Xe môtô và xe gắn máy: những điểm khác biệt bạn cần biết
Xe môtô (Xe máy) Xe gắn máy Số lượng bánh xe 2 đến 3 bánh 2 đến 3 bánh Dung tích xy lanh 50 cm3 trở lên Không lớn hơn 50 cm3 Tải trọng xe Không lớn hơn 400 Kg đối với xe 02 bánh, khối lượng chuyên chở từ 350 Kg – 500 Kg đối với xe 03 bánh. Không quy định Vận tốc thiết kế tối đa Không quy định Không lớn hơn 50 Km/h Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông 60 Km/h đối với đường trong khu đông dân cư 70 Km/h đối với đường ngoài khi đông dân cư 40 Km/h Biển số xe - Xe có dung tích xy lanh từ 50 – 175 cm3: Sê-ri biển số sử dụng 01 trong các chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với các số tự nhiên từ 1 đến 9 - Xe có dung tích xy lanh trên 175 cm3: Sê-ri biển số sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 số tự nhiên từ 1 đến 9 Sê-ri biển số sử dụng lần lượt 01 trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA Thông tư 91/2015/TT-BGTVT QCVN 41:2016/BGTVT
Xe môtô và xe gắn máy: những điểm khác biệt bạn cần biết
Xe môtô (Xe máy) Xe gắn máy Số lượng bánh xe 2 đến 3 bánh 2 đến 3 bánh Dung tích xy lanh 50 cm3 trở lên Không lớn hơn 50 cm3 Tải trọng xe Không lớn hơn 400 Kg đối với xe 02 bánh, khối lượng chuyên chở từ 350 Kg – 500 Kg đối với xe 03 bánh. Không quy định Vận tốc thiết kế tối đa Không quy định Không lớn hơn 50 Km/h Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông 60 Km/h đối với đường trong khu đông dân cư 70 Km/h đối với đường ngoài khi đông dân cư 40 Km/h Biển số xe - Xe có dung tích xy lanh từ 50 – 175 cm3: Sê-ri biển số sử dụng 01 trong các chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với các số tự nhiên từ 1 đến 9 - Xe có dung tích xy lanh trên 175 cm3: Sê-ri biển số sử dụng chữ cái A kết hợp với 01 số tự nhiên từ 1 đến 9 Sê-ri biển số sử dụng lần lượt 01 trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Căn cứ pháp lý: Thông tư 15/2014/TT-BCA Thông tư 91/2015/TT-BGTVT QCVN 41:2016/BGTVT