TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 (Phần 4)
STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 33 Không quy định về cho thuê lại lao động. Quy định về Cho thuê lại lao động (Điều 53) 34 Quy định về Doanh nghiệp cho thuê lại lao động (Điều 54) 35 Quy định về Hợp đồng cho thuê lại lao động (Điều 55) 36 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động (Điều 56) 37 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động (Điều 57) 38 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại (Điều 58) 39 Người học nghề ở cơ sở dạy nghề ít nhất phải đủ 13 tuổi, trừ một số nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và phải có đủ sức khoẻ phù hợp với yêu cầu của nghề theo học. (Điều 22) Nâng tuổi người học nghề từ đủ 13 tuổi lên đủ 14 tuổi. Người học nghề, tập nghề trong trường hợp này phải đủ 14 tuổi và phải có đủ sức khoẻ phù hợp với yêu cầu của nghề, trừ một số nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. (Khoản 1 điều 61) 40 Thời gian học nghề, tập nghề được tính vào thâm niên làm việc tại doanh nghiệp (Khoản 2 điều 23) Bỏ quy định về thời gian học nghề, tập nghề được tính vào thâm niên làm việc tại doanh nghiệp. 41 Nội dung chủ yếu của hợp đồng học nghề phải bao gồm mục tiêu đào tạo, địa điểm học, mức học phí, thời hạn học, mức bồi thường khi vi phạm hợp đồng. (Khoản 2 điều 24) Nội dung hợp đồng nghề được bổ sung: - Thời hạn NLĐ cam kết phải làm việc cho NSDLĐ sau khi được đào tạo; - Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo; - Trách nhiệm của NSDLĐ. (Khoản 2 điều 62) 42 Không quy định về chi phí đào tạo Quy định cụ thể về Chi phí đào tạo. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp NLĐ được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài. (Khoản 3 điều 62) Còn tiếp
TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 (Phần 3)
STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 21 Trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo quy định của Chính phủ. (Khoản 3 điều 41) Cụm từ “bồi thường chi phí đào tạo” sửa thành “hoàn trả chi phí đào tạo”. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho NSDLĐ theo quy định tại Điều 62. (Khoản 3 điều 43) 22 Không quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế. Bổ sung quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế. (Điều 44) 23 Không quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã. Bổ sung quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã. (Điều 45) 24 Không quy định về phương án sử dụng lao động Bổ sung quy định về phương án sử dụng lao động (Điều 46) 25 Không quy định về thời gian mà NSDLĐ phải báo trước cho NLĐ khi HĐLĐ XĐTH hết hạn. Ít nhất 15 ngày trước ngày HĐLĐ XĐTH hết hạn, NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản cho NLĐ biết thời điểm chấm dứt HĐLĐ. (Khoản 1 điều 47) 26 Trợ cấp thôi việc mới chỉ là “ghi nhận” còn văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới quy định chi tiết. Dành 1 điều để quy định rõ về Trợ cấp thôi việc. (Điều 48) 27 Trợ cấp mất việc làm chỉ là “ghi nhận” còn văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới quy định chi tiết. Dành 1 điều để quy định rõ về Trợ cấp mất việc làm. (Điều 49) 28 Không quy định về HĐLĐ vô hiệu Bổ sung quy định về HĐLĐ vô hiệu. * HĐLĐ vô hiệu toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Toàn bộ nội dung của HĐLĐ trái pháp luật; - Người ký kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền; - Công việc mà hai bên đã giao kết trong HĐLĐ là công việc bị pháp luật cấm; - Nội dung của HĐLĐ hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của NLĐ. * HĐLĐ vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng. * Trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của HĐLĐ quy định quyền lợi của NLĐ thấp hơn quy định trong pháp luật về lao động, nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể đang áp dụng hoặc nội dung của HĐLĐ hạn chế các quyền khác của NLĐ thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó bị vô hiệu. (Điều 50) 29 Không quy định về "quấy rối tình dục" Cấm quấy rối tình dục tại nơi làm việc. (Khoản 2 điều 8) 30 NLĐ làm việc theo HĐLĐ XĐTH, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn khi bị quấy rối tình dục. (Điểm c khoản 1 điều 37) 31 Lao động là người giúp việc gia đình có nghĩa vụ tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu NSDLĐ có hành vi quấy rối tình dục. (Khoản 4 điều 182) 32 Nghiêm cấm NSDLĐ có hành vi quấy rối tình dục đối với lao động là người giúp việc gia đình. (Khoản 1 điều 183) Còn tiếp
TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012
Xin gửi đến bạn đọc TẤT TẦN TẬT điểm mới của Bộ Luật Lao động 2012 Các từ viết tắt: HĐLĐ: Hợp đồng lao động NLĐ: Người lao động NSDLĐ: Người sử dụng lao động XĐTH: Xác định thời hạn STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 1 Không quy định việc ký HĐLĐ với người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi. Trường hợp NLĐ từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi thì việc giao kết HĐLĐ phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của NLĐ. (Khoản 1 điều 18) 2 HĐLĐ có thể được ký kết giữa NSDLĐ với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm NLĐ; trong trường hợp này hợp đồng có hiệu lực như ký kết với từng người. (Khoản 2 điều 30) Việc ký HĐLĐ với nhóm NLĐ thông qua người ủy quyền chỉ được ký với công việc theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng. (Khoản 2 điều 18) 3 Không quy định về những hành vi NSDLĐ không được làm khi giao kết, thực hiện HĐLĐ NSDLĐ không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của NLĐ; hoặc yêu cầu NLĐ đặt cọc cho việc thực hiện HĐLĐ. (Điều 20) 4 Khi hợp đồng lao động XĐTH, hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng hết hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới; nếu không ký kết HĐLĐ mới, hợp đồng đã giao kết trở thành HĐLĐ không XĐTH. (Khoản 2 điều 27) Quy định rõ hơn trong trường hợp không ký tiếp HĐLĐ mới: - Hợp đồng lao động XĐTH trở thành HĐLĐ không XĐTH; - Hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng trở thành HĐLĐ 24 tháng. (Khoản 2 điều 22) 5 HĐLĐ phải có những nội dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. (Khoản 1 điều 29) Bổ sung quy định mới về HĐLĐ: - Hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. (Khoản 1 điều 23) 6 Nội dung HĐLĐ (Điều 29) Bổ sung quy định về nội dung HĐLĐ đối với: - NLĐ làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; - NLĐ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp. (Khoản 2, 3 điều 23) 7 Không quy định về Phụ lục HĐLĐ Bổ sung quy định về Phụ lục hợp đồng lao động. (Điều 24) 8 Không quy định về hợp đồng thử việc Bổ sung khái niệm Hợp đồng thử viêc. (Điều 26) 9 Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. (Điều 32) Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. (Điều 28) 10 Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền lương cũ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. (Khoản 3 điều 34) Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. (Khoản 3 điều 31) (Còn tiếp)
TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 (Phần 4)
STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 33 Không quy định về cho thuê lại lao động. Quy định về Cho thuê lại lao động (Điều 53) 34 Quy định về Doanh nghiệp cho thuê lại lao động (Điều 54) 35 Quy định về Hợp đồng cho thuê lại lao động (Điều 55) 36 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động (Điều 56) 37 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động (Điều 57) 38 Quy định về Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại (Điều 58) 39 Người học nghề ở cơ sở dạy nghề ít nhất phải đủ 13 tuổi, trừ một số nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và phải có đủ sức khoẻ phù hợp với yêu cầu của nghề theo học. (Điều 22) Nâng tuổi người học nghề từ đủ 13 tuổi lên đủ 14 tuổi. Người học nghề, tập nghề trong trường hợp này phải đủ 14 tuổi và phải có đủ sức khoẻ phù hợp với yêu cầu của nghề, trừ một số nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. (Khoản 1 điều 61) 40 Thời gian học nghề, tập nghề được tính vào thâm niên làm việc tại doanh nghiệp (Khoản 2 điều 23) Bỏ quy định về thời gian học nghề, tập nghề được tính vào thâm niên làm việc tại doanh nghiệp. 41 Nội dung chủ yếu của hợp đồng học nghề phải bao gồm mục tiêu đào tạo, địa điểm học, mức học phí, thời hạn học, mức bồi thường khi vi phạm hợp đồng. (Khoản 2 điều 24) Nội dung hợp đồng nghề được bổ sung: - Thời hạn NLĐ cam kết phải làm việc cho NSDLĐ sau khi được đào tạo; - Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo; - Trách nhiệm của NSDLĐ. (Khoản 2 điều 62) 42 Không quy định về chi phí đào tạo Quy định cụ thể về Chi phí đào tạo. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp NLĐ được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian ở nước ngoài. (Khoản 3 điều 62) Còn tiếp
TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 (Phần 3)
STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 21 Trong trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì phải bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) theo quy định của Chính phủ. (Khoản 3 điều 41) Cụm từ “bồi thường chi phí đào tạo” sửa thành “hoàn trả chi phí đào tạo”. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho NSDLĐ theo quy định tại Điều 62. (Khoản 3 điều 43) 22 Không quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế. Bổ sung quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế. (Điều 44) 23 Không quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã. Bổ sung quy định về nghĩa vụ của NSDLĐ khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, hợp tác xã. (Điều 45) 24 Không quy định về phương án sử dụng lao động Bổ sung quy định về phương án sử dụng lao động (Điều 46) 25 Không quy định về thời gian mà NSDLĐ phải báo trước cho NLĐ khi HĐLĐ XĐTH hết hạn. Ít nhất 15 ngày trước ngày HĐLĐ XĐTH hết hạn, NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản cho NLĐ biết thời điểm chấm dứt HĐLĐ. (Khoản 1 điều 47) 26 Trợ cấp thôi việc mới chỉ là “ghi nhận” còn văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới quy định chi tiết. Dành 1 điều để quy định rõ về Trợ cấp thôi việc. (Điều 48) 27 Trợ cấp mất việc làm chỉ là “ghi nhận” còn văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới quy định chi tiết. Dành 1 điều để quy định rõ về Trợ cấp mất việc làm. (Điều 49) 28 Không quy định về HĐLĐ vô hiệu Bổ sung quy định về HĐLĐ vô hiệu. * HĐLĐ vô hiệu toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Toàn bộ nội dung của HĐLĐ trái pháp luật; - Người ký kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền; - Công việc mà hai bên đã giao kết trong HĐLĐ là công việc bị pháp luật cấm; - Nội dung của HĐLĐ hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của NLĐ. * HĐLĐ vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng. * Trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của HĐLĐ quy định quyền lợi của NLĐ thấp hơn quy định trong pháp luật về lao động, nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể đang áp dụng hoặc nội dung của HĐLĐ hạn chế các quyền khác của NLĐ thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó bị vô hiệu. (Điều 50) 29 Không quy định về "quấy rối tình dục" Cấm quấy rối tình dục tại nơi làm việc. (Khoản 2 điều 8) 30 NLĐ làm việc theo HĐLĐ XĐTH, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn khi bị quấy rối tình dục. (Điểm c khoản 1 điều 37) 31 Lao động là người giúp việc gia đình có nghĩa vụ tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu NSDLĐ có hành vi quấy rối tình dục. (Khoản 4 điều 182) 32 Nghiêm cấm NSDLĐ có hành vi quấy rối tình dục đối với lao động là người giúp việc gia đình. (Khoản 1 điều 183) Còn tiếp
TẤT TẦN TẬT ĐIỂM MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012
Xin gửi đến bạn đọc TẤT TẦN TẬT điểm mới của Bộ Luật Lao động 2012 Các từ viết tắt: HĐLĐ: Hợp đồng lao động NLĐ: Người lao động NSDLĐ: Người sử dụng lao động XĐTH: Xác định thời hạn STT Bộ Luật Lao động cũ Bộ Luật Lao động 2012 1 Không quy định việc ký HĐLĐ với người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi. Trường hợp NLĐ từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi thì việc giao kết HĐLĐ phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của NLĐ. (Khoản 1 điều 18) 2 HĐLĐ có thể được ký kết giữa NSDLĐ với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm NLĐ; trong trường hợp này hợp đồng có hiệu lực như ký kết với từng người. (Khoản 2 điều 30) Việc ký HĐLĐ với nhóm NLĐ thông qua người ủy quyền chỉ được ký với công việc theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng. (Khoản 2 điều 18) 3 Không quy định về những hành vi NSDLĐ không được làm khi giao kết, thực hiện HĐLĐ NSDLĐ không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của NLĐ; hoặc yêu cầu NLĐ đặt cọc cho việc thực hiện HĐLĐ. (Điều 20) 4 Khi hợp đồng lao động XĐTH, hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng hết hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới; nếu không ký kết HĐLĐ mới, hợp đồng đã giao kết trở thành HĐLĐ không XĐTH. (Khoản 2 điều 27) Quy định rõ hơn trong trường hợp không ký tiếp HĐLĐ mới: - Hợp đồng lao động XĐTH trở thành HĐLĐ không XĐTH; - Hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng trở thành HĐLĐ 24 tháng. (Khoản 2 điều 22) 5 HĐLĐ phải có những nội dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. (Khoản 1 điều 29) Bổ sung quy định mới về HĐLĐ: - Hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề. (Khoản 1 điều 23) 6 Nội dung HĐLĐ (Điều 29) Bổ sung quy định về nội dung HĐLĐ đối với: - NLĐ làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ; - NLĐ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp. (Khoản 2, 3 điều 23) 7 Không quy định về Phụ lục HĐLĐ Bổ sung quy định về Phụ lục hợp đồng lao động. (Điều 24) 8 Không quy định về hợp đồng thử việc Bổ sung khái niệm Hợp đồng thử viêc. (Điều 26) 9 Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. (Điều 32) Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó. (Điều 28) 10 Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền lương cũ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. (Khoản 3 điều 34) Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. (Khoản 3 điều 31) (Còn tiếp)