9 việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm từ 15/01/2021
Những việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm - Ảnh minh họa Tiếp nối tinh thần của Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 và chính sách thực hiện dân chủ trong các hoạt động của Cơ quan Nhà nước, Thông tư 126/2020/TT-BCA có hiệu lực từ 15/01/2021 quy định việc thực hiện dân chủ trong hoạt động điều tra của lực lượng Công an nhân dân. Trong đó, nổi bật là quy định về những việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư 126: 1. Những việc được quy định tại Điều 54 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, bao gồm: - Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm. - Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật. - Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc. - Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. 2. Thêm 9 việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: (1) Tự ý tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm và đơn thư khiếu nại, tố cáo trái quy định hoặc không được Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra phân công; tự ý tiến hành các hoạt động điều tra không theo kế hoạch điều tra đã được Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phê duyệt; (2) Thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, đồ vật, vật chứng của vụ việc, vụ án hoặc bằng các phương thức khác làm sai lệch nội dung vụ việc, vụ án; (3) Tiếp người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đường sự hoặc người tham gia tố tụng khác ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp do yêu cầu nghiệp vụ phải được sự đồng ý của Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; (4) Ăn uống, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác. (5) Lợi dụng danh nghĩa công tác để gặp gỡ, nhờ, sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự, người tham gia tố tụng khác và các cơ quan, tổ chức có liên quan; (6) Bức cung, mớm cung hoặc dùng nhục hình dưới bất kỳ hình thức nào; (7) Tiết lộ bí mật, thông tin, tài liệu vụ án, vụ việc đang được điều tra, xác minh khi chưa được phép công khai với người không có trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào. Trường hợp cần cung cấp thông tin phải báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (8) Cho người đang bị tạm giữ, tạm giam sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện thông tin khác để liên lạc, trao đổi với người khác (kể cả trong và ngoài khu vực Trại tạm giam, Nhà tạm giữ); trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ yêu cầu điều tra vụ án phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra đang thụ lý vụ án, vụ việc. (9) Gây phiền hà, để người tham gia tố tụng hoặc công dân phải chờ đợi, đi lại nhiều lần. Thông tư 126 có hiệu lực thay thế Quy chế hoạt động dân chủ trong hoạt động điều tra của Công an nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 729/1998/QĐ-BCA(V19) Xem chi tiết tại file đính kèm dưới đây
284 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự
Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 61/2017/TT-BCA quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự có hiệu lực từ ngày 29/01/2018 và áp dụng từ ngày 01/01/2018. Theo đó, Thông tư này quy định 284 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách phục vụ cho hoạt động điều tra của: - Cơ quan điều tra của CAND. - Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân. - Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Bộ đội biên phòng. - Hải quan. - Kiểm lâm. - Lực lượng Cảnh sát cơ quan khác của CAND, Quân đội nhân dân. Lưu ý: Các biểu mẫu về điều tra hình sự được dùng trước 01/01/2018 thì vẫn có giá trị trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự cho đến khi giải quyết xong vụ án. Bãi bỏ các quy định về biểu mẫu, giấy tờ, hồ sơ dùng trong hoạt động điều tra hình sự do Bộ Công an ban hành trước 01/01/2018. Mời các bạn xem chi tiết tại file đính kèm.
282 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự
Được quy định tại Dự thảo Thông tư về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự, dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và thay thế Thông tư 26/2016/TT-BCA quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự. Danh mục 282 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự như sau: STT Tên biểu mẫu Ký hiệu Đơn vị Khổ giấy Mặt in Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1. Biểu mẫu sử dụng trong tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố 1 Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 01 tờ A4 1 2 Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 02 tờ A4 1 3 Quyết định thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 03 tờ A4 1 4 Quyết định thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 04 tờ A4 1 5 Quyết định phân công cho cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 05 tờ A4 1 6 Quyết định phân công Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 06 tờ A4 1 7 Quyết định thay đổi cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 07 tờ A4 1 8 Quyết định thay đổi Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 08 tờ A4 1 9 Biên bản tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm 09 tờ A4 1 10 Thông báo về việc tiếp nhận nguồn tin về tội phạm 10 tờ A4 1 11 Phiếu chuyển tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố 11 tờ A4 1 12 Đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm 12 tờ A4 1 13 Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 13 tờ A4 1 14 Quyết định phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 14 tờ A4 1 15 Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm 15 tờ A4 2 16 Biên bản tiếp nhận người phạm tội tự thú/đầu thú 16 tờ A3 2 17 Thông báo về việc người phạm tội tự thú/đầu thú 17 tờ A4 1 2. Biểu mẫu sử dụng trong việc áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế 2.1. Các biện pháp ngăn chặn 1 Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp 18 tờ A4 1 2 Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 19 tờ A4 1 3 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 20 tờ A4 1 4 Biên bản giữ người trong trường hợp khẩn cấp 21 tờ A3 2 5 Biên bản bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 22 tờ A4 2 6 Lệnh bắt bị can để tạm giam 23 tờ A4 1 7 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt bị can để tạm giam 24 tờ A4 1 8 Biên bản bắt bị can để tạm giam 25 tờ A4 2 9 Quyết định tạm giữ 26 tờ A4 1 10 Quyết định gia hạn tạm giữ 27 tờ A4 1 11 Đề nghị phê chuẩn Quyết định gia hạn tạm giữ 28 tờ A4 1 12 Lệnh tạm giam 29 tờ A4 1 13 Đề nghị phê chuẩn Lệnh tạm giam 30 tờ A4 1 14 Đề nghị gia hạn tạm giam 31 tờ A4 1 15 Giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ khi được áp dụng biện pháp ngăn chặn (Bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú) 32 tờ A4 1 16 Quyết định cho bảo lĩnh 33 tờ A4 1 17 Đề nghị phê chuẩn Quyết định cho bảo lĩnh 34 tờ A4 1 18 Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 35 tờ A4 1 19 Đề nghị phê chuẩn Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 36 tờ A4 1 20 Biên bản về việc đặt tiền để bảo đảm 37 tờ A4 2 21 Đề nghị ra quyết định trả lại tiền đã đặt để bảo đảm 38 tờ A4 1 22 Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú 39 tờ A4 1 23 Thông báo về việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú 40 tờ A4 1 24 Giấy phép tạm thời đi khỏi nơi cư trú 41 tờ A4 1 25 Quyết định tạm hoãn xuất cảnh 42 tờ A4 1 26 Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh 43 tờ A4 1 27 Quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn 44 tờ A4 1 28 Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 45 tờ A4 1 29 Đề nghị hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 46 tờ A4 1 30 Đề nghị thay thế biện pháp ngăn chặn 47 tờ A4 1 31 Quyết định trả tự do 48 tờ A4 1 32 Quyết định truy nã bị can (Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự) 49 tờ A4 1 33 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử theo yêu cầu của Viện kiểm sát hoặc Tòa án) 50 tờ A4 1 34 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn thi hành án do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định) 51 tờ A4 1 35 Quyết định truy nã (Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam bỏ trốn) 52 tờ A4 1 36 Quyết định đình nã 53 tờ A4 1 37 Biên bản bắt người phạm tội quả tang 54 tờ A3 2 38 Biên bản tiếp nhận người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang 55 tờ A4 2 39 Biên bản phạm tội quả tang (Sử dụng trong trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam hoặc người chấp hành án phạt tù phạm tội quả tang ở cơ sở giam giữ) 56 tờ A3 2 40 Biên bản bắt người đang bị truy nã 57 tờ A4 2 41 Biên bản tiếp nhận người bị bắt theo quyết định truy nã 58 tờ A4 2 42 Biên bản giao, nhận người bị bắt 59 tờ A4 1 43 Thông báo về việc… (giữ người trong trường hợp khẩn cấp; bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp; bắt người phạm tội quả tang; bắt người đang bị truy nã) 60 tờ A4 1 44 Quyết định giao người thân thích của người bị tạm giữ/tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 61 tờ A4 1 45 Biên bản giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom (quy định tại Điều 120 BLTTHS) 62 tờ A4 2 46 Biên bản giao cho người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác chăm nom 63 tờ A4 2 47 Thông báo về việc giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 64 tờ A4 1 48 Quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ/tạm giam 65 tờ A4 1 49 Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 66 tờ A4 2 50 Thông báo về việc áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 67 tờ A4 1 2.2. Biện pháp cưỡng chế 1 Quyết định áp giải 68 tờ A4 1 2 Biên bản áp giải 69 tờ A4 2 3 Quyết định dẫn giải 70 tờ A4 1 4 Biên bản dẫn giải 71 tờ A4 2 5 Biên bản giao, nhận người bị áp giải/dẫn giải 72 tờ A4 2 6 Lệnh kê biên tài sản 73 tờ A4 1 7 Biên bản kê biên tài sản 74 tờ A4 2 8 Quyết định hủy bỏ Lệnh kê biên tài sản 75 tờ A4 1 9 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản 76 tờ A4 2 10 Lệnh phong tỏa tài khoản 77 tờ A4 2 11 Biên bản phong tỏa tài khoản 78 tờ A4 2 12 Quyết định hủy bỏ Lệnh phong tỏa tài khoản 79 tờ A4 1 13 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp phong tỏa tài khoản 80 tờ A4 2 14 Thông báo về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản 81 tờ A4 1 3. Biểu mẫu sử dụng trong phân công điều tra, khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can 1 Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành khởi tố, điều tra vụ án hình sự 82 tờ A4 1 2 Quyết định thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 83 tờ A4 1 3 Quyết định hủy bỏ Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành khởi tố, điều tra vụ án hình sự 84 tờ A4 1 4 Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 85 tờ A4 1 5 Quyết định phân công bổ sung Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 86 tờ A4 1 6 Quyết định thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 87 tờ A4 1 7 Quyết định thay đổi quyết định/lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra/Điều tra viên 88 tờ A4 1 8 Quyết định huỷ bỏ quyết định/lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra/Điều tra viên 89 tờ A4 1 9 Quyết định ủy quyền khi Thủ trưởng Cơ quan điều tra vắng mặt 90 tờ A4 1 10 Quyết định phân công cho cấp phó, cán bộ điều tra trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 91 tờ A4 1 11 Quyết định thay đổi cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 92 tờ A4 1 12 Quyết định thay đổi cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 93 tờ A4 1 13 Quyết định thay đổi quyết định/lệnh của cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 94 tờ A4 1 14 Quyết định hủy bỏ quyết định/lệnh của cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 95 tờ A4 1 15 Quyết định ủy quyền cho cấp phó khi cấp trưởng vắng mặt (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 96 tờ A4 1 16 Quyết định khởi tố vụ án hình sự 97 tờ A4 1 17 Quyết định không khởi tố vụ án hình sự 98 tờ A4 1 18 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố vụ án hình sự 99 tờ A4 1 19 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố vụ án hình sự 100 tờ A4 1 20 Quyết định huỷ bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình sự 101 tờ A4 1 21 Thông báo về việc không khởi tố vụ án hình sự/huỷ bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự 102 tờ A4 1 22 Quyết định nhập vụ án hình sự 103 tờ A4 1 23 Quyết định tách vụ án hình sự 104 tờ A4 1 Ghi chú: Từ mẫu số 96 đến mẫu số 103 sử dụng chung cho cả pháp nhân 24 Quyết định ủy thác điều tra 105 tờ A4 1 25 Quyết định khởi tố bị can 106 tờ A4 1 26 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố bị can 107 tờ A4 1 27 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố bị can 108 tờ A4 1 28 Đề nghị phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can 109 tờ A4 1 29 Đề nghị phê chuẩn Quyết định bổ sung/thay đổi Quyết định khởi tố bị can 110 tờ A4 1 30 Kiến nghị tạm đình chỉ chức vụ của bị can (Sử dụng chung cho cả pháp nhân) 111 tờ A4 2 31 Quyết định rút vụ án để điều tra 112 tờ A4 1 32 Đề nghị chuyển vụ án (Sử dụng chung cho cả pháp nhân) 113 tờ A4 1 4. Biểu mẫu sử dụng trong việc tiến hành các biện pháp điều tra 1 Lệnh khám xét khẩn cấp 114 tờ A4 1 2 Thông báo về việc khám xét khẩn cấp 115 tờ A4 1 3 Lệnh khám xét 116 tờ A4 1 4 Đề nghị phê chuẩn Lệnh khám xét 117 tờ A4 1 5 Biên bản khám xét 118 tờ A3 2 6 Lệnh thu giữ khẩn cấp thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 119 tờ A4 1 7 Thông báo về việc thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 120 tờ A4 1 8 Lệnh thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 121 tờ A4 1 9 Đề nghị phê chuẩn Lệnh thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 122 tờ A4 1 10 Biên bản thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 123 tờ A3 2 11 Biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử 124 tờ A4 2 12 Quyết định tạm giữ đồ vật, tài liệu 125 tờ A4 1 13 Biên bản tạm giữ đồ vật, tài liệu (Sử dụng trong trường hợp Cơ quan điều tra tiến hành tạm giữ đồ vật, tài liệu) 126 tờ A4 2 14 Quyết định xử lý đồ vật, tài liệu 127 tờ A4 1 15 Biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ 128 tờ A4 2 16 Biên bản mở niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ 129 tờ A4 2 17 Bản thống kê những đồ vật, tài liệu tạm giữ khi khám xét 130 tờ A4 2 18 Bản thống kê những đồ vật khám thấy và giao cho cá nhân, chính quyền, cơ quan, tổ chức bảo quản 131 tờ A4 2 19 Biên bản về việc trả lại đồ vật, tài liệu 132 tờ A4 2 20 Biên bản giao, nhận vật chứng 133 tờ A4 2 21 Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ, đồ vật, tài liệu, dữ liệu điện tử 134 tờ A4 1 22 Quyết định xử lý vật chứng 135 tờ A4 1 23 Lệnh nhập kho vật chứng 136 tờ A4 2 24 Lệnh xuất kho vật chứng 137 tờ A4 2 25 Biên bản khám nghiệm hiện trường 138 tờ A3 2 26 Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông 139 tờ A3 2 27 Biên bản khám phương tiện liên quan đến tai nạn giao thông 140 tờ A3 2 28 Sơ đồ hiện trường 141 tờ A3 1 29 Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông 142 tờ A3 1 30 Bản ảnh hiện trường 143 tờ A4 1 31 Bản ảnh dấu vết đường vân thu giữ ở hiện trường 144 tờ A4 2 33 Yêu cầu tra cứu dấu vết vân tay hiện trường 145 tờ A4 1 34 Quyết định khai quật và khám nghiệm tử thi 146 tờ A4 1 35 Biên bản khai quật và khám nghiệm tử thi 147 tờ A3 2 36 Biên bản khám nghiệm tử thi/khám nghiệm một phần tử thi 148 tờ A3 2 37 Biên bản xem xét dấu vết trên thân thể 149 tờ A4 2 38 Quyết định thực nghiệm điều tra 150 tờ A4 2 39 Biên bản thực nghiệm điều tra 151 tờ A3 2 40 Quyết định trưng cầu giám định 152 tờ A3 2 41 Quyết định trưng cầu giám định bổ sung 153 tờ A4 2 42 Quyết định trưng cầu giám định lại 154 tờ A3 2 43 Thông báo về việc không chấp nhận đề nghị trưng cầu giám định 155 tờ A4 1 44 Thông báo về việc không chấp nhận đề nghị trưng cầu giám định bổ sung/giám định lại 156 tờ A4 1 45 Bản ảnh giám định 157 tờ A3 1 46 Biên bản giám định 158 tờ A3 2 47 Biên bản giám định dấu vết súng, đạn 159 tờ A3 2 48 Biên bản giám định chất ma túy 160 tờ A3 2 49 Kết luận giám định 161 tờ A3 2 50 Kết luận giám định lại 162 tờ A3 2 51 Thông báo kết luận giám định 163 tờ A4 1 52 Yêu cầu định giá tài sản 164 tờ A4 1 53 Yêu cầu định giá lại tài sản 165 tờ A4 1 54 Bản kết luận định giá tài sản 166 tờ A3 2 55 Thông báo về nội dung kết luận định giá tài sản 167 tờ A4 1 56 Thông báo không chấp nhận đề nghị định giá lại tài sản 168 tờ A4 1 57 Quyết định trưng cầu người phiên dịch 169 tờ A4 1 58 Quyết định trưng cầu người dịch thuật 170 tờ A4 1 59 Quyết định thay đổi trưng cầu người phiên dịch hoặc người dịch thuật 171 tờ A4 1 60 Lệnh trích xuất và áp giải (theo quy định tại Điều 20 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam) 172 tờ A4 1 61 Thông báo về việc tiến hành các biện pháp điều tra 173 tờ A4 1 62 Phiếu yêu cầu trích xuất 174 tờ A4 1 63 Biên bản hỏi cung bị can 175 tờ A3 2 64 Biên bản ghi lời khai 176 tờ A3 2 65 Biên bản đối chất 177 tờ A3 2 66 Biên bản nhận dạng 178 tờ A3 2 67 Biên bản về việc ghi âm giọng nói 179 tờ A4 2 68 Biên bản nhận biết giọng nói 180 tờ A3 2 69 Biên bản xác minh 181 tờ A4 2 70 Biên bản làm việc 182 tờ A4 2 71 Đề nghị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh 183 tờ A4 2 72 Danh bản 184 tờ 13cmx8cm 2 Giấy 150g/m2 73 Chỉ bản 185 tờ 20cmx20cm 2 Giấy 175g/m2 74 Yêu cầu tra cứu trích lục tiền án, tiền sự hoặc trích sao bản án hình sự 186 tờ A4 1 75 Trích lục tiền án, tiền sự 187 tờ A4 1 76 Trích sao bản án hình sự 188 tờ A4 1 77 Lý lịch cá nhân 189 tờ A3 2 78 Lý lịch bị can 190 tờ A3 2 79 Giấy triệu tập (bìa 100g/m2) 191 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 80 Giấy triệu tập bị can (bìa 100g/m2) 192 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 81 Giấy mời (bìa 100g/m2) 193 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 82 Giấy biên nhận 194 tờ A4 1 83 Giấy giới thiệu công tác (bìa 100g/m2) 195 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 5. Biểu mẫu sử dụng khi tiến hành biện pháp điều tra đặc biệt 1 Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 196 tờ A4 2 2 Đề nghị phê chuẩn Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 197 tờ A4 2 3 Yêu cầu áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 198 tờ A4 2 4 Đề nghị gia hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 199 tờ A4 2 5 Đề nghị hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 200 tờ A4 2 6 Đề nghị quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Dùng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra quân sự cấp khu vực) 201 tờ A4 2 7 Đề nghị gia hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra quân sự khu vực) 202 tờ A4 2 8 Đề nghị hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra Quân sự khu vực) 203 tờ A4 2 6. Biểu mẫu sử dụng trong việc tạm đình chỉ điều tra và kết thúc điều tra 1 Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 204 tờ A4 1 2 Thông báo về việc tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự 205 tờ A4 1 3 Quyết định đình chỉ điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 206 tờ A4 1 4 Quyết định phục hồi điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 207 tờ A4 1 5 Quyết định tạm đình chỉ điều tra bị can 208 tờ A4 2 6 Quyết định đình chỉ điều tra bị can 209 tờ A4 1 7 Quyết định phục hồi điều tra bị can 210 tờ A4 1 8 Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự đối với bị can 211 tờ A4 1 9 Quyết định đình chỉ điều tra vụ án hình sự đối với bị can 212 tờ A4 2 10 Quyết định phục hồi điều tra vụ án hình sự đối với bị can 213 tờ A4 1 11 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đề nghị truy tố 214 tờ A4 12 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự trong trường hợp đình chỉ điều tra 215 tờ A4 13 Biên bản giao, nhận 216 tờ A4 1 14 Biên bản giao, nhận hồ sơ vụ án 217 tờ A4 1 15 Biên bản về việc đọc, ghi chép bản sao hoặc tài liệu được số hóa trong hồ sơ vụ án (Sử dụng theo yêu cầu của bị can/người đại diện theo pháp luật của pháp nhân khi kết thúc điều tra) 218 tờ A4 1 7. Biểu mẫu sử dụng đối với người bào chữa 1 Yêu cầu phân công người bào chữa (Trong trường hợp chỉ định người bào chữa) 219 tờ A4 1 2 Thông báo về việc đăng ký bào chữa 220 tờ A4 1 3 Thông báo từ chối việc đăng ký bào chữa 221 tờ A4 1 4 Thông báo về việc hủy bỏ đăng ký bào chữa 222 tờ A4 1 5 Thông báo cho người bào chữa về việc tiến hành hoạt động điều tra 223 tờ A4 1 6 Biên bản về việc thay đổi hoặc từ chối người bào chữa 224 tờ A4 1 7 Biên bản giao, nhận chứng cứ, tài liệu, đồ vật 225 tờ A4 2 8 Biên bản về việc đọc, ghi chép, sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án (Dùng cho người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự) 226 tờ A4 1 9 Biên bản về việc người bào chữa vi phạm quy định việc gặp người bị bắt, bị tạm giữ, bị can hoặc bị cáo đang bị tạm giam 227 tờ A4 1 8. Biểu mẫu sử dụng khi tiến hành tố tụng đối với người dưới 18 tuổi 1 Quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi 228 tờ A4 1 2 Quyết định áp dụng biện pháp khiển trách 229 tờ A4 2 3 Quyết định áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng 230 tờ A4 2 4 Biên bản về việc hòa giải tại cộng đồng 231 tờ A4 2 5 Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn 232 tờ A4 2 6 Quyết định giao người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi cho người đại diện giám sát 233 tờ A4 2 7 Quyết định thay đổi người đại diện giám sát người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi 234 tờ A4 2 9. Biểu mẫu sử dụng khi áp dụng thủ tục rút gọn 1 Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn 235 tờ A4 1 2 Quyết định hủy bỏ Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn 236 tờ A4 1 3 Quyết định đề nghị truy tố theo thủ tục rút gọn 237 tờ A4 10. Biểu mẫu sử dụng khi giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự 1 Quyết định giải quyết khiếu nại 238 tờ A4 2 2 Quyết định chấm dứt việc giải quyết khiếu nại 239 tờ A4 2 3 Quyết định phân công xác minh nội dung tố cáo 240 tờ A4 1 4 Quyết định giải quyết tố cáo 241 tờ A4 2 5 Thông báo về việc tiếp nhận giải quyết khiếu nại, tố cáo 242 tờ A4 1 11. Biểu mẫu sử dụng trong việc bảo vệ người tố giác tội phạm, người làm chứng, bị hại và người tham gia tố tụng khác 1 Đề nghị áp dụng/thay đổi/bổ sung biện pháp bảo vệ 243 tờ A4 1 2 Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ 244 tờ A4 2 3 Quyết định bổ sung biện pháp bảo vệ 245 tờ A4 2 4 Quyết định thay đổi biện pháp bảo vệ 246 tờ A4 2 5 Biên bản tiếp nhận đề nghị, yêu cầu áp dụng biện pháp bảo vệ 247 tờ A4 2 6 Quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp bảo vệ 248 tờ A4 2 7 Thông báo về việc không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ 249 tờ A4 1 12. Biểu mẫu sử dụng trong việc truy cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân 1 Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 250 tờ A4 1 2 Đề nghị phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 251 tờ A4 2 3 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 252 tờ A4 1 4 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 253 tờ A4 1 5 Đề nghị phê chuẩn Quyết định thay đổi/bổ sung Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 254 tờ A4 2 6 Quyết định tạm đình chỉ điều tra bị can đối với pháp nhân 255 tờ A4 1 7 Quyết định đình chỉ điều tra bị can đối với pháp nhân 256 tờ A4 2 8 Quyết định phục hồi điều tra bị can đối với pháp nhân 257 tờ A4 1 9 Đề nghị pháp nhân cử người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng 258 tờ A4 1 10 Quyết định chỉ định người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng 259 tờ A4 1 11 Quyết định kê biên tài sản của pháp nhân 260 tờ A4 1 12 Biên bản kê biên tài sản của pháp nhân 261 tờ A4 2 13 Quyết định phong tỏa tài khoản của pháp nhân 262 tờ A4 2 14 Biên bản phong tỏa tài khoản của pháp nhân 263 tờ A4 2 15 Quyết định hủy bỏ kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản của pháp nhân 264 tờ A4 1 16 Biên bản hủy bỏ kê biên tài sản của pháp nhân 265 tờ A4 2 17 Biên bản hủy bỏ phong tỏa tài khoản của pháp nhân 266 tờ A4 2 18 Quyết định thay đổi biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân 267 tờ A4 1 19 Quyết định tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân 268 tờ A4 1 20 Đề nghị phê chuẩn Quyết định tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân 269 tờ A4 1 21 Quyết định buộc pháp nhân phải nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án 270 tờ A4 1 22 Đề nghị phê chuẩn Quyết định buộc pháp nhân phải nộp một khoản tiền để đảm bảo thi hành án 271 tờ A4 2 23 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đối với pháp nhân đề nghị truy tố 272 tờ A4 24 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đối với pháp nhân trong trường hợp đình chỉ điều tra 273 tờ A4 13. Bìa hồ sơ vụ án hình sự 1 Bìa hồ sơ vụ án hình sự (Kích thước 50 cm x 33 cm; giấy bìa Kráp 170g/m2) 274 50x33cm 2 Thống kê tài liệu có trong hồ sơ vụ án 275 tờ A4 14. Sổ về điều tra hình sự 1 Sổ tiếp nhận nguồn tin về tội phạm 276 A3 2 100tr/1 cuốn 2 Sổ theo dõi, phân loại, giải quyết nguồn tin về tội phạm 277 A3 2 100tr/1 cuốn 3 Sổ thụ lý vụ án (Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự Quyết định khởi tố bị can…) 278 A3 2 200tr/1 cuốn 4 Sổ theo dõi các văn bản tố tụng (Các quyết định, lệnh, kết luận điều tra…) 279 A3 2 200tr/1 cuốn 5 Sổ công văn đi của hoạt động tố tụng hình sự (Theo dõi các công văn của cơ quan tiến hành tố tụng) 280 A3 2 200tr/1 cuốn 6 Sổ công văn đến của hoạt động tố tụng hình sự 281 A3 2 200tr/1 cuốn 7 Sổ đăng ký bào chữa 282 A4 2 200tr/1 cuốn Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự tại file đính kèm.
Những điều cần biết về nghề Điều tra viên
Vài chia sẻ cho các bạn về nghề Điều tra viên: 1/ Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ điều tra hình sự. 2/ Điều tra viên gồm có 03 ngạch - Điều tra viên sơ cấp; - Điều tra viên trung cấp; - Điều tra viên cao cấp. 3/ Tiêu chuẩn để được làm Điều tra viên - Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa. - Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên. - Có thời gian làm công tác pháp luật. - Đã được đào tạo về nghiệp vụ điều tra. - Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. 4/ Những việc mà Điều tra viên không được làm - Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm. - Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật. - Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc. - Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. 5/ Nhiệm kỳ của Điều tra viên Điều tra viên được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm. 6/ Bổ nhiệm Điều tra viên trong trường hợp đặc biệt Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến công tác tại Cơ quan điều tra, tuy chưa được đào tạo về nghiệp vụ điều tra, chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật (4 năm đối với Điều tra viên sơ cấp và 05 năm đối với Điều tra viên trung cấp), nhưng có đủ các tiêu chuẩn khác được quy định tại tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn riêng của từng ngạch Điều tra viên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp. Thông tin này được quy định tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có hiệu lực từ 01/7/2016.
Sẽ hợp tác quốc tế trong hoạt động điều tra hình sự
Đó là nội dung quan trọng tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự, Luật này ra đời nhằm kế thừa và phát huy Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự 2004 với những điểm nổi bật như sau: Với tình hình tội phạm xuyên quốc gia hiện nay xuất hiện nhiều, đồng thời với xu thế kinh tế thị trường mở rộng, việc hợp tác quốc tế trong quá trình điều tra là điều cần thiết vì thế, tại Luật này quy định hẳn một chương về hợp tác quốc tế trong quá trình điều tra. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trên cơ sở bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ: - Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; bình đẳng, cùng có lợi. - Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Hợp tác quốc tế với các hoạt động: - Phối hợp phát hiện, ngăn chặn và điều tra, xử lý tội phạm theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Thu thập, nghiên cứu, trao đổi thông tin, kinh nghiệm phòng chống tội phạm. - Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ về điều tra và đấu tranh phòng, chống tội phạm. - Phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo về các vấn đề liên quan đến điều tra và đấu tranh phòng, chống tội phạm. - Hợp tác, hỗ trợ về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ, tăng cường năng lực cho Cơ quan điều tra. Sẽ từ chối hợp tác nếu việc yêu cầu hợp tác có nội dung gây tổn hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc lợi ích quan trọng khác của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay yêu cầu này không phù hợp với các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bên cạnh đó, Luật cũng siết chặt các nguyên tắc điều tra, cụ thể: - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; tôn trọng lợi ích của Nhà nước, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Tôn trọng sự thật, bảo đảm nhanh chóng, chính xác, khách quan, toàn diện; phát hiện làm rõ những chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của người có hành vi phạm tội; không để lọt tội phạm và không làm oan người vô tội. - Bảo đảm sự phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực trong việc thực hiện thẩm quyền điều tra và thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động điều tra. - Chỉ Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quy định tại Luật này được tiến hành điều tra các vụ án hình sự. (đây là nguyên tắc được giữ nguyên từ Pháp lệnh năm 2004) - Cơ quan điều tra cấp dưới chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của Cơ quan điều tra cấp trên. - Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Trợ lý điều tra; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Trợ lý điều tra phải chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về mọi hành vi và quyết định của mình. Nghiêm cấm một số hành vi với 2 nhóm đối tượng * Đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Trợ lý điều tra; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra: - Xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, chỗ ở, an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác trong khi tiến hành hoạt động điều tra. - Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết các vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án. - Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án không đúng quy định của pháp luật. - Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. - Các hành vi vi phạm khác theo quy định pháp luật. * Đối với tổ chức, cá nhân khác: - Không chấp hành các quy định pháp luật, yêu cầu, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động điều tra; chống đối hoặc cản trở hoạt động điều tra. - Lợi dụng quyền tự do, dân chủ, tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hoặc lôi kéo, xúi giục, kích động người khác cản trở hoặc chống người thi hành công vụ trong hoạt động điều tra. - Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người thi hành công vụ; xâm hại tài sản, phương tiện của cơ quan nhà nước, của lực lượng thi hành công vụ. - Các hành vi vi phạm khác theo quy định pháp luật. Mình sẽ cập nhật toàn văn dự thảo Luật này sớm nhất có thể.
9 việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm từ 15/01/2021
Những việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm - Ảnh minh họa Tiếp nối tinh thần của Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 và chính sách thực hiện dân chủ trong các hoạt động của Cơ quan Nhà nước, Thông tư 126/2020/TT-BCA có hiệu lực từ 15/01/2021 quy định việc thực hiện dân chủ trong hoạt động điều tra của lực lượng Công an nhân dân. Trong đó, nổi bật là quy định về những việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 Thông tư 126: 1. Những việc được quy định tại Điều 54 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015, bao gồm: - Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm. - Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật. - Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc. - Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. 2. Thêm 9 việc Điều tra viên, Cán bộ điều tra không được làm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: (1) Tự ý tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm và đơn thư khiếu nại, tố cáo trái quy định hoặc không được Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra phân công; tự ý tiến hành các hoạt động điều tra không theo kế hoạch điều tra đã được Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phê duyệt; (2) Thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, hủy hoặc làm hư hỏng tài liệu, đồ vật, vật chứng của vụ việc, vụ án hoặc bằng các phương thức khác làm sai lệch nội dung vụ việc, vụ án; (3) Tiếp người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đường sự hoặc người tham gia tố tụng khác ngoài trụ sở cơ quan Công an, trừ trường hợp do yêu cầu nghiệp vụ phải được sự đồng ý của Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; (4) Ăn uống, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác. (5) Lợi dụng danh nghĩa công tác để gặp gỡ, nhờ, sách nhiễu hoặc cầu lợi dưới bất kỳ hình thức nào đối với người bị buộc tội, người thân thích của người bị buộc tội, đương sự, người tham gia tố tụng khác và các cơ quan, tổ chức có liên quan; (6) Bức cung, mớm cung hoặc dùng nhục hình dưới bất kỳ hình thức nào; (7) Tiết lộ bí mật, thông tin, tài liệu vụ án, vụ việc đang được điều tra, xác minh khi chưa được phép công khai với người không có trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào. Trường hợp cần cung cấp thông tin phải báo cáo và được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. (8) Cho người đang bị tạm giữ, tạm giam sử dụng điện thoại hoặc các phương tiện thông tin khác để liên lạc, trao đổi với người khác (kể cả trong và ngoài khu vực Trại tạm giam, Nhà tạm giữ); trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ yêu cầu điều tra vụ án phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra đang thụ lý vụ án, vụ việc. (9) Gây phiền hà, để người tham gia tố tụng hoặc công dân phải chờ đợi, đi lại nhiều lần. Thông tư 126 có hiệu lực thay thế Quy chế hoạt động dân chủ trong hoạt động điều tra của Công an nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 729/1998/QĐ-BCA(V19) Xem chi tiết tại file đính kèm dưới đây
284 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự
Bộ Công an vừa ban hành Thông tư 61/2017/TT-BCA quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự có hiệu lực từ ngày 29/01/2018 và áp dụng từ ngày 01/01/2018. Theo đó, Thông tư này quy định 284 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách phục vụ cho hoạt động điều tra của: - Cơ quan điều tra của CAND. - Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân. - Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Bộ đội biên phòng. - Hải quan. - Kiểm lâm. - Lực lượng Cảnh sát cơ quan khác của CAND, Quân đội nhân dân. Lưu ý: Các biểu mẫu về điều tra hình sự được dùng trước 01/01/2018 thì vẫn có giá trị trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự cho đến khi giải quyết xong vụ án. Bãi bỏ các quy định về biểu mẫu, giấy tờ, hồ sơ dùng trong hoạt động điều tra hình sự do Bộ Công an ban hành trước 01/01/2018. Mời các bạn xem chi tiết tại file đính kèm.
282 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự
Được quy định tại Dự thảo Thông tư về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự, dự kiến có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và thay thế Thông tư 26/2016/TT-BCA quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự. Danh mục 282 biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự như sau: STT Tên biểu mẫu Ký hiệu Đơn vị Khổ giấy Mặt in Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1. Biểu mẫu sử dụng trong tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố 1 Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 01 tờ A4 1 2 Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 02 tờ A4 1 3 Quyết định thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 03 tờ A4 1 4 Quyết định thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra giải quyết nguồn tin về tội phạm 04 tờ A4 1 5 Quyết định phân công cho cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 05 tờ A4 1 6 Quyết định phân công Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 06 tờ A4 1 7 Quyết định thay đổi cấp phó giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 07 tờ A4 1 8 Quyết định thay đổi Cán bộ điều tra giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm (Dùng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 08 tờ A4 1 9 Biên bản tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm 09 tờ A4 1 10 Thông báo về việc tiếp nhận nguồn tin về tội phạm 10 tờ A4 1 11 Phiếu chuyển tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố 11 tờ A4 1 12 Đề nghị gia hạn thời hạn kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm 12 tờ A4 1 13 Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 13 tờ A4 1 14 Quyết định phục hồi việc giải quyết nguồn tin về tội phạm 14 tờ A4 1 15 Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm 15 tờ A4 2 16 Biên bản tiếp nhận người phạm tội tự thú/đầu thú 16 tờ A3 2 17 Thông báo về việc người phạm tội tự thú/đầu thú 17 tờ A4 1 2. Biểu mẫu sử dụng trong việc áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế 2.1. Các biện pháp ngăn chặn 1 Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp 18 tờ A4 1 2 Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 19 tờ A4 1 3 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 20 tờ A4 1 4 Biên bản giữ người trong trường hợp khẩn cấp 21 tờ A3 2 5 Biên bản bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp 22 tờ A4 2 6 Lệnh bắt bị can để tạm giam 23 tờ A4 1 7 Đề nghị phê chuẩn Lệnh bắt bị can để tạm giam 24 tờ A4 1 8 Biên bản bắt bị can để tạm giam 25 tờ A4 2 9 Quyết định tạm giữ 26 tờ A4 1 10 Quyết định gia hạn tạm giữ 27 tờ A4 1 11 Đề nghị phê chuẩn Quyết định gia hạn tạm giữ 28 tờ A4 1 12 Lệnh tạm giam 29 tờ A4 1 13 Đề nghị phê chuẩn Lệnh tạm giam 30 tờ A4 1 14 Đề nghị gia hạn tạm giam 31 tờ A4 1 15 Giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ khi được áp dụng biện pháp ngăn chặn (Bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú) 32 tờ A4 1 16 Quyết định cho bảo lĩnh 33 tờ A4 1 17 Đề nghị phê chuẩn Quyết định cho bảo lĩnh 34 tờ A4 1 18 Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 35 tờ A4 1 19 Đề nghị phê chuẩn Quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm 36 tờ A4 1 20 Biên bản về việc đặt tiền để bảo đảm 37 tờ A4 2 21 Đề nghị ra quyết định trả lại tiền đã đặt để bảo đảm 38 tờ A4 1 22 Lệnh cấm đi khỏi nơi cư trú 39 tờ A4 1 23 Thông báo về việc áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú 40 tờ A4 1 24 Giấy phép tạm thời đi khỏi nơi cư trú 41 tờ A4 1 25 Quyết định tạm hoãn xuất cảnh 42 tờ A4 1 26 Thông báo về việc áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh 43 tờ A4 1 27 Quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn 44 tờ A4 1 28 Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 45 tờ A4 1 29 Đề nghị hủy bỏ biện pháp ngăn chặn 46 tờ A4 1 30 Đề nghị thay thế biện pháp ngăn chặn 47 tờ A4 1 31 Quyết định trả tự do 48 tờ A4 1 32 Quyết định truy nã bị can (Sử dụng trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự) 49 tờ A4 1 33 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn truy tố, xét xử theo yêu cầu của Viện kiểm sát hoặc Tòa án) 50 tờ A4 1 34 Quyết định truy nã (Sử dụng trong giai đoạn thi hành án do Thủ trưởng Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định) 51 tờ A4 1 35 Quyết định truy nã (Sử dụng đối với người đang chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam bỏ trốn) 52 tờ A4 1 36 Quyết định đình nã 53 tờ A4 1 37 Biên bản bắt người phạm tội quả tang 54 tờ A3 2 38 Biên bản tiếp nhận người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang 55 tờ A4 2 39 Biên bản phạm tội quả tang (Sử dụng trong trường hợp người bị tạm giữ, tạm giam hoặc người chấp hành án phạt tù phạm tội quả tang ở cơ sở giam giữ) 56 tờ A3 2 40 Biên bản bắt người đang bị truy nã 57 tờ A4 2 41 Biên bản tiếp nhận người bị bắt theo quyết định truy nã 58 tờ A4 2 42 Biên bản giao, nhận người bị bắt 59 tờ A4 1 43 Thông báo về việc… (giữ người trong trường hợp khẩn cấp; bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp; bắt người phạm tội quả tang; bắt người đang bị truy nã) 60 tờ A4 1 44 Quyết định giao người thân thích của người bị tạm giữ/tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 61 tờ A4 1 45 Biên bản giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom (quy định tại Điều 120 BLTTHS) 62 tờ A4 2 46 Biên bản giao cho người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác chăm nom 63 tờ A4 2 47 Thông báo về việc giao người thân thích của người bị tạm giữ, tạm giam cho người thân thích khác hoặc chính quyền xã, phường, thị trấn chăm nom 64 tờ A4 1 48 Quyết định áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ/tạm giam 65 tờ A4 1 49 Biên bản áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 66 tờ A4 2 50 Thông báo về việc áp dụng biện pháp bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam 67 tờ A4 1 2.2. Biện pháp cưỡng chế 1 Quyết định áp giải 68 tờ A4 1 2 Biên bản áp giải 69 tờ A4 2 3 Quyết định dẫn giải 70 tờ A4 1 4 Biên bản dẫn giải 71 tờ A4 2 5 Biên bản giao, nhận người bị áp giải/dẫn giải 72 tờ A4 2 6 Lệnh kê biên tài sản 73 tờ A4 1 7 Biên bản kê biên tài sản 74 tờ A4 2 8 Quyết định hủy bỏ Lệnh kê biên tài sản 75 tờ A4 1 9 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản 76 tờ A4 2 10 Lệnh phong tỏa tài khoản 77 tờ A4 2 11 Biên bản phong tỏa tài khoản 78 tờ A4 2 12 Quyết định hủy bỏ Lệnh phong tỏa tài khoản 79 tờ A4 1 13 Biên bản về việc hủy bỏ biện pháp phong tỏa tài khoản 80 tờ A4 2 14 Thông báo về việc hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản 81 tờ A4 1 3. Biểu mẫu sử dụng trong phân công điều tra, khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can 1 Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành khởi tố, điều tra vụ án hình sự 82 tờ A4 1 2 Quyết định thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 83 tờ A4 1 3 Quyết định hủy bỏ Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành khởi tố, điều tra vụ án hình sự 84 tờ A4 1 4 Quyết định phân công Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 85 tờ A4 1 5 Quyết định phân công bổ sung Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 86 tờ A4 1 6 Quyết định thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự 87 tờ A4 1 7 Quyết định thay đổi quyết định/lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra/Điều tra viên 88 tờ A4 1 8 Quyết định huỷ bỏ quyết định/lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra/Điều tra viên 89 tờ A4 1 9 Quyết định ủy quyền khi Thủ trưởng Cơ quan điều tra vắng mặt 90 tờ A4 1 10 Quyết định phân công cho cấp phó, cán bộ điều tra trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 91 tờ A4 1 11 Quyết định thay đổi cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 92 tờ A4 1 12 Quyết định thay đổi cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 93 tờ A4 1 13 Quyết định thay đổi quyết định/lệnh của cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 94 tờ A4 1 14 Quyết định hủy bỏ quyết định/lệnh của cấp phó trong việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 95 tờ A4 1 15 Quyết định ủy quyền cho cấp phó khi cấp trưởng vắng mặt (Sử dụng cho cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra) 96 tờ A4 1 16 Quyết định khởi tố vụ án hình sự 97 tờ A4 1 17 Quyết định không khởi tố vụ án hình sự 98 tờ A4 1 18 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố vụ án hình sự 99 tờ A4 1 19 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố vụ án hình sự 100 tờ A4 1 20 Quyết định huỷ bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình sự 101 tờ A4 1 21 Thông báo về việc không khởi tố vụ án hình sự/huỷ bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự 102 tờ A4 1 22 Quyết định nhập vụ án hình sự 103 tờ A4 1 23 Quyết định tách vụ án hình sự 104 tờ A4 1 Ghi chú: Từ mẫu số 96 đến mẫu số 103 sử dụng chung cho cả pháp nhân 24 Quyết định ủy thác điều tra 105 tờ A4 1 25 Quyết định khởi tố bị can 106 tờ A4 1 26 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố bị can 107 tờ A4 1 27 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố bị can 108 tờ A4 1 28 Đề nghị phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can 109 tờ A4 1 29 Đề nghị phê chuẩn Quyết định bổ sung/thay đổi Quyết định khởi tố bị can 110 tờ A4 1 30 Kiến nghị tạm đình chỉ chức vụ của bị can (Sử dụng chung cho cả pháp nhân) 111 tờ A4 2 31 Quyết định rút vụ án để điều tra 112 tờ A4 1 32 Đề nghị chuyển vụ án (Sử dụng chung cho cả pháp nhân) 113 tờ A4 1 4. Biểu mẫu sử dụng trong việc tiến hành các biện pháp điều tra 1 Lệnh khám xét khẩn cấp 114 tờ A4 1 2 Thông báo về việc khám xét khẩn cấp 115 tờ A4 1 3 Lệnh khám xét 116 tờ A4 1 4 Đề nghị phê chuẩn Lệnh khám xét 117 tờ A4 1 5 Biên bản khám xét 118 tờ A3 2 6 Lệnh thu giữ khẩn cấp thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 119 tờ A4 1 7 Thông báo về việc thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 120 tờ A4 1 8 Lệnh thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 121 tờ A4 1 9 Đề nghị phê chuẩn Lệnh thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 122 tờ A4 1 10 Biên bản thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm 123 tờ A3 2 11 Biên bản giao nhận tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử 124 tờ A4 2 12 Quyết định tạm giữ đồ vật, tài liệu 125 tờ A4 1 13 Biên bản tạm giữ đồ vật, tài liệu (Sử dụng trong trường hợp Cơ quan điều tra tiến hành tạm giữ đồ vật, tài liệu) 126 tờ A4 2 14 Quyết định xử lý đồ vật, tài liệu 127 tờ A4 1 15 Biên bản niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ 128 tờ A4 2 16 Biên bản mở niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ 129 tờ A4 2 17 Bản thống kê những đồ vật, tài liệu tạm giữ khi khám xét 130 tờ A4 2 18 Bản thống kê những đồ vật khám thấy và giao cho cá nhân, chính quyền, cơ quan, tổ chức bảo quản 131 tờ A4 2 19 Biên bản về việc trả lại đồ vật, tài liệu 132 tờ A4 2 20 Biên bản giao, nhận vật chứng 133 tờ A4 2 21 Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ, đồ vật, tài liệu, dữ liệu điện tử 134 tờ A4 1 22 Quyết định xử lý vật chứng 135 tờ A4 1 23 Lệnh nhập kho vật chứng 136 tờ A4 2 24 Lệnh xuất kho vật chứng 137 tờ A4 2 25 Biên bản khám nghiệm hiện trường 138 tờ A3 2 26 Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông 139 tờ A3 2 27 Biên bản khám phương tiện liên quan đến tai nạn giao thông 140 tờ A3 2 28 Sơ đồ hiện trường 141 tờ A3 1 29 Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông 142 tờ A3 1 30 Bản ảnh hiện trường 143 tờ A4 1 31 Bản ảnh dấu vết đường vân thu giữ ở hiện trường 144 tờ A4 2 33 Yêu cầu tra cứu dấu vết vân tay hiện trường 145 tờ A4 1 34 Quyết định khai quật và khám nghiệm tử thi 146 tờ A4 1 35 Biên bản khai quật và khám nghiệm tử thi 147 tờ A3 2 36 Biên bản khám nghiệm tử thi/khám nghiệm một phần tử thi 148 tờ A3 2 37 Biên bản xem xét dấu vết trên thân thể 149 tờ A4 2 38 Quyết định thực nghiệm điều tra 150 tờ A4 2 39 Biên bản thực nghiệm điều tra 151 tờ A3 2 40 Quyết định trưng cầu giám định 152 tờ A3 2 41 Quyết định trưng cầu giám định bổ sung 153 tờ A4 2 42 Quyết định trưng cầu giám định lại 154 tờ A3 2 43 Thông báo về việc không chấp nhận đề nghị trưng cầu giám định 155 tờ A4 1 44 Thông báo về việc không chấp nhận đề nghị trưng cầu giám định bổ sung/giám định lại 156 tờ A4 1 45 Bản ảnh giám định 157 tờ A3 1 46 Biên bản giám định 158 tờ A3 2 47 Biên bản giám định dấu vết súng, đạn 159 tờ A3 2 48 Biên bản giám định chất ma túy 160 tờ A3 2 49 Kết luận giám định 161 tờ A3 2 50 Kết luận giám định lại 162 tờ A3 2 51 Thông báo kết luận giám định 163 tờ A4 1 52 Yêu cầu định giá tài sản 164 tờ A4 1 53 Yêu cầu định giá lại tài sản 165 tờ A4 1 54 Bản kết luận định giá tài sản 166 tờ A3 2 55 Thông báo về nội dung kết luận định giá tài sản 167 tờ A4 1 56 Thông báo không chấp nhận đề nghị định giá lại tài sản 168 tờ A4 1 57 Quyết định trưng cầu người phiên dịch 169 tờ A4 1 58 Quyết định trưng cầu người dịch thuật 170 tờ A4 1 59 Quyết định thay đổi trưng cầu người phiên dịch hoặc người dịch thuật 171 tờ A4 1 60 Lệnh trích xuất và áp giải (theo quy định tại Điều 20 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam) 172 tờ A4 1 61 Thông báo về việc tiến hành các biện pháp điều tra 173 tờ A4 1 62 Phiếu yêu cầu trích xuất 174 tờ A4 1 63 Biên bản hỏi cung bị can 175 tờ A3 2 64 Biên bản ghi lời khai 176 tờ A3 2 65 Biên bản đối chất 177 tờ A3 2 66 Biên bản nhận dạng 178 tờ A3 2 67 Biên bản về việc ghi âm giọng nói 179 tờ A4 2 68 Biên bản nhận biết giọng nói 180 tờ A3 2 69 Biên bản xác minh 181 tờ A4 2 70 Biên bản làm việc 182 tờ A4 2 71 Đề nghị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh 183 tờ A4 2 72 Danh bản 184 tờ 13cmx8cm 2 Giấy 150g/m2 73 Chỉ bản 185 tờ 20cmx20cm 2 Giấy 175g/m2 74 Yêu cầu tra cứu trích lục tiền án, tiền sự hoặc trích sao bản án hình sự 186 tờ A4 1 75 Trích lục tiền án, tiền sự 187 tờ A4 1 76 Trích sao bản án hình sự 188 tờ A4 1 77 Lý lịch cá nhân 189 tờ A3 2 78 Lý lịch bị can 190 tờ A3 2 79 Giấy triệu tập (bìa 100g/m2) 191 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 80 Giấy triệu tập bị can (bìa 100g/m2) 192 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 81 Giấy mời (bìa 100g/m2) 193 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 82 Giấy biên nhận 194 tờ A4 1 83 Giấy giới thiệu công tác (bìa 100g/m2) 195 tờ 39x19cm 1 200tr/1 cuốn 5. Biểu mẫu sử dụng khi tiến hành biện pháp điều tra đặc biệt 1 Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 196 tờ A4 2 2 Đề nghị phê chuẩn Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 197 tờ A4 2 3 Yêu cầu áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt 198 tờ A4 2 4 Đề nghị gia hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 199 tờ A4 2 5 Đề nghị hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra quân sự cấp quân khu trở lên) 200 tờ A4 2 6 Đề nghị quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Dùng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra quân sự cấp khu vực) 201 tờ A4 2 7 Đề nghị gia hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra quân sự khu vực) 202 tờ A4 2 8 Đề nghị hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt (Sử dụng cho Cơ quan điều tra cấp huyện hoặc Cơ quan điều tra Quân sự khu vực) 203 tờ A4 2 6. Biểu mẫu sử dụng trong việc tạm đình chỉ điều tra và kết thúc điều tra 1 Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 204 tờ A4 1 2 Thông báo về việc tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự 205 tờ A4 1 3 Quyết định đình chỉ điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 206 tờ A4 1 4 Quyết định phục hồi điều tra vụ án hình sự (Sử dụng chung cho cá nhân hoặc pháp nhân) 207 tờ A4 1 5 Quyết định tạm đình chỉ điều tra bị can 208 tờ A4 2 6 Quyết định đình chỉ điều tra bị can 209 tờ A4 1 7 Quyết định phục hồi điều tra bị can 210 tờ A4 1 8 Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án hình sự đối với bị can 211 tờ A4 1 9 Quyết định đình chỉ điều tra vụ án hình sự đối với bị can 212 tờ A4 2 10 Quyết định phục hồi điều tra vụ án hình sự đối với bị can 213 tờ A4 1 11 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đề nghị truy tố 214 tờ A4 12 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự trong trường hợp đình chỉ điều tra 215 tờ A4 13 Biên bản giao, nhận 216 tờ A4 1 14 Biên bản giao, nhận hồ sơ vụ án 217 tờ A4 1 15 Biên bản về việc đọc, ghi chép bản sao hoặc tài liệu được số hóa trong hồ sơ vụ án (Sử dụng theo yêu cầu của bị can/người đại diện theo pháp luật của pháp nhân khi kết thúc điều tra) 218 tờ A4 1 7. Biểu mẫu sử dụng đối với người bào chữa 1 Yêu cầu phân công người bào chữa (Trong trường hợp chỉ định người bào chữa) 219 tờ A4 1 2 Thông báo về việc đăng ký bào chữa 220 tờ A4 1 3 Thông báo từ chối việc đăng ký bào chữa 221 tờ A4 1 4 Thông báo về việc hủy bỏ đăng ký bào chữa 222 tờ A4 1 5 Thông báo cho người bào chữa về việc tiến hành hoạt động điều tra 223 tờ A4 1 6 Biên bản về việc thay đổi hoặc từ chối người bào chữa 224 tờ A4 1 7 Biên bản giao, nhận chứng cứ, tài liệu, đồ vật 225 tờ A4 2 8 Biên bản về việc đọc, ghi chép, sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án (Dùng cho người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự) 226 tờ A4 1 9 Biên bản về việc người bào chữa vi phạm quy định việc gặp người bị bắt, bị tạm giữ, bị can hoặc bị cáo đang bị tạm giam 227 tờ A4 1 8. Biểu mẫu sử dụng khi tiến hành tố tụng đối với người dưới 18 tuổi 1 Quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi 228 tờ A4 1 2 Quyết định áp dụng biện pháp khiển trách 229 tờ A4 2 3 Quyết định áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng 230 tờ A4 2 4 Biên bản về việc hòa giải tại cộng đồng 231 tờ A4 2 5 Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn 232 tờ A4 2 6 Quyết định giao người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi cho người đại diện giám sát 233 tờ A4 2 7 Quyết định thay đổi người đại diện giám sát người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi 234 tờ A4 2 9. Biểu mẫu sử dụng khi áp dụng thủ tục rút gọn 1 Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn 235 tờ A4 1 2 Quyết định hủy bỏ Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn 236 tờ A4 1 3 Quyết định đề nghị truy tố theo thủ tục rút gọn 237 tờ A4 10. Biểu mẫu sử dụng khi giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự 1 Quyết định giải quyết khiếu nại 238 tờ A4 2 2 Quyết định chấm dứt việc giải quyết khiếu nại 239 tờ A4 2 3 Quyết định phân công xác minh nội dung tố cáo 240 tờ A4 1 4 Quyết định giải quyết tố cáo 241 tờ A4 2 5 Thông báo về việc tiếp nhận giải quyết khiếu nại, tố cáo 242 tờ A4 1 11. Biểu mẫu sử dụng trong việc bảo vệ người tố giác tội phạm, người làm chứng, bị hại và người tham gia tố tụng khác 1 Đề nghị áp dụng/thay đổi/bổ sung biện pháp bảo vệ 243 tờ A4 1 2 Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ 244 tờ A4 2 3 Quyết định bổ sung biện pháp bảo vệ 245 tờ A4 2 4 Quyết định thay đổi biện pháp bảo vệ 246 tờ A4 2 5 Biên bản tiếp nhận đề nghị, yêu cầu áp dụng biện pháp bảo vệ 247 tờ A4 2 6 Quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp bảo vệ 248 tờ A4 2 7 Thông báo về việc không cần thiết áp dụng biện pháp bảo vệ 249 tờ A4 1 12. Biểu mẫu sử dụng trong việc truy cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân 1 Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 250 tờ A4 1 2 Đề nghị phê chuẩn Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 251 tờ A4 2 3 Quyết định thay đổi Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 252 tờ A4 1 4 Quyết định bổ sung Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 253 tờ A4 1 5 Đề nghị phê chuẩn Quyết định thay đổi/bổ sung Quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân 254 tờ A4 2 6 Quyết định tạm đình chỉ điều tra bị can đối với pháp nhân 255 tờ A4 1 7 Quyết định đình chỉ điều tra bị can đối với pháp nhân 256 tờ A4 2 8 Quyết định phục hồi điều tra bị can đối với pháp nhân 257 tờ A4 1 9 Đề nghị pháp nhân cử người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng 258 tờ A4 1 10 Quyết định chỉ định người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng 259 tờ A4 1 11 Quyết định kê biên tài sản của pháp nhân 260 tờ A4 1 12 Biên bản kê biên tài sản của pháp nhân 261 tờ A4 2 13 Quyết định phong tỏa tài khoản của pháp nhân 262 tờ A4 2 14 Biên bản phong tỏa tài khoản của pháp nhân 263 tờ A4 2 15 Quyết định hủy bỏ kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản của pháp nhân 264 tờ A4 1 16 Biên bản hủy bỏ kê biên tài sản của pháp nhân 265 tờ A4 2 17 Biên bản hủy bỏ phong tỏa tài khoản của pháp nhân 266 tờ A4 2 18 Quyết định thay đổi biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân 267 tờ A4 1 19 Quyết định tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân 268 tờ A4 1 20 Đề nghị phê chuẩn Quyết định tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân 269 tờ A4 1 21 Quyết định buộc pháp nhân phải nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án 270 tờ A4 1 22 Đề nghị phê chuẩn Quyết định buộc pháp nhân phải nộp một khoản tiền để đảm bảo thi hành án 271 tờ A4 2 23 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đối với pháp nhân đề nghị truy tố 272 tờ A4 24 Bản kết luận điều tra vụ án hình sự đối với pháp nhân trong trường hợp đình chỉ điều tra 273 tờ A4 13. Bìa hồ sơ vụ án hình sự 1 Bìa hồ sơ vụ án hình sự (Kích thước 50 cm x 33 cm; giấy bìa Kráp 170g/m2) 274 50x33cm 2 Thống kê tài liệu có trong hồ sơ vụ án 275 tờ A4 14. Sổ về điều tra hình sự 1 Sổ tiếp nhận nguồn tin về tội phạm 276 A3 2 100tr/1 cuốn 2 Sổ theo dõi, phân loại, giải quyết nguồn tin về tội phạm 277 A3 2 100tr/1 cuốn 3 Sổ thụ lý vụ án (Quyết định khởi tố vụ án hình sự; Quyết định phân công Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra tiến hành điều tra vụ án hình sự Quyết định khởi tố bị can…) 278 A3 2 200tr/1 cuốn 4 Sổ theo dõi các văn bản tố tụng (Các quyết định, lệnh, kết luận điều tra…) 279 A3 2 200tr/1 cuốn 5 Sổ công văn đi của hoạt động tố tụng hình sự (Theo dõi các công văn của cơ quan tiến hành tố tụng) 280 A3 2 200tr/1 cuốn 6 Sổ công văn đến của hoạt động tố tụng hình sự 281 A3 2 200tr/1 cuốn 7 Sổ đăng ký bào chữa 282 A4 2 200tr/1 cuốn Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự tại file đính kèm.
Những điều cần biết về nghề Điều tra viên
Vài chia sẻ cho các bạn về nghề Điều tra viên: 1/ Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ điều tra hình sự. 2/ Điều tra viên gồm có 03 ngạch - Điều tra viên sơ cấp; - Điều tra viên trung cấp; - Điều tra viên cao cấp. 3/ Tiêu chuẩn để được làm Điều tra viên - Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa. - Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên. - Có thời gian làm công tác pháp luật. - Đã được đào tạo về nghiệp vụ điều tra. - Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. 4/ Những việc mà Điều tra viên không được làm - Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm. - Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật. - Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc. - Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. 5/ Nhiệm kỳ của Điều tra viên Điều tra viên được bổ nhiệm lần đầu có thời hạn là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc nâng ngạch thì thời hạn là 10 năm. 6/ Bổ nhiệm Điều tra viên trong trường hợp đặc biệt Trong trường hợp đặc biệt, người được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến công tác tại Cơ quan điều tra, tuy chưa được đào tạo về nghiệp vụ điều tra, chưa đủ thời gian làm công tác pháp luật (4 năm đối với Điều tra viên sơ cấp và 05 năm đối với Điều tra viên trung cấp), nhưng có đủ các tiêu chuẩn khác được quy định tại tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn riêng của từng ngạch Điều tra viên thì có thể được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp, Điều tra viên cao cấp. Thông tin này được quy định tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 có hiệu lực từ 01/7/2016.
Sẽ hợp tác quốc tế trong hoạt động điều tra hình sự
Đó là nội dung quan trọng tại Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự, Luật này ra đời nhằm kế thừa và phát huy Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự 2004 với những điểm nổi bật như sau: Với tình hình tội phạm xuyên quốc gia hiện nay xuất hiện nhiều, đồng thời với xu thế kinh tế thị trường mở rộng, việc hợp tác quốc tế trong quá trình điều tra là điều cần thiết vì thế, tại Luật này quy định hẳn một chương về hợp tác quốc tế trong quá trình điều tra. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trên cơ sở bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ: - Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; bình đẳng, cùng có lợi. - Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp, pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Hợp tác quốc tế với các hoạt động: - Phối hợp phát hiện, ngăn chặn và điều tra, xử lý tội phạm theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Thu thập, nghiên cứu, trao đổi thông tin, kinh nghiệm phòng chống tội phạm. - Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ về điều tra và đấu tranh phòng, chống tội phạm. - Phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo về các vấn đề liên quan đến điều tra và đấu tranh phòng, chống tội phạm. - Hợp tác, hỗ trợ về cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ, tăng cường năng lực cho Cơ quan điều tra. Sẽ từ chối hợp tác nếu việc yêu cầu hợp tác có nội dung gây tổn hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc lợi ích quan trọng khác của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay yêu cầu này không phù hợp với các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bên cạnh đó, Luật cũng siết chặt các nguyên tắc điều tra, cụ thể: - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; tôn trọng lợi ích của Nhà nước, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. - Tôn trọng sự thật, bảo đảm nhanh chóng, chính xác, khách quan, toàn diện; phát hiện làm rõ những chứng cứ xác định có tội và chứng cứ xác định vô tội, tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự của người có hành vi phạm tội; không để lọt tội phạm và không làm oan người vô tội. - Bảo đảm sự phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực trong việc thực hiện thẩm quyền điều tra và thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động điều tra. - Chỉ Cơ quan điều tra và cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quy định tại Luật này được tiến hành điều tra các vụ án hình sự. (đây là nguyên tắc được giữ nguyên từ Pháp lệnh năm 2004) - Cơ quan điều tra cấp dưới chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của Cơ quan điều tra cấp trên. - Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Trợ lý điều tra; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Trợ lý điều tra phải chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về mọi hành vi và quyết định của mình. Nghiêm cấm một số hành vi với 2 nhóm đối tượng * Đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Trợ lý điều tra; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra: - Xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, chỗ ở, an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác trong khi tiến hành hoạt động điều tra. - Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết các vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án. - Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án không đúng quy định của pháp luật. - Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền. - Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định. - Các hành vi vi phạm khác theo quy định pháp luật. * Đối với tổ chức, cá nhân khác: - Không chấp hành các quy định pháp luật, yêu cầu, quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động điều tra; chống đối hoặc cản trở hoạt động điều tra. - Lợi dụng quyền tự do, dân chủ, tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hoặc lôi kéo, xúi giục, kích động người khác cản trở hoặc chống người thi hành công vụ trong hoạt động điều tra. - Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người thi hành công vụ; xâm hại tài sản, phương tiện của cơ quan nhà nước, của lực lượng thi hành công vụ. - Các hành vi vi phạm khác theo quy định pháp luật. Mình sẽ cập nhật toàn văn dự thảo Luật này sớm nhất có thể.