Top 10 hộ chiếu "quyền lực" nhất thế giới năm 2024 - Việt Nam đứng hạng bao nhiêu?
Bạn có bao giờ tò mò rằng hộ chiếu của quốc gia nào được coi là "quyền lực" nhất thế giới? Theo bảng xếp hạng mới nhất năm 2024, đâu là những cái tên dẫn đầu và vị trí của Việt Nam nằm ở đâu? (1) Top 10 hộ chiếu “quyền lực” nhất thế giới năm 2024 Hộ chiếu là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân của mình sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Ngoài mục đích phục vụ nhu cầu đi lại quốc tế, hộ chiếu còn thể hiện được "sức mạnh quyền lực" của một quốc gia thông qua việc khi công dân sử dụng hộ chiếu đó thì sẽ được bao nhiêu quốc gia khác trên thế giới miễn thị thực. Thị thực được hiểu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp cho công dân của một quốc gia khác được phép nhập cảnh vào đất nước của họ. Và mới đây, top 10 hộ chiếu quyền lực nhất thế giới trong năm 2024 (cập nhật đến ngày 10/01/2024) theo Chỉ số Hộ chiếu Henley đã được công bố với thứ tự lần lượt như sau: Hạng 1 về "Hộ chiếu quyền lực nhất thế giới" đã thuộc về hộ chiếu của các nước: Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Singapore, Tây Ban Nha. Cụ thể, công dân của các quốc gia này sẽ được miễn thị thực khi đến 194 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới - con số cao nhất được ghi nhận kể từ khi Chỉ số Hộ chiếu Henley bắt đầu theo dõi các quyền tự do đi lại toàn cầu trong 19 năm qua. Tiếp theo, hạng 2 thuộc về các hộ chiếu các nước: Phần Lan, Hàn Quốc, Thụy Điển với 193 điểm đến Kế đến, hạng ba là Áo, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan với 192 điểm đến Bỉ, Luxembourg, Na Uy, Bồ Đào Nha, Vương quốc Anh đồng hạng 4 với 191 điểm đến Hộ chiếu của Hy Lạp, Malta, Thụy Sĩ đứng hạng 5 với 190 điểm đến Hạng 6 thuộc về Cộng hòa Séc, New Zealand, Ba Lan với 189 điểm đến Hạng 7 là Canada, Hungary, Mỹ với 188 điểm đến Estonia, Lithuania là các nước xếp hạng 8 với 187 điểm đến Hộ chiếu của Latvia, Slovakia, Slovenia đứng hạng thứ 9 với 186 điểm đến Và cuối cùng là Iceland với việc công dân được miễn thị thực ở 185 quốc gia và vùng lãnh thổ. (2) Hộ chiếu Việt Nam đứng hạng bao nhiêu? Ở khu vực Đông Nam Á, xếp sau Singapore là hộ chiếu Malaysia - xếp hạng 12 với 182 điểm đến miễn thị thực; Brunei xếp hạng 20 với 168 điểm đến; Timor Leste xếp hạng 56 với 96 điểm đến; Thái Lan xếp hạng 63 với 82 điểm đến; Indonesia xếp hạng 66 với 78 điểm đến; Philippines xếp hạng 73 với 69 điểm đến; Campuchia xếp hạng 86 với 56 điểm đến; Hộ chiếu Việt Nam xếp vị trí 87 trên tổng 104 bậc với 55 điểm đến được miễn thị thực, đứng trên Lào (xếp hạng 90), Myanmar (xếp hạng 92). Như vậy, so với năm 2023, thứ hạng hộ chiếu Việt Nam đã giảm 5 bậc, từ hạng 82 xuống hạng 87. Tuy thứ hạng có sự thay đổi nhưng số quốc gia, vùng lãnh thổ cho phép công dân Việt Nam nhập cảnh không cần visa hoặc chỉ cần xin visa cửa khẩu vẫn là 55 điểm đến. (3) Visa có thể thay thế cho hộ chiếu không? Nếu chưa từng đi nước ngoài hoặc là là lần đầu xuất ngoại sẽ dễ nhầm lẫn và hiểu sai về chức năng giữa hộ chiếu và visa vì thường được nghe hai loại giấy tờ này luôn đi kèm với nhau trong các hoạt động xuất, nhập cảnh. Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, để xin cấp visa bạn cần phải có hộ chiếu, nói cách khác, bạn có phải có hộ chiếu trước rồi mới có thể xin cấp visa. Vậy sự khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này là gì? Hộ chiếu - Được các cơ quan Nhà nước cấp cho công dân nước mình có chức năng như một loại giấy phép được quyền xuất cảnh, nhập cảnh. - Hộ chiếu giống như một chiếc căn cước, có thể sử dụng tại Việt Nam và cả nước ngoài dùng để chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhận dạng của một người. Trên hộ chiếu có các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch của người đó. Visa - Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người ngoài muốn đến nước họ. - Ở một số nước miễn thị thực đối với Việt Nam thì chỉ cần có hộ chiếu Việt Nam, công dân Việt Nam có thể xuất cảnh đến nước đó mà không cần xin Visa. - Bạn chỉ cần xin cấp Visa khi muốn xuất cảnh, lưu trú sang các nước chưa có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam. - Visa có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức như đóng dấu, dán vào hộ chiếu hoặc là thẻ rời thì phải kẹp chung với hộ chiếu khi xuất trình. Cấp Visa dưới hình thức nào sẽ tùy thuộc vào quy định của từng nước. - Có nhiều loại Visa như Visa công tác, Visa du học, Visa du lịch,...thời gian có hiệu lực của loại Visa khác nhau thì cũng khác nhau. Như vậy, sau khi hiểu rõ chức năng và ý nghĩa của từng loại giấy tờ, có thể khẳng định Passport không thể thay thế cho Visa và ngược lại.
Miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?
Miễn thị thực là một trong những chính sách quan trọng giúp thúc đẩy du lịch và giao lưu quốc tế. Vậy miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và cụ thể. Việc miễn thị thực (visa) là chính sách của một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh mà không cần xin visa trước. Đây là một biện pháp thúc đẩy du lịch, thương mại và quan hệ ngoại giao. Trong năm 2024, Việt Nam đã áp dụng chính sách miễn thị thực cho nhiều quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút du khách và tăng cường hợp tác quốc tế. (1) Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Điều này thường được áp dụng cho các chuyến thăm ngắn hạn, thường là dưới 30 ngày. Miễn thị thực có thể dựa trên các thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa các quốc gia. Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. - Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn). Lợi ích của chính sách miễn thị thực Việc miễn thị thực không chỉ giúp tăng lượng khách du lịch đến Việt Nam mà còn mang lại nhiều lợi ích khác như: - Thúc đẩy ngành du lịch: Giảm thiểu thủ tục hành chính giúp thu hút nhiều khách du lịch quốc tế, tăng doanh thu cho ngành du lịch. - Tăng cường giao lưu văn hóa: Khách du lịch đến từ nhiều quốc gia khác nhau giúp tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. - Phát triển kinh tế: Khách du lịch quốc tế tiêu dùng tại Việt Nam, đóng góp vào GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương. - Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Chính sách miễn thị thực thể hiện sự cởi mở, thân thiện của Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế. (2) Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Năm 2024, Việt Nam tiếp tục mở rộng chính sách miễn thị thực nhằm thu hút du khách quốc tế và thúc đẩy du lịch. Theo Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 quy định về danh sách các nước được miễn thị thực (visa) vào Việt Nam bao gồm: 1. Cộng hoà Liên bang Đức 2. Cộng hoà Pháp 3. Cộng hòa I-ta-li-a 4. Vương quốc Tây Ban Nha 5. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 6. Liên bang Nga 7. Nhật Bản 8. Đại Hàn Dân Quốc 9. Vương quốc Đan Mạch 10. Vương quốc Thuỵ Điển 11. Vương quốc Na-uy 12. Cộng hoà Phần Lan 13. Cộng hoà Bê-la-rút Thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy, theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023, Việt Nam quy định miễn thị thực cho 13 quốc gia được đề cập phía trên với thời hạn tạm trú là 45 ngày. (3) Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy miễn thị thực được thực hiện theo trình tự như sau: Hồ sơ bao gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai). Xem và tải tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/Mau-to-khai-mien-thi-thuc-moi-NA9.pdf - Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực: + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó; + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh: + Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận. + Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. + Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực. Tóm lại, miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho 13 quốc gia theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023
Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục hành chính thuộc lĩnh vự quản lý xuất nhập cảnh được Bộ Công an công bố tại Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. Trình tự thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: + Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. + Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. * Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). Bước 3: Nhận kết quả: + Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính. + Trường hợp chưa cấp thị thực thi trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. + Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). Cách thức thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam + Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh. + Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. + Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có). Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam * Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an. - 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời. - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. Thời hạn giải quyết cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị. Phí thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam + Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc + Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50 USD/chiếc Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày: 95 USD/chiếc Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm: 135 USD/chiếc Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc + Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc + Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc Trên đây là thủ tục hành chính cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Công dân Việt Nam được miễn visa ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nào?
Miễn visa (thị thực) là gì? Năm 2024, có những quốc gia nào miễn thị thực cho Việt Nam mới? Các trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc trên. Xem thêm: E-visa là gì, có thời hạn bao lâu? Thủ tục xin E-visa online mới nhất Đi du lịch nước ngoài được mang theo bao nhiêu tiền mặt là tối đa? Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Đây cũng là loại giấy tờ để công dân Việt nam có thể nhập cảnh vào các nước khác Như vậy, miễn visa (thị thực) là việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục visa hoặc đóng các lệ phí liên quan đến visa. Công dân Việt Nam được miễn visa ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nào? Theo thông tin tại bảng xếp hạng Những cuốn hộ chiếu quyền lực nhất 2024 - Henley Passport Index do công ty tư vấn cư trú và quốc tịch toàn cầu Henley & Partners công bố ngày 10/01/2024, Việt Nam đứng vị trí thứ 87 trên tổng 104 bậc, giảm 5 bậc so với lần xếp hạng gần nhất hồi tháng 7/2023. Dù vậy, số quốc gia, vùng lãnh thổ công dân Việt Nam được phép nhập cảnh không cần visa hoặc xin visa cửa khẩu không thay đổi với 55 quốc gia. Cụ thể, các quốc gia, vùng lãnh thổ miễn thị thực cho Việt Nam năm 2024 bao gồm: Miễn Visa trong khoảng thời gian nhất định: Khu vực Châu Á: - Brunei: Thời gian tạm trú dưới 14 ngày. - Campuchia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Indonesia: Thời gian tạm trú không quá 30 ngày, không được gia hạn thời gian tạm trú. - Lào: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Malaysia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Myanmar: Thời gian lưu trú dưới 14 ngày. - Philippines: Thời gian tạm trú dưới 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác. - Singapore: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. - Thái Lan: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Brunei: Thời gian lưu trú tối đa là 14 ngày - Kazahkstan: - Kyrgyzsta: Không giới hạn thời gian lưu trú và không phân biệt mục đích nhập cảnh - Tajikistan: Khu vực Châu Mỹ: - Panama: Thời gian tạm trú tối đa 180 ngày. - Ecuador: Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. - Haiti: Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. - Turks and Caicos: Đây là vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, cho phép người Việt lưu trú trong 30 ngày. Lưu ý bạn cần xuất trình thêm một vé máy bay khứ hồi. - Cộng hòa Dominica ( vùng biển Caribe): Người Việt được lưu trú tại đây trong 30 ngày. - St. Vincent và Grenadines: Thời gian lưu trú tối đa không giới hạn - Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày - Barbados Khu vực Châu Đại Dương: - Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú không quá 30 ngày. - Quần đảo Cook - Đảo Marshall - Quần đảo Puala - Micronesia - Niue - Samoa - Tuvalu Khu vực Trung Đông: - Kuwait: - Oman: Quốc gia cấp visa tại sân bay đến hoặc miễn visa có điều kiện: - Cộng hòa Maldives (quốc đảo thuộc Thái Bình Dương): Nhân viên nhập cảnh sẽ đóng dấu miễn visa trong 30 ngày vào hộ chiếu khi người nhập cảnh đưa vé máy bay khứ hồi & đặt phòng khách sạn. - Đông Timor: Tại sân bay Đông Timor, hải quan sẽ cấp thị thực nhập cảnh - Nepal: Cấp visa tại cửa khẩu với thời gian lưu trú từ 15 đến 90 ngày. - Sri Lanka: Cần nộp đơn xin visa online, thanh toán bằng thẻ ngân hàng cho phí visa, đợi có kết quả, in tờ xác nhận ra đem tới sân bay để làm thủ tục bay đi Sri Lanka. - Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE): Nếu sử dụng vé của 2 hãng Emirates hoặc Etihad để bay từ Việt Nam đến Dubai hoặc Abu Dhabi thì có thể xin visa dễ dàng ngay trên mạng hoặc nhờ văn phòng 2 hãng máy bay này hướng dẫn cách làm visa. - Iran: Người Việt có thể lấy visa tại cửa khẩu Iran có giá trị trong 17 ngày. - Burundi: Visa có thời hạn 30 ngày được cấp tại sân bay Bujumbura. - Hàn Quốc: + Miễn visa cho du khách Việt bay thẳng từ Việt Nam đến đảo Jeju. + Các địa điểm ngoài Jeju cần xin visa Hàn Quốc. - Somalia: Để được cấp visa có thời hạn lưu trú 30 ngày tại sân bay ở Somalia cần gửi trước cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mới 2 ngày trước khi đến. - Đài Loan: + Công dân Việt Nam (chưa từng đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài) có visa trong thời hạn còn hiệu lực của các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật, Úc, New Zealand và visa Schengen châu Âu (bao gồm cả thẻ định cư) sẽ được miễn thị thực nhập cảnh Đài Loan lưu trú trong thời gian 30 ngày. + Tuy nhiên đương đơn cần đăng ký trên mạng để được xét duyệt miễn visa Đài Loan. Như vậy, trong năm 2024 Việt Nam được các quốc gia, vùng lãnh thổ trên miễn thị thực. Tuy nhiên cũng cần lưu ý sẽ có quốc gia miễn thị thực có điều kiện, người nhập cảnh phải đáp ứng các điều kiện và làm thủ tục thì sẽ được miễn thị thực khi đến các quốc gia này. Các trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam năm 2024 Theo quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), các trường hợp sau đây được miễn thị thực tại Việt Nam: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: + Có sân bay quốc tế; + Có không gian riêng biệt; + Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; + Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Theo quy định về đơn phương miễn thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, người nước ngoài sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam. Điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam năm 2024? Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; - Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện như trên và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định. Như vậy, nếu đáp ứng các điều kiện trên thì người nước ngoài mới được nhập cảnh vào Việt Nam. Xem thêm: E-visa là gì, có thời hạn bao lâu? Thủ tục xin E-visa online mới nhất Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt nam gồm gì? Từ 15/8/2023, các nước nào được nâng thời hạn visa điện tử Việt Nam lên 90 ngày? Đi du lịch nước ngoài được mang theo bao nhiêu tiền mặt là tối đa?
Bao nhiêu tuổi được làm Passport? Passport có thể thay thế Visa không?
Passport (Hộ chiếu) là một loại giấy tờ quan trọng trong hoạt động xuất nhập cảnh. Vậy công dân từ bao nhiêu tuổi có thể làm Passport? Passport có thay thế cho Visa được không? (1) Bao nhiêu tuổi được làm Passport? Passport là một loại giấy tờ tùy thân có thể thay thế cho căn cước công dân, với chức năng chính là chứng minh nhân thân của công dân trong các hoạt động xuất cảnh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam và nhập cảnh vào Việt Nam từ nước ngoài. Việt Nam hiện nay đang có ba loại passport là: -Passport phổ thông: cấp cho công dân Việt Nam. - Passport công cụ: cấp cho quan chức, lãnh đạo có thẩm quyền đi công tác tại nước ngoài. - Passport ngoại giao: cấp cho các quan chức ngoại giao của Chính phủ, được miễn visa khi nhập cảnh vào tất cả các quốc gia. Hiện nay, không có quy định nào nói về điều kiện độ tuổi tối thiểu để làm passport. Như vậy về nguyên tắc, công dân Việt Nam nếu đã có giấy khai sinh đều có thể làm thủ tục xin cấp passport của Việt Nam. Như vậy, nếu bạn có con nhỏ và muốn đưa con cùng đi du lịch với mình ra nước ngoài thì hoàn toàn có thể xin cấp passport cho bé. Tuy nhiên, passport cho người dưới 14 tuổi và từ đủ 14 tuổi trở lên có đôi chút sự khác biệt sau: Người dưới 14 tuổi: - Thời hạn của passport là 05 năm và không được gia hạn - Do người dưới 14 tuổi là người chưa có CCCD và chưa đủ năng lực hành vi dân sự nên cần phải có cha me hoặc người giám hộ hợp pháp đại diện làm hồ sơ, nộp và nhận kết quả hồ sơ. - Có thể lựa chọn làm passport chung với cha mẹ hoặc làm riêng theo nhu cầu. Người từ đủ 14 tuổi trở lên: - Thời hạn của passport là 10 năm. - Người nộp hồ sơ cần có mặt khi đăng ký làm hồ sơ xin cấp passport. - Mỗi người sẽ được cấp một quyển passport riêng. Hiện nay thì việc làm passport cho trẻ em dưới 14 tuổi đã có thể thực hiện đăng ký online, thủ tục và trình tự giống với người lớn, chỉ khác ở danh mục hồ sơ cần chuẩn bị. Bấm vào đây để xem: Hướng dẫn đăng ký làm passport (hộ chiếu) online mới nhất năm 2024 (2) Passport có thể thay thế Visa không? Nếu chưa từng đi nước ngoài hoặc là là lần đầu xuất ngoại sẽ dễ nhầm lẫn và hiểu sai về chức năng giữa passport và visa vì thường được nghe hai loại giấy tờ này luôn đi kèm với nhau trong các hoạt động xuất, nhập cảnh. Căn cứ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, để xin cấp visa bạn cần phải có passport, nói cách khác, bạn có phải có passport trước rồi mới có thể xin cấp visa. Vậy sự khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này là gì? Passport - Được các cơ quan Nhà nước cấp cho công dân nước mình có chức năng như một loại giấy phép được quyền xuất cảnh, nhập cảnh. - Passport giống như một chiếc căn cước, có thể sử dụng tại Việt Nam và cả nước ngoài dùng để chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhận dạng của một người. Trên passport có các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch của người đó. Visa - Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người ngoài muốn đến nước họ. - Ở một số nước miễn thị thực đối với Việt Nam thì chỉ cần có Passport Việt Nam, công dân Việt Nam có thể xuất cảnh đến nước đó mà không cần xin Visa. - Bạn chỉ cần xin cấp Visa khi muốn xuất cảnh, lưu trú sang các nước chưa có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam. - Visa có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức như đóng dấu, dán vào Passport hoặc là thẻ rời thì phải kẹp chung với Passport khi xuất trình. Cấp Visa dưới hình thức nào sẽ tùy thuộc vào quy định của từng nước. - Có nhiều loại Visa như Visa công tác, Visa du học, Visa du lịch,...thời gian có hiệu lực của loại Visa khác nhau thì cũng khác nhau. Như vậy, sau khi hiểu rõ chức năng và ý nghĩa của từng loại giấy tờ, có thể khẳng định Passport không thể thay thế cho Visa và ngược lại. Bấm vào đây để xem: Hướng dẫn đăng ký làm passport (hộ chiếu) online mới nhất năm 2024 Làm hộ chiếu cho trẻ em cần những giấy tờ gì?
Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm gì?
Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Mam. Vậy làm visa mất bao lâu? Hồ sơ bao gồm những gì? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những điều kiện gì? Hướng dẫn thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam (1) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ: - Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: + 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. + 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh. - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). Bước 3: Nhận kết quả: - Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. - Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). (2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. (3) Thành phần số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5). - Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. (4) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. (5) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. (6) Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh (7) Phí: - Thị thực có giá trị một lần: 25USD/chiếc. - Thị thực có giá trị nhiều lần: + Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc. + Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc. - Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc. (8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. - Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. - Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). Visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn được Chính Phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích lao động và được áp dụng cho người có đủ điều kiện kiện về giấy phép lao động hoặc đủ điều kiện làm việc theo quy định của Luật lao động Việt Nam. Điều kiện được cấp visa lao động được quy định như thế nào? Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2. Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau: - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này. - Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này. - Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; - Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này. Thủ tục cấp visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau: Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung. Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. - Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Hồ sơ xin cấp visa lao động bao gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm: - Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức Theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 uật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm những giấy tờ sau: - Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam; - Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp; - Các giấy tờ chứng minh nếu thuộc một trong các đối tượng được miễn thị thực sau đây: + Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. + Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật của Việt Nam. + Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. + Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam. + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. + Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
10 Mẫu giấy tờ visa, xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2023
Ngày 30/6/2023 Bộ trưởng Bộ Công an đã có Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA. 10 Mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (NA1a). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (NA7). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA15). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Công văn trả lời đề nghị cấp tài khoản điện tử (NB8). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thị thực rời (NC2). - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thị thực điện tử (NC2a). tải Xem thêm Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.
05 loại giấy tờ cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh từ ngày 15/8/2023
Ngày 24/6/2023 Quốc hội khóa XV, tại kỳ họp thứ 5 đã thông qua Luật Xuất nhập cảnh sửa đổi 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. (1) Từ ngày 15/8/2023 sẽ có thêm một loại giấy tờ xuất cảnh Cụ thể, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định giấy tờ xuất cảnh hiện nay của công dân bao gồm: - Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (điểm mới). - Hộ chiếu ngoại giao. - Hộ chiếu công vụ. - Hộ chiếu phổ thông. - Giấy thông hành. (2) Bổ sung thêm thông tin trên giấy tờ xuất cảnh Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: - Ảnh chân dung. - Họ, chữ đệm và tên. - Giới tính. - Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh. - Quốc tịch. - Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn. - Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân. - Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. - Thông tin khác do Chính phủ quy định (điểm mới). Theo đó, thông tin khác do Chính phủ quy định thêm hoặc cắt giảm đi theo từng thời kỳ để phù hợp với quy định của các nước mà công dân Việt Nam nhập cảnh hoặc theo Điều ước, thông lệ quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (3) Hướng dẫn khai báo tạm trú đối với đồn biên phòng khi có người nước ngoài Sửa đổi Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau: - Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú. - Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú. Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. - Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Xem thêm Luật Xuất nhập cảnh sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Tổng hợp các trường hợp được được chuyển đổi mục đích của Visa
Có thể thấy visa hay còn gọi là thị thực, bản chất là con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia. Trừ một số quốc gia không đòi hỏi phải có visa trong một số trường hợp, tuy nhiên, mục đích cấp thị thực khác nhau, vậy thì có được chuyển đổi và trường hợp nào thì được chuyển đổi mục đích. Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định thị thực không được chuyển đổi mục đích trừ các trường hợp sau đây: 1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đạidiện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; 2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh; 3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động; 4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 Điều này thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật này. Cấp Visa Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào? Căn cứ Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau: - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực. - Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh, người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực và ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực. - Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây: + Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; + Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. - Sau khi cấp thị thực đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chịu trách nhiệm về việc cấp thị thực. Do đó, đối với việc chuyển đổi mục đích visa thị thực vẫn được thực hiện khi rơi vào các trường hợp đã được liệt kê và liên quan về việc cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài được quy định cụ thể như trên.
Ly hôn khi chồng đã kết hôn với người phụ nữ khác
Xin chào luật sư. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn về việc ly hôn. Tôi và chồng kết hôn 1/2015 và đến 9/2015 chồng tôi đi Mỹ theo visa du lịch đến nay chưa về VN lần nào. Hiện a ta đã kết hôn với người phụ nữ khác người mỹ gốc việt tại Mỹ và đã có 1 đứa con gái. Tôi được biết a ta đã sử dụng giấy tờ ly hôn giả giữa tôi và a ta để kết hôn với người phụ nữ kia, vì tôi và a ta chưa từng làm thủ tục ly hôn cũng như tôi chưa ký bất kỳ giấy tờ ly hôn nào. Trong suốt thòi gian a ta sống ở bên mỹ tôi và con gái tôi chỉ được a ta nuôi ăn thông qua mẹ ck. Nay tôi muốn nhờ luật sư tư vấn kiện a ta việc kết hôn trái pháp luật. Và cũng muốn giải quyết ly hôn với a ta. Mong nhận được tư vấn cũng như thế phản hồi của luật sư.
Khi nào cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài?
Căn cứ tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định: “Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú 1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm: a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. 2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau: a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3; b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.” Mặt khác, căn cứ tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định: “Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú 2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau: a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao; b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú; c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.” Theo đó, tùy trường hợp người nước ngoài thuộc diện nào được cấp thẻ tạm trú thì cơ quan có thẩm quyền theo quy định trên sẽ có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú. Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định: “Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại ... 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: … e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;” Lưu ý: Hiện nay pháp luật không quy định thời gian khoảng thời gian nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nếu nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mới quá sớm có thể bị cơ quan có thẩm quyền trả lại hoặc nếu nộp sau ngày thứ 15 hết hạn tạm trú sẽ bị phạt vi phạm hành chính. Do đó, người nước ngoài nên nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mới trước khoảng 5 ngày hết hạn.
Tổng hợp các loại VISA và thời hạn (P2)
STT Ký hiệu thị thực Thời hạn 16 NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng 17 DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập. không qua 12 tháng. 18 HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. không quá 03 tháng 19 PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. không qua 12 tháng 20 PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. không qua 12 tháng 21 LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác không quá 02 năm 22 LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. không quá 02 năm 23 DL - Cấp cho người vào du lịch. không quá 03 tháng 24 TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam không qua 12 tháng 25 VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. không quá 06 tháng 26 EV-Thị thực điện tử không quá 30 ngày Căn cứ: Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Tổng hợp các loại VISA và thời hạn (P1)
STT Ký hiệu thị thực Thời hạn 1 NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. không qua 12 tháng 2 NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. không qua 12 tháng 3 NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. không qua 12 tháng 4 NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ không qua 12 tháng 5 LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. không qua 12 tháng 6 LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. không qua 12 tháng 7 LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam không quá 05 năm 8 ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. không quá 05 năm 9 ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. không quá 05 năm 10 ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. không quá 03 năm 11 ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng không qua 12 tháng 12 DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam không qua 12 tháng 13 DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên không qua 12 tháng 14 NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng 15 NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng Căn cứ: Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Mỹ sẽ không tiếp nhận tân sinh viên quốc tế học online
Mỹ tuyên bố sẽ không tiếp nhận sinh viên quốc tế mới nếu chỉ học online, sau khi rút lại lệnh trục xuất người học trực tuyến mùa thu tới. Theo thông báo mới được Cơ quan Thực thi Di trú và Hải quan Mỹ (ICE) công bố hôm 24/7, các du học sinh chưa nộp đơn ghi danh trước ngày 9/3 sẽ không được cấp visa nếu dự định học các khóa hoàn toàn trực tuyến. Quy định này chỉ ảnh hưởng đến những sinh viên đang có nguyện vọng vào học các trường đại học cung cấp 100% các lớp online do đại dịch Covid-19. Những sinh viên quốc tế đã ở Mỹ hoặc đang về nước và đã có visa vẫn được phép học online hoàn toàn. Một du học sinh đứng chờ xe buýt tại đại học Indiana, Mỹ, hồi tháng 3, sau khi trường đóng cửa do đại dịch. Ảnh: USA Today Động thái này diễn ra hơn một tuần sau khi chính quyền Tổng thống Donald Trump rút lại quyết định cấm sinh viên quốc tế ở lại Mỹ nếu chỉ học online 100% vào học kỳ mùa thu tới, bất chấp Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp. Thông báo của ICE khi đó cho hay du học sinh nước ngoài có thể bị xem là cư trú bất hợp pháp và bị trục xuất nếu không chuyển sang các trường dạy trực tiếp, hoặc kết hợp hai hình thức học trực tiếp và trực tuyến. Chính sách này lập tức vấp phải sự phản đối gay gắt và dẫn tới vụ kiện của các trường đại học hàng đầu, trong đó có Harvard và Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), liên đoàn giáo viên và ít nhất 18 bang. Hơn chục công ty công nghệ như Google, Facebook và Twitter cũng đứng về bên khởi kiện, chỉ trích chính sách trên gây tổn hại cho doanh nghiệp của họ. Giới quan sát nhận định Tổng thống Trump đang tận dụng Covid-19 để thúc đẩy chương trình nghị sự hạn chế nhập cư. Động thái trên cũng là một cách ông gây áp lực buộc các trường học tái mở cửa, nhằm khôi phục cuộc sống bình thường khi đang chạy đua tái tranh cử. Mỹ, vùng dịch lớn nhất thế giới, hiện ghi nhận hơn 4,2 triệu ca nhiễm, trong đó hơn 148.000 ca tử vong. Trump cho biết quyết định cuối cùng về việc tái mở cửa trường học tuỳ thuộc các học khu. Có hơn 1,1 triệu sinh viên quốc tế theo học tại Mỹ trong năm học 2018- 2019, đóng góp 41 tỷ USD cho nền kinh tế và đảm nhận hơn 458.000 việc làm ở nước này. Hội đồng Giáo dục Mỹ ước tính khoảng 250.000 sinh viên đang có kế hoạch tới Mỹ trong năm học tới, bao gồm cả tân sinh viên. Quan chức tại một số trường, trong đó có đại học Harvard và đại học Nam California, những nơi sẽ dạy online mùa thu này, bày tỏ lo ngại thay đổi chính sách mới nhất sẽ ngăn cản họ tiếp nhận du học sinh mới. Đại học Harvard cho hay sinh viên mới có thể học trực tuyến từ nước ngoài hoặc trì hoãn việc nộp hồ sơ xin học. "Chúng tôi đã dự đoán kịch bản này và chuẩn bị tinh thần, nhưng vẫn rất thất vọng", Brad Farnsworth, chủ tịch Hội đồng Giáo dục Mỹ, nói. Anh Ngọc (Theo AFP, AP) Theo VnExpress
Re:Cho xin kinh nghiệm làm thẻ APEC
Thaoanh2010 viết: ... Nộp đơn lên Sở kế hoạch đầu tư gồm: văn bản xin sử dụng thẻ Apec, hộ chiếu của những CBNV, HĐ thương mại ký với đối tác nước ngoài, QĐ thành lập công ty, giấy bổ nhiệm chức vụ. Như vậy đã đủ chưa ạ? Chào bạn! Về nội dung của bạn, Queenlaw tư vấn như sau: - Thứ nhất, không dùng từ "nộp". Dùng từ "gửi". - Thứ hai, không dùng từ "đơn". Dùng từ "hồ sơ". - Thứ ba, không dùng từ "lên". Dùng từ "xuống" nếu VP bạn cao tầng hơn. - Thứ tư, không có "thẻ APEC". Có "thẻ ABTC" (thẻ đi lại của doanh nhân APEC). Toàn bộ quy định về thủ tục hành chính để lấy thẻ ABTC bạn có thể đọc: 1) Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg (sửa đổi theo 54/2015/QĐ-TTg) 2) Thông tư số 28/2016/TT-BCA ... Nếu sau khi đọc có chỗ nào vướng mắc bạn nêu câu hỏi tiếp nhé ;)
Từ 01/7/2020, cho phép chuyển đổi mục đích visa của người nước ngoài
>>> Thủ tục cấp visa cho người lao động nước ngoài được quy định ra sao ? >>> Phân biệt hộ chiếu và thị thực Cũng giống như quy định về nhập cảnh đối với người nước ngoài tại nhiều quốc gia khác, tại Việt Nam, khi người nước ngoài muốn nhập cảnh họ cũng cần có visa (hay còn gọi là thị thực), cùng với đó là những mục đích nhập cảnh khác nhau như: du lịch, làm việc, thương mại, đầu tư,…. Theo khoản 1 Điều 7 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015 quy định về giá trị của thị thực như sau: Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. Như vậy theo quy định tại điều này thì visa của người nước ngoài tại Việt Nam không thể chuyển đổi được mục đích. Do đó, trường hợp người nước ngoài muốn chuyển đổi mục đích visa thì buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam và làm thủ tục xin cấp visa với mục đích mới. Điều này gây ra không ít khó khăn, phiền hà khi người nước ngoài muốn chuyển đổi mục visa. Xong, vấn đề này đã được giải quyết từ ngày 01/7/2020 sắp tới với quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25/11/2019 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2020. Theo đó, quy định trên ghi nhận thị thực của người nước ngoài sẽ được chuyển đổi mục đích trong 04 trường hợp sau đây: - TH1: Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; - TH2: Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh; - TH3: Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động; - TH4: Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Tính thuế TNCN chi phí làm thẻ tạm trú do công ty trả thay?
Câu hỏi: Chi phí làm thẻ tạm trú, giấy phép lao động, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động hay không? Câu trả lời: Đối với nội dung vướng mắc này, Tổng cục thuế đã có công văn hướng dẫn chi tiết. Cụ thể tại Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành: "Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên Tổng cục thuế thống nhất với ý kiến của Cục thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 48186/CT-TTHT ngày 18/07/2017: Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN theo quy định. Trường hợp công ty thuê người lao động là người nước ngoài thì công ty có trách nhiệm đề nghị cấp giấy phép lao động nên chi phí làm giấy phép lao động do công ty chi trả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động". Như vậy: - Chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN; - Chi phí làm giấy phép lao động do công ty chi trả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động
Đi du lịch nước ngoài cần lưu ý điều gì ?
Đối với những người có kế hoạch đi du lịch nước ngoài thì chắc hẳn sẽ có nhiều điều băn khoăn, cần lưu ý để chuyến đi của mình được suôn sẻ và tận hưởng nó một cách thoải mái Dưới đây là một số nội dung mà mọi người cần lưu tâm khi đi du lịch nước ngoài. Ngoài ra nếu còn gì khác cần biết để xuất ngoại thì mọi người cùng chia sẻ nhé !
Điều kiện cấp 'visa khởi nghiệp' của Mỹ
Chính quyền tổng thống Obama vừa công bố một điều luật mới khiến các doanh nhân trên khắp thế giới có thể dễ dàng hơn trong việc mở một công ty khởi nghiệp (startup) tại Mỹ. Bộ An ninh nội địa Hoa Kỳ (DHS) đã chính thức công bố The White House’s International Entrepreneur Rule (Luật doanh nhân quốc tế của Nhà Trắng). Theo đó, chính phủ Mỹ sẽ cấp visa tạm thời (thời hạn từ 2 – 5 năm) cho các nhà sáng lập công ty khởi nghiệp đến từ những quốc gia khác bên ngoài Mỹ nếu công ty của họ đáp ứng được những yêu cầu nhất định như huy động vốn từ các nhà đầu tư Mỹ. Để đáp ứng đủ điều kiện để được cấp loại “visa startup” này, các doanh nhân phải sở hữu 15% một doanh nghiệp đã thành lập trong khoảng 3 năm trước đó tại Mỹ, chứng minh được tiềm năng tăng trưởng của công ty (mức tăng trưởng doanh thu phải đạt 20% mỗi năm), các khoản đầu tư từ những nhà đầu tư Mỹ chất lượng (phải nhận được khoản đầu tư trị giá ít nhất 345.000 USD) và những lợi ích cho cộng đồng có thể mang lại như: Tăng vốn đầu tư, tạo việc làm (tạo ra ít nhất 10 công việc toàn thời gian trong 5 năm). Người dân Mỹ sẽ có 45 ngày để nêu ý kiến về đề xuất này. Luật mới cũng không cần chờ Quốc hội cho phép.
[Infographic] Những quốc gia, vùng lãnh thổ miễn Visa cho người Việt
Dưới đây là 18 nơi không yêu cầu visa đối với hộ chiếu Việt Nam. Ngoài ra, tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ khác, công dân Việt Nam không cần xin trước visa hoặc được miễn visa có điều kiện. Nguồn: được thực hiện bởi NDII.VN
Top 10 hộ chiếu "quyền lực" nhất thế giới năm 2024 - Việt Nam đứng hạng bao nhiêu?
Bạn có bao giờ tò mò rằng hộ chiếu của quốc gia nào được coi là "quyền lực" nhất thế giới? Theo bảng xếp hạng mới nhất năm 2024, đâu là những cái tên dẫn đầu và vị trí của Việt Nam nằm ở đâu? (1) Top 10 hộ chiếu “quyền lực” nhất thế giới năm 2024 Hộ chiếu là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia cấp cho công dân của mình sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Ngoài mục đích phục vụ nhu cầu đi lại quốc tế, hộ chiếu còn thể hiện được "sức mạnh quyền lực" của một quốc gia thông qua việc khi công dân sử dụng hộ chiếu đó thì sẽ được bao nhiêu quốc gia khác trên thế giới miễn thị thực. Thị thực được hiểu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp cho công dân của một quốc gia khác được phép nhập cảnh vào đất nước của họ. Và mới đây, top 10 hộ chiếu quyền lực nhất thế giới trong năm 2024 (cập nhật đến ngày 10/01/2024) theo Chỉ số Hộ chiếu Henley đã được công bố với thứ tự lần lượt như sau: Hạng 1 về "Hộ chiếu quyền lực nhất thế giới" đã thuộc về hộ chiếu của các nước: Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Singapore, Tây Ban Nha. Cụ thể, công dân của các quốc gia này sẽ được miễn thị thực khi đến 194 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới - con số cao nhất được ghi nhận kể từ khi Chỉ số Hộ chiếu Henley bắt đầu theo dõi các quyền tự do đi lại toàn cầu trong 19 năm qua. Tiếp theo, hạng 2 thuộc về các hộ chiếu các nước: Phần Lan, Hàn Quốc, Thụy Điển với 193 điểm đến Kế đến, hạng ba là Áo, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan với 192 điểm đến Bỉ, Luxembourg, Na Uy, Bồ Đào Nha, Vương quốc Anh đồng hạng 4 với 191 điểm đến Hộ chiếu của Hy Lạp, Malta, Thụy Sĩ đứng hạng 5 với 190 điểm đến Hạng 6 thuộc về Cộng hòa Séc, New Zealand, Ba Lan với 189 điểm đến Hạng 7 là Canada, Hungary, Mỹ với 188 điểm đến Estonia, Lithuania là các nước xếp hạng 8 với 187 điểm đến Hộ chiếu của Latvia, Slovakia, Slovenia đứng hạng thứ 9 với 186 điểm đến Và cuối cùng là Iceland với việc công dân được miễn thị thực ở 185 quốc gia và vùng lãnh thổ. (2) Hộ chiếu Việt Nam đứng hạng bao nhiêu? Ở khu vực Đông Nam Á, xếp sau Singapore là hộ chiếu Malaysia - xếp hạng 12 với 182 điểm đến miễn thị thực; Brunei xếp hạng 20 với 168 điểm đến; Timor Leste xếp hạng 56 với 96 điểm đến; Thái Lan xếp hạng 63 với 82 điểm đến; Indonesia xếp hạng 66 với 78 điểm đến; Philippines xếp hạng 73 với 69 điểm đến; Campuchia xếp hạng 86 với 56 điểm đến; Hộ chiếu Việt Nam xếp vị trí 87 trên tổng 104 bậc với 55 điểm đến được miễn thị thực, đứng trên Lào (xếp hạng 90), Myanmar (xếp hạng 92). Như vậy, so với năm 2023, thứ hạng hộ chiếu Việt Nam đã giảm 5 bậc, từ hạng 82 xuống hạng 87. Tuy thứ hạng có sự thay đổi nhưng số quốc gia, vùng lãnh thổ cho phép công dân Việt Nam nhập cảnh không cần visa hoặc chỉ cần xin visa cửa khẩu vẫn là 55 điểm đến. (3) Visa có thể thay thế cho hộ chiếu không? Nếu chưa từng đi nước ngoài hoặc là là lần đầu xuất ngoại sẽ dễ nhầm lẫn và hiểu sai về chức năng giữa hộ chiếu và visa vì thường được nghe hai loại giấy tờ này luôn đi kèm với nhau trong các hoạt động xuất, nhập cảnh. Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, để xin cấp visa bạn cần phải có hộ chiếu, nói cách khác, bạn có phải có hộ chiếu trước rồi mới có thể xin cấp visa. Vậy sự khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này là gì? Hộ chiếu - Được các cơ quan Nhà nước cấp cho công dân nước mình có chức năng như một loại giấy phép được quyền xuất cảnh, nhập cảnh. - Hộ chiếu giống như một chiếc căn cước, có thể sử dụng tại Việt Nam và cả nước ngoài dùng để chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhận dạng của một người. Trên hộ chiếu có các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch của người đó. Visa - Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người ngoài muốn đến nước họ. - Ở một số nước miễn thị thực đối với Việt Nam thì chỉ cần có hộ chiếu Việt Nam, công dân Việt Nam có thể xuất cảnh đến nước đó mà không cần xin Visa. - Bạn chỉ cần xin cấp Visa khi muốn xuất cảnh, lưu trú sang các nước chưa có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam. - Visa có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức như đóng dấu, dán vào hộ chiếu hoặc là thẻ rời thì phải kẹp chung với hộ chiếu khi xuất trình. Cấp Visa dưới hình thức nào sẽ tùy thuộc vào quy định của từng nước. - Có nhiều loại Visa như Visa công tác, Visa du học, Visa du lịch,...thời gian có hiệu lực của loại Visa khác nhau thì cũng khác nhau. Như vậy, sau khi hiểu rõ chức năng và ý nghĩa của từng loại giấy tờ, có thể khẳng định Passport không thể thay thế cho Visa và ngược lại.
Miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?
Miễn thị thực là một trong những chính sách quan trọng giúp thúc đẩy du lịch và giao lưu quốc tế. Vậy miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và cụ thể. Việc miễn thị thực (visa) là chính sách của một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh mà không cần xin visa trước. Đây là một biện pháp thúc đẩy du lịch, thương mại và quan hệ ngoại giao. Trong năm 2024, Việt Nam đã áp dụng chính sách miễn thị thực cho nhiều quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút du khách và tăng cường hợp tác quốc tế. (1) Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Điều này thường được áp dụng cho các chuyến thăm ngắn hạn, thường là dưới 30 ngày. Miễn thị thực có thể dựa trên các thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa các quốc gia. Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. - Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn). Lợi ích của chính sách miễn thị thực Việc miễn thị thực không chỉ giúp tăng lượng khách du lịch đến Việt Nam mà còn mang lại nhiều lợi ích khác như: - Thúc đẩy ngành du lịch: Giảm thiểu thủ tục hành chính giúp thu hút nhiều khách du lịch quốc tế, tăng doanh thu cho ngành du lịch. - Tăng cường giao lưu văn hóa: Khách du lịch đến từ nhiều quốc gia khác nhau giúp tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. - Phát triển kinh tế: Khách du lịch quốc tế tiêu dùng tại Việt Nam, đóng góp vào GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương. - Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Chính sách miễn thị thực thể hiện sự cởi mở, thân thiện của Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế. (2) Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Năm 2024, Việt Nam tiếp tục mở rộng chính sách miễn thị thực nhằm thu hút du khách quốc tế và thúc đẩy du lịch. Theo Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 quy định về danh sách các nước được miễn thị thực (visa) vào Việt Nam bao gồm: 1. Cộng hoà Liên bang Đức 2. Cộng hoà Pháp 3. Cộng hòa I-ta-li-a 4. Vương quốc Tây Ban Nha 5. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 6. Liên bang Nga 7. Nhật Bản 8. Đại Hàn Dân Quốc 9. Vương quốc Đan Mạch 10. Vương quốc Thuỵ Điển 11. Vương quốc Na-uy 12. Cộng hoà Phần Lan 13. Cộng hoà Bê-la-rút Thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy, theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023, Việt Nam quy định miễn thị thực cho 13 quốc gia được đề cập phía trên với thời hạn tạm trú là 45 ngày. (3) Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy miễn thị thực được thực hiện theo trình tự như sau: Hồ sơ bao gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai). Xem và tải tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/Mau-to-khai-mien-thi-thuc-moi-NA9.pdf - Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực: + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó; + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh: + Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận. + Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. + Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực. Tóm lại, miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho 13 quốc gia theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023
Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục hành chính thuộc lĩnh vự quản lý xuất nhập cảnh được Bộ Công an công bố tại Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. Trình tự thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: + Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. + Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công trực tuyến (nếu có). * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. * Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). Bước 3: Nhận kết quả: + Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính. + Trường hợp chưa cấp thị thực thi trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. + Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). Cách thức thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam + Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh. + Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. + Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có). Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam * Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an. - 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời. - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. Thời hạn giải quyết cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị. Phí thực hiện cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam + Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc + Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50 USD/chiếc Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày: 95 USD/chiếc Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm: 135 USD/chiếc Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc + Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc + Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc Trên đây là thủ tục hành chính cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Công dân Việt Nam được miễn visa ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nào?
Miễn visa (thị thực) là gì? Năm 2024, có những quốc gia nào miễn thị thực cho Việt Nam mới? Các trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc trên. Xem thêm: E-visa là gì, có thời hạn bao lâu? Thủ tục xin E-visa online mới nhất Đi du lịch nước ngoài được mang theo bao nhiêu tiền mặt là tối đa? Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Đây cũng là loại giấy tờ để công dân Việt nam có thể nhập cảnh vào các nước khác Như vậy, miễn visa (thị thực) là việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục visa hoặc đóng các lệ phí liên quan đến visa. Công dân Việt Nam được miễn visa ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nào? Theo thông tin tại bảng xếp hạng Những cuốn hộ chiếu quyền lực nhất 2024 - Henley Passport Index do công ty tư vấn cư trú và quốc tịch toàn cầu Henley & Partners công bố ngày 10/01/2024, Việt Nam đứng vị trí thứ 87 trên tổng 104 bậc, giảm 5 bậc so với lần xếp hạng gần nhất hồi tháng 7/2023. Dù vậy, số quốc gia, vùng lãnh thổ công dân Việt Nam được phép nhập cảnh không cần visa hoặc xin visa cửa khẩu không thay đổi với 55 quốc gia. Cụ thể, các quốc gia, vùng lãnh thổ miễn thị thực cho Việt Nam năm 2024 bao gồm: Miễn Visa trong khoảng thời gian nhất định: Khu vực Châu Á: - Brunei: Thời gian tạm trú dưới 14 ngày. - Campuchia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Indonesia: Thời gian tạm trú không quá 30 ngày, không được gia hạn thời gian tạm trú. - Lào: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Malaysia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Myanmar: Thời gian lưu trú dưới 14 ngày. - Philippines: Thời gian tạm trú dưới 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác. - Singapore: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. - Thái Lan: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày. - Brunei: Thời gian lưu trú tối đa là 14 ngày - Kazahkstan: - Kyrgyzsta: Không giới hạn thời gian lưu trú và không phân biệt mục đích nhập cảnh - Tajikistan: Khu vực Châu Mỹ: - Panama: Thời gian tạm trú tối đa 180 ngày. - Ecuador: Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. - Haiti: Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. - Turks and Caicos: Đây là vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, cho phép người Việt lưu trú trong 30 ngày. Lưu ý bạn cần xuất trình thêm một vé máy bay khứ hồi. - Cộng hòa Dominica ( vùng biển Caribe): Người Việt được lưu trú tại đây trong 30 ngày. - St. Vincent và Grenadines: Thời gian lưu trú tối đa không giới hạn - Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày - Barbados Khu vực Châu Đại Dương: - Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú không quá 30 ngày. - Quần đảo Cook - Đảo Marshall - Quần đảo Puala - Micronesia - Niue - Samoa - Tuvalu Khu vực Trung Đông: - Kuwait: - Oman: Quốc gia cấp visa tại sân bay đến hoặc miễn visa có điều kiện: - Cộng hòa Maldives (quốc đảo thuộc Thái Bình Dương): Nhân viên nhập cảnh sẽ đóng dấu miễn visa trong 30 ngày vào hộ chiếu khi người nhập cảnh đưa vé máy bay khứ hồi & đặt phòng khách sạn. - Đông Timor: Tại sân bay Đông Timor, hải quan sẽ cấp thị thực nhập cảnh - Nepal: Cấp visa tại cửa khẩu với thời gian lưu trú từ 15 đến 90 ngày. - Sri Lanka: Cần nộp đơn xin visa online, thanh toán bằng thẻ ngân hàng cho phí visa, đợi có kết quả, in tờ xác nhận ra đem tới sân bay để làm thủ tục bay đi Sri Lanka. - Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE): Nếu sử dụng vé của 2 hãng Emirates hoặc Etihad để bay từ Việt Nam đến Dubai hoặc Abu Dhabi thì có thể xin visa dễ dàng ngay trên mạng hoặc nhờ văn phòng 2 hãng máy bay này hướng dẫn cách làm visa. - Iran: Người Việt có thể lấy visa tại cửa khẩu Iran có giá trị trong 17 ngày. - Burundi: Visa có thời hạn 30 ngày được cấp tại sân bay Bujumbura. - Hàn Quốc: + Miễn visa cho du khách Việt bay thẳng từ Việt Nam đến đảo Jeju. + Các địa điểm ngoài Jeju cần xin visa Hàn Quốc. - Somalia: Để được cấp visa có thời hạn lưu trú 30 ngày tại sân bay ở Somalia cần gửi trước cho phòng xuất nhập cảnh của sân bay thư mới 2 ngày trước khi đến. - Đài Loan: + Công dân Việt Nam (chưa từng đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài) có visa trong thời hạn còn hiệu lực của các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật, Úc, New Zealand và visa Schengen châu Âu (bao gồm cả thẻ định cư) sẽ được miễn thị thực nhập cảnh Đài Loan lưu trú trong thời gian 30 ngày. + Tuy nhiên đương đơn cần đăng ký trên mạng để được xét duyệt miễn visa Đài Loan. Như vậy, trong năm 2024 Việt Nam được các quốc gia, vùng lãnh thổ trên miễn thị thực. Tuy nhiên cũng cần lưu ý sẽ có quốc gia miễn thị thực có điều kiện, người nhập cảnh phải đáp ứng các điều kiện và làm thủ tục thì sẽ được miễn thị thực khi đến các quốc gia này. Các trường hợp được miễn thị thực tại Việt Nam năm 2024 Theo quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), các trường hợp sau đây được miễn thị thực tại Việt Nam: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: + Có sân bay quốc tế; + Có không gian riêng biệt; + Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; + Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Theo quy định về đơn phương miễn thị thực tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp trên, người nước ngoài sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam. Điều kiện nhập cảnh vào Việt Nam năm 2024? Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; - Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019). - Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện như trên và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định. Như vậy, nếu đáp ứng các điều kiện trên thì người nước ngoài mới được nhập cảnh vào Việt Nam. Xem thêm: E-visa là gì, có thời hạn bao lâu? Thủ tục xin E-visa online mới nhất Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt nam gồm gì? Từ 15/8/2023, các nước nào được nâng thời hạn visa điện tử Việt Nam lên 90 ngày? Đi du lịch nước ngoài được mang theo bao nhiêu tiền mặt là tối đa?
Bao nhiêu tuổi được làm Passport? Passport có thể thay thế Visa không?
Passport (Hộ chiếu) là một loại giấy tờ quan trọng trong hoạt động xuất nhập cảnh. Vậy công dân từ bao nhiêu tuổi có thể làm Passport? Passport có thay thế cho Visa được không? (1) Bao nhiêu tuổi được làm Passport? Passport là một loại giấy tờ tùy thân có thể thay thế cho căn cước công dân, với chức năng chính là chứng minh nhân thân của công dân trong các hoạt động xuất cảnh ra ngoài lãnh thổ Việt Nam và nhập cảnh vào Việt Nam từ nước ngoài. Việt Nam hiện nay đang có ba loại passport là: -Passport phổ thông: cấp cho công dân Việt Nam. - Passport công cụ: cấp cho quan chức, lãnh đạo có thẩm quyền đi công tác tại nước ngoài. - Passport ngoại giao: cấp cho các quan chức ngoại giao của Chính phủ, được miễn visa khi nhập cảnh vào tất cả các quốc gia. Hiện nay, không có quy định nào nói về điều kiện độ tuổi tối thiểu để làm passport. Như vậy về nguyên tắc, công dân Việt Nam nếu đã có giấy khai sinh đều có thể làm thủ tục xin cấp passport của Việt Nam. Như vậy, nếu bạn có con nhỏ và muốn đưa con cùng đi du lịch với mình ra nước ngoài thì hoàn toàn có thể xin cấp passport cho bé. Tuy nhiên, passport cho người dưới 14 tuổi và từ đủ 14 tuổi trở lên có đôi chút sự khác biệt sau: Người dưới 14 tuổi: - Thời hạn của passport là 05 năm và không được gia hạn - Do người dưới 14 tuổi là người chưa có CCCD và chưa đủ năng lực hành vi dân sự nên cần phải có cha me hoặc người giám hộ hợp pháp đại diện làm hồ sơ, nộp và nhận kết quả hồ sơ. - Có thể lựa chọn làm passport chung với cha mẹ hoặc làm riêng theo nhu cầu. Người từ đủ 14 tuổi trở lên: - Thời hạn của passport là 10 năm. - Người nộp hồ sơ cần có mặt khi đăng ký làm hồ sơ xin cấp passport. - Mỗi người sẽ được cấp một quyển passport riêng. Hiện nay thì việc làm passport cho trẻ em dưới 14 tuổi đã có thể thực hiện đăng ký online, thủ tục và trình tự giống với người lớn, chỉ khác ở danh mục hồ sơ cần chuẩn bị. Bấm vào đây để xem: Hướng dẫn đăng ký làm passport (hộ chiếu) online mới nhất năm 2024 (2) Passport có thể thay thế Visa không? Nếu chưa từng đi nước ngoài hoặc là là lần đầu xuất ngoại sẽ dễ nhầm lẫn và hiểu sai về chức năng giữa passport và visa vì thường được nghe hai loại giấy tờ này luôn đi kèm với nhau trong các hoạt động xuất, nhập cảnh. Căn cứ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, để xin cấp visa bạn cần phải có passport, nói cách khác, bạn có phải có passport trước rồi mới có thể xin cấp visa. Vậy sự khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này là gì? Passport - Được các cơ quan Nhà nước cấp cho công dân nước mình có chức năng như một loại giấy phép được quyền xuất cảnh, nhập cảnh. - Passport giống như một chiếc căn cước, có thể sử dụng tại Việt Nam và cả nước ngoài dùng để chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhận dạng của một người. Trên passport có các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch của người đó. Visa - Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người ngoài muốn đến nước họ. - Ở một số nước miễn thị thực đối với Việt Nam thì chỉ cần có Passport Việt Nam, công dân Việt Nam có thể xuất cảnh đến nước đó mà không cần xin Visa. - Bạn chỉ cần xin cấp Visa khi muốn xuất cảnh, lưu trú sang các nước chưa có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam. - Visa có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức như đóng dấu, dán vào Passport hoặc là thẻ rời thì phải kẹp chung với Passport khi xuất trình. Cấp Visa dưới hình thức nào sẽ tùy thuộc vào quy định của từng nước. - Có nhiều loại Visa như Visa công tác, Visa du học, Visa du lịch,...thời gian có hiệu lực của loại Visa khác nhau thì cũng khác nhau. Như vậy, sau khi hiểu rõ chức năng và ý nghĩa của từng loại giấy tờ, có thể khẳng định Passport không thể thay thế cho Visa và ngược lại. Bấm vào đây để xem: Hướng dẫn đăng ký làm passport (hộ chiếu) online mới nhất năm 2024 Làm hộ chiếu cho trẻ em cần những giấy tờ gì?
Làm visa mất bao lâu? Hồ sơ xin visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm gì?
Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Mam. Vậy làm visa mất bao lâu? Hồ sơ bao gồm những gì? Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những điều kiện gì? Hướng dẫn thủ tục cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam (1) Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ: - Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: + 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. + 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh. - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). Bước 3: Nhận kết quả: - Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận. - Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). (2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. (3) Thành phần số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5). - Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. (4) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. (5) Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam. (6) Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh (7) Phí: - Thị thực có giá trị một lần: 25USD/chiếc. - Thị thực có giá trị nhiều lần: + Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc. + Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc. + Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc. - Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc. (8) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. - Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. - Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). Visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn được Chính Phủ Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích lao động và được áp dụng cho người có đủ điều kiện kiện về giấy phép lao động hoặc đủ điều kiện làm việc theo quy định của Luật lao động Việt Nam. Điều kiện được cấp visa lao động được quy định như thế nào? Hiện nay, trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ visa lao động, tuy nhiên theo khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm e, điểm g khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì ta có thể hiểu visa lao động là thị thực với ký hiệu LĐ1, LĐ2. Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau: - Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. - Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này. - Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này. - Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động; - Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này. Thủ tục cấp visa cho NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam Theo quy định tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và quy định tại Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA thì thủ tục xin cấp visa lao động như sau: Bước 1: Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo kèm theo hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung. Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. - Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định của pháp luật. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Hồ sơ xin cấp visa lao động bao gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định chi tiết những hồ sơ để gửi thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh bao gồm: - Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực vào Việt Nam; - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức Theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 uật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và Thông tư 04/2015/TT-BCA có quy định hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động nước ngoài đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, bao gồm những giấy tờ sau: - Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam; - Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp; - Các giấy tờ chứng minh nếu thuộc một trong các đối tượng được miễn thị thực sau đây: + Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. + Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật của Việt Nam. + Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. + Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam. + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. + Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
10 Mẫu giấy tờ visa, xuất nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2023
Ngày 30/6/2023 Bộ trưởng Bộ Công an đã có Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA. 10 Mẫu giấy tờ xuất nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử (NA1a). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (NA3). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (NA7). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam (NA11). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Tờ khai cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (NA15). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Công văn trả lời đề nghị cấp tài khoản điện tử (NB8). tải - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thị thực rời (NC2). - Sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ quy định về Thị thực điện tử (NC2a). tải Xem thêm Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.
05 loại giấy tờ cho phép công dân Việt Nam xuất cảnh từ ngày 15/8/2023
Ngày 24/6/2023 Quốc hội khóa XV, tại kỳ họp thứ 5 đã thông qua Luật Xuất nhập cảnh sửa đổi 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. (1) Từ ngày 15/8/2023 sẽ có thêm một loại giấy tờ xuất cảnh Cụ thể, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định giấy tờ xuất cảnh hiện nay của công dân bao gồm: - Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên (điểm mới). - Hộ chiếu ngoại giao. - Hộ chiếu công vụ. - Hộ chiếu phổ thông. - Giấy thông hành. (2) Bổ sung thêm thông tin trên giấy tờ xuất cảnh Sửa đổi khoản 3 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: - Ảnh chân dung. - Họ, chữ đệm và tên. - Giới tính. - Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh. - Quốc tịch. - Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn. - Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân. - Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. - Thông tin khác do Chính phủ quy định (điểm mới). Theo đó, thông tin khác do Chính phủ quy định thêm hoặc cắt giảm đi theo từng thời kỳ để phù hợp với quy định của các nước mà công dân Việt Nam nhập cảnh hoặc theo Điều ước, thông lệ quốc tế mà Việt Nam là thành viên. (3) Hướng dẫn khai báo tạm trú đối với đồn biên phòng khi có người nước ngoài Sửa đổi Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau: - Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú. - Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú. Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú. - Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Xem thêm Luật Xuất nhập cảnh sửa đổi 2023 có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Tổng hợp các trường hợp được được chuyển đổi mục đích của Visa
Có thể thấy visa hay còn gọi là thị thực, bản chất là con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia. Trừ một số quốc gia không đòi hỏi phải có visa trong một số trường hợp, tuy nhiên, mục đích cấp thị thực khác nhau, vậy thì có được chuyển đổi và trường hợp nào thì được chuyển đổi mục đích. Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định thị thực không được chuyển đổi mục đích trừ các trường hợp sau đây: 1. Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đạidiện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; 2. Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh; 3. Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động; 4. Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực theo quy định tại khoản 4 Điều này thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi. Trình tự, thủ tục cấp thị thực mới thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật này. Cấp Visa Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào? Căn cứ Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về Cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau: - Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao và hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực. - Trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, sau khi nhận được thông báo của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh, người nước ngoài thuộc diện phải có thị thực nộp hộ chiếu, tờ khai đề nghị cấp thị thực và ảnh tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ không phải làm đơn xin cấp thị thực trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc cấp thị thực. - Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây: + Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; + Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. - Sau khi cấp thị thực đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chịu trách nhiệm về việc cấp thị thực. Do đó, đối với việc chuyển đổi mục đích visa thị thực vẫn được thực hiện khi rơi vào các trường hợp đã được liệt kê và liên quan về việc cấp thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài được quy định cụ thể như trên.
Ly hôn khi chồng đã kết hôn với người phụ nữ khác
Xin chào luật sư. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn về việc ly hôn. Tôi và chồng kết hôn 1/2015 và đến 9/2015 chồng tôi đi Mỹ theo visa du lịch đến nay chưa về VN lần nào. Hiện a ta đã kết hôn với người phụ nữ khác người mỹ gốc việt tại Mỹ và đã có 1 đứa con gái. Tôi được biết a ta đã sử dụng giấy tờ ly hôn giả giữa tôi và a ta để kết hôn với người phụ nữ kia, vì tôi và a ta chưa từng làm thủ tục ly hôn cũng như tôi chưa ký bất kỳ giấy tờ ly hôn nào. Trong suốt thòi gian a ta sống ở bên mỹ tôi và con gái tôi chỉ được a ta nuôi ăn thông qua mẹ ck. Nay tôi muốn nhờ luật sư tư vấn kiện a ta việc kết hôn trái pháp luật. Và cũng muốn giải quyết ly hôn với a ta. Mong nhận được tư vấn cũng như thế phản hồi của luật sư.
Khi nào cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài?
Căn cứ tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định: “Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú 1. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm: a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. 2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau: a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3; b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.” Mặt khác, căn cứ tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định: “Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú 2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau: a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao; b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú; c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.” Theo đó, tùy trường hợp người nước ngoài thuộc diện nào được cấp thẻ tạm trú thì cơ quan có thẩm quyền theo quy định trên sẽ có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú. Căn cứ tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định: “Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại ... 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: … e) Người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;” Lưu ý: Hiện nay pháp luật không quy định thời gian khoảng thời gian nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nếu nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mới quá sớm có thể bị cơ quan có thẩm quyền trả lại hoặc nếu nộp sau ngày thứ 15 hết hạn tạm trú sẽ bị phạt vi phạm hành chính. Do đó, người nước ngoài nên nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú mới trước khoảng 5 ngày hết hạn.
Tổng hợp các loại VISA và thời hạn (P2)
STT Ký hiệu thị thực Thời hạn 16 NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng 17 DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập. không qua 12 tháng. 18 HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. không quá 03 tháng 19 PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. không qua 12 tháng 20 PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. không qua 12 tháng 21 LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác không quá 02 năm 22 LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. không quá 02 năm 23 DL - Cấp cho người vào du lịch. không quá 03 tháng 24 TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam không qua 12 tháng 25 VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. không quá 06 tháng 26 EV-Thị thực điện tử không quá 30 ngày Căn cứ: Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Tổng hợp các loại VISA và thời hạn (P1)
STT Ký hiệu thị thực Thời hạn 1 NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. không qua 12 tháng 2 NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. không qua 12 tháng 3 NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. không qua 12 tháng 4 NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ không qua 12 tháng 5 LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. không qua 12 tháng 6 LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. không qua 12 tháng 7 LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam không quá 05 năm 8 ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. không quá 05 năm 9 ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. không quá 05 năm 10 ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. không quá 03 năm 11 ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng không qua 12 tháng 12 DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam không qua 12 tháng 13 DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên không qua 12 tháng 14 NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng 15 NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. không qua 12 tháng Căn cứ: Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
Mỹ sẽ không tiếp nhận tân sinh viên quốc tế học online
Mỹ tuyên bố sẽ không tiếp nhận sinh viên quốc tế mới nếu chỉ học online, sau khi rút lại lệnh trục xuất người học trực tuyến mùa thu tới. Theo thông báo mới được Cơ quan Thực thi Di trú và Hải quan Mỹ (ICE) công bố hôm 24/7, các du học sinh chưa nộp đơn ghi danh trước ngày 9/3 sẽ không được cấp visa nếu dự định học các khóa hoàn toàn trực tuyến. Quy định này chỉ ảnh hưởng đến những sinh viên đang có nguyện vọng vào học các trường đại học cung cấp 100% các lớp online do đại dịch Covid-19. Những sinh viên quốc tế đã ở Mỹ hoặc đang về nước và đã có visa vẫn được phép học online hoàn toàn. Một du học sinh đứng chờ xe buýt tại đại học Indiana, Mỹ, hồi tháng 3, sau khi trường đóng cửa do đại dịch. Ảnh: USA Today Động thái này diễn ra hơn một tuần sau khi chính quyền Tổng thống Donald Trump rút lại quyết định cấm sinh viên quốc tế ở lại Mỹ nếu chỉ học online 100% vào học kỳ mùa thu tới, bất chấp Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp. Thông báo của ICE khi đó cho hay du học sinh nước ngoài có thể bị xem là cư trú bất hợp pháp và bị trục xuất nếu không chuyển sang các trường dạy trực tiếp, hoặc kết hợp hai hình thức học trực tiếp và trực tuyến. Chính sách này lập tức vấp phải sự phản đối gay gắt và dẫn tới vụ kiện của các trường đại học hàng đầu, trong đó có Harvard và Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), liên đoàn giáo viên và ít nhất 18 bang. Hơn chục công ty công nghệ như Google, Facebook và Twitter cũng đứng về bên khởi kiện, chỉ trích chính sách trên gây tổn hại cho doanh nghiệp của họ. Giới quan sát nhận định Tổng thống Trump đang tận dụng Covid-19 để thúc đẩy chương trình nghị sự hạn chế nhập cư. Động thái trên cũng là một cách ông gây áp lực buộc các trường học tái mở cửa, nhằm khôi phục cuộc sống bình thường khi đang chạy đua tái tranh cử. Mỹ, vùng dịch lớn nhất thế giới, hiện ghi nhận hơn 4,2 triệu ca nhiễm, trong đó hơn 148.000 ca tử vong. Trump cho biết quyết định cuối cùng về việc tái mở cửa trường học tuỳ thuộc các học khu. Có hơn 1,1 triệu sinh viên quốc tế theo học tại Mỹ trong năm học 2018- 2019, đóng góp 41 tỷ USD cho nền kinh tế và đảm nhận hơn 458.000 việc làm ở nước này. Hội đồng Giáo dục Mỹ ước tính khoảng 250.000 sinh viên đang có kế hoạch tới Mỹ trong năm học tới, bao gồm cả tân sinh viên. Quan chức tại một số trường, trong đó có đại học Harvard và đại học Nam California, những nơi sẽ dạy online mùa thu này, bày tỏ lo ngại thay đổi chính sách mới nhất sẽ ngăn cản họ tiếp nhận du học sinh mới. Đại học Harvard cho hay sinh viên mới có thể học trực tuyến từ nước ngoài hoặc trì hoãn việc nộp hồ sơ xin học. "Chúng tôi đã dự đoán kịch bản này và chuẩn bị tinh thần, nhưng vẫn rất thất vọng", Brad Farnsworth, chủ tịch Hội đồng Giáo dục Mỹ, nói. Anh Ngọc (Theo AFP, AP) Theo VnExpress
Re:Cho xin kinh nghiệm làm thẻ APEC
Thaoanh2010 viết: ... Nộp đơn lên Sở kế hoạch đầu tư gồm: văn bản xin sử dụng thẻ Apec, hộ chiếu của những CBNV, HĐ thương mại ký với đối tác nước ngoài, QĐ thành lập công ty, giấy bổ nhiệm chức vụ. Như vậy đã đủ chưa ạ? Chào bạn! Về nội dung của bạn, Queenlaw tư vấn như sau: - Thứ nhất, không dùng từ "nộp". Dùng từ "gửi". - Thứ hai, không dùng từ "đơn". Dùng từ "hồ sơ". - Thứ ba, không dùng từ "lên". Dùng từ "xuống" nếu VP bạn cao tầng hơn. - Thứ tư, không có "thẻ APEC". Có "thẻ ABTC" (thẻ đi lại của doanh nhân APEC). Toàn bộ quy định về thủ tục hành chính để lấy thẻ ABTC bạn có thể đọc: 1) Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg (sửa đổi theo 54/2015/QĐ-TTg) 2) Thông tư số 28/2016/TT-BCA ... Nếu sau khi đọc có chỗ nào vướng mắc bạn nêu câu hỏi tiếp nhé ;)
Từ 01/7/2020, cho phép chuyển đổi mục đích visa của người nước ngoài
>>> Thủ tục cấp visa cho người lao động nước ngoài được quy định ra sao ? >>> Phân biệt hộ chiếu và thị thực Cũng giống như quy định về nhập cảnh đối với người nước ngoài tại nhiều quốc gia khác, tại Việt Nam, khi người nước ngoài muốn nhập cảnh họ cũng cần có visa (hay còn gọi là thị thực), cùng với đó là những mục đích nhập cảnh khác nhau như: du lịch, làm việc, thương mại, đầu tư,…. Theo khoản 1 Điều 7 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015 quy định về giá trị của thị thực như sau: Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích. Như vậy theo quy định tại điều này thì visa của người nước ngoài tại Việt Nam không thể chuyển đổi được mục đích. Do đó, trường hợp người nước ngoài muốn chuyển đổi mục đích visa thì buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam và làm thủ tục xin cấp visa với mục đích mới. Điều này gây ra không ít khó khăn, phiền hà khi người nước ngoài muốn chuyển đổi mục visa. Xong, vấn đề này đã được giải quyết từ ngày 01/7/2020 sắp tới với quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25/11/2019 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2020. Theo đó, quy định trên ghi nhận thị thực của người nước ngoài sẽ được chuyển đổi mục đích trong 04 trường hợp sau đây: - TH1: Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; - TH2: Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh; - TH3: Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động; - TH4: Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Tính thuế TNCN chi phí làm thẻ tạm trú do công ty trả thay?
Câu hỏi: Chi phí làm thẻ tạm trú, giấy phép lao động, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động hay không? Câu trả lời: Đối với nội dung vướng mắc này, Tổng cục thuế đã có công văn hướng dẫn chi tiết. Cụ thể tại Công văn 3867/TCT-TNCN năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành: "Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên Tổng cục thuế thống nhất với ý kiến của Cục thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 48186/CT-TTHT ngày 18/07/2017: Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN theo quy định. Trường hợp công ty thuê người lao động là người nước ngoài thì công ty có trách nhiệm đề nghị cấp giấy phép lao động nên chi phí làm giấy phép lao động do công ty chi trả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động". Như vậy: - Chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuế TNCN; - Chi phí làm giấy phép lao động do công ty chi trả không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động
Đi du lịch nước ngoài cần lưu ý điều gì ?
Đối với những người có kế hoạch đi du lịch nước ngoài thì chắc hẳn sẽ có nhiều điều băn khoăn, cần lưu ý để chuyến đi của mình được suôn sẻ và tận hưởng nó một cách thoải mái Dưới đây là một số nội dung mà mọi người cần lưu tâm khi đi du lịch nước ngoài. Ngoài ra nếu còn gì khác cần biết để xuất ngoại thì mọi người cùng chia sẻ nhé !
Điều kiện cấp 'visa khởi nghiệp' của Mỹ
Chính quyền tổng thống Obama vừa công bố một điều luật mới khiến các doanh nhân trên khắp thế giới có thể dễ dàng hơn trong việc mở một công ty khởi nghiệp (startup) tại Mỹ. Bộ An ninh nội địa Hoa Kỳ (DHS) đã chính thức công bố The White House’s International Entrepreneur Rule (Luật doanh nhân quốc tế của Nhà Trắng). Theo đó, chính phủ Mỹ sẽ cấp visa tạm thời (thời hạn từ 2 – 5 năm) cho các nhà sáng lập công ty khởi nghiệp đến từ những quốc gia khác bên ngoài Mỹ nếu công ty của họ đáp ứng được những yêu cầu nhất định như huy động vốn từ các nhà đầu tư Mỹ. Để đáp ứng đủ điều kiện để được cấp loại “visa startup” này, các doanh nhân phải sở hữu 15% một doanh nghiệp đã thành lập trong khoảng 3 năm trước đó tại Mỹ, chứng minh được tiềm năng tăng trưởng của công ty (mức tăng trưởng doanh thu phải đạt 20% mỗi năm), các khoản đầu tư từ những nhà đầu tư Mỹ chất lượng (phải nhận được khoản đầu tư trị giá ít nhất 345.000 USD) và những lợi ích cho cộng đồng có thể mang lại như: Tăng vốn đầu tư, tạo việc làm (tạo ra ít nhất 10 công việc toàn thời gian trong 5 năm). Người dân Mỹ sẽ có 45 ngày để nêu ý kiến về đề xuất này. Luật mới cũng không cần chờ Quốc hội cho phép.
[Infographic] Những quốc gia, vùng lãnh thổ miễn Visa cho người Việt
Dưới đây là 18 nơi không yêu cầu visa đối với hộ chiếu Việt Nam. Ngoài ra, tại một số quốc gia và vùng lãnh thổ khác, công dân Việt Nam không cần xin trước visa hoặc được miễn visa có điều kiện. Nguồn: được thực hiện bởi NDII.VN