7. Đại học Kỹ thuật hậu cần – Hậu cần CAND Đại học kỹ thuật hậu cần - hậu cần CAND là môt trong các trường công an nhân dân hàng đầu về kỹ thuật hậu cần - hậu cần CAND trong danh sách các trường CAND. Tại đây, sinh viên sẽ được đào tạo về các kỹ thuật cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động của Công an. 8. Học viện quốc tế Đây là một trong những trường học viện quốc tế của Công an. Tại đây, sinh viên sẽ được học về các kiến thức và kỹ năng quốc tế, từ đó có thể đóng góp vào cộng đồng quốc tế. (5) Danh sách các trường công an nhân dân hệ cao đẳng - Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân I Địa chỉ: Thôn Miếu Thờ, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội - Trường Cao Đẳng An ninh Nhân dân II Địa chỉ: Xã Tam Phước, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I Địa chỉ: CS1: Số 207, Đường Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. CS2: Thôn Lương Châu, Xã Tiên Dược, Huyện Sóc Sơn,TP. Hà Nội - Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II Địa chỉ: 247 Đặng Văn Bi- phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP. HCM. Các trường công an nhân dân hệ trung cấp - Trường Trung cấp cảnh sát vũ trang. - Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân V. - Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI. - Trường Trung cấp Cảnh sát giao thông. Theo Công an nhân dân Xem bài viết: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 Bài kiểm tra thể lực khi thi vào trường công an gồm những gì? MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT: Quy định xếp lương giáo viên trường dự bị đại học
Ngày 28/11/2023 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học. Theo đó, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học được quy định như sau: Xếp lương giáo viên trường dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 - Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; + Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. - Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trường dự bị đại học (1) Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau: - Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; - Có khả năng xây dựng và thực hiện được kế hoạch giáo dục; xây dựng tài liệu, học liệu triển khai chương trình giáo dục dự bị đại học; tham gia nghiên cứu khoa học; - Áp dụng có hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục, hình thành năng lực tự học của học sinh; sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh; lồng ghép các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp vào trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Xây dựng được mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; - Xây dựng và thực hiện được kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. (2) Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định như sau: - Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; - Có khả năng đề xuất phương án điều chỉnh linh hoạt kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; có khả năng thiết kế, xây dựng bài học phù hợp với các chủ đề trong chương trình giáo dục dự bị đại học; - Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, hình thức dạy học; các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Vận dụng các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Chủ động, tích cực tạo dựng mối quan hệ hợp tác lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; - Chủ động nghiên cứu và có khả năng cập nhật kịp thời các yêu cầu mới về chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng vận dụng sáng tạo, phù hợp, có hiệu quả các hình thức nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm; - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc được nhận bằng khen cấp bộ, ban, ngành trở lên do đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục dự bị đại học; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (3) Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định như sau: - Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan có thẩm quyền về giáo dục dự bị đại học vào các nhiệm vụ được giao; - Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục dự bị đại học; vận dụng sáng tạo hoặc phổ biến, hướng dẫn đồng nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục; - Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp cập nhật và vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, hình thức dạy học; các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh; - Vận dụng linh hoạt các kiến thức để tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh có kết quả; có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; - Có khả năng đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các tổ chức, cá nhân có liên quan để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh dự bị đại học; - Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm về phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; - Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm; - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành trở lên hoặc có 02 (hai) lần trở lên được nhận bằng khen cấp bộ, ban, ngành do đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục dự bị đại học trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II; - Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Xem thêm Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/1/2024.