Thủ tục nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
Theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg hiện hành có 06 trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu. Thủ tục và hồ sơ nhập khẩu hàng hóa này được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao gồm: (1) Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng theo quy định. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính; (2) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu. (3) Tài liệu cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg như sau: 3.1 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là tài sản của doanh nghiệp nước ngoài có mối quan hệ với người nhập khẩu và được sử dụng làm phương tiện sản xuất của người nhập khẩu: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao; + Quyết định di chuyển tài sản của tổ chức: 01 (một) bản chính. 3.2 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là thiết bị hoặc bộ phận cấu thành của hệ thống, dây chuyền sản xuất: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao. 3.3 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện việc sử dụng sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: 01 (một) bản sao. 3.4 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao. 3.5 Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa: + Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa: 01 (một) bản sao; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao; + Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao. 3.6 Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất: + Tài liệu báo cáo về việc thiết lập hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì cho khách hàng trong nước, trong đó nêu rõ các quy trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì: 01 (một) bản chính; + Văn bản ủy quyền cho người nhập khẩu thay mặt thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa, trong đó có Điều Khoản quy định về trách nhiệm của các bên (áp dụng đối với hình thức thuê bên thứ ba thực hiện dịch vụ): 01 (một) bản sao; + Tài liệu của nhà sản xuất chứng minh đã dừng không sản xuất sản phẩm, linh kiện: 01 (một) bản sao. => Theo đó, người nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu theo quy định đến Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện thủ tục. Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, thủ tục xin phép nhập khẩu được hướng dẫn như sau: - Người nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. >> Như vậy, sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam khi thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg. Đơn vị nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ tương ứng theo trường hợp của mình để làm thủ tục nhập khẩu.
Quy định mới về thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Ngày 20/12/2012, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Một trong những điểm mới là bổ sung quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa, cụ thể: Hồ sơ Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ, doanh nghiệp phải bổ sung các tài liệu sau: (1) Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bản sao Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó ghi nhận dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt; (2) Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg; (3) Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ sau khi dây chuyền công nghệ được nhập khẩu, lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu có sự thay đổi, doanh nghiệp gửi Văn bản đề nghị điều chỉnh danh mục máy móc, thiết bị nhập khẩu có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trình tự, thủ tục - DN được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu theo quy định và chỉ được làm thủ tục nhập khẩu tại một địa điểm làm thủ tục hải quan. - Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên về bảo quản, DN phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản, DN chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục vụ hoạt động giám định, không được đưa vào sản xuất. Trường hợp cần thêm thời gian lắp đặt, vận hành và giám định, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn, DN gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian (Mẫu số 03) có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ KH&CN và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 6 tháng so với thời điểm đã cam kết. Nếu kết quả giám định không đáp ứng yêu cầu quy định, DN bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hải quan và buộc phải tái xuất. - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, DN gửi báo cáo về Bộ KHCN và UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04. Ngoài ra, việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng này không quá 3 tháng kể từ thời điểm cấp chứng thư và được thực hiện tại địa điểm sản xuất của doanh nghiệp hoặc địa điểm triển khai dự án sau khi dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu được lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành, trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động. Xem chi tiết tại Quyết định 28/2022/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.
Điều kiện nhập khẩu tàu đã qua sử dụng để phá dỡ?
Tại nghị định 08/2022/ND-CP - hướng dẫn luật Bảo về môi trường, ở điều 44 có đề cập đến điều kiện môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ, xin trích dưới đây. " Điều 44. Điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ 1. Tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng yêu cầu về chủng loại được phép nhập khẩu theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng. 2. Tàu biển nhập khẩu để phá dỡ phải bảo đảm các yêu cầu sau: a) Bảo đảm chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ không vượt ngưỡng theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử; b) Phải được thu hồi toàn bộ khí C.F.C trong các thiết bị trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; c) Nước dằn tàu không được chứa loài ngoại lai xâm hại hoặc loài có nguy cơ xâm hại thuộc danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; d) Không chứa vũ khí, đạn dược và chất gây nổ; đ) Đã loại bỏ toàn bộ các hàng hóa lưu giữ trên tàu. 3. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ. Việc chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận sự phù hợp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa". Vậy xin hỏi cộng đồng dân luật: - Ở khoản 3 điều 44 này, có đề cập đến quy chuẩn quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ, vậy quy chuẩn này đã được ban hành chưa, ở văn bản pháp luật nào, cơ quan nào - Bộ nào ban hành? - Cũng ở khoản 3 điều này, có đề cập ".... tổ chức chứng nhận sự phù hợp...", vậy tổ chức này như thế nào, tìm ở đâu ra?
Nhập khẩu thiết bị điện tử đã qua sử dụng
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg thì máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế, sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động. Khác với những loại máy móc, thiết bị mới, những máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Được sản xuất theo tiêu chuẩn: + Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường; + Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: Hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp (Bản sao). Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu; Giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí nêu trên trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Trình tự, thủ tục nhập khẩu Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan; Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định.
Chứng thư giám định máy móc đã qua sử dụng?
Cho mình hỏi chứng thư giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng gồm những nội dung gì và hiệu lực như thế nào ạ ?
Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Chào các bạn, các bạn có thể cho mình xin thông tin về hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Cám ơn các bạn.
Một số lưu ý khi nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng
Năm 2015, bộ khoa học và công nghệ đã ban hành thông tư 23/2015/TT-BKHCN về hướng dẫn máy móc nhập khẩu đã qua sử dụng với một số quy định đáng chú ý như tuổi thiết bị phải nhỏ hơn mười năm, được sản xuất theo quy chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc phù hợp với tiêu chuẩn các nước G7. Trong đó không quy định thời hạn hoàn thành thủ tục nhập khẩu. Tuy nhiên, những quy định trên vẫn chưa đủ để ngăn chặn các loại máy móc lỗi thời lạc hậu được nhập về Việt Nam do giá rẻ, lợi dụng ưu đãi đầu tư,… Tổng cục hải quan đã có văn bản hướng dẫn kiểm soát máy móc thiết bị dây chuyền đã qua sử dụng chi tiết hơn, cụ thể ở công văn 5339/TCHQ-GSQL, trong đó có một số nội dung đánh chú ý như sau: Tra cứu danh mục máy móc lạc hậu mà các nước công bố loại bỏ trên cổng thông tin điện tử của bộ khoa học công nghệ, hiện nay đã cập nhật danh mục do Trung Quốc công bố. Chỉ công nhận chứng thư giám định của tổ chức được bộ khoa học công nghệ chỉ định, thừa nhận hoặc công bố. Máy móc nhập khẩu chỉ sử dụng cho mục đích sản xuất của CHÍNH doanh nghiệp, không nhằm mục đích thương mại. Tổ chức, doanh nghiệp được đưa hành về bảo quản với điều kiện hàng còn nguyên niêm phong và được tổ chức giám định xác nhận theo trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 8 quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Riêng đối với trường hợp giám định thực tế xong vẫn phải giám định để thông quan thì không được đưa máy móc về bảo quản.
Thủ tục mua bán tàu cá đã qua sử dụng
Mình có vấn đề muốn hỏi về thủ tục mua bán tàu cá đã qua sử dụng theo quy định pháp luật việt nam? Hiện có một trường hợp công ty A là Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng mua một tàu cá nước ngoài của một công ty nước ngoài( Tàu cá này vào Việt Nam khai thác thủy sản đã hoạt động ở Việt Nam và được cấp phép hoạt động thủy sản từ 2010 đến tháng 7 năm 2012 giấy phép khai thác hết hạn. Tàu bị hư hỏng và về một cảng của tỉnh BR- VT để neo với lý do sửa chữa từ tháng 8 năm 2012 đến nay. Tháng 3 năm 2015 chủ tàu nước ngoài ký họp đồng bán tàu cho công ty A và hiện nay công ty A lại ký hợp đồng bán tàu cho một công ty B. Vậy xin hỏi thủ tục Hải quan cần những gì? Về mặt tư cách pháp nhân của công ty mua tàu cần chức năng gì? Tàu hiện nay có khả năng mua để cải hoán hoặc phá dỡ. Ban tư vấn giúp gấp trường hợp này. Xin cảm ơn!
Thủ tục nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu
Theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg hiện hành có 06 trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu. Thủ tục và hồ sơ nhập khẩu hàng hóa này được thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu bao gồm: (1) Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu của người nhập khẩu, trong đó ghi rõ các nội dung liên quan đến thông tin của người nhập khẩu, hàng hóa và cam kết tuân thủ Mục đích sử dụng theo quy định. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-TTg: 01 (một) bản chính; (2) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư): 01 (một) bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì khi nộp phải mang theo bản chính để đối chiếu. (3) Tài liệu cụ thể đối với các trường hợp quy định tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg như sau: 3.1 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng theo hình thức di chuyển phương tiện sản xuất trong cùng một tổ chức: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là tài sản của doanh nghiệp nước ngoài có mối quan hệ với người nhập khẩu và được sử dụng làm phương tiện sản xuất của người nhập khẩu: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao; + Quyết định di chuyển tài sản của tổ chức: 01 (một) bản chính. 3.2 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để làm thiết bị Điều khiển, vận hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền sản xuất: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh sản phẩm công nghệ thông tin nhập khẩu là thiết bị hoặc bộ phận cấu thành của hệ thống, dây chuyền sản xuất: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao. 3.3 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng để phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Hợp đồng hoặc tài liệu khác thể hiện việc sử dụng sản phẩm vào Mục đích sản xuất sản phẩm phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu cho đối tác nước ngoài: 01 (một) bản sao. 3.4 Nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng đã qua sử dụng: + Tài liệu kỹ thuật mô tả sản phẩm: 01 (một) bản sao; + Tài liệu chứng minh là sản phẩm công nghệ thông tin chuyên dùng: 01 (một) bản chính; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao. 3.5 Tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài để sửa chữa: + Hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa: 01 (một) bản sao; + Tài liệu thể hiện nguồn gốc sản phẩm (hóa đơn, hợp đồng mua bán hoặc tài liệu tương đương): 01 (một) bản sao; + Hồ sơ xuất khẩu: 01 (một) bản sao. 3.6 Nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản phẩm, linh kiện đó hiện nay không còn được sản xuất: + Tài liệu báo cáo về việc thiết lập hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì cho khách hàng trong nước, trong đó nêu rõ các quy trình, công đoạn của hệ thống dịch vụ bảo hành, bảo trì: 01 (một) bản chính; + Văn bản ủy quyền cho người nhập khẩu thay mặt thực hiện dịch vụ bảo hành, bảo trì, thay thế, sửa chữa, trong đó có Điều Khoản quy định về trách nhiệm của các bên (áp dụng đối với hình thức thuê bên thứ ba thực hiện dịch vụ): 01 (một) bản sao; + Tài liệu của nhà sản xuất chứng minh đã dừng không sản xuất sản phẩm, linh kiện: 01 (một) bản sao. => Theo đó, người nhập khẩu cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu theo quy định đến Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện thủ tục. Thủ tục cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg, thủ tục xin phép nhập khẩu được hướng dẫn như sau: - Người nhập khẩu nộp hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục cấm nhập khẩu qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông. - Trong trường hợp người nhập khẩu cung cấp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời cho phép nhập khẩu. Trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. >> Như vậy, sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam khi thuộc các trường hợp tại Điều 4 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg. Đơn vị nhập khẩu chuẩn bị hồ sơ tương ứng theo trường hợp của mình để làm thủ tục nhập khẩu.
Quy định mới về thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Ngày 20/12/2012, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng. Một trong những điểm mới là bổ sung quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa, cụ thể: Hồ sơ Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ, doanh nghiệp phải bổ sung các tài liệu sau: (1) Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bản sao Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó ghi nhận dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt; (2) Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg; (3) Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ sau khi dây chuyền công nghệ được nhập khẩu, lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu có sự thay đổi, doanh nghiệp gửi Văn bản đề nghị điều chỉnh danh mục máy móc, thiết bị nhập khẩu có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trình tự, thủ tục - DN được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu theo quy định và chỉ được làm thủ tục nhập khẩu tại một địa điểm làm thủ tục hải quan. - Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên về bảo quản, DN phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản, DN chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục vụ hoạt động giám định, không được đưa vào sản xuất. Trường hợp cần thêm thời gian lắp đặt, vận hành và giám định, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn, DN gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian (Mẫu số 03) có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ KH&CN và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chỉ được gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 6 tháng so với thời điểm đã cam kết. Nếu kết quả giám định không đáp ứng yêu cầu quy định, DN bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hải quan và buộc phải tái xuất. - Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, DN gửi báo cáo về Bộ KHCN và UBND cấp tỉnh nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04. Ngoài ra, việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng này không quá 3 tháng kể từ thời điểm cấp chứng thư và được thực hiện tại địa điểm sản xuất của doanh nghiệp hoặc địa điểm triển khai dự án sau khi dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu được lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành, trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động. Xem chi tiết tại Quyết định 28/2022/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.
Điều kiện nhập khẩu tàu đã qua sử dụng để phá dỡ?
Tại nghị định 08/2022/ND-CP - hướng dẫn luật Bảo về môi trường, ở điều 44 có đề cập đến điều kiện môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ, xin trích dưới đây. " Điều 44. Điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ 1. Tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ phải đáp ứng yêu cầu về chủng loại được phép nhập khẩu theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng. 2. Tàu biển nhập khẩu để phá dỡ phải bảo đảm các yêu cầu sau: a) Bảo đảm chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ không vượt ngưỡng theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử; b) Phải được thu hồi toàn bộ khí C.F.C trong các thiết bị trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; c) Nước dằn tàu không được chứa loài ngoại lai xâm hại hoặc loài có nguy cơ xâm hại thuộc danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; d) Không chứa vũ khí, đạn dược và chất gây nổ; đ) Đã loại bỏ toàn bộ các hàng hóa lưu giữ trên tàu. 3. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ. Việc chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận sự phù hợp theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa". Vậy xin hỏi cộng đồng dân luật: - Ở khoản 3 điều 44 này, có đề cập đến quy chuẩn quốc gia về môi trường đối với tàu biển đã qua sử dụng nhập khẩu để phá dỡ, vậy quy chuẩn này đã được ban hành chưa, ở văn bản pháp luật nào, cơ quan nào - Bộ nào ban hành? - Cũng ở khoản 3 điều này, có đề cập ".... tổ chức chứng nhận sự phù hợp...", vậy tổ chức này như thế nào, tìm ở đâu ra?
Nhập khẩu thiết bị điện tử đã qua sử dụng
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg thì máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế, sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động. Khác với những loại máy móc, thiết bị mới, những máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Được sản xuất theo tiêu chuẩn: + Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường; + Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: Hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp (Bản sao). Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu; Giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí nêu trên trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Trình tự, thủ tục nhập khẩu Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan; Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định.
Chứng thư giám định máy móc đã qua sử dụng?
Cho mình hỏi chứng thư giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng gồm những nội dung gì và hiệu lực như thế nào ạ ?
Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Chào các bạn, các bạn có thể cho mình xin thông tin về hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Cám ơn các bạn.
Một số lưu ý khi nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng
Năm 2015, bộ khoa học và công nghệ đã ban hành thông tư 23/2015/TT-BKHCN về hướng dẫn máy móc nhập khẩu đã qua sử dụng với một số quy định đáng chú ý như tuổi thiết bị phải nhỏ hơn mười năm, được sản xuất theo quy chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc phù hợp với tiêu chuẩn các nước G7. Trong đó không quy định thời hạn hoàn thành thủ tục nhập khẩu. Tuy nhiên, những quy định trên vẫn chưa đủ để ngăn chặn các loại máy móc lỗi thời lạc hậu được nhập về Việt Nam do giá rẻ, lợi dụng ưu đãi đầu tư,… Tổng cục hải quan đã có văn bản hướng dẫn kiểm soát máy móc thiết bị dây chuyền đã qua sử dụng chi tiết hơn, cụ thể ở công văn 5339/TCHQ-GSQL, trong đó có một số nội dung đánh chú ý như sau: Tra cứu danh mục máy móc lạc hậu mà các nước công bố loại bỏ trên cổng thông tin điện tử của bộ khoa học công nghệ, hiện nay đã cập nhật danh mục do Trung Quốc công bố. Chỉ công nhận chứng thư giám định của tổ chức được bộ khoa học công nghệ chỉ định, thừa nhận hoặc công bố. Máy móc nhập khẩu chỉ sử dụng cho mục đích sản xuất của CHÍNH doanh nghiệp, không nhằm mục đích thương mại. Tổ chức, doanh nghiệp được đưa hành về bảo quản với điều kiện hàng còn nguyên niêm phong và được tổ chức giám định xác nhận theo trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 8 quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Riêng đối với trường hợp giám định thực tế xong vẫn phải giám định để thông quan thì không được đưa máy móc về bảo quản.
Thủ tục mua bán tàu cá đã qua sử dụng
Mình có vấn đề muốn hỏi về thủ tục mua bán tàu cá đã qua sử dụng theo quy định pháp luật việt nam? Hiện có một trường hợp công ty A là Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng mua một tàu cá nước ngoài của một công ty nước ngoài( Tàu cá này vào Việt Nam khai thác thủy sản đã hoạt động ở Việt Nam và được cấp phép hoạt động thủy sản từ 2010 đến tháng 7 năm 2012 giấy phép khai thác hết hạn. Tàu bị hư hỏng và về một cảng của tỉnh BR- VT để neo với lý do sửa chữa từ tháng 8 năm 2012 đến nay. Tháng 3 năm 2015 chủ tàu nước ngoài ký họp đồng bán tàu cho công ty A và hiện nay công ty A lại ký hợp đồng bán tàu cho một công ty B. Vậy xin hỏi thủ tục Hải quan cần những gì? Về mặt tư cách pháp nhân của công ty mua tàu cần chức năng gì? Tàu hiện nay có khả năng mua để cải hoán hoặc phá dỡ. Ban tư vấn giúp gấp trường hợp này. Xin cảm ơn!