MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024, cao nhất 28.85
Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin mới nhất về điểm chuẩn của Đại học Luật Hà Nội - HLU năm 2024. Cụ thể như sau. (1) Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Theo Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 có nêu rõ, xử lý NV trên Hệ thống để xác định NV trúng tuyển (NV cao nhất trong số NV mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có) từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024. Tiến hành thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024. Theo đó, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn bắt đầu từ 17h ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất đến ngày 19/8. Cụ thể điểm chuẩn HLU - Đại học Luật Hà Nội năm 2024 như sau: (2) Quá trình hình thành và phát triển Đại học Luật Hà nội Trường Đại học Luật Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 405/CP ngày 10/111979 của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở hợp nhất Khoa Pháp lý của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội và Trường Cao đẳng Pháp lý Việt Nam. Lúc đó, Trường có tên là Trường Đại học Pháp lý Hà Nội với nhiệm vụ: “Quyết tâm đưa Trường Đại học Pháp lý Hà Nội trở thành trung tâm đào tạo cán bộ pháp lý, trung tâm nghiên cứu khoa học pháp lý và trung tâm truyền bá pháp lý” Trong những năm đầu khi mới thành lập và bước vào hoạt động, Trường gặp rất nhiều khó khăn: Tổ chức bộ máy của Trường còn sơ khai, cơ sở vật chất nghèo nàn, địa điểm ở xa trung tâm Hà Nội (tại xã Duyên Thái, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây cũ); quy mô tuyển sinh của Trường chỉ hạn chế ở 3 bậc đào tạo là trung cấp, cao đẳng và đại học với số lượng nhỏ. Đến năm 1982, đáp ứng yêu cầu tăng cường đào tạo cán bộ pháp luật, Bộ Tư pháp đã quyết định mở rộng quy mô Trường và thống nhất một đầu mối đào tạo nguồn nhân lực pháp luật ở Việt Nam bằng cách sáp nhập Trường Trung học chuyên nghiệp Pháp lý I và Trường Cán bộ Toà án Hà Nội vào Trường Đại học Pháp lý Hà Nội. Trong sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế, Trường đã được mang tên gọi mới là Trường Đại học Luật Hà Nội theo Quyết định 369/QĐ-BTP ngày 06/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. (3) Tuyển sinh đại học cần tuân thủ những nguyên tắc gì? Căn cứ Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về nguyên tắc tuyển sinh như sau: - Công bằng đối với thí sinh + Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh; + Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém; + Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo; + Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển; + Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro. - Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo + Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh; + Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh. - Minh bạch đối với xã hội + Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát; + Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân. Theo đó, hiện nay, các cơ sở giáo dục đại học cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong công tác tuyển sinh như quy định đã nêu trên.
Tổng hợp điểm chuẩn các trường đại học đào tạo ngành luật những năm gần đây
Sau đây sẽ là tổng hợp điểm chuẩn các năm của những trường Đại học đào tạo ngành Luật. Sinh viên có thể tham khảo theo phần tổng hợp như sau. (1) Đại học Luật TP.HCM Ngành Tổ hợp và điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật - A00: 24.25 - A01: 22.5 - C00: 27.5 - D01, D03, D06: 23.25 - A00: 24.11 - A01: 22.91 - C00: 27.11 - D01, D03, D06: 23.61 Luật thương mại quốc tế - A01: 26.5 - D01: 26.0 - D66, D69, D70: 26.0 - D84, D87: 26.0 - D88: 25.75 - A01: 26.86 - D01: 26.86 - D66: 26.86 - D84: 26.86 Quản trị - Luật - A00: 25.0 - A01: 23.5 - D01, D03, D06: 24.25 - D84, D87, D88: 23.0 - A00: 25.85 - A01: 24.45 - D01: 25.15 - D84: 25.15 Quản trị kinh doanh - A00: 23.0 - A01: 22.5 - D01, D03, D06: 23.0 - D84, D87, D88: 22.5 - A00: 24.16 - A01: 24.16 - D01: 24.16 - D84: 24.16 - D84, D87, D88: 22.5 (2) Đại học Luật TP Hà nội Ngành Điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật - A00: 25.35 - A01: 24.95 - C00: 28.75 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.8 - A00: 24 - A01: 24 - C00: 26.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.75 Luật thương mại quốc tế - A01: 24.95 - D01: 26.05 - A01: 24.8 - D01: 25.75 Luật kinh tế - A00: 26.35 - A01: 26.55 - C00: 29.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 26.8 - A00: 25.5 - A01: 25.5 - C00: 27.36 - D01, D02, D03, D05, D06: 26.5 Luật (phân hiệu Đắk Lắk) - A00: 19 - A01: 19 - C00: 24.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 18.9 - A00: 18.15 - A01: 18.15 - C00: 18.15 - D01, D02, D03, D05, D06: 18.15 Ngôn ngữ anh - A01: 24.35 - D01:25.45 - A01: 24 - D01:24.5 (3) Trường Đại học Kinh tế - Luật Ngành Tổ hợp và điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật Dân sự - Dân sự: 25.70 - Chất lượng cao: 25.30 - Chất lượng cao bằng tiếng anh: 25.00 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.8 24.24 Luật Tài chính - Ngân hàng - Tài chính - Ngân hàng: 25.80 - Chất lượng cao: 24.70 - Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 23.40 24.38 Luật và chính sách công 23.50 24.20 Luật kinh tế - Luật kinh doanh: 26.70. - Luật kinh doanh (CLC): 26.40. - Luật thương mại quốc tế: 26.70. - Luật thương mại quốc tế (CLC): 26.45. - Luật thương mại quốc tế (CLC bằng tiếng anh): 24.65. - Luật kinh doanh: 26.00. - Luật thương mại quốc tế: 26.20. - Luật thương mại quốc tế bằng tiếng anh: 25.02. (4) Điểm chuẩn của một số trường Đại học đào tạo ngành luật khác STT Tên trường Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Đại Học Dân Lập Duy Tân A00, D01, C00, C15 14 Tốt nghiệp THPT 2 Đại Học Phan Thiết C00, D14, D66, D84 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT 3 Đại Học Dân Lập Duy Tân A00, D01, C00, C15 15 Tốt nghiệp THPT 4 Đại học Công nghệ Miền Đông A00, A01, D01, C00 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT - Luật tài chính ngân hàng - Luật thương mại quốc tế - Luật quản trị doanh nghiệp 5 Đại Học Thái Bình Dương A00, D01, D14, D03, A07 15 Tốt nghiệp THPT 6 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng A00, D01, C00, C14 15 Tốt nghiệp THPT 7 Đại học Kiên Giang A00, D01, C00, D14 15 Tốt nghiệp THPT 8 Đại Học Nguyễn Tất Thành A00, A01, D01, D07 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT 9 Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM A01, D01, D15, D66 15 Luật Kinh Tế; Tốt nghiệp THPT 10 Đại Học Gia Định A00, A01, D01, C00 15 Tốt nghiệp THPT 11 Đại Học Dân Lập Văn Lang A00, A01, D01, C00 16 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế 12 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM A00, A01, D01, C00 17 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế 13 Đại Học Quốc Tế Sài Gòn A00, A01, D01, C00 17 Luật kinh tế quốc tế; Tốt nghiệp THPT
MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024, cao nhất 28.85
Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin mới nhất về điểm chuẩn của Đại học Luật Hà Nội - HLU năm 2024. Cụ thể như sau. (1) Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Theo Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 có nêu rõ, xử lý NV trên Hệ thống để xác định NV trúng tuyển (NV cao nhất trong số NV mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có) từ ngày 13/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8/2024. Tiến hành thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024. Theo đó, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn bắt đầu từ 17h ngày 17/8 và hoàn thành chậm nhất đến ngày 19/8. Cụ thể điểm chuẩn HLU - Đại học Luật Hà Nội năm 2024 như sau: (2) Quá trình hình thành và phát triển Đại học Luật Hà nội Trường Đại học Luật Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 405/CP ngày 10/111979 của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở hợp nhất Khoa Pháp lý của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội và Trường Cao đẳng Pháp lý Việt Nam. Lúc đó, Trường có tên là Trường Đại học Pháp lý Hà Nội với nhiệm vụ: “Quyết tâm đưa Trường Đại học Pháp lý Hà Nội trở thành trung tâm đào tạo cán bộ pháp lý, trung tâm nghiên cứu khoa học pháp lý và trung tâm truyền bá pháp lý” Trong những năm đầu khi mới thành lập và bước vào hoạt động, Trường gặp rất nhiều khó khăn: Tổ chức bộ máy của Trường còn sơ khai, cơ sở vật chất nghèo nàn, địa điểm ở xa trung tâm Hà Nội (tại xã Duyên Thái, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây cũ); quy mô tuyển sinh của Trường chỉ hạn chế ở 3 bậc đào tạo là trung cấp, cao đẳng và đại học với số lượng nhỏ. Đến năm 1982, đáp ứng yêu cầu tăng cường đào tạo cán bộ pháp luật, Bộ Tư pháp đã quyết định mở rộng quy mô Trường và thống nhất một đầu mối đào tạo nguồn nhân lực pháp luật ở Việt Nam bằng cách sáp nhập Trường Trung học chuyên nghiệp Pháp lý I và Trường Cán bộ Toà án Hà Nội vào Trường Đại học Pháp lý Hà Nội. Trong sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế, Trường đã được mang tên gọi mới là Trường Đại học Luật Hà Nội theo Quyết định 369/QĐ-BTP ngày 06/7/1993 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. (3) Tuyển sinh đại học cần tuân thủ những nguyên tắc gì? Căn cứ Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về nguyên tắc tuyển sinh như sau: - Công bằng đối với thí sinh + Về cung cấp thông tin: Mỗi thí sinh quan tâm được cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, tin cậy, nhất quán và kịp thời để có quyết định phù hợp và chuẩn bị tốt nhất cho việc tham gia tuyển sinh; + Về cơ hội dự tuyển: Không thí sinh nào bị mất cơ hội dự tuyển do những quy định không liên quan tới trình độ, năng lực (trừ những quy định của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng mang tính đặc thù trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh); hoặc do quy trình tuyển sinh gây phiền hà, tốn kém; + Về đánh giá năng lực: Thí sinh phải được đánh giá khách quan, công bằng và tin cậy về khả năng học tập và triển vọng thành công, đáp ứng yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo; + Về cơ hội trúng tuyển: Thí sinh phải được tạo cơ hội trúng tuyển cao nhất và quyền xác định nguyện vọng ưu tiên trong số những chương trình, ngành đào tạo đủ điều kiện trúng tuyển; + Về thực hiện cam kết: Cơ sở đào tạo phải thực hiện các cam kết đối với thí sinh; tư vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro. - Bình đẳng giữa các cơ sở đào tạo + Về hợp tác: Các cơ sở đào tạo hợp tác bình đẳng nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyển sinh, đồng thời mang lại lợi ích tốt nhất cho thí sinh; + Về cạnh tranh: Các cơ sở đào tạo cạnh tranh trung thực, công bằng và lành mạnh trong tuyển sinh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh. - Minh bạch đối với xã hội + Về minh bạch thông tin: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm công bố thông tin tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng và kịp thời qua các phương tiện truyền thông phù hợp để xã hội và cơ quan quản lý nhà nước cùng giám sát; + Về trách nhiệm giải trình: Cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước và giải trình với xã hội qua hình thức phù hợp về những vấn đề lớn, gây bức xúc cho người dân. Theo đó, hiện nay, các cơ sở giáo dục đại học cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong công tác tuyển sinh như quy định đã nêu trên.
Tổng hợp điểm chuẩn các trường đại học đào tạo ngành luật những năm gần đây
Sau đây sẽ là tổng hợp điểm chuẩn các năm của những trường Đại học đào tạo ngành Luật. Sinh viên có thể tham khảo theo phần tổng hợp như sau. (1) Đại học Luật TP.HCM Ngành Tổ hợp và điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật - A00: 24.25 - A01: 22.5 - C00: 27.5 - D01, D03, D06: 23.25 - A00: 24.11 - A01: 22.91 - C00: 27.11 - D01, D03, D06: 23.61 Luật thương mại quốc tế - A01: 26.5 - D01: 26.0 - D66, D69, D70: 26.0 - D84, D87: 26.0 - D88: 25.75 - A01: 26.86 - D01: 26.86 - D66: 26.86 - D84: 26.86 Quản trị - Luật - A00: 25.0 - A01: 23.5 - D01, D03, D06: 24.25 - D84, D87, D88: 23.0 - A00: 25.85 - A01: 24.45 - D01: 25.15 - D84: 25.15 Quản trị kinh doanh - A00: 23.0 - A01: 22.5 - D01, D03, D06: 23.0 - D84, D87, D88: 22.5 - A00: 24.16 - A01: 24.16 - D01: 24.16 - D84: 24.16 - D84, D87, D88: 22.5 (2) Đại học Luật TP Hà nội Ngành Điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật - A00: 25.35 - A01: 24.95 - C00: 28.75 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.8 - A00: 24 - A01: 24 - C00: 26.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.75 Luật thương mại quốc tế - A01: 24.95 - D01: 26.05 - A01: 24.8 - D01: 25.75 Luật kinh tế - A00: 26.35 - A01: 26.55 - C00: 29.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 26.8 - A00: 25.5 - A01: 25.5 - C00: 27.36 - D01, D02, D03, D05, D06: 26.5 Luật (phân hiệu Đắk Lắk) - A00: 19 - A01: 19 - C00: 24.5 - D01, D02, D03, D05, D06: 18.9 - A00: 18.15 - A01: 18.15 - C00: 18.15 - D01, D02, D03, D05, D06: 18.15 Ngôn ngữ anh - A01: 24.35 - D01:25.45 - A01: 24 - D01:24.5 (3) Trường Đại học Kinh tế - Luật Ngành Tổ hợp và điểm trúng tuyển Năm 2022 Năm 2023 Luật Dân sự - Dân sự: 25.70 - Chất lượng cao: 25.30 - Chất lượng cao bằng tiếng anh: 25.00 - D01, D02, D03, D05, D06: 25.8 24.24 Luật Tài chính - Ngân hàng - Tài chính - Ngân hàng: 25.80 - Chất lượng cao: 24.70 - Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 23.40 24.38 Luật và chính sách công 23.50 24.20 Luật kinh tế - Luật kinh doanh: 26.70. - Luật kinh doanh (CLC): 26.40. - Luật thương mại quốc tế: 26.70. - Luật thương mại quốc tế (CLC): 26.45. - Luật thương mại quốc tế (CLC bằng tiếng anh): 24.65. - Luật kinh doanh: 26.00. - Luật thương mại quốc tế: 26.20. - Luật thương mại quốc tế bằng tiếng anh: 25.02. (4) Điểm chuẩn của một số trường Đại học đào tạo ngành luật khác STT Tên trường Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Đại Học Dân Lập Duy Tân A00, D01, C00, C15 14 Tốt nghiệp THPT 2 Đại Học Phan Thiết C00, D14, D66, D84 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT 3 Đại Học Dân Lập Duy Tân A00, D01, C00, C15 15 Tốt nghiệp THPT 4 Đại học Công nghệ Miền Đông A00, A01, D01, C00 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT - Luật tài chính ngân hàng - Luật thương mại quốc tế - Luật quản trị doanh nghiệp 5 Đại Học Thái Bình Dương A00, D01, D14, D03, A07 15 Tốt nghiệp THPT 6 Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng A00, D01, C00, C14 15 Tốt nghiệp THPT 7 Đại học Kiên Giang A00, D01, C00, D14 15 Tốt nghiệp THPT 8 Đại Học Nguyễn Tất Thành A00, A01, D01, D07 15 Luật kinh tế; Tốt nghiệp THPT 9 Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM A01, D01, D15, D66 15 Luật Kinh Tế; Tốt nghiệp THPT 10 Đại Học Gia Định A00, A01, D01, C00 15 Tốt nghiệp THPT 11 Đại Học Dân Lập Văn Lang A00, A01, D01, C00 16 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế 12 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM A00, A01, D01, C00 17 Tốt nghiệp THPT; CN: Luật kinh tế 13 Đại Học Quốc Tế Sài Gòn A00, A01, D01, C00 17 Luật kinh tế quốc tế; Tốt nghiệp THPT