Các loại vàng trên thị trường hiện nay? Kinh doanh vàng giả mạo thương hiệu bị phạt thế nào?
Trong thị trường, có nhiều loại vàng khác nhau và mỗi loại có giá trị, đặc tính riêng biệt. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại vàng trên thị trường hiện nay và kinh doanh trang sức vàng giả mạo thương hiệu lớn bị phạt thế nào? Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về một số loại vàng như sau: - Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Carat (tương đương 33,33%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật. - Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. - Vàng nguyên liệu là vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác. (1) Các loại vàng trên thị trường hiện nay Có thể tham khảo một số loại vàng trên thị trường hiện nay như sau: Loại vàng Đặc điểm Ứng dụng Giá trị Vàng 9999 hay vàng 24k (vàng ta) Vàng 999 hay vàng 24K chứa 99.99% là vàng nguyên chất, là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất Thường được sử dụng trong chế tác vàng miếng, vàng thỏi và một số trang sức cao cấp. Giá trị cao nhất trong các loại vàng do độ tinh khiết cao, chủ yếu cũng được dùng để đầu tư, tích trữ. Vàng 18k Vàng 18K chứa khoảng 75% vàng nguyên chất và 25% kim loại khác như đồng, bạc. Được sử dụng phổ biến trong chế tác trang sức như nhẫn, dây chuyền, vòng tay. Giá trị thấp hơn vàng 24K, dễ dàng chế tác và có độ bền cao hơn Vàng 14k Vàng 14K chứa khoảng 58.3% vàng nguyên chất và 41.7% kim loại khác. Sử dụng trong chế tác trang sức thời trang, nhẫn cưới Giá trị thấp hơn vàng 18K, độ bền cao, ít bị biến dạng. Vàng 10k Vàng 10K chứa khoảng 41.7% vàng nguyên chất và 58.3% kim loại khác. Thường được sử dụng trong trang sức thời trang, nhẫn, vòng tay. Giá trị thấp nhất trong các loại vàng, nhưng rất bền và ít bị xước. Vàng trắng Là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác như Paladi, Kiken, Platin...Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt thường được sử dụng trong trang sức thời trang, nhẫn, vòng tay. Ngoài ra, được sử dụng trong chế tác đồng hồ, nút áo, và nhiều sản phẩm phụ kiện thời trang cao cấp khác. Vàng trắng có giá vừa phải, không quá đắt như vàng ta hay bạch kim Vàng hồng Có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành vàng hồng 10K, 14K, 18K dùng làm trang sức thời trang Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm nên có tính thẩm mỹ cao, giá thành rẻ. Vàng ý Có nguồn gốc từ Italia, vàng Ý được chế tạo từ bạc nguyên chất và các hợp kim khác. Hiện tại, vàng Ý có hai loại là vàng Ý là vàng Ý 750 và vàng Ý 925. dùng trong chế tác đồ trang sức như nhẫn, vòng tay, hoa tai.. Vàng Ý có giá thành rẻ hơn vàng trắng. Vàng non Được xem là loại vàng ít tuổi hoặc không đủ tuổi theo quy ước tiêu chuẩn vàng quốc tế. Tỷ lệ vàng nguyên chất rất thấp, chỉ từ 25% - 75%. Thường được dùng làm phụ kiện, trang sức, quà tặng cho gia đình bạn bè. Vàng non là loại vàng không đạt tiêu chuẩn nên các nhà đầu tư không chọn mua để tích trữ. Xem và tải bảng so sánh các loại vàng hiện nay:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/29/bang-so-sanh-cac-loai-vang-hien-nay.docx Như vậy, hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại vàng. Việc hiểu rõ sự khác nhau giữa các loại vàng giúp người tiêu dùng và nhà đầu tư đưa ra những quyết định mua sắm và đầu tư chính xác. Giá vàng PNJ, SJC cập nhật đến ngày 29/5/2024 theo trang PNJ Loại vàng ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán Vàng miếng SJC 999.9 8,890 9,050 Nhẫn Trơn PNJ 999.9 7,500 7,660 Lộc Tài 999.9 7,500 7,670 Vàng nữ trang 999.9 7,490 7,570 Vàng nữ trang 999 7,482 7,562 Vàng nữ trang 99 7,404 7,504 Vàng 750 (18K) 5,553 5,693 Vàng 585 (14K) 4,304 4,444 Vàng 416 (10K) 3,024 3,164 Vàng miếng PNJ (999.9) 7,500 7,670 Vàng 916 (22K) 6,894 6,944 Vàng 650 (15.6K) 4,796 4,936 Vàng 680 (16.3K) 5,023 5,163 Vàng 610 (14.6K) 4,493 4,633 Vàng 375 (9K) 2,714 2,854 Vàng 333 (8K) 2,373 2,513 (2) Kinh doanh trang sức vàng giả mạo thương hiệu lớn bị phạt thế nào? Hiện nay không ít cửa hàng vàng bán các sản phẩm vàng có hình ảnh của thương hiệu lớn như Louis Vuitton, Chanel hay Dior…dưới dạng các món trang sức như vòng tay, nhẫn, dây chuyền. Đây được xem là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ (xâm phạm quyền nhãn hiệu, giả mạo nhãn hiệu) và có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Theo Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 126/2021/NĐ-CP thì hành vi bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu bị xử phạt như sau: - Phạt tiền từ 4 - 8 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 5 triệu đồng. Buôn bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu. - Mức phạt tiền có thể lên đến 250 triệu đồng đối với trường hợp buôn báo, chào hàng, tàng trữ, trưng bày để bán hàng hóa giả mạo thương hiệu khi giá trị hàng hóa vi phạm trên 300 triệu đồng Căn cứ tại khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định126/2021/NĐ-CP thì phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến khoản 9 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP nhưng không vượt quá 250 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây: + Thiết kế, chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói hàng hóa mang nhãn hiệu giả mạo. + In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang nhãn hiệu giả mạo lên hàng hóa. + Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu giả mạo. + Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi trên. - Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa vi phạm. Trên đây là các mức phạt tiền áp dụng cho cá nhân, mức phạt tiền cho tổ chức gấp 02 lần mức phạt của cá nhân Bên cạnh việc xử phạt hành chính, cá nhân, tổ chức còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như sau: - Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm - Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 - 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 7 đến khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP. - Buộc tiêu hủy đối với hàng hóa giả mạo nhãn hiệu; nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường. - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP. Tóm lại, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại vàng khác nhau tùy theo nhu cầu, sở thích và điều kiện tài chính có thể lựa chọn loại vàng phù hợp. Ngoài ra, việc kinh doanh vàng có hình ảnh thương hiệu nổi tiếng là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức xử phạt cao nhất đối với cá nhân là 250 triệu đồng và 500 triệu đồng đối với tổ chức.
Giá vàng hôm nay đồng loạt tăng, vàng 18k bán ra 51,75 triệu đồng/lượng
Hôm nay 25/3/2024, giá vàng đồng loạt tăng sau khi tuột dốc 1% so với cuối tuần trước. Trong đó, vàng 18k mua vào 49,75 triệu đồng/lượng, bán ra 51,75 triệu đồng/lượng. Cụ thể thông tin về giá vàng qua bài viết dưới đây. Giá vàng hôm nay 25/3/2024 Tại phiên giao dịch đầu tuần hôm nay, giá mua vào cao nhất của vàng miếng SJC ở mốc 78,2 triệu đồng/lượng và giá bán ra cao nhất vượt ngưỡng 80,3 triệu đồng/lượng. Cùng trạng thái vàng nữ trang SJC cũng tăng đồng loạt ở tất cả các loại. Cụ thể, vàng 24K tăng 200.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 150.000 đồng/lượng và loại 14K tăng 120.000 đồng/lượng theo hai chiều. Bảng giá vàng SJC tính đến 8h sáng nay Giá vàng SJC 25/03/2024 Thay đổi (nghìn đồng/lượng) Mua vào (triệu đồng/lượng) Bán ra (triệu đồng/lượng) Mua vào Bán ra Vàng miếng SJC chi nhánh Hà Nội 78,20 80,22 +500 +200 SJC chi nhánh Sài Gòn 78,20 80,20 +500 +200 Tập đoàn Doji 78,00 80,00 +200 +200 Tập đoàn Phú Quý 78,10 80,00 +400 +300 PNJ chi nhánh Hà Nội 78,00 80,30 +400 +600 PNJ chi nhánh Sài Gòn 78,00 80,30 +400 +600 Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 67,90 68,80 +200 +200 75% (vàng 18K) 49,75 51,75 +150 +150 58,3% (vàng 14K) 38,26 40,26 +120 +120 Vàng 18K là gì? Có mấy loại vàng trên thị trường hiện nay? Vàng 24K (Vàng 9999) Vàng 24K là loại vàng sở hữu độ tinh khiết cao nhất, gần như là hoàn hảo với hàm lượng vàng nguyên chất đến 99,99%. Vàng 24K còn có tên gọi khác là Vàng 9999 (bốn số chín), Vàng ta, Vàng ròng hay Vàng nguyên chất. 24K là loại vàng có ánh kim đậm nhất và có độ mềm nhất định. Vàng 24K thường được sử dụng để tích trữ hoặc cho tặng, thường ít được làm thành trang sức mà dùng làm vàng miếng để có giá trị lưu trữ cao. Vàng SJC về bản chất vẫn thuộc vàng 9999. Tuy nhiên, vàng SJC là loại vàng được sản xuất bởi một đơn vị sản xuất vàng miếng (Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn). Do đó, có thể xem vàng SJC là vàng 9999 nhưng vàng 9999 thì không phải là vàng SJC. Vàng 18K Vàng 18K là loại Vàng có hàm lượng Vàng chiếm 75%, 25% còn lại là hợp kim khác. Trang sức Vàng 18K rất tinh khiết, vẫn đảm bảo giá trị nhưng giá thành phải chăng hơn Vàng 24K. Vàng 18k có khả năng bám kết đá tốt, thiết kế đa dạng, phong phú nên thường được làm trang sức. Vàng 14K Vàng 14K có vàng nguyên chất chiếm khoảng 58,5%, những kim loại khác chiếm 41,5%. Việc pha thêm những kim loại khác giúp vàng 14K có độ cứng và bền cao hơn so với Vàng 18K hay 24K. Ngoài ra, Vàng 14K còn có tên gọi khác là Vàng Tây. Vàng 10K Vàng 10K tức là trong tổng khối lượng gồm có 10 phần vàng và 14 phần hợp kim. Vàng 10K bao gồm khoảng 41,6% vàng, 33% bạc, 25% đồng và các kim loại khác như Niken, Thiếc, Palladium, Kẽm và Mangan. Vì không phải là loại vàng nguyên chất nên vàng 10K thường được mạ vàng để làm trang sức, giá thành dễ chịu, phù hợp với mọi đối tượng. Thông thường, đối với vàng trang sức thì vàng 18k là loại được ưa chuộng nhất bởi giá thành hợp lý hơn vàng 24K và có màu sắc gần giống với vàng nguyên chất nhất. Quy định của pháp luật về mua bán vàng Theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định các loại vàng được phép mua bán bao gồm vàng trang sức, mỹ nghệ và vàng miếng: - Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Kara (tương đương 33,33%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật. - Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. Theo Điều 10 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định: - Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ thì người dân thực hiện mua bán tại các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ trên cả nước. - Đối với vàng miếng thì người dân chỉ được thực hiện mua bán tại các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng Như vậy, tùy vào loại vàng mà người dân có nhu cầu mua bán là vàng trang sức, mỹ nghệ hay vàng miếng mà địa điểm mua bán sẽ có sự khác nhau.
Các loại vàng trên thị trường hiện nay? Kinh doanh vàng giả mạo thương hiệu bị phạt thế nào?
Trong thị trường, có nhiều loại vàng khác nhau và mỗi loại có giá trị, đặc tính riêng biệt. Dưới đây là thông tin chi tiết về các loại vàng trên thị trường hiện nay và kinh doanh trang sức vàng giả mạo thương hiệu lớn bị phạt thế nào? Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về một số loại vàng như sau: - Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Carat (tương đương 33,33%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật. - Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. - Vàng nguyên liệu là vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng và các loại vàng khác. (1) Các loại vàng trên thị trường hiện nay Có thể tham khảo một số loại vàng trên thị trường hiện nay như sau: Loại vàng Đặc điểm Ứng dụng Giá trị Vàng 9999 hay vàng 24k (vàng ta) Vàng 999 hay vàng 24K chứa 99.99% là vàng nguyên chất, là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất Thường được sử dụng trong chế tác vàng miếng, vàng thỏi và một số trang sức cao cấp. Giá trị cao nhất trong các loại vàng do độ tinh khiết cao, chủ yếu cũng được dùng để đầu tư, tích trữ. Vàng 18k Vàng 18K chứa khoảng 75% vàng nguyên chất và 25% kim loại khác như đồng, bạc. Được sử dụng phổ biến trong chế tác trang sức như nhẫn, dây chuyền, vòng tay. Giá trị thấp hơn vàng 24K, dễ dàng chế tác và có độ bền cao hơn Vàng 14k Vàng 14K chứa khoảng 58.3% vàng nguyên chất và 41.7% kim loại khác. Sử dụng trong chế tác trang sức thời trang, nhẫn cưới Giá trị thấp hơn vàng 18K, độ bền cao, ít bị biến dạng. Vàng 10k Vàng 10K chứa khoảng 41.7% vàng nguyên chất và 58.3% kim loại khác. Thường được sử dụng trong trang sức thời trang, nhẫn, vòng tay. Giá trị thấp nhất trong các loại vàng, nhưng rất bền và ít bị xước. Vàng trắng Là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác như Paladi, Kiken, Platin...Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt thường được sử dụng trong trang sức thời trang, nhẫn, vòng tay. Ngoài ra, được sử dụng trong chế tác đồng hồ, nút áo, và nhiều sản phẩm phụ kiện thời trang cao cấp khác. Vàng trắng có giá vừa phải, không quá đắt như vàng ta hay bạch kim Vàng hồng Có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành vàng hồng 10K, 14K, 18K dùng làm trang sức thời trang Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm nên có tính thẩm mỹ cao, giá thành rẻ. Vàng ý Có nguồn gốc từ Italia, vàng Ý được chế tạo từ bạc nguyên chất và các hợp kim khác. Hiện tại, vàng Ý có hai loại là vàng Ý là vàng Ý 750 và vàng Ý 925. dùng trong chế tác đồ trang sức như nhẫn, vòng tay, hoa tai.. Vàng Ý có giá thành rẻ hơn vàng trắng. Vàng non Được xem là loại vàng ít tuổi hoặc không đủ tuổi theo quy ước tiêu chuẩn vàng quốc tế. Tỷ lệ vàng nguyên chất rất thấp, chỉ từ 25% - 75%. Thường được dùng làm phụ kiện, trang sức, quà tặng cho gia đình bạn bè. Vàng non là loại vàng không đạt tiêu chuẩn nên các nhà đầu tư không chọn mua để tích trữ. Xem và tải bảng so sánh các loại vàng hiện nay:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/29/bang-so-sanh-cac-loai-vang-hien-nay.docx Như vậy, hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại vàng. Việc hiểu rõ sự khác nhau giữa các loại vàng giúp người tiêu dùng và nhà đầu tư đưa ra những quyết định mua sắm và đầu tư chính xác. Giá vàng PNJ, SJC cập nhật đến ngày 29/5/2024 theo trang PNJ Loại vàng ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán Vàng miếng SJC 999.9 8,890 9,050 Nhẫn Trơn PNJ 999.9 7,500 7,660 Lộc Tài 999.9 7,500 7,670 Vàng nữ trang 999.9 7,490 7,570 Vàng nữ trang 999 7,482 7,562 Vàng nữ trang 99 7,404 7,504 Vàng 750 (18K) 5,553 5,693 Vàng 585 (14K) 4,304 4,444 Vàng 416 (10K) 3,024 3,164 Vàng miếng PNJ (999.9) 7,500 7,670 Vàng 916 (22K) 6,894 6,944 Vàng 650 (15.6K) 4,796 4,936 Vàng 680 (16.3K) 5,023 5,163 Vàng 610 (14.6K) 4,493 4,633 Vàng 375 (9K) 2,714 2,854 Vàng 333 (8K) 2,373 2,513 (2) Kinh doanh trang sức vàng giả mạo thương hiệu lớn bị phạt thế nào? Hiện nay không ít cửa hàng vàng bán các sản phẩm vàng có hình ảnh của thương hiệu lớn như Louis Vuitton, Chanel hay Dior…dưới dạng các món trang sức như vòng tay, nhẫn, dây chuyền. Đây được xem là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ (xâm phạm quyền nhãn hiệu, giả mạo nhãn hiệu) và có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Theo Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 126/2021/NĐ-CP thì hành vi bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu bị xử phạt như sau: - Phạt tiền từ 4 - 8 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 5 triệu đồng. Buôn bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu. - Mức phạt tiền có thể lên đến 250 triệu đồng đối với trường hợp buôn báo, chào hàng, tàng trữ, trưng bày để bán hàng hóa giả mạo thương hiệu khi giá trị hàng hóa vi phạm trên 300 triệu đồng Căn cứ tại khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định126/2021/NĐ-CP thì phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến khoản 9 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP nhưng không vượt quá 250 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau đây: + Thiết kế, chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói hàng hóa mang nhãn hiệu giả mạo. + In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang nhãn hiệu giả mạo lên hàng hóa. + Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu giả mạo. + Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi trên. - Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa vi phạm. Trên đây là các mức phạt tiền áp dụng cho cá nhân, mức phạt tiền cho tổ chức gấp 02 lần mức phạt của cá nhân Bên cạnh việc xử phạt hành chính, cá nhân, tổ chức còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như sau: - Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm - Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 - 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ khoản 7 đến khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP. - Buộc tiêu hủy đối với hàng hóa giả mạo nhãn hiệu; nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, môi trường. - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều 12 Nghị định 99/2013/NĐ-CP. Tóm lại, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại vàng khác nhau tùy theo nhu cầu, sở thích và điều kiện tài chính có thể lựa chọn loại vàng phù hợp. Ngoài ra, việc kinh doanh vàng có hình ảnh thương hiệu nổi tiếng là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Mức xử phạt cao nhất đối với cá nhân là 250 triệu đồng và 500 triệu đồng đối với tổ chức.
Giá vàng hôm nay đồng loạt tăng, vàng 18k bán ra 51,75 triệu đồng/lượng
Hôm nay 25/3/2024, giá vàng đồng loạt tăng sau khi tuột dốc 1% so với cuối tuần trước. Trong đó, vàng 18k mua vào 49,75 triệu đồng/lượng, bán ra 51,75 triệu đồng/lượng. Cụ thể thông tin về giá vàng qua bài viết dưới đây. Giá vàng hôm nay 25/3/2024 Tại phiên giao dịch đầu tuần hôm nay, giá mua vào cao nhất của vàng miếng SJC ở mốc 78,2 triệu đồng/lượng và giá bán ra cao nhất vượt ngưỡng 80,3 triệu đồng/lượng. Cùng trạng thái vàng nữ trang SJC cũng tăng đồng loạt ở tất cả các loại. Cụ thể, vàng 24K tăng 200.000 đồng/lượng, vàng 18K tăng 150.000 đồng/lượng và loại 14K tăng 120.000 đồng/lượng theo hai chiều. Bảng giá vàng SJC tính đến 8h sáng nay Giá vàng SJC 25/03/2024 Thay đổi (nghìn đồng/lượng) Mua vào (triệu đồng/lượng) Bán ra (triệu đồng/lượng) Mua vào Bán ra Vàng miếng SJC chi nhánh Hà Nội 78,20 80,22 +500 +200 SJC chi nhánh Sài Gòn 78,20 80,20 +500 +200 Tập đoàn Doji 78,00 80,00 +200 +200 Tập đoàn Phú Quý 78,10 80,00 +400 +300 PNJ chi nhánh Hà Nội 78,00 80,30 +400 +600 PNJ chi nhánh Sài Gòn 78,00 80,30 +400 +600 Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 67,90 68,80 +200 +200 75% (vàng 18K) 49,75 51,75 +150 +150 58,3% (vàng 14K) 38,26 40,26 +120 +120 Vàng 18K là gì? Có mấy loại vàng trên thị trường hiện nay? Vàng 24K (Vàng 9999) Vàng 24K là loại vàng sở hữu độ tinh khiết cao nhất, gần như là hoàn hảo với hàm lượng vàng nguyên chất đến 99,99%. Vàng 24K còn có tên gọi khác là Vàng 9999 (bốn số chín), Vàng ta, Vàng ròng hay Vàng nguyên chất. 24K là loại vàng có ánh kim đậm nhất và có độ mềm nhất định. Vàng 24K thường được sử dụng để tích trữ hoặc cho tặng, thường ít được làm thành trang sức mà dùng làm vàng miếng để có giá trị lưu trữ cao. Vàng SJC về bản chất vẫn thuộc vàng 9999. Tuy nhiên, vàng SJC là loại vàng được sản xuất bởi một đơn vị sản xuất vàng miếng (Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn). Do đó, có thể xem vàng SJC là vàng 9999 nhưng vàng 9999 thì không phải là vàng SJC. Vàng 18K Vàng 18K là loại Vàng có hàm lượng Vàng chiếm 75%, 25% còn lại là hợp kim khác. Trang sức Vàng 18K rất tinh khiết, vẫn đảm bảo giá trị nhưng giá thành phải chăng hơn Vàng 24K. Vàng 18k có khả năng bám kết đá tốt, thiết kế đa dạng, phong phú nên thường được làm trang sức. Vàng 14K Vàng 14K có vàng nguyên chất chiếm khoảng 58,5%, những kim loại khác chiếm 41,5%. Việc pha thêm những kim loại khác giúp vàng 14K có độ cứng và bền cao hơn so với Vàng 18K hay 24K. Ngoài ra, Vàng 14K còn có tên gọi khác là Vàng Tây. Vàng 10K Vàng 10K tức là trong tổng khối lượng gồm có 10 phần vàng và 14 phần hợp kim. Vàng 10K bao gồm khoảng 41,6% vàng, 33% bạc, 25% đồng và các kim loại khác như Niken, Thiếc, Palladium, Kẽm và Mangan. Vì không phải là loại vàng nguyên chất nên vàng 10K thường được mạ vàng để làm trang sức, giá thành dễ chịu, phù hợp với mọi đối tượng. Thông thường, đối với vàng trang sức thì vàng 18k là loại được ưa chuộng nhất bởi giá thành hợp lý hơn vàng 24K và có màu sắc gần giống với vàng nguyên chất nhất. Quy định của pháp luật về mua bán vàng Theo Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định các loại vàng được phép mua bán bao gồm vàng trang sức, mỹ nghệ và vàng miếng: - Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Kara (tương đương 33,33%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật. - Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ. Theo Điều 10 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định: - Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ thì người dân thực hiện mua bán tại các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua bán vàng trang sức, mỹ nghệ trên cả nước. - Đối với vàng miếng thì người dân chỉ được thực hiện mua bán tại các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng Như vậy, tùy vào loại vàng mà người dân có nhu cầu mua bán là vàng trang sức, mỹ nghệ hay vàng miếng mà địa điểm mua bán sẽ có sự khác nhau.