Xem điểm chuẩn các trường Đại học ngành Y năm 2024
Cập nhật điểm chuẩn của các trường Đại học có ngành Y năm 2024. Với mức điểm tăng mạnh so với năm trước. Bài viết thông tin về điểm chuẩn đại học của một số trường: Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Dược Hà Nội, Trường Đại học Y Dược TPHCM, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ,... (1) Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm chuẩn từ 24,49 đến 27,15 điểm, tăng nhẹ so với năm ngoái. Trong đó, ngành có điểm đầu vào cao nhất là Y khoa với 27.15 điểm. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này tăng 0,4 điểm. Ngành Răng - Hàm - Mặt cao thứ hai với 27 điểm.Tiếp đến là ngành Dược học với 25,1. Các ngành còn lại là Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng có điểm chuẩn là 24,49 - 24,83 điểm. (2) Trường Đại học Dược Hà Nội Trường Đại học Dược Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024 - theo phương thức 3 và phương thức 4. Năm 2024, Trường ĐH Dược Hà Nội tuyển 940 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; xét kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT, ACT hoặc xét kết quả học tập đối với học sinh chuyên; dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội và điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường Đại học Dược Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024 dao động từ 24,26 - 25,51 điểm. Trong đó, ngành Dược học dẫn đầu với 25,51 điểm, tăng 0,51 điểm so với năm ngoái. Theo sau là ngành Hóa Dược với 25,31 điểm; tăng 0,41 điểm. Hai ngành Hóa học và Công nghệ sinh học cùng lấy trên 24 điểm; tăng lần lượt 0,7 và 0,05. Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Lưu ý: - Tiêu chí phụ: trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển lần lượt theo tiêu chí phụ 1, tiêu chí phụ 2, thứ tự nguyện vọng của thí sinh trong phiếu đăng ký xét tuyển. Tiêu chí phụ 1, tiêu chí phụ 2 cụ thể như sau: - Để đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội, thí sinh phải đồng thời có điểm xét tuyển đạt điểm chuẩn theo bảng trên và đạt điều kiện học bạ THPT trong ngưỡng đầu vào theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội. (3) Trường Đại học Y Dược TPHCM Trường Đại học Y Dược TPHCM công bố điểm chuẩn đại học hệ chính quy năm 2024. Điểm chuẩn tăng ở hầu hết ngành, cao nhất là Y khoa với 27,8 điểm, tăng khoảng 0,5 điểm so với năm ngoái. Ngành có điểm chuẩn cao ngang ngửa là ngành Răng Hàm Mặt 27,35 điểm. Thấp nhất là ngành Y tế công cộng - 21,45 điểm, tăng 2,45. Năm ngoái, điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường từ 19 đến 27,34. (4) Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024 cao nhất 26,57 điểm thuộc về ngành Y khoa. Kế tiếp là ngành Răng Hàm Mặt với 26,49 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn tất cả ngành đào tạo của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tăng từ 0,2-3 điểm, sau khi trường áp dụng một mức chuẩn chung trong toàn quốc. Ngành Y tế công cộng dù có điểm chuẩn thấp nhất trường với 21,35 điểm, nhưng tăng tới 3 điểm so với năm ngoái. (5) Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên công bố điểm chuẩn năm 2024 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất trường là Răng hàm mặt với 26,35 điểm. Ngành Y khoa có điểm chuẩn cao thứ nhì với 26,25 điểm. Ngành Dược học có điểm chuẩn cao thứ ba với 24,75 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19,5 đến 24 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Hộ sinh. (6) Trường Đại học Y tế công cộng Trường Đại học Y tế công cộng công bố điểm chuẩn từ 16,1 đến 22,95 điểm cho tổ hợp ba môn thi tốt nghiệp THPT. Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tiếp tục dẫn đầu với 22,95 điểm; tăng 1,15 điểm so với năm ngoái. Ba ngành khác lấy trên 20 điểm gồm Công tác xã hội, Dinh dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. Ngành Y tế công cộng lấy điểm thấp nhất với 17,5 điểm. Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (7) Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Trường Đại học Y Dược Hải Phòng công bố điểm chuẩn năm 2024 theo cả hai phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ. Với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngành Y khoa lấy điểm chuẩn là 26 điểm với khối B00 và 25,57 điểm với khối A00. Xếp sau là ngành Răng - Hàm - Mặt với 25,85 điểm. Ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Y học dự phòng với 19 điểm. (8) Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương công bố điểm chuẩn từ 19 đến 25,4; Ngành Y khoa có mức điểm chuẩn cao nhất vào trường là 25,4. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này tăng 0,9 điểm. Các ngành của Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2024 có điểm chuẩn từ 19 - 25,4. Các ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học tăng 1 điểm, lên mức 20. Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tăng 1,5 điểm lên mức 20,5. Riêng ngành Điều dưỡng, điểm trúng tuyển giữ nguyên so với năm ngoái là 19 điểm. (9) Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Theo đó, Ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất với 25,70. Xếp thứ hai về điểm chuẩn là ngành Răng Hàm mặt với 25,65. Kế đến là ngành Răng Hàm mặt với 25,65 điểm; ngành Dược học với 24,78 điểm. Ngành Điều dưỡng lấy 23,45 điểm. Thấp nhất là ngành Y tế công cộng với điểm chuẩn 19,20. (10) Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TPHCM Điểm chuẩn dao động từ 22 - 26,4 điểm. Ngành Y khoa có chuẩn đầu vào cao nhất trường Đại học Khoa học Sức khỏe với 26,4 điểm. Cả 5 ngành đào tạo đều lấy đầu vào tăng 0,2-3 điểm so với năm ngoái. Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, Y khoa và Răng-Hàm-Mặt là hai ngành có điểm chuẩn trên 26, tăng nhẹ. Điều dưỡng là ngành có mức tăng mạnh nhất, từ 19,65 lên 22,6. (11) Trường Đại học Y khoa Vinh Trường Đại học Y khoa Vinh có điểm chuẩn dao động từ 19 - 24,85 điểm. Trong đó cao nhất là ngành Y khoa với 24.85 điểm, thấp nhất là các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 19 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành, điểm cao nhất lên đến 29,3
Đại học Sư phạm TPHCM (HNUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng mạnh. (1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn Thang điểm Mức điều kiện so sánh 1 7140201KP1 Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 23,15 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 2 7140201PT1 Giáo dục Mầm non Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 23,43 30 TTNV ≤ 1 3 7140202KP1 Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 27,26 30 TTNV ≤ 2 4 7140202PT1 Giáo dục Tiểu học Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 27,20 30 TTNV ≤ 4 5 7140203PT1 Giáo dục đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,37 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 6 7140204PT1 Giáo dục công dân Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 28,60 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Địa lí, GDCD 7 7140205PT1 Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 28,83 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Địa lí, GDCD 8 7140206PT1 Giáo dục thể chất Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m 25,66 30 TTNV ≤ 1 9 7140208PT1 Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,26 30 TTNV ≤ 3 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 10 7140209KP1 Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Tiếng Anh 27,68 30 TTNV ≤ 1 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 11 7140209PT1 Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hoá học 27,48 30 TTNV ≤ 1 12 7140210PT1 Sư phạm Tin học Toán, Vật lí, Hoá học 25,10 30 TTNV ≤ 1 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 13 7140211KP1 Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học 26,81 30 TTNV ≤ 2 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 14 7140211PT1 Sư phạm Vật lí Toán, Vật lí, Hoá học 27,71 30 TTNV ≤ 3 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 15 7140212KP1 Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) Toán, Hoá học, Tiếng Anh 27,20 30 TTNV ≤ 2 16 7140212PT1 Sư phạm Hoá học Toán, Vật lí, Hoá học 27,62 30 TTNV ≤ 4 Toán, Hoá học, Sinh học 17 7140213PT1 Sư phạm Sinh học Toán, Hoá học, Sinh học × 2 26,74 30 TTNV ≤ 8 Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2 18 7140217PT1 Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 29,30 30 TTNV ≤ 10 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 19 7140218PT1 Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 29,30 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 20 7140219PT1 Sư phạm Địa lí Toán, Ngữ văn, Địa 29,05 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 21 7140221PT1 Sư phạm Âm nhạc Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu 24,05 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu 22 7140222PT1 Sư phạm Mỹ thuật Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí 22,69 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí 23 7140231PT1 Sư phạm Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 27,75 30 TTNV ≤ 2 24 7140233CP1 Sư phạm Tiếng Pháp Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí 26,59 30 TTNV ≤ 4 25 7140233DP1 Sư phạm Tiếng Pháp Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2 26,59 30 TTNV ≤ 5 26 7140246PT1 Sư phạm Công nghệ Toán, Vật lí, Hoá học 24,55 30 TTNV ≤ 14 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 27 7140247PT1 Sư phạm Khoa học tự nhiên Toán, Vật lí, Hoá học 26,45 30 TTNV ≤ 4 Toán, Hoá học, Sinh học 28 7140249PT1 Sư phạm Lịch sử - Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,83 30 TTNV ≤ 4 29 7140114PT1 Quản lí giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD 27,90 30 TTNV ≤ 2 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 30 7220201PT1 Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 26,99 30 TTNV ≤ 9 31 7220204PT1 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2 26,74 30 TTNV ≤ 4 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2 32 7229001PT1 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 27,10 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 33 7229030PT1 Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,31 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 34 7310201PT1 Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 26,86 30 TTNV ≤ 26 Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD 35 7310401PT1 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 27,50 30 TTNV ≤ 6 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 36 7310403PT1 Tâm lý học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,00 30 TTNV ≤ 7 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 37 7310630PT1 Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 26,97 30 TTNV ≤ 10 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 38 7420101PT1 Sinh học Toán, Hoá học, Sinh học × 2 22,00 30 TTNV ≤ 1 Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2 39 7440112PT1 Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học 24,44 30 TTNV ≤ 3 Toán, Hoá học, Sinh học 40 7460101PT1 Toán học Toán, Vật lí, Hoá học 26,04 30 TTNV ≤ 4 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 41 7480201PT1 Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học 24,10 30 TTNV ≤ 3 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 42 7760101PT1 Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 26,50 30 TTNV ≤ 3 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 43 7760103PT1 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 25,17 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 44 7810103PT1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 27,47 30 TTNV ≤ 5 Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm nay tăng mạnh ở nhiều ngành, điểm thấp nhất là 22 điểm, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 29,3 điểm trên thang điểm 30. Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 0,88-2,9 điểm so với năm ngoái tùy theo tổ hợp. Theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,76 điểm mỗi môn. Ngành có điểm đầu vào thấp nhất trong nhóm Sư phạm là ngành Sư phạm Mỹ thuật với 22,69 điểm, tuy là thấp nhất nhưng số điểm này đã tăng 4,39 điểm so với năm ngoái. Điều này cho thấy số điểm chuẩn sàn của các trường Sư phạm năm nay tăng rất cao. Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm như ngành Văn học có điểm chuẩn cao nhất là 28,31 và Sinh học thấp nhất 22 điểm. Tương tự, các mức điểm chuẩn này đều tăng mạnh so với năm trước. Trước đó, nhiều chuyên gia nhận định điểm chuẩn đầu vào của trường sẽ tăng, lý do là số nguyện vọng đăng ký vào trường khoảng 40.000 trong khi chỉ tiêu chỉ khoảng 4.000. Bên cạnh đó, phổ điểm thi tốt nghiệp ở nhiều môn tăng, số chỉ tiêu một số ngành giảm nên dẫn đến việc điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh. (2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay tuyển khoảng 4.400 sinh viên bằng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết hợp điểm thi năng khiếu và học bạ, dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc TP HCM tổ chức. Trước đó, trường đã công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển sớm. Như với xét điểm thi đánh giá năng lực với 25% tổng chỉ tiêu, điểm chuẩn là từ 18 đến 26,3/30. Đây là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển do trường quy định, trong đó một môn nhân hệ số 2, cộng điểm ưu tiên. Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội. Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM tăng mạnh, cao nhất 28,6 điểm
Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng. (1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm TPHCM tăng mạnh Có thể thấy, điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm nay dao động từ 18,7 đến 28,6, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 28,6 điểm trên thang điểm 30. Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 1,6-1,75 điểm so với năm ngoái, theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,53 điểm mỗi môn. Ngành có điểm cao tiếp theo là ngành Sư phạm Địa lý với 28,37, tăng gần 2 điểm. Các ngành Sư phạm còn lại đều lấy từ 23,69 trở lên. Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm cũng tăng mạnh điểm chuẩn trong năm nay. Ngành Sinh học ứng dụng, Địa lý học và Du lịch lấy điểm chuẩn đầu vào lần lượt là 21,9-25,25, tăng gần 3-5,5 điểm. Ngoài ra, tại lần đầu tiên tuyển sinh, điểm chuẩn ở phân hiệu Long An cũng ở mức cao. Các ngành đào tạo giáo viên đều lấy từ 22 điểm trở lên. Riêng ngành Giáo dục mầm non (cao đẳng) lấy 18,7 điểm. (2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024 Đại học Sư phạm TP HCM năm nay dự kiến tuyển hơn 4.300 sinh viên cho 43 ngành học, chủ yếu dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc kết hợp giữa điểm thi đánh giá năng lực đầu vào và học bạ. Năm trước, chuẩn đầu vào theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường dao động từ 19 - 27 điểm, trong đó ngành Sư phạm Ngữ văn có mức điểm cao nhất. Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến qua Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h ngày 08/9/2024. Lưu ý, sau thời hạn này những thí sinh chưa xác nhận sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển. Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh sẽ đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2024 đến trước 17h ngày 06/9/2024. Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.
Điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024
Điểm chuẩn tuyển sinh năm 2024 của các trường quân đội đã được công bố. Bài viết sau đây sẽ cập nhật điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 (hệ quân sự) mới nhất và đầy đủ nhất. Điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 (1) Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật Quân sự năm 2024 (2) Điểm chuẩn Học viện Quân y năm 2024 (3) Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (4) Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2024 (5) Điểm chuẩn Học viện Phòng không - Không quân năm 2024 (6) Điểm chuẩn Học viện Hậu cần năm 2024 (7) Điểm chuẩn Học viện Hải quân năm 2024 (8) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan chính trị năm 2024 (9) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 (10) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 1 năm 2024 (11) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024 (12) Điểm chuẩn Trường sĩ quan công binh năm 2024 (13) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan thông tin năm 2024 (14) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan không quân năm 2024 (15) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan tăng thiết giáp năm 2024 (16) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan đặc công năm 2024 (17) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan phòng hoá năm 2024 Theo đó, trên đây là tổng hợp điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 mới nhất (hệ quân sự). Có thể thấy, nhìn chung điểm các trường quân đội năm nay có tăng so với năm trước, từ 20 đến 28,55 điểm. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào? Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc như sau: - Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý. - Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá. - Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng. Như vậy, hiện nay quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba cấp là cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng, mỗi cấp có 4 bậc và tổng cộng là 12 bậc.
ĐIỂM CHUẨN Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) năm 2024
Hôm nay, Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất Ngành có điểm cao nhất là 21 điểm Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Theo đó, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cho 36 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ. Theo thông tin được công bố, có 5 ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển tăng so với điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Ngành Quan hệ quốc tế dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất là 21. Các ngành xếp thứ hai bao gồm Kinh tế quốc tế và Tài chính quốc tế với mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm trúng tuyển là 19. Những ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển dao động từ 16 đến 18 điểm. Điểm chuẩn Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM năm 2024 >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành
Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TPHCM) sẽ công bố điểm chuẩn vào lúc 17:08 ngày 17/8/2024 (chiều nay). Theo đó, điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành là bao nhiêu? Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Link tra cứu kết quả tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQG TP. HCM: Tại đây Đối tượng nào được tuyển sinh vào trường đại học? Theo khoản 1 Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: - Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Như vậy, người đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp nghề cùng nhóm ngành dự tuyển đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức theo quy định sẽ được dự tuyển vào trường đại học. Điều kiện được tuyển vào trường đại học là gì? Theo khoản 2 Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau: - Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT; - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Như vậy, các đối tượng dự tuyển phải đạt ngưỡng đầu vào, có đủ sức khoẻ và có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định thì mới được tham gia tuyển sinh vào trường đại học.
NÓNG: Lịch công bố điểm chuẩn của một số trường đại học năm 2024
Sau quá trình lọc ảo, các trường đại học, cao đẳng phải hoàn thành việc công bố điểm chuẩn và kết quả xét tuyển đợt 1 Xem thêm: Tổng hợp các trường đại học xét tuyển bổ sung 2024 Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam 2024 (1) Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024? Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. (2) Lịch công bố điểm chuẩn của một số trường đại học Dưới đây là lịch công bố điểm chuẩn chi tiết của một số trường: Ngày 17/8 - Học viện Ngân hàng - Đại học Bách khoa Hà Nội - Đại học Công Thương TP.HCM - Đại học Công nghệ TP.HCM - Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM Ngày 18/8 - Đại học Công nghiệp TP.HCM - Đại học Bách khoa TP.HCM - Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM - Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM - Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc tế - Đại học Kinh tế TP.HCM - Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM - Đại học Ngân hàng TP.HCM Ngày 19/8 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Đại học Công nghiệp Hà Nội - Đại học Kinh tế Quốc dân - Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Y Dược TP.HCM Ngoài ra, theo kế hoạch, ngày 20/8, trên cơ sở trao đổi dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các học viện, trường đại học CAND sẽ thông báo kết quả trúng tuyển của thí sinh. (3) Năm nay có bao nhiêu phương thức xét tuyển đại học? Hiện nay có 05 phương thức xét tuyển đại học phổ biến là: 1- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Đây vẫn là hình thức xét tuyển truyền thống và phổ biến nhất. Thí sinh sẽ sử dụng kết quả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học. 2- Xét học bạ THPT: Phương thức xét học bạ là một phương thức xuất hiện nhiều trong những năm gần đây. Trường đại học sẽ dựa trên điểm trung bình trong học bạ của học sinh với cách thức như sau: - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình môn của lớp 12. - Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình của tất cả 3 môn trong tổ hợp xét tuyển. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình tổng kết môn của 6 học kỳ từ lớp 10 đến lớp 12. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình tổng kết của 5 kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của từng môn trong từng tổ hợp xét tuyển. 3- Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy Đa số các trường đại học hiện nay đều sử dụng kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội để tuyển sinh. Kỳ thi này được tổ chức với 6 bài thi ứng với các môn học khác nhau và được sử dụng như một phương thức xét tuyển đại học. 4- Xét chứng chỉ quốc tế Với những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như: IELTS, TOEIC, TOEFL, ACT, SAT,… và đạt mức điểm yêu cầu của trường sẽ được áp dụng phương thức xét tuyển này. 5- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT Thông thường, những thí sinh được xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên là học sinh từng tham gia các cuộc thi quốc tế như Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đạt giải học sinh giỏi quốc gia, học sinh tại các huyện nghèo. Tùy vào tiêu chí và mục tiêu tuyển sinh mà phương thức tuyển sinh của mỗi trường đại học sẽ khác nhau về số lượng phương thức. Có trường sử dụng cả 05 phương thức, có trường chỉ áp dụng 03 phương thức. Phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 vẫn là phương thức xét tuyển chính khi số lượng tuyển sinh bằng phương thức này chiếm phần trăm lớn hơn so với các phương thức còn lại.
Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024?
Hàng triệu sĩ tử đang háo hức chờ đợi thông tin về điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024. Vậy khi nào kết quả thi sẽ được công bố? Thời gian công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024 Còn chưa đầy 01 tuần nữa là kết thúc thời gian cho các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Quy tắc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH, từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT) không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký); - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển; - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Lưu ý: Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024 Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 theo các bước sau: Bước 1: Truy cập vào đường link: Bước 2: Đăng nhập tài khoản đã được cấp Bước 3: Chọn "Đăng ký thông tin xét tuyển sinh" ở góc trái màn hình để bắt đầu thực hiện đăng ký nguyện vọng Bước 4: Màn hình Thông tin đăng ký nguyện vọng hiện ra, thí sinh bắt đầu kê khai thông tin tại các mục từ 1 - 4. Bước 5: Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin, thí sinh chọn “Thêm nguyện vọng” để đăng ký các nguyện vọng xét tuyển. Bước 6: Thí sinh nhập số thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), mã trường, phương thức xét tuyển và tổ hợp môn vào khung đăng ký nguyện vọng. Sau khi điền xong, thí sinh bấm “Chọn” để lưu thông tin nguyện vọng. Khi muốn thêm nguyện vọng, thí sinh bấm vào “Thêm nguyện vọng”, năm nay thí sinh được chọn không giới hạn số nguyện vọng, nhưng chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất (cao nhất). Trên đây là thông tin về thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024 và cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho các thí sinh.
Trường Đại học Kinh tế - Luật công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm
Ngày 02/7 vừa qua, Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm. Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn của từng ngành. (1) Các phương thức xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế - Luật - Phương thức 1b: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM) +Đối tượng: Thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật; thuộc trong nhóm 05 học sinh xuất sắc nhất trường. – Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên. - Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM Chỉ tiêu: tối đa 20% tổng chỉ tiêu Đối tượng: thí sinh từ 149 trường THPT (trong đó 79 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 70 trường THPT) - Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM 2024 Chỉ tiêu: trong khoảng 40% – 60% tổng chỉ tiêu - Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/ bằng tú tài quốc tế (IB)/ chứng chỉ A-level Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình tiếng Anh (2) Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm (Nguồn: Trường Kinh tế - Luật) Lưu ý: (*) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A- level quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ. (**) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: tổng điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT (6 học kỳ) Đối với ngành Luật và Luật Kinh tế, điểm xét tuyển theo phương thức đánh giá năng lực cao nhất là 861 thuộc chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế Đối với ngành Luật Chuyên ngành Phương thức 1b Phương thức 2 Phươg thức 4 Phương thức 5 (*) (**) Chuyên ngành dân sự 25.40 79.20 804 23.37 Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng 26.4 78.7 800 85 21.63 Chuyên ngành Luật và Chính sách công 73.19 786 22.10 Đối với ngành Luật kinh tế Chuyên ngành Phương thức 1b Phương thức 2 Phươg thức 4 Phương thức 5 (*) (**) Chuyên ngành Luật Kinh doanh 27.00 82.40 858 87 25.60 Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế 26.90 84.32 861 79 26.03 Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế (Tiếng Anh) 26.50 81.60 831 76 26.07 Trên đây là các phương thức xét tuyển và điểm chuẩn của từng phương thức. Trường hợp các thí sinh có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với ban Tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế - Luật để được giải đáp kịp thời.
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn phương thức 1 năm 2024
Ngày 21/06/2024, Thường trực Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công đó điểm chuẩn theo phương thứ 1 năm 2024. (1) Các nhóm đối tượng theo phương thức 1 Theo Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, phương thức 1 chiếm 45%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 nhóm đối tượng sau đây: Nhóm đối tượng 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển): Thí sinh (được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đoạt giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia, quốc tế) thuộc diện được “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2024. Nhóm đối tượng 2 (xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường): Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2024. Nhóm đối tượng 3 (xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường): Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện được ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh” (2) Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn phương thức 1 năm 2024 Mức điểm trúng tuyển (không nhân hệ số) đối với thí sinh thuộc phương thức 1 như sau: Nhóm đối tượng 1: Thí sinh thuộc Nhóm đối tượng 1 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia thuộc diện được “tuyển thẳng” theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường. Nhóm đối tượng 2: Ngành Đối tượng Điểm/ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế IELTS: 7,5 trở lên 22,5 IELTS: 7,0 25,5 TOEFL iBT: 100 trở lên 22,5 Ngôn ngữ Anh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị - Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị kinh doanh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 DELF: B1 trở lên 22,5 TCF: 300 điểm/ kĩ năng trở lên JLPT: N3 trở lên 22,5 JLPT: N3 trở lên 22,5 Nhóm đối tượng 3: Ngành Đối tượng Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế 27,0 24,5 Ngôn ngữ Anh 24,5 24,5 Quản trị Luật 24,5 24,5 Quản trị kinh doanh 24,5 24,5 Luật 24,5 24,5 (Nguồn: Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh) Lưu ý: - Đây chỉ là kết quả đủ điều kiện trúng tuyển. Kết quả này sẽ trở thành chính thức khi: + Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT năm 2024 hoặc các năm trước theo Quy chế tuyển sinh hiện hành; + Có kết quả thẩm tra hợp lệ của chứng chỉ quốc tế (hoặc chứng chỉ do đơn vị tổ chức thi cung cấp cho Trường theo đề nghị của thí sinh) và/ hoặc kết quả đối soát bản chính học bạ trung học phổ thông với các loại giấy tờ mà thí sinh đã cung cấp cho Trường là thống nhất và hợp lệ; + Thực hiện đúng quy định về thời hạn và cách thức thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng dưới đây: Thời hạn và cách thức thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 18/7/2024 đến 17g00 ngày 30/7/2024 (thứ Ba), thí sinh có tên trong danh sách được xét đủ điều kiện trúng tuyển sớm, nếu vẫn còn nguyện vọng học tại Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thì phải: - Tiếp tục thực hiện việc đăng ký nguyện vọng đã được Trường thông báo đủ điều kiện trúng tuyển sớm lên Hệ thống hoặc trên Cổng. Theo đó, thí sinh được Trường thông báo đủ điều kiện trúng tuyển sớm theo đối tượng, phương thức nào thì chọn đúng đối tượng, phương thức đó để đăng ký, cụ thể: + Nhóm đối tượng 1 (Mã-tên phương thức): 301 - Xét tuyển thẳng theo Quy chế. + Nhóm đối tượng 2 (Mã-tên phương thức): 410 - Kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ quốc tế. + Nhóm đối tượng 3 (Mã-tên phương thức): 303 - Xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường. - Và đặt nguyện vọng này ở thứ tự ưu tiên cao nhất (chỉ khuyến nghị), để đảm bảo trúng tuyển vào Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Tóm lại, trên đây là điểm chuẩn theo phương thức 1 được trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố vào ngày 21/6. Nếu có thắc mắc, cần tư vấn, xin liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh.
MỚI: Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức 1,2 và 5 năm 2024
Ngày 14/06/2024 vừa qua, trường Đại học Ngoại thương (FTU) đã thông báo về ngưỡng đáp ứng điều kiện hồ sơ trúng tuyển đối với các phương thức xét tuyển 1,2 và 5. Kỳ thi THPT quốc gia năm 2024 sắp đến gần, các trường đại học đang lần lượt công bố điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức như học bạ, điểm đánh giá năng lực,... trường Đại học Ngoại thương vào ngày 14/06/2024 vừa qua đã thông báo điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5. Phương thức xét tuyển 1: Phương thức 1- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên Phương thức xét tuyển 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT/các trường THPT quốc tế. Phương thức xét tuyển 5: Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024 (1) Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 Điểm chuẩn các ngành được công bố như sau: Trong đó về ngành Luật: + Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp điểm chuẩn cao nhất là 29 điểm theo phương thức xét tuyển 1. Điểm chuẩn 28 điểm theo phương thức xét tuyển 2 và không có phương thức xét tuyển 5 ( phương thức xét tuyển dành cho kết quả thi ĐNGL) + Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế điểm chuẩn cao nhất là 29 điểm theo phương thức xét tuyển 1. Điểm chuẩn 27.5 dành cho phương thức xét tuyển 5 ( phương thức xét tuyển dành cho kết quả thi ĐNGL) và không có phương thức xét tuyển 2. (2) Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ, học phí dự kiến năm học 2024 - 2025 đối với chương trình như sau: Bảng học phí dự kiến như sau: Ghi chú: - Đối với học phi của 02 chương trình mới năm 2024, dự kiến như sau: + Đối với Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh dự kiến khoảng 120 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (khóa tuyển sinh năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 85 triệu đồng/năm. + Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh dự kiến khoảng 65 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 45 triệu đồng/ năm. Đặc biệt, chương trình có học bổng toàn phần cho 10% thí sinh có điểm đầu vào cao nhất. - Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm; - Lộ trình tăng học phí trong các năm của một khóa học điều chỉnh không quá 10% Như vậy, trên đây là ngưỡng đáp ứng điều kiện hồ sơ trúng tuyển đối với các phương thức xét tuyển 1,2,5 và học phí dự kiến đào tạo chính quy của trường đại học Ngoại thương. Lưu ý: Mức học phí có thể được các trường thay đổi tuỳ theo chính sách và từng thời kỳ. Để biết được thông tin chính xác, người đọc có thể tìm hiểu thêm tại website và liên hệ trực tiếp với phòng chức năng của trường. Xem thêm bài viết: Mức học phí Học viện Hàng không năm 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Tổng hợp các trường Đại học cập nhật điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển 2024
Tới hôm nay, đã có 20 trường đại học công bố điểm chuẩn học bạ THPT để xét tuyển đầu vào năm học 2024 Với phương thức xét học bạ THPT, thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường theo 2 phương thức xét học bạ nêu trên dao động từ 18-25 điểm. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT đợt 1 năm 2024. Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT của trường dao động từ 19-23 điểm.. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã thông báo điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, đợt 1 năm 2024 cho 45 ngành/chương trình đào tạo. Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường dao động từ 18-26 điểm. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải lưu ý, mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và phải đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7 mới trúng tuyển chính thức. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT năm 2024, dao động từ 15-22 điểm với 18 ngành trình độ đại học. Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Dược học thì kết quả học tập ở bậc THPT phải đạt loại Giỏi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy đợt 1 năm 2024. Với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19-25,5 điểm, thấp nhất là ngành Giới và phát triển với 19 điểm, cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25,5 điểm. Mức điểm chuẩn xét tuyển sớm bằng phương thức xét điểm học bạ đợt 1 của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM là 18 điểm cho tất cả các ngành ở cả hai phương thức: Xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 và xét theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ. Trường Đại học Công nghệ TPHCM, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Trường Đại học Đại Nam cũng đã công bố điểm chuẩn có điều kiện xét học bạ đợt 1, dao động từ 18-24 điểm. Một số trường đại học khác cũng đã công bố điểm chuẩn là: 1. Trường Đại học Phan Thiết 2. Trường Đại học Văn Hiến 3. Trường Đại học Hòa Bình 4. Trường Đại học Công nghệ miền Đông 5. Trường Đại học Đông Á 6. Trường Đại học CMC 7. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 8. Trường Đại học Thái Bình Dương 9. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 10. Trường Đại học Văn Lang 11. Trường Đại học Gia Định 12. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 13. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 14. Trường Đại học Ngoại Thương 15. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) 16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17. Trường Đại học Học viện Ngân hàng (NHH) 18. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM 19. Trường Đại học Thương mại 20. Học viện Ngoại giao 21. Trường Đại học Luật Hà Nội 22. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 23. Trường Đại học Cần Thơ 24. Trường Đại học Phenikaa 25. Đại học Đà Nẵng 26. Trường Đại học sư phạm Hà Nội 27. Trường Đại học Giao thông vận tải 28. Học viện Nông nghiệp Việt Nam 29. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 30. Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM 31. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32. Trường Đại học khoa học Sức khỏe, ĐHQG TPHCM 33. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM (UEF) công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực 34. Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM) 35. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Thí sinh truy cập trang web của các trường đại học trên để xem điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển của cụ thể từng ngành nghề. Trong những năm gần đây, bên cạnh phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh lựa chọn phương thức xét tuyển học bạ THPT để giảm áp lực thi cử và tăng cơ hội trúng tuyển đại học. Thí sinh đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm cần lưu ý phải thực hiện các thao tác theo đúng quy chế tuyển sinh, nếu không vẫn có thể trượt đại học. (Nguồn baochinhphu.vn)
Thí sinh cần làm gì khi biết điểm chuẩn đại học sau ngày 24/8/2023
Từ ngày 22/8/2023 hầu như nhiều trường đại học trên cả nước đã hoàn tất việc công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, một số trường muộn nhất đến 17h00 ngày 24/8/2023 mới có điểm chuẩn. Vậy sau thời gian này thí sinh cần làm gì? Thời gian thí sinh phải xác nhận nhập học trên hệ thống trực tuyến Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT đã công bố tại Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH năm 2023, thì từ ngày 22/8/2023 đến trước ngày 08/9/2023 thí sinh trúng tuyển của tất cả trường đại học theo nguyện vọng phải xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu không kết quả bị hủy. Các trường đại học có kế hoạch nhập học riêng, thường được đăng tải trên website hoặc fanpage chính thức, đồng thời gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại hoặc giấy báo trúng tuyển. Thí sinh cần làm thủ tục nhập học theo hướng dẫn này của trường trúng tuyển. Trước 17h ngày 8/9, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian quy định, nếu không có lý do chính đáng, coi như không trúng tuyển. Thời gian xét tuyển bổ sung trúng tuyển đại học năm 2023 là khi nào? Sau ngày 08/9/2023 các cơ sở đào tạo có thể bắt đầu khai giảng năm học mới. Bên cạnh đó, các đợt tuyển bổ sung sẽ bắt đầu ngay khi thời gian nhập học đợt một kết thúc, từ tháng 10/2023 đến hết tháng 12/2023. Khi đã xác nhận nhập học, thí sinh không được đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung, trừ trường hợp được trường cho phép không nhập học. Những thí sinh chưa trúng tuyển có thể theo dõi thông tin trên trang tuyển sinh của các đại học, tham gia xét tuyển bổ sung nếu đủ điều kiện. Trước 31/12/2023 cơ sở đào tạo phải báo chính xác, đầy đủ kết quả tuyển sinh trong năm 2023 trên Hệ thống.
MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023
Mới đây, sáng ngày 24/8/2023, Học viện Cảnh sát Nhân dân và Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân công bố điểm chuẩn tuyển sinh. Học viện Cảnh sát Nhân dân sáng 24/8 công bố điểm chuẩn ngành nghiệp vụ Cảnh sát hệ chính quy. Theo đó, điểm chuẩn của trường dao động từ 16.15 đến 24.78 đối với nữ; từ 19.53 đến 20.88 đối với nam. Đây là năm thứ hai Bộ Công an tổ chức kỳ thi đánh giá để tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo phương thức 3 của Học viện Cảnh sát nhân dân. Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia. Cập nhật mới nhất: Đã có điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2024 Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không? TT Vùng tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Ghi chú Nam Nữ 1 Vùng 1 A00; A01; C03; D01 19.53 (Có tiêu chí phụ) 24.23 - Đối với thí sinh Nam thuộc Vùng 1: + Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên. + Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ. 2 Vùng 2 A00; A01; C03; D01 20.68 23.55 3 Vùng 3 A00; A01; C03; D01 20.85 24.78 4 Vùng 8 A00; A01; C03; D01 20.88 16.15 - Vùng tuyển sinh: + Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. + Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. + Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02. + Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Cũng trong sáng 24/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đã thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức 3 - xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi đánh giá của Bộ Công an. Theo đó, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân dao động từ 17.95 đến 23.07 điểm tùy địa bàn và khối ngành và giới tính. Trong đó, địa bàn vùng 5, đối với thí sinh nữ lấy mức điểm cao nhất là 23.07. TT Vùng Giới tính Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ 1 Vùng 4 Nam 19.61 2 Nữ 22.80 3 Vùng 5 Nam 20.45 4 Nữ 23.07 5 Vùng 6 Nam 17.95 6 Nữ 22.08 7 Vùng 7 Nam 19.40 19.15(*) 8 Nữ 22.84 9 Vùng 8 Nam 19.71 10 Nữ 15.94 *Thí sinh có điểm xét tuyển: 19.40, áp dụng thêm tiêu chí phụ tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân: 19.15 điểm. Chi tiết vùng tuyển sinh như sau: Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận. Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh. Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02. Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Điểm chuẩn các trường công an 2023: STT Trường Ngành Phía Vùng Điểm chuẩn TS Nam Điểm chuẩn TS Nữ 1 Học viện Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Bắc 1 19,53 24,23 Bắc 2 20,68 23,55 Bắc 3 20,85 24,78 Bắc 8 20,88 16,15 2 Học viện An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Bắc 1 21 24,14 Bắc 2 21,58 23,67 Bắc 3 20,66 24,19 Bắc 8 19,98 19,37 Ngành An ninh thông tin Bắc 19,95 21,93 Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y) Bắc 14,74 3 Học viện Chính trị Công an nhân dân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước Bắc 23,41 24,94 Nam 22,24 23,21 4 Đại học An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Nam 4 20,6 24,16 Nam 5 20,45 24,14 Nam 6 18,62 22,37 Nam 7 21,14 23,66 Nam 8 19,2 18,1 5 Đại học Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Nam 4 19,61 22,8 Nam 5 20,45 23,07 Nam 6 17,95 22,08 Nam 7 19,40 22,84 Nam 8 19,71 15,94 6 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Nhóm ngành kỹ thuật Hậu cần Bắc 18,22 21,06 Nam 17,67 21,75 7 Học viện Quốc tế Ngôn ngữ Anh Cả nước 14,01 22,11 Ngôn ngữ Trung Quốc Cả nước 19,2 21,54 8 Đại học Phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bắc 18,06 21,69 Nam 16,87 20,61 Theo đó, năm 2023, phương thức xét tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân vẫn giữ ổn định như năm 2022 với 3 phương thức. Trong đó, phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Trong đó, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm trọng số 60% điểm xét tuyển và điểm theo tổ hợp thi của thi THPT chiếm trọng số 40% điểm xét tuyển. Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới vào các học viện, trường Công an nhân dân là 2.000 chỉ tiêu; chỉ tiêu tuyển sinh hệ trung cấp Công an nhân dân là gần 1.200 chỉ tiêu. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Tổng 3 môn dưới 10 điểm vẫn có thể đỗ đại học
Ngày 14/8/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2961/QĐ-BGDĐT, theo đó cách tính điểm sàn của các trường có nhân hệ số 2 môn chính như sau: Điểm sàn = [(Môn chính x 2 + môn 2 + môn 3) x 3] : 4 Như vậy, nhiều thí sinh có Tổng điểm ba môn dưới mức sàn vẫn có cơ hội đỗ đại học. Ví dụ: Thí sinh X có số điểm như sau: Môn chính = 8; Môn 2 = 1; Môn 3 = 0.5 - Tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số = 9.5 (dưới mức sàn) - Tổng điểm 3 môn có nhân hệ số và đưa về điểm hệ số 30 = 13.13 điểm. Như vậy, thí sinh X vẫn có cơ hội đỗ đại học tại trường đã thi (nếu nhân hệ số 2 môn chính), nếu không đỗ có thể nộp nguyện vọng 2 đến các trường có nhân hệ số 2 môn chính.
Xem điểm chuẩn các trường Đại học ngành Y năm 2024
Cập nhật điểm chuẩn của các trường Đại học có ngành Y năm 2024. Với mức điểm tăng mạnh so với năm trước. Bài viết thông tin về điểm chuẩn đại học của một số trường: Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội, Trường Đại học Dược Hà Nội, Trường Đại học Y Dược TPHCM, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ,... (1) Trường Đại học Y Dược ĐHQG Hà Nội Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm chuẩn từ 24,49 đến 27,15 điểm, tăng nhẹ so với năm ngoái. Trong đó, ngành có điểm đầu vào cao nhất là Y khoa với 27.15 điểm. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này tăng 0,4 điểm. Ngành Răng - Hàm - Mặt cao thứ hai với 27 điểm.Tiếp đến là ngành Dược học với 25,1. Các ngành còn lại là Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng có điểm chuẩn là 24,49 - 24,83 điểm. (2) Trường Đại học Dược Hà Nội Trường Đại học Dược Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024 - theo phương thức 3 và phương thức 4. Năm 2024, Trường ĐH Dược Hà Nội tuyển 940 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; xét kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ SAT, ACT hoặc xét kết quả học tập đối với học sinh chuyên; dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội và điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường Đại học Dược Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024 dao động từ 24,26 - 25,51 điểm. Trong đó, ngành Dược học dẫn đầu với 25,51 điểm, tăng 0,51 điểm so với năm ngoái. Theo sau là ngành Hóa Dược với 25,31 điểm; tăng 0,41 điểm. Hai ngành Hóa học và Công nghệ sinh học cùng lấy trên 24 điểm; tăng lần lượt 0,7 và 0,05. Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Lưu ý: - Tiêu chí phụ: trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển lần lượt theo tiêu chí phụ 1, tiêu chí phụ 2, thứ tự nguyện vọng của thí sinh trong phiếu đăng ký xét tuyển. Tiêu chí phụ 1, tiêu chí phụ 2 cụ thể như sau: - Để đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường Đại học Dược Hà Nội, thí sinh phải đồng thời có điểm xét tuyển đạt điểm chuẩn theo bảng trên và đạt điều kiện học bạ THPT trong ngưỡng đầu vào theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2024 của Trường Đại học Dược Hà Nội. (3) Trường Đại học Y Dược TPHCM Trường Đại học Y Dược TPHCM công bố điểm chuẩn đại học hệ chính quy năm 2024. Điểm chuẩn tăng ở hầu hết ngành, cao nhất là Y khoa với 27,8 điểm, tăng khoảng 0,5 điểm so với năm ngoái. Ngành có điểm chuẩn cao ngang ngửa là ngành Răng Hàm Mặt 27,35 điểm. Thấp nhất là ngành Y tế công cộng - 21,45 điểm, tăng 2,45. Năm ngoái, điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường từ 19 đến 27,34. (4) Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2024 cao nhất 26,57 điểm thuộc về ngành Y khoa. Kế tiếp là ngành Răng Hàm Mặt với 26,49 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn tất cả ngành đào tạo của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tăng từ 0,2-3 điểm, sau khi trường áp dụng một mức chuẩn chung trong toàn quốc. Ngành Y tế công cộng dù có điểm chuẩn thấp nhất trường với 21,35 điểm, nhưng tăng tới 3 điểm so với năm ngoái. (5) Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên công bố điểm chuẩn năm 2024 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất trường là Răng hàm mặt với 26,35 điểm. Ngành Y khoa có điểm chuẩn cao thứ nhì với 26,25 điểm. Ngành Dược học có điểm chuẩn cao thứ ba với 24,75 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19,5 đến 24 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Hộ sinh. (6) Trường Đại học Y tế công cộng Trường Đại học Y tế công cộng công bố điểm chuẩn từ 16,1 đến 22,95 điểm cho tổ hợp ba môn thi tốt nghiệp THPT. Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tiếp tục dẫn đầu với 22,95 điểm; tăng 1,15 điểm so với năm ngoái. Ba ngành khác lấy trên 20 điểm gồm Công tác xã hội, Dinh dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học. Ngành Y tế công cộng lấy điểm thấp nhất với 17,5 điểm. Điểm trúng tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (7) Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Trường Đại học Y Dược Hải Phòng công bố điểm chuẩn năm 2024 theo cả hai phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét học bạ kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ. Với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngành Y khoa lấy điểm chuẩn là 26 điểm với khối B00 và 25,57 điểm với khối A00. Xếp sau là ngành Răng - Hàm - Mặt với 25,85 điểm. Ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Y học dự phòng với 19 điểm. (8) Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương công bố điểm chuẩn từ 19 đến 25,4; Ngành Y khoa có mức điểm chuẩn cao nhất vào trường là 25,4. So với năm ngoái, điểm chuẩn ngành này tăng 0,9 điểm. Các ngành của Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2024 có điểm chuẩn từ 19 - 25,4. Các ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học tăng 1 điểm, lên mức 20. Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng tăng 1,5 điểm lên mức 20,5. Riêng ngành Điều dưỡng, điểm trúng tuyển giữ nguyên so với năm ngoái là 19 điểm. (9) Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Theo đó, Ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất với 25,70. Xếp thứ hai về điểm chuẩn là ngành Răng Hàm mặt với 25,65. Kế đến là ngành Răng Hàm mặt với 25,65 điểm; ngành Dược học với 24,78 điểm. Ngành Điều dưỡng lấy 23,45 điểm. Thấp nhất là ngành Y tế công cộng với điểm chuẩn 19,20. (10) Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TPHCM Điểm chuẩn dao động từ 22 - 26,4 điểm. Ngành Y khoa có chuẩn đầu vào cao nhất trường Đại học Khoa học Sức khỏe với 26,4 điểm. Cả 5 ngành đào tạo đều lấy đầu vào tăng 0,2-3 điểm so với năm ngoái. Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, Y khoa và Răng-Hàm-Mặt là hai ngành có điểm chuẩn trên 26, tăng nhẹ. Điều dưỡng là ngành có mức tăng mạnh nhất, từ 19,65 lên 22,6. (11) Trường Đại học Y khoa Vinh Trường Đại học Y khoa Vinh có điểm chuẩn dao động từ 19 - 24,85 điểm. Trong đó cao nhất là ngành Y khoa với 24.85 điểm, thấp nhất là các ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 19 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành, điểm cao nhất lên đến 29,3
Đại học Sư phạm TPHCM (HNUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng mạnh. (1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh nhiều ngành STT Mã ngành Tên ngành đào tạo Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn Thang điểm Mức điều kiện so sánh 1 7140201KP1 Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 23,15 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 2 7140201PT1 Giáo dục Mầm non Toán, Ngữ văn, Năng khiếu 23,43 30 TTNV ≤ 1 3 7140202KP1 Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 27,26 30 TTNV ≤ 2 4 7140202PT1 Giáo dục Tiểu học Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 27,20 30 TTNV ≤ 4 5 7140203PT1 Giáo dục đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,37 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 6 7140204PT1 Giáo dục công dân Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 28,60 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Địa lí, GDCD 7 7140205PT1 Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 28,83 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Địa lí, GDCD 8 7140206PT1 Giáo dục thể chất Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m 25,66 30 TTNV ≤ 1 9 7140208PT1 Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,26 30 TTNV ≤ 3 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 10 7140209KP1 Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Tiếng Anh 27,68 30 TTNV ≤ 1 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 11 7140209PT1 Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hoá học 27,48 30 TTNV ≤ 1 12 7140210PT1 Sư phạm Tin học Toán, Vật lí, Hoá học 25,10 30 TTNV ≤ 1 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 13 7140211KP1 Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học 26,81 30 TTNV ≤ 2 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 14 7140211PT1 Sư phạm Vật lí Toán, Vật lí, Hoá học 27,71 30 TTNV ≤ 3 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 15 7140212KP1 Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) Toán, Hoá học, Tiếng Anh 27,20 30 TTNV ≤ 2 16 7140212PT1 Sư phạm Hoá học Toán, Vật lí, Hoá học 27,62 30 TTNV ≤ 4 Toán, Hoá học, Sinh học 17 7140213PT1 Sư phạm Sinh học Toán, Hoá học, Sinh học × 2 26,74 30 TTNV ≤ 8 Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2 18 7140217PT1 Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 29,30 30 TTNV ≤ 10 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 19 7140218PT1 Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 29,30 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 20 7140219PT1 Sư phạm Địa lí Toán, Ngữ văn, Địa 29,05 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 21 7140221PT1 Sư phạm Âm nhạc Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu 24,05 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu 22 7140222PT1 Sư phạm Mỹ thuật Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí 22,69 30 TTNV ≤ 1 Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí 23 7140231PT1 Sư phạm Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 27,75 30 TTNV ≤ 2 24 7140233CP1 Sư phạm Tiếng Pháp Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí 26,59 30 TTNV ≤ 4 25 7140233DP1 Sư phạm Tiếng Pháp Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2 26,59 30 TTNV ≤ 5 26 7140246PT1 Sư phạm Công nghệ Toán, Vật lí, Hoá học 24,55 30 TTNV ≤ 14 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 27 7140247PT1 Sư phạm Khoa học tự nhiên Toán, Vật lí, Hoá học 26,45 30 TTNV ≤ 4 Toán, Hoá học, Sinh học 28 7140249PT1 Sư phạm Lịch sử - Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,83 30 TTNV ≤ 4 29 7140114PT1 Quản lí giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD 27,90 30 TTNV ≤ 2 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 30 7220201PT1 Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 26,99 30 TTNV ≤ 9 31 7220204PT1 Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2 26,74 30 TTNV ≤ 4 Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2 32 7229001PT1 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 27,10 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 33 7229030PT1 Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,31 30 TTNV ≤ 2 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 34 7310201PT1 Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 26,86 30 TTNV ≤ 26 Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD 35 7310401PT1 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 27,50 30 TTNV ≤ 6 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 36 7310403PT1 Tâm lý học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 28,00 30 TTNV ≤ 7 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 37 7310630PT1 Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 26,97 30 TTNV ≤ 10 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 38 7420101PT1 Sinh học Toán, Hoá học, Sinh học × 2 22,00 30 TTNV ≤ 1 Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2 39 7440112PT1 Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học 24,44 30 TTNV ≤ 3 Toán, Hoá học, Sinh học 40 7460101PT1 Toán học Toán, Vật lí, Hoá học 26,04 30 TTNV ≤ 4 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 41 7480201PT1 Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học 24,10 30 TTNV ≤ 3 Toán, Vật lí, Tiếng Anh 42 7760101PT1 Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 26,50 30 TTNV ≤ 3 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 43 7760103PT1 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 25,17 30 TTNV ≤ 5 Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 44 7810103PT1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 27,47 30 TTNV ≤ 5 Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm nay tăng mạnh ở nhiều ngành, điểm thấp nhất là 22 điểm, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 29,3 điểm trên thang điểm 30. Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 0,88-2,9 điểm so với năm ngoái tùy theo tổ hợp. Theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,76 điểm mỗi môn. Ngành có điểm đầu vào thấp nhất trong nhóm Sư phạm là ngành Sư phạm Mỹ thuật với 22,69 điểm, tuy là thấp nhất nhưng số điểm này đã tăng 4,39 điểm so với năm ngoái. Điều này cho thấy số điểm chuẩn sàn của các trường Sư phạm năm nay tăng rất cao. Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm như ngành Văn học có điểm chuẩn cao nhất là 28,31 và Sinh học thấp nhất 22 điểm. Tương tự, các mức điểm chuẩn này đều tăng mạnh so với năm trước. Trước đó, nhiều chuyên gia nhận định điểm chuẩn đầu vào của trường sẽ tăng, lý do là số nguyện vọng đăng ký vào trường khoảng 40.000 trong khi chỉ tiêu chỉ khoảng 4.000. Bên cạnh đó, phổ điểm thi tốt nghiệp ở nhiều môn tăng, số chỉ tiêu một số ngành giảm nên dẫn đến việc điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Hà Nội tăng mạnh. (2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm nay tuyển khoảng 4.400 sinh viên bằng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết hợp điểm thi năng khiếu và học bạ, dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc TP HCM tổ chức. Trước đó, trường đã công bố điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển sớm. Như với xét điểm thi đánh giá năng lực với 25% tổng chỉ tiêu, điểm chuẩn là từ 18 đến 26,3/30. Đây là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển do trường quy định, trong đó một môn nhân hệ số 2, cộng điểm ưu tiên. Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội. Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM tăng mạnh, cao nhất 28,6 điểm
Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức điểm thi THPT năm 2024, theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đầu vào của các ngành đều tăng. (1) Điểm chuẩn xét tuyển Đại học Sư phạm TPHCM tăng mạnh Có thể thấy, điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUE) năm nay dao động từ 18,7 đến 28,6, ngành Sư phạm Lịch sử và Sư phạm Ngữ văn cao nhất với số điểm đầu vào là 28,6 điểm trên thang điểm 30. Điểm chuẩn của hai ngành này đã tăng từ 1,6-1,75 điểm so với năm ngoái, theo phương thức tính điểm xét tuyển năm nay, các thí sinh đặt nguyện vọng vào hai ngành này phải đạt từ 9,53 điểm mỗi môn. Ngành có điểm cao tiếp theo là ngành Sư phạm Địa lý với 28,37, tăng gần 2 điểm. Các ngành Sư phạm còn lại đều lấy từ 23,69 trở lên. Các ngành khác ngoài nhóm Sư phạm cũng tăng mạnh điểm chuẩn trong năm nay. Ngành Sinh học ứng dụng, Địa lý học và Du lịch lấy điểm chuẩn đầu vào lần lượt là 21,9-25,25, tăng gần 3-5,5 điểm. Ngoài ra, tại lần đầu tiên tuyển sinh, điểm chuẩn ở phân hiệu Long An cũng ở mức cao. Các ngành đào tạo giáo viên đều lấy từ 22 điểm trở lên. Riêng ngành Giáo dục mầm non (cao đẳng) lấy 18,7 điểm. (2) Tiêu chí tuyển sinh của Đại học Sư phạm năm 2024 Đại học Sư phạm TP HCM năm nay dự kiến tuyển hơn 4.300 sinh viên cho 43 ngành học, chủ yếu dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc kết hợp giữa điểm thi đánh giá năng lực đầu vào và học bạ. Năm trước, chuẩn đầu vào theo điểm thi tốt nghiệp THPT của trường dao động từ 19 - 27 điểm, trong đó ngành Sư phạm Ngữ văn có mức điểm cao nhất. Điểm trúng tuyển được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến qua Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h ngày 08/9/2024. Lưu ý, sau thời hạn này những thí sinh chưa xác nhận sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển. Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh sẽ đăng ký nhập học trực tuyến tại địa chỉ: nhaphoc.hcmue.edu.vn (tài khoản: mã số sinh viên, mật khẩu: ngày tháng năm sinh) từ ngày 26/8/2024 đến trước 17h ngày 06/9/2024. Thí sinh nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại lầu 1 dãy B, cơ sở 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM theo thời gian ghi trên giấy báo nhập học.
Điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024
Điểm chuẩn tuyển sinh năm 2024 của các trường quân đội đã được công bố. Bài viết sau đây sẽ cập nhật điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 (hệ quân sự) mới nhất và đầy đủ nhất. Điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 (1) Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật Quân sự năm 2024 (2) Điểm chuẩn Học viện Quân y năm 2024 (3) Điểm chuẩn Học viện Khoa học Quân sự năm 2024 (4) Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2024 (5) Điểm chuẩn Học viện Phòng không - Không quân năm 2024 (6) Điểm chuẩn Học viện Hậu cần năm 2024 (7) Điểm chuẩn Học viện Hải quân năm 2024 (8) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan chính trị năm 2024 (9) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Pháo binh năm 2024 (10) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 1 năm 2024 (11) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 2 năm 2024 (12) Điểm chuẩn Trường sĩ quan công binh năm 2024 (13) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan thông tin năm 2024 (14) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan không quân năm 2024 (15) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan tăng thiết giáp năm 2024 (16) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan đặc công năm 2024 (17) Điểm chuẩn Trường Sĩ quan phòng hoá năm 2024 Theo đó, trên đây là tổng hợp điểm chuẩn 17 trường quân đội năm 2024 mới nhất (hệ quân sự). Có thể thấy, nhìn chung điểm các trường quân đội năm nay có tăng so với năm trước, từ 20 đến 28,55 điểm. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào? Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc như sau: - Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý. - Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá. - Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng. Như vậy, hiện nay quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba cấp là cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng, mỗi cấp có 4 bậc và tổng cộng là 12 bậc.
ĐIỂM CHUẨN Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) năm 2024
Hôm nay, Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM (UEF) đã công bố điểm chuẩn xét tuyển xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất Ngành có điểm cao nhất là 21 điểm Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Theo đó, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cho 36 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ. Theo thông tin được công bố, có 5 ngành có mức điểm chuẩn trúng tuyển tăng so với điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Ngành Quan hệ quốc tế dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất là 21. Các ngành xếp thứ hai bao gồm Kinh tế quốc tế và Tài chính quốc tế với mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành Kinh doanh quốc tế, Luật quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm trúng tuyển là 19. Những ngành còn lại có mức điểm trúng tuyển dao động từ 16 đến 18 điểm. Điểm chuẩn Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM năm 2024 >>> Xem thêm: MỚI: Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2024 Công bố điểm chuẩn ĐH Luật TP.HCM (UL) năm 2024 cao nhất 27,27 điểm Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2024 nhanh và chính xác nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành
Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TPHCM) sẽ công bố điểm chuẩn vào lúc 17:08 ngày 17/8/2024 (chiều nay). Theo đó, điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành là bao nhiêu? Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế - Luật 2024 tất cả các ngành Link tra cứu kết quả tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật ĐHQG TP. HCM: Tại đây Đối tượng nào được tuyển sinh vào trường đại học? Theo khoản 1 Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: - Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Như vậy, người đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp nghề cùng nhóm ngành dự tuyển đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức theo quy định sẽ được dự tuyển vào trường đại học. Điều kiện được tuyển vào trường đại học là gì? Theo khoản 2 Điều 5 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau: - Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT; - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; - Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định. Như vậy, các đối tượng dự tuyển phải đạt ngưỡng đầu vào, có đủ sức khoẻ và có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định thì mới được tham gia tuyển sinh vào trường đại học.
NÓNG: Lịch công bố điểm chuẩn của một số trường đại học năm 2024
Sau quá trình lọc ảo, các trường đại học, cao đẳng phải hoàn thành việc công bố điểm chuẩn và kết quả xét tuyển đợt 1 Xem thêm: Tổng hợp các trường đại học xét tuyển bổ sung 2024 Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam 2024 (1) Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024? Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. (2) Lịch công bố điểm chuẩn của một số trường đại học Dưới đây là lịch công bố điểm chuẩn chi tiết của một số trường: Ngày 17/8 - Học viện Ngân hàng - Đại học Bách khoa Hà Nội - Đại học Công Thương TP.HCM - Đại học Công nghệ TP.HCM - Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM Ngày 18/8 - Đại học Công nghiệp TP.HCM - Đại học Bách khoa TP.HCM - Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM - Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM - Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc tế - Đại học Kinh tế TP.HCM - Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM - Đại học Ngân hàng TP.HCM Ngày 19/8 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Đại học Công nghiệp Hà Nội - Đại học Kinh tế Quốc dân - Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch - Đại học Sư phạm TP.HCM - Đại học Y Dược TP.HCM Ngoài ra, theo kế hoạch, ngày 20/8, trên cơ sở trao đổi dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các học viện, trường đại học CAND sẽ thông báo kết quả trúng tuyển của thí sinh. (3) Năm nay có bao nhiêu phương thức xét tuyển đại học? Hiện nay có 05 phương thức xét tuyển đại học phổ biến là: 1- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Đây vẫn là hình thức xét tuyển truyền thống và phổ biến nhất. Thí sinh sẽ sử dụng kết quả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển vào các trường đại học. 2- Xét học bạ THPT: Phương thức xét học bạ là một phương thức xuất hiện nhiều trong những năm gần đây. Trường đại học sẽ dựa trên điểm trung bình trong học bạ của học sinh với cách thức như sau: - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình môn của lớp 12. - Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình của tất cả 3 môn trong tổ hợp xét tuyển. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình tổng kết môn của 6 học kỳ từ lớp 10 đến lớp 12. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình tổng kết của 5 kỳ, bao gồm 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. - Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của từng môn trong từng tổ hợp xét tuyển. 3- Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy Đa số các trường đại học hiện nay đều sử dụng kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội để tuyển sinh. Kỳ thi này được tổ chức với 6 bài thi ứng với các môn học khác nhau và được sử dụng như một phương thức xét tuyển đại học. 4- Xét chứng chỉ quốc tế Với những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như: IELTS, TOEIC, TOEFL, ACT, SAT,… và đạt mức điểm yêu cầu của trường sẽ được áp dụng phương thức xét tuyển này. 5- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT Thông thường, những thí sinh được xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên là học sinh từng tham gia các cuộc thi quốc tế như Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đạt giải học sinh giỏi quốc gia, học sinh tại các huyện nghèo. Tùy vào tiêu chí và mục tiêu tuyển sinh mà phương thức tuyển sinh của mỗi trường đại học sẽ khác nhau về số lượng phương thức. Có trường sử dụng cả 05 phương thức, có trường chỉ áp dụng 03 phương thức. Phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 vẫn là phương thức xét tuyển chính khi số lượng tuyển sinh bằng phương thức này chiếm phần trăm lớn hơn so với các phương thức còn lại.
Khi nào công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024?
Hàng triệu sĩ tử đang háo hức chờ đợi thông tin về điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024. Vậy khi nào kết quả thi sẽ được công bố? Thời gian công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2024 Còn chưa đầy 01 tuần nữa là kết thúc thời gian cho các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các trường đại học. Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục, thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển theo nguyện vọng của các trường đại học năm 2024 diễn ra như sau: - Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024: Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định (không giới hạn số lần) - Từ 31/7 đến 17h ngày 6/8: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến - Từ 13/8 đến 17h ngày 17/8: Bộ tiến hành lọc ảo để xử lý nguyện vọng xét tuyển Trước 17h ngày 19/8: Các trường phải công bố điểm chuẩn, thông báo cho thí sinh trúng tuyển đợt 1. - Trước 17h ngày 27/8: Xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống. Như vậy, theo kế hoạch, các trường sẽ công bố điểm chuẩn chậm nhất vào 17h ngày 19/8/2024. Và hạn chót xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 là trước 17h ngày 27/8/2024. Quy tắc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH, từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT) không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia) - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký); - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển; - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Lưu ý: Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024 Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học năm 2024 theo các bước sau: Bước 1: Truy cập vào đường link: Bước 2: Đăng nhập tài khoản đã được cấp Bước 3: Chọn "Đăng ký thông tin xét tuyển sinh" ở góc trái màn hình để bắt đầu thực hiện đăng ký nguyện vọng Bước 4: Màn hình Thông tin đăng ký nguyện vọng hiện ra, thí sinh bắt đầu kê khai thông tin tại các mục từ 1 - 4. Bước 5: Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin, thí sinh chọn “Thêm nguyện vọng” để đăng ký các nguyện vọng xét tuyển. Bước 6: Thí sinh nhập số thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), mã trường, phương thức xét tuyển và tổ hợp môn vào khung đăng ký nguyện vọng. Sau khi điền xong, thí sinh bấm “Chọn” để lưu thông tin nguyện vọng. Khi muốn thêm nguyện vọng, thí sinh bấm vào “Thêm nguyện vọng”, năm nay thí sinh được chọn không giới hạn số nguyện vọng, nhưng chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng duy nhất (cao nhất). Trên đây là thông tin về thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2024 và cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển. Hy vọng bài viết đã mang đến nhiều thông tin hữu ích cho các thí sinh.
Trường Đại học Kinh tế - Luật công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm
Ngày 02/7 vừa qua, Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) đã công bố điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm. Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn của từng ngành. (1) Các phương thức xét tuyển sớm của Trường Đại học Kinh tế - Luật - Phương thức 1b: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, tài năng trường THPT (theo quy định ĐHQG-HCM) +Đối tượng: Thí sinh xuất sắc trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật; thuộc trong nhóm 05 học sinh xuất sắc nhất trường. – Áp dụng cho các trường trung học phổ thông (THPT) bao gồm: trường liên cấp Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên. - Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM Chỉ tiêu: tối đa 20% tổng chỉ tiêu Đối tượng: thí sinh từ 149 trường THPT (trong đó 79 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước và 70 trường THPT) - Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM 2024 Chỉ tiêu: trong khoảng 40% – 60% tổng chỉ tiêu - Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, …) kết hợp với kết quả học tập THPT hoặc xét chứng chỉ SAT, ACT/ bằng tú tài quốc tế (IB)/ chứng chỉ A-level Chỉ tiêu: tối đa 10% tổng chỉ tiêu, trong đó không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình tiếng Anh (2) Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm (Nguồn: Trường Kinh tế - Luật) Lưu ý: (*) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ quốc tế ACT/SAT/Bằng tú tài quốc tế (IB)/Chứng chỉ A- level quy đổi ra % điểm tối đa của từng loại chứng chỉ. (**) Điểm chuẩn quy đổi sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: tổng điểm quy đổi của chứng chỉ tiếng Anh nhân hệ số 2 và cộng với điểm trung bình học bạ 3 năm THPT (6 học kỳ) Đối với ngành Luật và Luật Kinh tế, điểm xét tuyển theo phương thức đánh giá năng lực cao nhất là 861 thuộc chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế Đối với ngành Luật Chuyên ngành Phương thức 1b Phương thức 2 Phươg thức 4 Phương thức 5 (*) (**) Chuyên ngành dân sự 25.40 79.20 804 23.37 Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng 26.4 78.7 800 85 21.63 Chuyên ngành Luật và Chính sách công 73.19 786 22.10 Đối với ngành Luật kinh tế Chuyên ngành Phương thức 1b Phương thức 2 Phươg thức 4 Phương thức 5 (*) (**) Chuyên ngành Luật Kinh doanh 27.00 82.40 858 87 25.60 Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế 26.90 84.32 861 79 26.03 Chuyên ngành Luật Thương mại Quốc tế (Tiếng Anh) 26.50 81.60 831 76 26.07 Trên đây là các phương thức xét tuyển và điểm chuẩn của từng phương thức. Trường hợp các thí sinh có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với ban Tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế - Luật để được giải đáp kịp thời.
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn phương thức 1 năm 2024
Ngày 21/06/2024, Thường trực Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công đó điểm chuẩn theo phương thứ 1 năm 2024. (1) Các nhóm đối tượng theo phương thức 1 Theo Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, phương thức 1 chiếm 45%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 nhóm đối tượng sau đây: Nhóm đối tượng 1 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển): Thí sinh (được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đoạt giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia, quốc tế) thuộc diện được “tuyển thẳng, xét tuyển thẳng” theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh của Trường, đăng ký học ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm theo quy định của Bộ; và đã tốt nghiệp THPT trong năm 2024. Nhóm đối tượng 2 (xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường): Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30/6/2024. Nhóm đối tượng 3 (xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh của Trường): Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường THPT có điểm trung bình trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT cao nhất theo Danh sách “Các trường THPT thuộc diện được ưu tiên xét tuyển sớm năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh” (2) Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn phương thức 1 năm 2024 Mức điểm trúng tuyển (không nhân hệ số) đối với thí sinh thuộc phương thức 1 như sau: Nhóm đối tượng 1: Thí sinh thuộc Nhóm đối tượng 1 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia thuộc diện được “tuyển thẳng” theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Trường. Nhóm đối tượng 2: Ngành Đối tượng Điểm/ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế IELTS: 7,5 trở lên 22,5 IELTS: 7,0 25,5 TOEFL iBT: 100 trở lên 22,5 Ngôn ngữ Anh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị - Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Quản trị kinh doanh IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 Luật IELTS: 5,5 trở lên 22,5 TOEFL iBT: 74 trở lên 22,5 DELF: B1 trở lên 22,5 TCF: 300 điểm/ kĩ năng trở lên JLPT: N3 trở lên 22,5 JLPT: N3 trở lên 22,5 Nhóm đối tượng 3: Ngành Đối tượng Tổng điểm trung bình năm học của 3 năm THPT Điểm trung bình cộng 5 học kì THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển Luật Thương mại quốc tế 27,0 24,5 Ngôn ngữ Anh 24,5 24,5 Quản trị Luật 24,5 24,5 Quản trị kinh doanh 24,5 24,5 Luật 24,5 24,5 (Nguồn: Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh) Lưu ý: - Đây chỉ là kết quả đủ điều kiện trúng tuyển. Kết quả này sẽ trở thành chính thức khi: + Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT năm 2024 hoặc các năm trước theo Quy chế tuyển sinh hiện hành; + Có kết quả thẩm tra hợp lệ của chứng chỉ quốc tế (hoặc chứng chỉ do đơn vị tổ chức thi cung cấp cho Trường theo đề nghị của thí sinh) và/ hoặc kết quả đối soát bản chính học bạ trung học phổ thông với các loại giấy tờ mà thí sinh đã cung cấp cho Trường là thống nhất và hợp lệ; + Thực hiện đúng quy định về thời hạn và cách thức thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng dưới đây: Thời hạn và cách thức thí sinh thực hiện việc đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 18/7/2024 đến 17g00 ngày 30/7/2024 (thứ Ba), thí sinh có tên trong danh sách được xét đủ điều kiện trúng tuyển sớm, nếu vẫn còn nguyện vọng học tại Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thì phải: - Tiếp tục thực hiện việc đăng ký nguyện vọng đã được Trường thông báo đủ điều kiện trúng tuyển sớm lên Hệ thống hoặc trên Cổng. Theo đó, thí sinh được Trường thông báo đủ điều kiện trúng tuyển sớm theo đối tượng, phương thức nào thì chọn đúng đối tượng, phương thức đó để đăng ký, cụ thể: + Nhóm đối tượng 1 (Mã-tên phương thức): 301 - Xét tuyển thẳng theo Quy chế. + Nhóm đối tượng 2 (Mã-tên phương thức): 410 - Kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ quốc tế. + Nhóm đối tượng 3 (Mã-tên phương thức): 303 - Xét tuyển sớm theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường. - Và đặt nguyện vọng này ở thứ tự ưu tiên cao nhất (chỉ khuyến nghị), để đảm bảo trúng tuyển vào Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. Tóm lại, trên đây là điểm chuẩn theo phương thức 1 được trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh công bố vào ngày 21/6. Nếu có thắc mắc, cần tư vấn, xin liên hệ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh.
MỚI: Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển phương thức 1,2 và 5 năm 2024
Ngày 14/06/2024 vừa qua, trường Đại học Ngoại thương (FTU) đã thông báo về ngưỡng đáp ứng điều kiện hồ sơ trúng tuyển đối với các phương thức xét tuyển 1,2 và 5. Kỳ thi THPT quốc gia năm 2024 sắp đến gần, các trường đại học đang lần lượt công bố điểm chuẩn xét tuyển theo các phương thức như học bạ, điểm đánh giá năng lực,... trường Đại học Ngoại thương vào ngày 14/06/2024 vừa qua đã thông báo điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5. Phương thức xét tuyển 1: Phương thức 1- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên Phương thức xét tuyển 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT/các trường THPT quốc tế. Phương thức xét tuyển 5: Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024 (1) Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 Điểm chuẩn các ngành được công bố như sau: Trong đó về ngành Luật: + Chương trình ĐHNNQT Luật Kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp điểm chuẩn cao nhất là 29 điểm theo phương thức xét tuyển 1. Điểm chuẩn 28 điểm theo phương thức xét tuyển 2 và không có phương thức xét tuyển 5 ( phương thức xét tuyển dành cho kết quả thi ĐNGL) + Chương trình tiêu chuẩn Luật thương mại quốc tế điểm chuẩn cao nhất là 29 điểm theo phương thức xét tuyển 1. Điểm chuẩn 27.5 dành cho phương thức xét tuyển 5 ( phương thức xét tuyển dành cho kết quả thi ĐNGL) và không có phương thức xét tuyển 2. (2) Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy Thực hiện theo quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ban hành theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ, học phí dự kiến năm học 2024 - 2025 đối với chương trình như sau: Bảng học phí dự kiến như sau: Ghi chú: - Đối với học phi của 02 chương trình mới năm 2024, dự kiến như sau: + Đối với Chương trình tiên tiến i-Hons hợp tác với Đại học Queensland về Kinh doanh quốc tế và Phân tích dữ liệu kinh doanh dự kiến khoảng 120 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (khóa tuyển sinh năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 85 triệu đồng/năm. + Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh dự kiến khoảng 65 triệu đồng/năm. Nhà trường hỗ trợ cấp học bổng cho tất cả thí sinh theo học chương trình tương đương khoảng 30% học phí trực tiếp phải nộp cho 3 khóa tuyển sinh đầu tiên (năm 2024, 2025 và 2026). Mức học phí dự kiến sau khi hỗ trợ cấp học bổng dự kiến là: 45 triệu đồng/ năm. Đặc biệt, chương trình có học bổng toàn phần cho 10% thí sinh có điểm đầu vào cao nhất. - Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm; - Lộ trình tăng học phí trong các năm của một khóa học điều chỉnh không quá 10% Như vậy, trên đây là ngưỡng đáp ứng điều kiện hồ sơ trúng tuyển đối với các phương thức xét tuyển 1,2,5 và học phí dự kiến đào tạo chính quy của trường đại học Ngoại thương. Lưu ý: Mức học phí có thể được các trường thay đổi tuỳ theo chính sách và từng thời kỳ. Để biết được thông tin chính xác, người đọc có thể tìm hiểu thêm tại website và liên hệ trực tiếp với phòng chức năng của trường. Xem thêm bài viết: Mức học phí Học viện Hàng không năm 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Tổng hợp các trường Đại học cập nhật điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển 2024
Tới hôm nay, đã có 20 trường đại học công bố điểm chuẩn học bạ THPT để xét tuyển đầu vào năm học 2024 Với phương thức xét học bạ THPT, thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc xét tuyển bằng kết quả học bạ lớp 12. Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường theo 2 phương thức xét học bạ nêu trên dao động từ 18-25 điểm. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT đợt 1 năm 2024. Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét học bạ THPT của trường dao động từ 19-23 điểm.. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã thông báo điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, đợt 1 năm 2024 cho 45 ngành/chương trình đào tạo. Mức điểm chuẩn xét học bạ của trường dao động từ 18-26 điểm. Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải lưu ý, mức điểm chuẩn nêu trên là điểm trúng tuyển sớm có điều kiện. Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và phải đăng ký ngành đủ điều kiện trúng tuyển của trường ở nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7 mới trúng tuyển chính thức. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương cũng đã công bố điểm chuẩn xét tuyển học bạ THPT năm 2024, dao động từ 15-22 điểm với 18 ngành trình độ đại học. Riêng thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Dược học thì kết quả học tập ở bậc THPT phải đạt loại Giỏi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố kết quả xét tuyển sớm đại học chính quy đợt 1 năm 2024. Với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19-25,5 điểm, thấp nhất là ngành Giới và phát triển với 19 điểm, cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25,5 điểm. Mức điểm chuẩn xét tuyển sớm bằng phương thức xét điểm học bạ đợt 1 của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM là 18 điểm cho tất cả các ngành ở cả hai phương thức: Xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 và xét theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ. Trường Đại học Công nghệ TPHCM, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, Trường Đại học Đại Nam cũng đã công bố điểm chuẩn có điều kiện xét học bạ đợt 1, dao động từ 18-24 điểm. Một số trường đại học khác cũng đã công bố điểm chuẩn là: 1. Trường Đại học Phan Thiết 2. Trường Đại học Văn Hiến 3. Trường Đại học Hòa Bình 4. Trường Đại học Công nghệ miền Đông 5. Trường Đại học Đông Á 6. Trường Đại học CMC 7. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 8. Trường Đại học Thái Bình Dương 9. Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn 10. Trường Đại học Văn Lang 11. Trường Đại học Gia Định 12. Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh 13. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 14. Trường Đại học Ngoại Thương 15. Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) 16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17. Trường Đại học Học viện Ngân hàng (NHH) 18. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM 19. Trường Đại học Thương mại 20. Học viện Ngoại giao 21. Trường Đại học Luật Hà Nội 22. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 23. Trường Đại học Cần Thơ 24. Trường Đại học Phenikaa 25. Đại học Đà Nẵng 26. Trường Đại học sư phạm Hà Nội 27. Trường Đại học Giao thông vận tải 28. Học viện Nông nghiệp Việt Nam 29. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 30. Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG TPHCM 31. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 32. Trường Đại học khoa học Sức khỏe, ĐHQG TPHCM 33. Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM (UEF) công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực 34. Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM) 35. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Thí sinh truy cập trang web của các trường đại học trên để xem điểm chuẩn học bạ THPT xét tuyển của cụ thể từng ngành nghề. Trong những năm gần đây, bên cạnh phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh lựa chọn phương thức xét tuyển học bạ THPT để giảm áp lực thi cử và tăng cơ hội trúng tuyển đại học. Thí sinh đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm cần lưu ý phải thực hiện các thao tác theo đúng quy chế tuyển sinh, nếu không vẫn có thể trượt đại học. (Nguồn baochinhphu.vn)
Thí sinh cần làm gì khi biết điểm chuẩn đại học sau ngày 24/8/2023
Từ ngày 22/8/2023 hầu như nhiều trường đại học trên cả nước đã hoàn tất việc công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, một số trường muộn nhất đến 17h00 ngày 24/8/2023 mới có điểm chuẩn. Vậy sau thời gian này thí sinh cần làm gì? Thời gian thí sinh phải xác nhận nhập học trên hệ thống trực tuyến Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT đã công bố tại Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH năm 2023, thì từ ngày 22/8/2023 đến trước ngày 08/9/2023 thí sinh trúng tuyển của tất cả trường đại học theo nguyện vọng phải xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu không kết quả bị hủy. Các trường đại học có kế hoạch nhập học riêng, thường được đăng tải trên website hoặc fanpage chính thức, đồng thời gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại hoặc giấy báo trúng tuyển. Thí sinh cần làm thủ tục nhập học theo hướng dẫn này của trường trúng tuyển. Trước 17h ngày 8/9, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống. Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian quy định, nếu không có lý do chính đáng, coi như không trúng tuyển. Thời gian xét tuyển bổ sung trúng tuyển đại học năm 2023 là khi nào? Sau ngày 08/9/2023 các cơ sở đào tạo có thể bắt đầu khai giảng năm học mới. Bên cạnh đó, các đợt tuyển bổ sung sẽ bắt đầu ngay khi thời gian nhập học đợt một kết thúc, từ tháng 10/2023 đến hết tháng 12/2023. Khi đã xác nhận nhập học, thí sinh không được đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung, trừ trường hợp được trường cho phép không nhập học. Những thí sinh chưa trúng tuyển có thể theo dõi thông tin trên trang tuyển sinh của các đại học, tham gia xét tuyển bổ sung nếu đủ điều kiện. Trước 31/12/2023 cơ sở đào tạo phải báo chính xác, đầy đủ kết quả tuyển sinh trong năm 2023 trên Hệ thống.
MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023
Mới đây, sáng ngày 24/8/2023, Học viện Cảnh sát Nhân dân và Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân công bố điểm chuẩn tuyển sinh. Học viện Cảnh sát Nhân dân sáng 24/8 công bố điểm chuẩn ngành nghiệp vụ Cảnh sát hệ chính quy. Theo đó, điểm chuẩn của trường dao động từ 16.15 đến 24.78 đối với nữ; từ 19.53 đến 20.88 đối với nam. Đây là năm thứ hai Bộ Công an tổ chức kỳ thi đánh giá để tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo phương thức 3 của Học viện Cảnh sát nhân dân. Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia. Cập nhật mới nhất: Đã có điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2024 Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không? TT Vùng tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Ghi chú Nam Nữ 1 Vùng 1 A00; A01; C03; D01 19.53 (Có tiêu chí phụ) 24.23 - Đối với thí sinh Nam thuộc Vùng 1: + Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên. + Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ. 2 Vùng 2 A00; A01; C03; D01 20.68 23.55 3 Vùng 3 A00; A01; C03; D01 20.85 24.78 4 Vùng 8 A00; A01; C03; D01 20.88 16.15 - Vùng tuyển sinh: + Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. + Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. + Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02. + Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Cũng trong sáng 24/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đã thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức 3 - xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi đánh giá của Bộ Công an. Theo đó, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân dao động từ 17.95 đến 23.07 điểm tùy địa bàn và khối ngành và giới tính. Trong đó, địa bàn vùng 5, đối với thí sinh nữ lấy mức điểm cao nhất là 23.07. TT Vùng Giới tính Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ 1 Vùng 4 Nam 19.61 2 Nữ 22.80 3 Vùng 5 Nam 20.45 4 Nữ 23.07 5 Vùng 6 Nam 17.95 6 Nữ 22.08 7 Vùng 7 Nam 19.40 19.15(*) 8 Nữ 22.84 9 Vùng 8 Nam 19.71 10 Nữ 15.94 *Thí sinh có điểm xét tuyển: 19.40, áp dụng thêm tiêu chí phụ tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân: 19.15 điểm. Chi tiết vùng tuyển sinh như sau: Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận. Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh. Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02. Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Điểm chuẩn các trường công an 2023: STT Trường Ngành Phía Vùng Điểm chuẩn TS Nam Điểm chuẩn TS Nữ 1 Học viện Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Bắc 1 19,53 24,23 Bắc 2 20,68 23,55 Bắc 3 20,85 24,78 Bắc 8 20,88 16,15 2 Học viện An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Bắc 1 21 24,14 Bắc 2 21,58 23,67 Bắc 3 20,66 24,19 Bắc 8 19,98 19,37 Ngành An ninh thông tin Bắc 19,95 21,93 Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y) Bắc 14,74 3 Học viện Chính trị Công an nhân dân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước Bắc 23,41 24,94 Nam 22,24 23,21 4 Đại học An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Nam 4 20,6 24,16 Nam 5 20,45 24,14 Nam 6 18,62 22,37 Nam 7 21,14 23,66 Nam 8 19,2 18,1 5 Đại học Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Nam 4 19,61 22,8 Nam 5 20,45 23,07 Nam 6 17,95 22,08 Nam 7 19,40 22,84 Nam 8 19,71 15,94 6 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Nhóm ngành kỹ thuật Hậu cần Bắc 18,22 21,06 Nam 17,67 21,75 7 Học viện Quốc tế Ngôn ngữ Anh Cả nước 14,01 22,11 Ngôn ngữ Trung Quốc Cả nước 19,2 21,54 8 Đại học Phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bắc 18,06 21,69 Nam 16,87 20,61 Theo đó, năm 2023, phương thức xét tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân vẫn giữ ổn định như năm 2022 với 3 phương thức. Trong đó, phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Trong đó, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm trọng số 60% điểm xét tuyển và điểm theo tổ hợp thi của thi THPT chiếm trọng số 40% điểm xét tuyển. Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới vào các học viện, trường Công an nhân dân là 2.000 chỉ tiêu; chỉ tiêu tuyển sinh hệ trung cấp Công an nhân dân là gần 1.200 chỉ tiêu. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Tổng 3 môn dưới 10 điểm vẫn có thể đỗ đại học
Ngày 14/8/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 2961/QĐ-BGDĐT, theo đó cách tính điểm sàn của các trường có nhân hệ số 2 môn chính như sau: Điểm sàn = [(Môn chính x 2 + môn 2 + môn 3) x 3] : 4 Như vậy, nhiều thí sinh có Tổng điểm ba môn dưới mức sàn vẫn có cơ hội đỗ đại học. Ví dụ: Thí sinh X có số điểm như sau: Môn chính = 8; Môn 2 = 1; Môn 3 = 0.5 - Tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số = 9.5 (dưới mức sàn) - Tổng điểm 3 môn có nhân hệ số và đưa về điểm hệ số 30 = 13.13 điểm. Như vậy, thí sinh X vẫn có cơ hội đỗ đại học tại trường đã thi (nếu nhân hệ số 2 môn chính), nếu không đỗ có thể nộp nguyện vọng 2 đến các trường có nhân hệ số 2 môn chính.