Thượng tọa Thích Chân Quang không có bằng tốt nghiệp cấp 3
Ông Vương Tấn Việt (Thượng tọa Thích Chân Quang) không có tên trong danh sách dự thi và bảng tên ghi điểm tốt nghiệp bổ túc văn hóa cấp 3, lãnh đạo Sở GD-ĐT TP. Hồ Chí Minh cho biết. Theo Quyết định 4811/SGDĐT-KTKĐ ngày 07/8/2024 về xác minh văn bằng tốt nghiệp cấp ba bổ túc văn hóa của ông Vương Tấn Việt như sau: Ngày 30/7/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo có buổi làm việc với đoàn kiểm tra của Ban Tôn giáo Chính phủ - Bộ Nội vụ thông qua giấy giới thiệu số 856/GGT-TGCP về việc xác minh quá trình học tập ông Vương Tấn Việt; Qua buổi làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp đoàn kiểm tra rà soát toàn bộ hồ sơ gồm danh sách thí sinh tốt nghiệp bổ túc THPT và danh sách ghi tên ghi điểm của tất cả thí sinh dự thi khóa ngày 06/6/1989. Kết thúc quá trình kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận kết nhận kết quả rà soát hồ sơ thi tốt nghiệp THPT của Ông Vương Tấn Việt sinh năm 1959 như sau: - Không có tên trong danh sách dự thi và bảng ghi tên ghi điểm trong kỳ thi tốt nghiệp bổ túc văn hóa cấp ba năm 1989 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh; - Không có tên trong danh sách cấp bằng tốt nghiệp cấp ba bổ túc văn hóa khóa ngày 06/6/1989 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh. Trước đó, Giáo hội Phật giáo Việt Nam đã ký Thông báo 244/TB-HĐTS-VP2 kết luận của Ban Thường trực Hội đồng Trị sự GHPGVN về việc xử lý kỷ luật đối với Thượng tọa Thích Chân Quang. Trong đó, nêu rõ Văn phòng Trung ương GHPGVN (VP1 và VP2) đã nhận được các thông tin phản hồi và đơn thưa của cộng đồng Phật tử, Nhân dân cũng như những thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, báo chí và mạng xã hội phản ánh về nội dung những bài giảng pháp của Thượng toạ Thích Chân Quang, Trụ trì Thiền tôn Phật Quang, xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu gây hoang mang trong xã hội, phản ứng của cộng đồng làm suy giảm niềm tin Phật pháp và ảnh hưởng đến uy tín của Giáo hội. Theo đó,sau khi thẩm tra báo cáo của Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về các nội dung thuyết giảng của Thượng tọa Thích Chân Quang, Ban Thường trực Hội đồng Trị sự khẳng định một số nội dung thuyết giảng về giáo lý nhân quả của Thượng tọa Thích Chân Quang không đúng chánh pháp, gây hoang mang trong xã hội. Ban Thường trực Hội đồng Trị sự quyết định kỷ luật Thượng tọa Thích Chân Quang. Ngoài ra, theo Thông báo này còn cấm Thượng tọa Thích Chân Quang thuyết giảng dưới mọi hình thức trong 02 năm. Xem thêm chi tiết tại: Cấm Thượng tọa Thích Chân Quang thuyết giảng dưới mọi hình thức trong 02 năm Dùng bằng giả để học lên cao hơn thì có bị thu hồi bằng cấp cao hơn đó không?
Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2024
Sáng ngày 28/06/2024, các thí sinh đã hoàn thành xong ba bài thi KHXH gồm lịch sử, địa lí và GDCD. Dưới đây là gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2024 Đề thi môn GDCD năm 2024 Gợi ý đáp án mã đề 301 81.A 82.D 83.B 84.C 85.B 86.B 87.C 88.A 89.A 90.D 91.B 92.A 93.C 94.A 95.A 96.D 97.D 98.B 99.B 100.D 101.B 102.A 103.B 104.A 105.B 106.D 107.C 108.C 109.D 110.C 111.A 112.C 113.D 114.A 115.D 116.A 117.A 118.D 119.C 120.C Gợi ý đáp án mã đề 302 81.A 82.C 83.A 84.A 85.A 86.B 87.B 88.B 89.A 90.C 91.A 92.A 93.C 94.A 95.D 96.D 97.D 98.C 99.B 100.C 101.D 102.D 103.B 104.A 105.C 106.B 107.D 108.C 109.D 110.D 111.B 112.D 113.D 114.C 115.B 116.D 117.B 118.B 119.C 120.B Gợi ý đáp án mã đề 303 81.B 82.D 83.D 84.A 85.A 86.C 87.A 88.C 89.A 90.B 91.A 92.C 93.C 94.C 95.B 96.D 97.C 98.B 99.A 100.D 101.D 102.B 103.B 104.C 105.B 106.C 107.D 108.D 109.B 110.B 111.D 112.C 113.D 114.A 115.D 116.D 117.C 118.A 119.A 120.C Gợi ý đáp án mã đề 304 81.A 82.D 83.A 84.A 85.A 86.D 87.B 88.D 89.D 90.D 91.C 92.C 93.B 94.D 95.B 96.B 97.D 98.C 99.D 100.C 101.C 102.B 103.C 104.C 105.B 106.D 107.B 108.C 109.D 110.C 111.B 112.C 113.B 114.C 115.C 116.B 117.C 118.B 119.D 120.D Gợi ý đáp án mã đề 305 81.D 82.B 83.A 84.A 85.D 86.B 87.C 88.B 89.C 90.A 91.D 92.C 93.C 94.B 95.D 96.D 97.C 98.D 99.A 100.D 101.A 102.C 103.A 104.D 105.D 106.B 107.C 108.D 109.D 110.A 111.C 112.A 113.D 114.A 115.B 116.C 117.B 118.C 119.B 120.A Gợi ý đáp án mã đề 306 81.D 82.D 83.D 84.B 85.B 86.C 87.A 88.C 89.A 90.C 91.C 92.C 93.A 94.C 95.C 96.D 97.D 98.C 99.A 100.C 101.C 102.D 103.B 104.C 105.A 106.B 107.B 108.A 109.B 110.A 111.D 112.B 113.A 114.C 115.A 116.B 117.D 118.D 119.A 120.B Gợi ý đáp án mã đề 307 81.A 82.A 83.D 84.D 85.B 86.D 87.D 88.B 89.D 90.D 91.B 92.C 93.D 94.B 95.C 96.C 97.B 98.C 99.B 100.A 101.B 102.C 103.A 104.A 105.C 106.D 107.A 108.B 109.D 110.B 111.D 112.C 113.C 114.B 115.C 116.D 117.A 118.C 119.A 120.A Gợi ý đáp án mã đề 308 81.B 82.A 83.C 84.A 85.A 86.B 87.C 88.B 89.B 90.B 91.C 92.C 93.B 94.A 95.C 96.A 97.B 98.A 99.D 100.A 101.A 102.A 103.C 104.B 105.C 106.D 107.B 108.D 109.D 110.A 111.D 112.A 113.B 114.D 115.D 116.D 117.A 118.D 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 309 81.D 82.A 83.B 84.D 85.B 86.B 87.A 88.B 89.A 90.D 91.A 92.C 93.C 94.C 95.D 96.C 97.D 98.A 99.C 100.A 101.D 102.C 103.D 104.A 105.A 106.D 107.C 108.A 109.C 110.D 111.D 112.A 113.C 114.C 115.A 116.D 117.C 118.C 119.A 120.A Gợi ý đáp án mã đề 310 81.A 82.B 83.D 84.A 85.A 86.B 87.A 88.A 89.B 90.B 91.C 92.D 93.C 94.D 95.B 96.D 97.A 98.A 99.A 100.C 101.C 102.B 103.C 104.C 105.C 106.B 107.B 108.A 109.B 110.C 111.B 112.B 113.B 114.C 115.A 116.A 117.C 118.C 119.A 120.C Gợi ý đáp án mã đề 311 81. A 82.C 83.D 84.B 85.A 86.A 87.A 88.D 89.C 90.D 91.A 92.D 93.B 94.C 95.D 96.C 97.C 98.D 99.B 100.A 101.B 102.A 103.B 104.D 105.C 106.B 107.A 108.B 109.B 110.C 111.B 112.B 113.C 114.C 115.C 116.C 117.D 118.C 119.B 120.D Gợi ý đáp án mã đề 312 81.D 82.D 83.C 84.A 85.C 86.C 87.A 88.B 89.C 90.C 91.D 92.C 93.C 94.A 95.D 96.C 97.A 98.D 99.D 100.A 101.B 102.D 103.A 104.C 105.D 106.A 107.A 108.B 109.C 110.B 111.D 112.D 113.A 114.C 115.A 116.A 117.C 118.D 119.D 120.A Gợi ý đáp án mã đề 313 81.B 82.B 83.D 84.C 85.D 86.C 87.D 88.C 89.C 90.A 91.D 92.D 93.D 94.A 95.B 96.B 97.A 98.D 99.B 100.D 101.A 102.D 103.A 104.D 105.B 106.A 107.A 108.D 109.B 110.A 111.A 112.B 113.A 114.B 115.D 116.B 117.D 118.A 119.A 120.D Gợi ý đáp án mã đề 314 81.D 82.B 83.C 84.C 85.B 86.A 87.D 88.C 89.A 90.B 91.D 92.A 93.A 94.D 95.C 96.B 97.A 98.C 99.A 100.D 101.B 102.C 103.D 104.D 105.B 106.B 107.B 108.C 109.D 110.C 111.D 112.C 113.C 114.A 115.D 116.A 117.D 118.D 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 315 81.D 82.D 83.B 84.B 85.C 86.C 87.D 88.A 89.B 90.A 91.C 92.C 93.C 94.D 95.B 96.C 97.C 98.A 99.C 100.C 101.B 102.A 103.B 104.A 105.C 106.A 107.D 108.A 109.D 110.D 111.D 112.B 113.C 114.D 115.B 116.D 117.B 118.B 119.D 120.C Gợi ý đáp án mã đề 316 81.B 82.A 83.C 84.B 85.C 86.A 87.C 88.A 89.B 90.A 91.B 92.C 93.B 94.A 95.A 96.B 97.C 98.C 99.A 100.D 101.C 102.D 103.A 104.C 105.D 106.A 107.D 108.D 109.B 110.D 111.B 112.D 113.D 114.B 115.B 116.A 117.D 118.B 119.D 120.D Gợi ý đáp án mã đề 317 81.C 82.A 83.D 84.B 85.D 86.A 87.C 88.B 89.C 90.A 91.D 92.C 93.B 94.B 95.A 96.B 97.D 98.A 99.B 100.A 101.A 102.D 103.D 104.B 105.D 106.A 107.D 108.B 109.B 110.A 111.B 112.D 113.D 114.A 115.A 116.A 117.D 118.B 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 318 81.A 82.C 83.B 84.A 85.B 86.A 87.D 88.D 89.A 90.C 91.D 92.B 93.C 94.C 95.B 96.C 97.B 98.C 99.C 100.B 101.C 102.D 103.D 104.B 105.B 106.D 107.D 108.D 109.C 110.B 111.B 112.D 113.D 114.D 115.C 116.D 117.B 118.D 119.C 120.B Gợi ý đáp án mã đề 319 81.D 82.B 83.A 84.C 85.B 86.B 87.B 88.D 89.B 90.C 91.C 92.D 93.A 94.C 95.A 96.C 97.D 98.A 99.D 100.D 101.B 102.D 103.C 104.B 105.A 106.D 107.C 108.B 109.D 110.D 111.A 112.B 113.A 114.C 115.C 116.B 117.A 118.D 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 320 81.C 82.B 83.B 84.C 85.B 86.D 87.B 88.C 89.B 90.B 91.C 92.A 93.B 94.C 95.D 96.D 97.B 98.A 99.A 100.B 101.A 102.B 103.A 104.C 105.D 106.A 107.A 108.C 109.C 110.D 111. 112. 113. 114. 115. 116. 117. 118. 119. 120. Gợi ý đáp án mã đề 321 81.D 82.D 83.C 84.A 85.C 86.C 87.B 88.A 89.D 90.A 91.A 92.D 93.C 94.B 95.B 96.B 97.C 98.B 99.B 100.C 101.B 102.B 103.B 104.C 105.A 106.A 107.C 108.A 109.B 110.C 111.A 112.C 113.A 114.A 115.B 116.C 117.B 118.D 119.C 120.A Gợi ý đáp án mã đề 322 81.D 82.D 83.B 84.B 85.A 86.D 87.A 88.A 89.A 90.B 91.D 92.C 93.D 94.B 95.B 96.C 97.A 98.C 99.B 100.B 101.C 102.B 103.D 104.A 105.A 106.A 107.C 108.A 109.C 110.D 111.C 112.C 113.B 114.A 115.C 116.C 117.D 118.D 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 323 81.B 82.B 83.D 84.A 85.A 86.A 87.C 88.B 89.B 90.C 91.B 92.D 93.D 94.C 95.C 96.D 97.D 98.C 99.D 100.D 101.D 102.C 103.B 104.B 105.C 106.C 107.B 108.A 109.B 110.A 111.A 112.B 113.A 114.A 115.C 116.B 117.C 118.A 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 324 81.D 82.C 83.C 84.D 85.D 86.A 87.C 88.C 89.B 90.C 91.A 92.C 93.D 94.A 95.C 96.B 97.D 98.D 99.B 100.D 101.D 102.A 103.C 104.A 105.B 106.B 107.A 108.B 109.A 110.A 111.A 112.A 113.A 114.C 115.C 116.A 117.B 118.B 119.C 120.B Đáp án sẽ tiếp tục cập nhật Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án tham khảo, không phải đáp án chính thức của Bộ GD&ĐT. Chúc các sĩ tử được như ý nguyện, đậu vào trường Đại học mình yêu thích! Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2024 Đề thi môn Toán và đáp án (tham khảo) kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 Đề thi môn Ngữ văn kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Đề thi, đáp án tất cả mã đề môn Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sẽ tiếp tục thi ngày 2 với buổi sáng là các môn tổ hợp KHTN và KHXH. Dưới đây là đề thi và đáp án môn Hóa trong tổ hợp KHTN (1) Cấu trúc đề thi môn Hóa Bài thi Hóa tốt nghiệp THPT năm 2024 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, kiến thức tập trung ở chương trình lớp 12 (37 câu hỏi), kiến thức lớp 11 (2 câu hỏi) thì còn có cả kiến thức lớp 10 (1 câu hỏi). Theo lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024, sáng nay 28/6, thí sinh tiếp tục thi môn Hóa học. Giờ phát đề là 8h30, giờ làm bài là 8h35. Thời gian làm bài thi kéo dài 50 phút. Đề thi, đáp án môn Hóa học sẽ được cập nhật nhanh ngay sau khi thí sinh rời khỏi phòng thi. (2) Đề thi chính thức môn Hóa học kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Đề thi môn Hóa năm nay sẽ có 24 mã đề, từ 201 đến 224 Đề thi mã 201 Đề thi mã 202 Đề thi mã 203 Đề thi mã 204 Đề thi mã 205 - 224 Đang cập nhật... (3) Gợi ý đáp án môn Hóa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Đáp án mã đề 201 41.D 42.B 43.C 44.B 45.C 46.B 47.D 48.C 49.D 50.C 51.B 52.A 53.C 54.A 55.C 56.A 57.D 58.A 59.A 60.A 61.D 62.D 63.B 64.A 65.C 66.A 67.B 68.A 69.A 70.B 71.C 72.D 73.A 74.B 75.D 76.D 77.B 78.D 79.D 80.A Đáp án mã đề 202 41.D 42.B 43.C 44.B 45.C 46.B 47.D 48.C 49.D 50.C 51.B 52.A 53.C 54.A 55.C 56.A 57.D 58.A 59.A 60.A 61.D 62.D 63.B 64.A 65.C 66.A 67.B 68.A 69.A 70.B 71.C 72.D 73.A 74.B 75.D 76.D 77.B 78.D 79.D 80.A Đáp án mã đề 203 41.A 42.C 43.B 44.A 45.D 46.D 47.D 48.C 49.C 50.C 51.D 52.D 53.B 54.B 55.D 56.D 57.D 58.C 59.A 60.A 61.D 62.C 63.A 64.B 65.A 66.D 67.D 68.B 69.C 70.B 71.A 72.B 73.B 74.C 75.A 76.C 77.A 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 204 41.B 42.D 43.C 44.C 45.B 46.D 47.C 48.D 49.B 50.C 51.A 52.B 53.B 54.A 55.D 56.A 57.A 58.C 59.B 60.D 61.C 62.C 63.C 64.B 65.D 66.C 67.D 68.C 69.C 70.B 71.D 72.D 73.B 74.D 75.C 76.B 77.C 78.D 79.C 80.D Đáp án mã đề 205 41.B 42.D 43.B 44.A 45.C 46.C 47.A 48.D 49.D 50.D 51.C 52.C 53.C 54.A 55.A 56.D 57.A 58.C 59.B 60.B 61.D 62.B 63.D 64.C 65.C 66.A 67.C 68.A 69.C 70.D 71.D 72.B 73.B 74.A 75.A 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 206 41.A 42.D 43.D 44.A 45.A 46.D 47.A 48.C 49.A 50.D 51.A 52.D 53.A 54.B 55.D 56.B 57.C 58.B 59.B 60.A 61.C 62.C 63.C 64.B 65.C 66.D 67.D 68.C 69.B 70.A 71.D 72.C 73.C 74.B 75.C 76.C 77.A 78.C 79.B 80.B Đáp án mã đề 207 41.C 42.A 43.D 44.C 45.D 46.B 47.D 48.A 49.C 50.C 51.C 52.D 53.D 54.C 55.A 56.C 57.B 58.D 59.C 60.B 61.D 62.A 63.B 64.A 65.A 66.B 67.A 68.D 69.D 70.D 71.B 72.B 73.D 74.B 75.A 76.A 77.C 78.B 79.A 80.B Đáp án mã đề 208 41.D 42.A 43.B 44.C 45.D 46.C 47.B 48.A 49.A 50.D 51.A 52.A 53.D 54.A 55.C 56.B 57.A 58.D 59.B 60.C 61.B 62.C 63.A 64.C 65.B 66.C 67.B 68.D 69.B 70.D 71.D 72.A 73.A 74.B 75.A 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 209 41.B 42.C 43.A 44.B 45.A 46.D 47.B 48.C 49.B 50.D 51.C 52.C 53.C 54.A 55.A 56.D 57.C 58.D 59.A 60.C 61.C 62.D 63.A 64.D 65.A 66.C 67.A 68.A 69.A 70.C 71.C 72.A 73.D 74.D 75.D 76.C 77.A 78.A 79.D 80.D Đáp án mã đề 210 41.B 42.B 43.A 44.B 45.B 46.C 47.D 48.D 49.B 50.A 51.B 52.A 53.D 54.D 55.B 56.C 57.A 58.C 59.C 60.B 61.C 62.C 63.A 64.A 65.B 66.A 67.C 68.A 69.A 70.B 71. 72. 73. 74. 75. 76.C 77.B 78. 79.C 80. Đáp án mã đề 211 41.D 42.D 43.C 44.D 45.A 46.C 47.B 48.D 49.A 50.A 51.D 52.C 53.D 54.D 55.D 56.A 57.D 58.D 59.B 60.D 61.B 62.A 63.A 64.B 65.B 66.A 67.C 68.B 69.C 70.B 71.C 72.B 73.C 74.B 75.C 76.C 77.B 78.C 79.A 80.C Đáp án mã đề 212 41.C 42.B 43.A 44.C 45.D 46.B 47.C 48.D 49.A 50.C 51.C 52.C 53.A 54.B 55.D 56.C 57.D 58.D 59.A 60.A 61.D 62.C 63.C 64.D 65.A 66.A 67.D 68.D 69.B 70.D 71.A 72.A 73.D 74.A 75.C 76.D 77.A 78.C 79.C 80.A Đáp án mã đề 213 41.C 42.D 43.A 44.A 45.A 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C 51.D 52.B 53.B 54.A 55.D 56.D 57.B 58.B 59.A 60.A 61.D 62.D 63.A 64.A 65.D 66.D 67.B 68.D 69.B 70.A 71.D 72.D 73.B 74.A 75.D 76.D 77.A 78.B 79.A 80.B Đáp án mã đề 214 41.C 42.C 43.A 44.B 45.D 46.D 47.B 48.D 49.D 50.A 51.D 52.C 53.D 54.C 55.B 56.A 57.C 58.C 59.A 60.C 61.D 62.B 63.B 64.D 65.C 66.B 67.C 68.D 69.A 70.A 71.B 72.B 73.C 74.B 75.B 76.A 77.A 78.B 79.D 80.A Đáp án mã đề 215 41.D 42.C 43.C 44.B 45.A 46.C 47.A 48.B 49.D 50.A 51.C 52.C 53.C 54.C 55.C 56.D 57.C 58.D 59.D 60.A 61.B 62.D 63.A 64.C 65.C 66.B 67.C 68.C 69.B 70.B 71.A 72.B 73.B 74.B 75.D 76.D 77.A 78.B 79.D 80.D Đáp án mã đề 216 41.C 42.B 43.B 44.B 45.A 46.D 47.B 48.B 49.A 50.A 51.A 52.D 53.A 54.A 55.B 56.B 57.A 58.C 59.B 60.A 61.D 62.D 63.C 64.B 65.D 66.D 67.D 68.C 69.B 70.C 71.D 72.D 73.B 74.A 75.A 76.C 77.C 78.D 79.D 80.C Đáp án mã đề 217 41.A 42.A 43.D 44.D 45.A 46.A 47.B 48.D 49.B 50.D 51.D 52.B 53.B 54.B 55.D 56.C 57.C 58.B 59.C 60.B 61.D 62.C 63.A 64.B 65.A 66.A 67.A 68.D 69.A 70.D 71.A 72.D 73.B 74.B 75.A 76.D 77.B 78.D 79.A 80.B Đáp án mã đề 218 41.B 42.D 43.A 44.A 45.A 46.C 47.C 48.C 49.A 50.B 51.B 52.B 53.D 54.B 55.B 56.D 57.D 58.B 59.D 60.D 61.C 62.D 63.C 64.B 65.C 66.C 67.B 68.D 69.B 70.D 71.B 72.C 73.D 74.D 75.D 76.C 77.D 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 219 41.D 42.D 43.B 44.D 45.C 46.C 47.C 48.D 49.B 50.C 51.D 52.C 53.C 54.D 55.C 56.D 57.B 58.C 59.C 60.A 61.D 62.A 63.A 64.A 65.D 66.A 67.C 68.B 69.B 70.B 71.D 72.B 73.A 74.B 75.A 76.D 77.B 78.B 79.C 80.D Đáp án mã đề 220 41.D 42.D 43.D 44.C 45.D 46.D 47.C 48.D 49.D 50.B 51.B 52.B 53.A 54.A 55.B 56.A 57.A 58.C 59.B 60.B 61.B 62.C 63.C 64.B 65.A 66.B 67.C 68.A 69.B 70.C 71.A 72.C 73.C 74.A 75.B 76.A 77.A 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 221 41.D 42.D 43.A 44.D 45.D 46.B 47.C 48.C 49.B 50.A 51.B 52.C 53.B 54.C 55.A 56.B 57.B 58.A 59.B 60.C 61.A 62.B 63.A 64.C 65.A 66.C 67.C 68.A 69.C 70.C 71.B 72.A 73.C 74.B 75.B 76.A 77.C 78.A 79.A 80.B Đáp án mã đề 222 41.D 42.B 43.D 44.A 45.D 46.A 47.B 48.B 49.C 50.B 51.A 52.B 53.C 54.D 55.C 56.D 57.C 58.D 59.D 60.D 61.A 62.C 63.A 64.C 65.A 66.D 67.B 68.B 69.C 70.A 71.C 72.B 73.C 74.C 75.A 76.B 77.C 78.A 79.B 80.A Đáp án mã đề 223 41.C 42.B 43.A 44.D 45.C 46.B 47.A 48.C 49.C 50.A 51.D 52.C 53.C 54.B 55.A 56.C 57.B 58.A 59.D 60.A 61.A 62.C 63.D 64.B 65.A 66.C 67.C 68.B 69.D 70.B 71.B 72.D 73.A 74.A 75.B 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 224 41.D 42.A 43.C 44.C 45.D 46.B 47.B 48.B 49.D 50.D 51.B 52.C 53.D 54.B 55.A 56.D 57.C 58.A 59.D 60.A 61.C 62.B 63.C 64.D 65.B 66.C 67.A 68.A 69.C 70.C 71.C 72.A 73.A 74.B 75.A 76.B 77.B 78.A 79.A 80.C Lưu ý: Đây chỉ là đáp án tham khảo, không phải là đáp án chính thức của Bộ GDĐT Chiều nay ngày 28/6/2024, các thí sinh sẽ tiếp tục thi môn cuối cùng là môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài là 60 phút. Chúc các thí sinh làm bài thật tốt trong những môn thi tiếp theo!
Đáp án các mã đề từ 121 đến 124 môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024
Chiều nay, các thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đã hoàn thành bài thi môn Toán của mình. Dưới đây là đáp án tham khảo cho các mã đề từ 121 đến 124 môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 Gợi ý đáp án mã đề 121 1.D 2.A 3.C 4.D 5.A 6.C 7.D 8.C 9.C 10.D 11.B 12.B 13.A 14.C 15.D 16.D 17.A 18.A 19.B 20.C 21.A 22.A 23.D 24.B 25.A 26.B 27.B 28.D 29.D 30.B 31.A 32.D 33.A 34.B 35.A 36.D 37.D 38.D 39.B 40.D 41.B 42.A 43.B 44.A 45.B 46.D 47.B 48.A 49.B 50.B Gợi ý đáp án mã đề 122 1.C 2.C 3.A 4.A 5.A 6.C 7.D 8.D 9.B 10.D 11.B 12.B 13.A 14.C 15.B 16.B 17.D 18.D 19.C 20.D 21.D 22.A 23.C 24.A 25.A 26.C 27.D 28.D 29.C 30.A 31.A 32.D 33.C 34.B 35.D 36.D 37.A 38.D 39.C 40.A 41.B 42.A 43.B 44.A 45.C 46.C 47.A 48.A 49.D 50.C Gợi ý đáp án mã đề 123 1.D 2.D 3.A 4.A 5.D 6.B 7.D 8.A 9.B 10.B 11.B 12.C 13.A 14.B 15.C 16.A 17.A 18.B 19.C 20.B 21.B 22.D 23.C 24.A 25.A 26.D 27.C 28.C 29.B 30.A 31.C 32.C 33.C 34.A 35.B 36.A 37.A 38.C 39.C 40.A 41.C 42.A 43.C 44.A 45.C 46.C 47.C 48.D 49.A 50.A Gợi ý đáp án mã đề 124 1.B 2.C 3.B 4.A 5.A 6.D 7.A 8.A 9.B 10.D 11.D 12.B 13.D 14.B 15.C 16.C 17.D 18.C 19.B 20.A 21.C 22.C 23.B 24.C 25.C 26.D 27.D 28.A 29.B 30.D 31.A 32.B 33.B 34.A 35.B 36.D 37.D 38.D 39.A 40.D 41.D 42. 43.B 44.B 45. 46. 47.A 48.B 49.D 50.A Lưu ý: Đáp án này chỉ mang hình thức tham khảo, không phải là đáp án chính thức của Bộ Giáo dục.
Điều kiện để được công nhận đủ tiêu chuẩn xét tốt nghiệp Trung học cơ sở
Xét công nhận tốt nghiệp THCS nhằm xác nhận trình độ của học sinh lớp 9 học theo chương trình THCS. Điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS được quy định tại Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT. 1. Điều kiện công nhận tốt nghiệp Theo Điều 4 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT học sinh được công nhận tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau: - Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. - Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở của Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT. 2. Hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp Theo Điều 6 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT có quy định về hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp, bao gồm: Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh. Đối với học sinh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm: - Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp; - Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước; - Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. 3. Số lần xét công nhận tốt nghiệp trong một năm Theo Điều 3 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT thì trong một năm số lần xét công nhân tốt nghiệp là: - Đối với các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trong năm có học sinh học hết lớp 9, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp nhiều nhất 02 (hai) lần. Lần xét công nhận tốt nghiệp thứ nhất được thực hiện ngay sau khi kết thúc năm học. Lần xét công nhận tốt nghiệp thứ hai (nếu có) được thực hiện trước khai giảng năm học mới. - Đối với các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trong năm có học sinh học hết lớp 9, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp ít nhất 01 (một) lần ngay sau khi kết thúc năm học. Việc xét công nhận tốt nghiệp nhằm xác nhận trình độ của học sinh và học viên (sau đây gọi chung là học sinh) học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Việc xét công nhận tốt nghiệp phải bảo đảm tính chính xác, công bằng, trung thực, khách quan. Việc xét công nhận tốt nghiệp căn cứ vào kết quả rèn luyện và kết quả học tập năm học lớp 9 của học sinh. Như vậy, việc xếp loại tốt nghiệp cấp THCS được thực hiện một cách công bằng và minh bạch, phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện đặc thù của từng trường học, nhằm khẳng định tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho học sinh trong quá trình học tập và đánh giá kết quả học tập.
Thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào?
Sau khi biết điểm thi, các thí sinh sẽ xem xét và điều chỉnh nguyện vọng để tăng cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng mà mình mong muốn. Không ít các bạn học sinh thắc mắc thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào? Mỗi năm, kỳ thi tốt nghiệp THPT là một sự kiện quan trọng, quyết định bước đi tương lai của hàng triệu học sinh trên cả nước. Việc điều chỉnh nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT giúp thí sinh có cơ hội tối ưu hóa khả năng trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng phù hợp với năng lực và sở thích của mình. Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định rõ ràng về thời gian và quy trình điều chỉnh nguyện vọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong tuyển sinh. (1) Thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào? Căn cứ điểm a tiểu mục 7 Mục 1 Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định về việc đăng ký và xử lý nguyện vọng đối với thí sinh đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống. - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia). - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký). - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển. - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Như vậy, thời gian thay đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 là từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024. Từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Xem thêm bài viết: Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Xem thêm bài viết: Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 (2) Thí sinh có bị hạn chế số lượng đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không? Theo khoản 3 Điều 19 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về đăng ký xét tuyển trên hệ thống theo kế hoạch chung như sau: - Bộ GD&ĐT hỗ trợ tổ chức đăng ký xét tuyển đợt 1 đào tạo chính quy cho tất cả phương thức tuyển sinh của các cơ sở đào tạo. Thời gian đăng ký bắt đầu sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT. - Thí sinh dự tuyển đợt 1 đào tạo chính quy (bao gồm cả những thí sinh đã dự tuyển theo kế hoạch xét tuyển sớm của cơ sở đào tạo) thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. - Thí sinh thể hiện nguyện vọng của mình qua những lựa chọn trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh (theo hướng dẫn của Bộ GDĐT) như sau: + Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất) + Lựa chọn về cơ sở đào tạo, đơn vị tuyển sinh (mã trường) + Lựa chọn ngành, nhóm ngành, chương trình đào tạo (mã ngành) + Lựa chọn phương thức tuyển sinh (mã phương thức) + Lựa chọn tổ hợp xét tuyển (mã tổ hợp) đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi theo bài thi/môn thi, hoặc phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập các môn học cấp THPT. Như vậy, thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp Tóm lại, thời gian thay đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 là từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024. Ngoài ra, thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Xem thêm bài viết: Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024
Cập nhật mới nhất danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM
Sáng nay ngày 23/5/2024, Sở GD&ĐT TPHCM đã công bố 158 địa điểm hội đồng thi tuyển sinh lớp 10 THPT thường năm 2024. Cụ thể qua bài viết sau. Danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sẽ diễn ra trong hai ngày 6/6 và 7/6. Năm học 2023-2024, ngành GD&ĐT TP.HCM dự kiến số lượng học sinh lớp 9 xét tốt nghiệp THCS là 114.933 thí sinh (bao gồm THCS và phổ cập). Dưới đây là danh sách các điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM cập nhật mới nhất: STT Hội đồng Tên Quận Địa chỉ 1 THCS Đức Trí QUẬN 1 273 Nguyễn Trãi 2 THCS Nguyễn Du QUẬN 1 139 Nguyễn Du 3 THCS Đồng Khởi QUẬN 1 11 Phan Văn Trường 4 THCS Võ Trường Toản QUẬN 1 11 Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 THCS Trần Văn Ơn QUẬN 1 161 B Nguyễn Văn Thủ 6 THCS Lương Định Của THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 37 Lê Hiến Mai, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Tp. Thủ Đức 7 THCS Nguyễn Văn Trỗi THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 571 Nguyễn Duy Trinh Phường Bình Trưng Đông, Tp. Thủ Đức 8 THCS Trần Quốc Toản 1 THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 218 Vũ Tông Phan, KP5, Phường An Phú, TP. Thủ Đức 9 THCS Hoa Lư THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV2 97 Quang Trung, Phường Tăng Nhơn Phú B, Tp. Thủ Đức 10 THCS Trần Quốc Toản THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV2 381 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Tp. Thủ Đức … … … … Xem toàn bộ danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/23/158-diem-thi-lop-10.xlsx Điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THCS năm 2024? Theo Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS đối với học sinh như sau: - Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. - Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp theo quy định. Như vậy, nếu đáp ứng những điều kiện trên thì học sinh THCS sẽ được xét công nhận tốt nghiệp THCS. Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THCS năm 2024 bao gồm những gì? Theo Điều 6 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp bao gồm: - Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh. - Đối với học sinh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm: + Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp; + Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước; + Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Như vậy, sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ và đủ các điều kiện khác theo quy định như đã phân tích, học sinh THCS sẽ được xét tốt nghiệp.
Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024
Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT thì việc tính điểm thi là điều rất quan trọng đối với các sĩ tử. Đây là việc ảnh hưởng đến khả năng chọn trường, chọn ngành của mỗi người. Chính vì vậy, vấn đề về quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 đang là vấn đề được đông đảo các bạn học sinh quan tâm. Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chỉ còn một tháng nữa là đến. Điểm thi là kết quả đánh giá khả năng học tập của mỗi bạn học sinh. Khi học sinh nắm được các quy tắc làm tròn điểm, có thể tự mình xác định điểm thi cũng như giúp bản thân hiểu rõ có bao nhiêu phần trăm cơ hội đỗ tốt nghiệp và trường đại học mình mong muốn. (1) Điểm xét tốt nghiệp THPT Cụ thể tại Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) bao gồm: - Điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12 - Điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN. ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau: ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau: ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (2) Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 Quy tắc làm tròn điểm đối với bài thi tự luận Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT, quy tắc làm tròn điểm thi bài tự luận như sau: - Chấm thi theo hướng dẫn chấm thi, đáp án, thang điểm của Bộ GDĐT - Bài thi được chấm theo thang điểm 10 (mười) - Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân - Mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai CBChT của hai Tổ Chấm thi khác nhau; Việc thống nhất điểm bài thi tự luận được quy định tại khoản 4 Điều 27 như sau: Trưởng môn chấm thi tiếp nhận bài thi, phiếu chấm từ Ban Thư ký Hội đồng thi và chỉ đạo các Tổ chấm thi thực hiện thống nhất điểm bài thi. Chỉ ghi điểm từng câu và tổng điểm toàn bài vào vị trí quy định trên tờ giấy thi sau khi đã thống nhất điểm. Như vậy, đối với bài thi tự luận, bài thi được chấm theo thang điểm 10 và điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Quy tắc làm tròn điểm đối với bài thi trắc nghiệm Căn cứ theo khoản 3 Điều 29 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, quy tắc làm tròn điểm thi bài thi trắc nghiệm như sau: - Sau khi hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều 29, Tổ Chấm trắc nghiệm mở niêm phong đĩa CD chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm của Bộ GDĐT, lập biên bản mở niêm phong và nạp dữ liệu chấm vào phần mềm chấm thi trắc nghiệm dưới sự giám sát của công an và Tổ Giám sát. - Tiến hành chấm điểm, làm tròn đến hai chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp; thống nhất sử dụng mã bài thi, môn thi trong các tệp dữ liệu theo quy định của Bộ GDĐT. - Trong quá trình xử lý, Hội đồng thi phải thực hiện nghiêm túc việc cập nhật và báo cáo kịp thời với Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). Như vậy, đối với bài thi trắc nghiệm sẽ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp. Xem thêm Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (3) Phúc khảo bài thi tốt nghiệp Theo Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về phúc khảo bài thi như sau: - Mọi thí sinh đều có quyền được phúc khảo bài thi; thí sinh nộp đơn phúc khảo tại nơi ĐKDT. - Nơi thí sinh ĐKDT nhận đơn phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh có đơn phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố và thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh. Chấm bài thi phúc khảo tự luận Căn cứ tại khoản 4 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi theo khoản 17 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT Mỗi bài thi tự luận do hai CBChT chấm phúc khảo theo quy định tại Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT và phải được chấm bằng mực có màu khác với màu mực được dùng chấm trước đó trên bài làm của thí sinh. Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc khảo, phải có ít nhất từ hai thành viên của Ban Phúc khảo bài thi tự luận trở lên. Kết quả chấm phúc khảo bài thi tự luận do Ban Thư ký Hội đồng thi xử lý như sau: - Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy kết quả đó làm điểm phúc khảo và giao bài thi cho hai CBChT chấm phúc khảo ký xác nhận - Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo có sự chênh lệch thì rút bài thi giao cho Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận tổ chức cho CBChT chấm phúc khảo thứ ba chấm trực tiếp trên bài làm của thí sinh bằng mực màu khác - Nếu kết quả chấm của hai trong ba CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo. Nếu kết quả chấm của cả ba CBChT chấm phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm tròn đến hai chữ số thập phân làm điểm phúc khảo rồi ký tên xác nhận - Bài thi có điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu (đã công bố) từ 0,25 điểm trở lên thì được điều chỉnh điểm. Trong trường hợp điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu từ 0,5 điểm trở lên thì phải tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các CBChT đợt đầu và CBChT chấm phúc khảo (có ghi biên bản). Nếu thấy có biểu hiện tiêu cực phải báo cáo Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận để xử lý theo quy định. Chấm bài thi phúc khảo trắc nghiệm Thực hiện đối chiếu từng câu trả lời đã tô trên Phiếu TLTN với hình ảnh đã quét lưu trong máy tính, nếu có những sai lệch phải xác định rõ nguyên nhân; thực hiện in kết quả chấm từ phần mềm chấm thi trước và sau khi sửa lỗi để lưu hồ sơ theo điểm b khoản 5 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT Căn cứ tại khoản 6 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khảo do các Trưởng ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ GDĐT; báo cáo, gửi dữ liệu cho Bộ GDĐT (qua Cục QLCL) Tóm lại, bài thi tốt nghiệp THPT được chấm theo thang điểm 10 và sẽ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân trên tổng toàn bài đối với bài thi tự luận và đối với bài thi trắc nghiệm sẽ được làm tròn 2 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp. Ngoài ra điểm xét tốt nghiệp THPT cũng được lấy đến hai chữ số thập phân. Xem thêm Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Trường hợp được miễn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024
Theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, có ba trường hợp thí sinh được miễn tất cả bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. Trường hợp được miễn thi tốt nghiệp THPT Theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT (hiện tại chưa có hiệu lực), có 3 trường hợp được miễn thi tất cả bài thi. Cụ thể: Trường hợp thứ nhất, thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa, được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT nếu đáp ứng các điều kiện: Được triệu tập vào học kỳ 2 lớp 12; xếp loại cả năm lớp 12 đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực từ loại khá trở lên; có tên trong danh sách miễn thi của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thứ hai, thí sinh trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ, được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT nếu đáp ứng các điều kiện: Được triệu tập vào học kỳ 2 lớp 12; xếp loại cả năm lớp 12 đạt hạnh kiểm và học lực từ loại trung bình trở lên; có tên trong công văn đề nghị miễn thi và xác nhận tham dự tập huấn và dự thi đúng quy định của cơ quan tuyển chọn gửi đến Sở GD&ĐT trước ngày thi tốt nghiệp THPT. Trường hợp thứ ba, thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bản thân bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. Các trường hợp này cần đáp ứng các điều kiện: Đối với người khuyết tật, học theo chương trình giáo dục chung thì phải học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi, có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đối với người khuyết tật không đáp ứng được chương trình giáo dục chung, thì phải được Hiệu trưởng trường phổ thông nơi đăng ký học tập xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân từng năm ở cấp THPT, có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, đối với người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thì phải học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi, có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp. Như vậy, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 sẽ có 3 trường hợp được miễn thi tất cả các bài thi nêu trên. Thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn nào? Căn cứ Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT quy định bài thi như sau: Như vậy, thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn sau: - Ba bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn); - Một bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; - Một bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
Liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên?
Liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên? Có thể thấy Thanh tra viên là những người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước. Do đó về tiêu chuẩn đối với vị trí, chức danh này đòi hỏi phải đáp ứng điều kiện, tiêu chí nhất định, vậy xét về bằng cấp thì việc liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên. Căn cứ Điều 39 Luật thanh tra 2022 quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên như sau: - Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật thanh tra 2022 - Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó. - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. - Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp nào sẽ miễn nhiệm đối với thanh tra viên? Căn cứ Khoản 1 Điều 42 Luật thanh tra 2022 quy định về việc miễn nhiệm Thanh tra viên như sau: - Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành; - Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao; - Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; - Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật thanh tra 2022 - Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm; - Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch; - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Việc xét nâng ngạch Thanh tra viên theo quy định hiện hành? Căn cứ Điều 7 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về xét nâng ngạch Thanh tra viên như sau: - Thanh tra viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điều 39, 40 và 41 của Luật thanh tra 2022 thì được xét nâng ngạch trong các trường hợp sau đây: + Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận; + Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. - Yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức như sau: + Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên lên ngạch Thanh tra viên chính: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; + Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên chính lên ngạch Thanh tra viên cao cấp: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc. - Căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng Thanh tra viên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan sử dụng Thanh tra viên báo cáo cơ quan quản lý xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xét nâng ngạch ngay sau khi Thanh tra viên đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Do đó, quy định đặt ra là Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó. Chính vì vậy việc liên thông từ cao đẳng lên đại học có bằng tốt nghiệp đại học vẫn đáp ứng điều kiện về bằng cấp trên.
Từ vụ 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp, lộ đề thi có phải làm lộ bí mật nhà nước?
Vừa qua, Chính phủ đưa tin xem xét khởi tố 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp. Theo đó, hành vi này không những làm ảnh hưởng đến chất lượng kỳ thi mà còn làm ảnh hưởng đến trật tự xã hội. Xem xét khởi tố 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp Theo Báo Chính phủ, Thiếu tá Đỗ Xuân Giang (Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an) cho biết, theo báo cáo của lực lượng công an, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 có 51 trường hợp vi phạm quy chế, trong đó có 39 em sử dụng điện thoại di động. Nghiêm trọng nhất là 2 thí sinh vi phạm quy chế thi ở Yên Bái và Cao Bằng chụp ảnh đề thi gửi ra ngoài phòng thi. Theo ông Giang, báo cáo gần đây nhất của lực lượng công an, căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả không loại trừ khả năng những trường hợp này sẽ bị xử lý hình sự. "Việc này dù không gây ảnh hưởng đến chất lượng kỳ thi, nhưng hành vi này cấu thành tội phạm. Hành vi của thí sinh này không những xâm phạm đến quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước mà còn đe dọa đến an toàn của kỳ thi và tạo dư luận rất xấu về tính nghiêm túc của kỳ thi", ông Đỗ Xuân Giang nhấn mạnh. Cục An ninh chính trị nội bộ đã có văn bản chỉ đạo công an các địa phương làm rõ và không loại trừ xem xét khởi tố các trường hợp liên quan. Việc khởi tố này góp phần cảnh tỉnh tất cả thí sinh trong thời gian tới, hạn chế tiêu cực, đặc biệt là sử dụng công nghệ cao trong quá trình thi cử. Được biết, để đảm bảo an toàn trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 2025 trở đi, Cục An ninh chính trị nội bộ sẽ báo cáo lãnh đạo Bộ Công an về phương án thanh tra, kiểm tra kỳ thi phù hợp. Chánh Thanh tra Bộ GD&ĐT Nguyễn Đức Cường cũng cho biết, việc để thí sinh mang điện thoại vào phòng thi làm lọt lộ đề thi ra ngoài có trách nhiệm của cán bộ coi thi và các cán bộ liên quan. Người để các đối tượng đưa đề thi - tài liệu mật ra ngoài là vi phạm pháp luật hình sự, nên các địa phương cần tập huấn kỹ hơn trong kỳ thi các năm tới. Sắp tới, Bộ GD&ĐT sẽ tổ chức hội nghị sâu về kỳ thi tốt nghiệp THPT và xin ý kiến Bộ Công an để tiếp tục cải tiến về ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng công nghệ cao trong kỳ thi. Tham khảo: Đề thi THPT quốc gia có phải là bí mật nhà nước? Căn cứ Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) có quy định khu vực ra đề thi, in sao đề thi và các yêu cầu bảo mật đề thi như sau: - Đề thi, đáp án chưa công khai thuộc danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật sau khi kết thúc công tác coi thi của kỳ thi. - Việc ra đề thi, in sao đề thi (gọi chung là làm đề thi) phải được thực hiện tại một địa điểm an toàn, biệt lập và được lực lượng công an kiểm tra về an ninh, an toàn, bảo vệ nghiêm ngặt suốt thời gian làm đề thi cho đến hết thời gian thi môn cuối cùng của kỳ thi, có đầy đủ phương tiện bảo mật, phòng ngừa lộ lọt thông tin, PCCC. - Các thành viên tham gia làm đề thi đều phải cách ly triệt để với bên ngoài. Trong trường hợp cần thiết và được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng ra đề thi hoặc Trưởng ban In sao đề thi thì các thành viên mới được phép liên hệ với bên ngoài bằng điện thoại cố định, có loa ngoài, có ghi âm dưới sự giám sát của bảo vệ, công an. - Danh sách những người tham gia làm đề thi phải được giữ bí mật trước, trong và sau kỳ thi. Người làm việc trong khu vực cách ly phải đeo phù hiệu và chỉ hoạt động trong phạm vi cho phép, chỉ được ra khỏi khu vực cách ly sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi. - Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng ra đề thi hoặc Trưởng ban In sao đề thi, các thành viên mới được phép ra khỏi khu vực cách ly dưới sự giám sát của công an. - Phong bì (túi) chứa đề thi để vận chuyển và bàn giao đề thi từ nơi làm đề thi đến Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, các Hội đồng thi/ Điểm thi phải được làm bằng giấy đủ độ bền, kín, tối màu và được dán chặt, không bong mép, có đủ nhãn, dấu niêm phong; nội dung in trên túi phải theo đúng quy định của Bộ GDĐT. - Toàn bộ quá trình vận chuyển và bàn giao đề thi phải được công an giám sát; các túi chứa đề thi phải được đựng trong các thùng có khóa và được niêm phong; phải lập biên bản về quá trình giao nhận, vận chuyển. - Máy móc và thiết bị tại nơi làm đề thi, dù bị hư hỏng hay không dùng đến, chỉ được đưa ra ngoài khu vực cách ly khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi. Theo đó, đề thi THPT quốc gia được quy định là danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật sau khi kết thúc công tác coi thi của kỳ thi. Truy cứu hình sự tội làm lộ bí mật nhà nước (1) Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước Theo Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bởi Bộ luật Hình sự 2017) vi phạm tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước bị xử lý như sau: - Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: + Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật. + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn. + Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: + Có tổ chức; + Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật; + Phạm tội 02 lần trở lên; + Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. (2) Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước Căn cứ Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bởi Bộ luật Hình sự 2017) quy định tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước như sau: - Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: + Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật; + Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Như vậy, người ra đề thi THPT quốc gia có trách nhiệm phải bảo vệ đề thi cho đến khi bí mật được giải. Theo đó, đề thi THPT quốc gia được quy định là bí mật nhà nước có độ tối mật. Trường hợp người cố ý vi phạm tội làm lộ bí mật nhà nước có thể bị truy cứu hình sự lên đến 15 năm tù hoặc vô ý có thể đối mặt cao nhất là 7 năm tù. Theo Báo Chính phủ
Thẻ học nghề của người hoàn thành nghĩa vụ quân sự có giá trị trong bao lâu?
Khi tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an ngoài việc được đào tạo về công tác nghiệp vụ, huấn luyện thì người tham gia còn được đào tạo nghề và các trợ cấp có liên quan để hỗ trợ người học sau khi hoàn thành nghĩa vụ có thể tìm kiếm việc làm. Vậy thẻ học nghề sau khi hoàn thành sẽ có giá trị trong bao lâu? 1. Người được hỗ trợ đào tạo nghề là những ai? Căn cứ Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP có quy định Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội được hỗ trợ đào tạo nghề khi đáp ứng các điều kiện sau: - Thứ nhất có nhu cầu đào tạo nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. - Thứ hai chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. 2. Người được hỗ trợ đào tạo nghề được đào tạo ra sao? Người tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an sẽ được đào tạo nghề theo nội dung và mức hỗ trợ đào tạo nghề quy định tại Điều 16 Nghị định 61/2015/NĐ-CP như sau: - Các đối tượng theo quy định tại mục (1) tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ: + Miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn. + Vay vốn để tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. - Các đối tượng theo quy định tại mục (1) tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp. Theo đó, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an ngoài việc được trợ cấp tiền còn được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị bằng 12 tháng tiền lương cơ sở và có thời hạn sử dụng 01 năm. 3. Mức chi tiền hỗ trợ đào tạo nghề cho người tham gia quân sự hoặc công an Căn cứ Điều 3 Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên có quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người học nghề như sau: - Thanh niên có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp đáp ứng đầy đủ các điều kiện được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (sau đây gọi là Thẻ) thì được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp và chi hỗ trợ các nội dung sau: + Chi hỗ trợ đào tạo quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. + Chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. Ưu tiên các nội dung chi hỗ trợ đào tạo trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại. - Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế. - Trong thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng đến ngày thanh niên đó thôi học. Như vậy người tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an sẽ được hỗ trợ, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, đồng thời được hỗ trợ đào tạo nghề. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ sẽ được cấp bằng sơ cấp nghề trong thời hạn 12 tháng để cho công dân tìm kiếm việc làm.
Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT: Hướng dẫn xét đặc cách công nhận tốt nghiệp THPT 2021 tại TPHCM
Xét đặc cách tốt nghiệp tại TP. HCM - Minh họa Ngày 02/8/2021, Sở GD&ĐT TP.HCM ra Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT hướng dẫn xét đặc cách công nhận tốt nghiệp THPT 2021 dành cho những đối tượng đã được đưa vào danh sách đặc biệt theo Quyết định 2507/QĐ-BGDĐT. Cụ thể theo chỉ đạo tại Công văn, về Đối tượng được xét đặc cách bao gồm: Tất cả thí sinh đăng ký thi tốt nghiệp THPT tại TP.HCM có tên trong danh sách dự thi đợt 2 (đối tượng theo Quyết định 2507/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2021). Cách thức thực hiện - Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông tin đến các thí sinh được đặc cách xét tốt nghiệp THPT năm 2021. - Thí sinh làm đơn theo mẫu và nộp về cơ sở giáo dục (nơi đăng ký thi tốt nghiệp THPT) trước 16h30 ngày 05/8/2021. - Cơ sở giáo dục thu nhận hồ sơ và tổ chức họp xét duyệt các hồ sơ hợp lệ. - Nhập dữ liệu lên hệ thống quản lý theo hướng dẫn của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. - In danh sách tổng hợp từ phần mềm và scan toàn bộ hồ sơ, gửi file nén (đặt tên theo cấu trúc DTN_02_MaDiemtiepnhan - ví dụ: DTN_02_079) qua địa chỉ email nvdkhoa.tphcm@moet.edu.vn trước 16h ngày 06/8/2021. Bản giấy lưu trữ tại cơ sở giáo dục và nộp về Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục khi có yêu cầu. Hồ sơ của đơn vị bao gồm: - Đơn đề nghị xét đặc cách của từng thí sinh. - Công văn đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT của cơ sở giáo dục nơi thí sinh đăng ký. - Danh sách tổng hợp thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp TPHT 2021 (có đóng dấu và ký tên của Thủ trưởng đơn vị). Tải Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT TẠI ĐÂY.
Học lực yếu có được thi tốt nghiệp THPT hay không?
Theo Khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng dự thi bao gồm: - Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; - Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định. Ngoài ra, tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT có quy định đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; Như vậy, căn cứ quy định trên thì trường hợp người có học lực yếu và hạnh kiểm trung bình vẫn có thể tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bên cạnh đó, để được hỗ trợ và hướng dẫn tốt nhất thì có thể liên hệ với giáo viên hoặc nhà trường để biết thêm chi tiết.
Bộ GDĐT công bố đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia - Minh họa Ngày 31/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 7 môn học. Các môn còn lại sẽ tiếp tục được công bố. 1. Bài thi Toán học 2. Bài thi Ngữ văn 3. Bài thi Khoa học tự nhiên: - Môn thi thành phần Vật lí - Môn thi thành phần Hóa học - Môn thi thành phần Sinh học 4. Bài thi Khoa học xã hội: - Môn thi thành phần Lịch sử - Môn thi thành phần Địa lí Tải các đề thi tại file đính kèm dưới đây.
TPHCM: Đề xuất điều chỉnh hệ số các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022
Tuyển sinh lớp 10 tại TP. HCM - Minh họa Sáng 10/3, tại hội nghị sơ kết học kỳ 1 và triển khai phương hướng nhiệm vụ học kỳ 2 bậc trung học năm học 2020-2021 do Sở GD-ĐT TPHCM tổ chức, ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó Giám đốc Sở GD-ĐT TP cho biết, Sở này sẽ đề xuất UBND TP điều chỉnh hệ số các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022. Theo đó, nếu như trong kỳ thi các năm trước đây, môn Ngoại ngữ được tính hệ số 1, trong khi hai môn Toán và Ngữ văn hệ số 2 thì bắt đầu từ năm học 2021-2022, Sở GD-ĐT TP đề xuất thay đổi hệ số 3 môn thi theo hướng nâng hệ số môn Ngoại ngữ. Cụ thể, cả 3 môn thi gồm Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ sẽ cùng được tính hệ số 1. Trong đó, đề thi môn Ngoại ngữ dự kiến sẽ tăng thời gian làm bài (từ 60 phút lên 90 phút), đồng thời tăng số lượng câu hỏi của đề thi. Đề xuất nhằm thúc đẩy vai trò của môn Ngoại ngữ trong việc dạy và học ở các trường phổ thông, tạo điều kiện cho học sinh sau khi tốt nghiệp THPT có thể tiếp cận các yêu cầu về trình độ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Năm nay, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 vẫn giữ ổn định về nội dung và hình thức thi như các năm trước. Học sinh tham gia dự thi 3 môn gồm Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Trong đó, đề thi các môn tiếp tục đổi mới theo định hướng vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tiễn. Riêng đề thi môn Ngoại ngữ sẽ thay đổi về cấu trúc theo hướng tăng số lượng câu hỏi. Đại diện Sở GD-ĐT TP cho biết, đề xuất này dựa trên những thay đổi của Bộ GD-ĐT trong đánh giá học sinh trong những năm gần đây. Theo đó, nếu như trước đây, trong các tiêu chí xếp loại, đánh giá học sinh có quy định các mức điểm số cụ thể đối với hai môn Toán và Ngữ văn thì nay quy định mới cho phép đánh giá học sinh dựa trên điểm số ba môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ. Thay đổi này cho thấy môn Ngoại ngữ đang dần có vị trí quan trọng trong việc phân loại, đánh giá học sinh. Bên cạnh đó, thời lượng học môn Ngoại ngữ hiện nay ở các trường THPT đã được phân bổ bằng thời lượng hai môn Toán và Ngữ văn. Dự kiến, Sở GD-ĐT sẽ có văn bản đề xuất những thay đổi này, trình UBND TP xem xét và quyết định trong giữa tháng 3-2021. Ông Nguyễn Văn Hiếu cho biết, thay đổi này không làm xáo trộn công tác dạy và học ở các trường phổ thông trong định hướng kế hoạch dạy học từ đầu năm học. THU TÂM Trung tâm báo chí TPHCM
HỌC BỔNG THẠC SỸ LUẬT QUỐC TẾ 100% HỌC PHÍ
Chào cả nhà, cho em mạn phép đăng thông tin học bổng ạ [HỌC BỔNG THẠC SĨ LUẬT] Trường ĐẠI HỌC LUẬT VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ (TLBU - Transnational Law and Business University), Trụ sở chính: Seoul - Hàn Quốc, học viện tại Paris - Pháp, cơ sở tại New York, New Jersey và Washington DC – Hoa Kỳ Chương trình Học bổng thường niên: Toàn phần học phí đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Luật quốc tế cho khóa học 2017 - 2019. 1. Đối tượng và điều kiện tuyển chọn 1.1 Đối tượng: Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp trước tháng 7/2017 tại một trong các trường sau: Đại học Luật Hà Nội; Đại học Luật Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật - Đại học Quốc Gia Hà Nội; Khoa Luật Quốc tế - Học viện Ngoại giao, Đại học Kinh Tế - Luật Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật - Đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật – Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.2 Điều kiện: - Học lực tốt; - Khả năng tiếng Anh tốt (Không bắt buộc chứng chỉ); - Phẩm chất đạo đức tốt. 2. Chương trình học Chương trình đào tạo Luật quốc tế toàn bộ bằng Tiếng Anh. Phần lớn thời gian học sẽ tại Seoul, Hàn Quốc. Trong thời gian học, sinh viên sẽ có 02 chương trình Field Study, như sau: - Field Study 1: Chương trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Busan. Sinh viên sẽ có cơ hội tham quan Tập đoàn Thép Posco, Bảo tàng Lịch sử các triều đại Hàn Quốc, Trung tâm Nghiên cứu Hải dương học và nhiều địa điểm khác tại Busan. - Field Study 2: Chương trình thực tập, tìm hiểu tình hình thực tiễn trong thời gian 01 tháng tại các quốc gia Châu Âu như Pháp, Bỉ, Hà Lan, Thụy Sĩ, Italy… và các tổ chức quốc tế như International Court of Justice; International Criminal Court; International Labor Organization; European Union; World Trade Organization; World Intellectual Property Organization, United Nations, UNIDROIT v.v. 3. Học bổng Học bổng tài trợ toàn bộ học phí cho 02 năm học trị giá 50.000 USD, các thiết bị và cơ sở vật chất học tập, chi phí đi nghiên cứu thực tiễn tại các nước. Sinh viên chi trả 11.000 USD cho chi phí ăn ở tại ký túc xá và nhà ăn của trường trong 02 năm học, vé máy bay, các chi phí cá nhân khác. 4. Hồ sơ đăng ký - Đơn đăng ký (theo mẫu) (Application Form); - Văn bằng chứng nhận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật (đối với sinh viên sắp tốt nghiệp, tài liệu này có thể bổ sung sau); - Bảng điểm toàn khóa học (đối với sinh viên sắp tốt nghiệp, bảng điểm phải là bảng điểm đến học kỳ gần nhất. Bảng điểm toàn khóa có thể bổ sung sau); - Sơ yếu lý lịch (CV); - Tóm tắt quá trình học tập, công tác và kinh nghiệm (Personal Statement); - Thư giới thiệu (theo mẫu) (Letter of Recommendation); - 3 tấm hình chân dung 4x6cm; và - Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có). Về công tác tuyển sinh, theo dự kiến khoảng tháng 10,11 sẽ có thông báo về thông tin học bổng trên các trang thông tin chính thống. Tuy nhiên, ngay từ thời gian này, các bạn có thể hoàn thiện và chuẩn bị hồ sơ giấy tờ trước. Để được hướng dẫn cụ thể chi tiết về hồ sơ, cách thức nộp cũng như kinh nghiệm của những người đã trúng tuyển các bạn có thể liên lạc với mình qua facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100000577054256 Hoặc qua email: lanp2606@gmail.com Chúc các anh/chị/các bạn tuần làm việc may mắn và vui vẻ ạ
Thượng tọa Thích Chân Quang không có bằng tốt nghiệp cấp 3
Ông Vương Tấn Việt (Thượng tọa Thích Chân Quang) không có tên trong danh sách dự thi và bảng tên ghi điểm tốt nghiệp bổ túc văn hóa cấp 3, lãnh đạo Sở GD-ĐT TP. Hồ Chí Minh cho biết. Theo Quyết định 4811/SGDĐT-KTKĐ ngày 07/8/2024 về xác minh văn bằng tốt nghiệp cấp ba bổ túc văn hóa của ông Vương Tấn Việt như sau: Ngày 30/7/2024, Sở Giáo dục và Đào tạo có buổi làm việc với đoàn kiểm tra của Ban Tôn giáo Chính phủ - Bộ Nội vụ thông qua giấy giới thiệu số 856/GGT-TGCP về việc xác minh quá trình học tập ông Vương Tấn Việt; Qua buổi làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp đoàn kiểm tra rà soát toàn bộ hồ sơ gồm danh sách thí sinh tốt nghiệp bổ túc THPT và danh sách ghi tên ghi điểm của tất cả thí sinh dự thi khóa ngày 06/6/1989. Kết thúc quá trình kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận kết nhận kết quả rà soát hồ sơ thi tốt nghiệp THPT của Ông Vương Tấn Việt sinh năm 1959 như sau: - Không có tên trong danh sách dự thi và bảng ghi tên ghi điểm trong kỳ thi tốt nghiệp bổ túc văn hóa cấp ba năm 1989 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh; - Không có tên trong danh sách cấp bằng tốt nghiệp cấp ba bổ túc văn hóa khóa ngày 06/6/1989 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh. Trước đó, Giáo hội Phật giáo Việt Nam đã ký Thông báo 244/TB-HĐTS-VP2 kết luận của Ban Thường trực Hội đồng Trị sự GHPGVN về việc xử lý kỷ luật đối với Thượng tọa Thích Chân Quang. Trong đó, nêu rõ Văn phòng Trung ương GHPGVN (VP1 và VP2) đã nhận được các thông tin phản hồi và đơn thưa của cộng đồng Phật tử, Nhân dân cũng như những thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, báo chí và mạng xã hội phản ánh về nội dung những bài giảng pháp của Thượng toạ Thích Chân Quang, Trụ trì Thiền tôn Phật Quang, xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu gây hoang mang trong xã hội, phản ứng của cộng đồng làm suy giảm niềm tin Phật pháp và ảnh hưởng đến uy tín của Giáo hội. Theo đó,sau khi thẩm tra báo cáo của Ban Trị sự GHPGVN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về các nội dung thuyết giảng của Thượng tọa Thích Chân Quang, Ban Thường trực Hội đồng Trị sự khẳng định một số nội dung thuyết giảng về giáo lý nhân quả của Thượng tọa Thích Chân Quang không đúng chánh pháp, gây hoang mang trong xã hội. Ban Thường trực Hội đồng Trị sự quyết định kỷ luật Thượng tọa Thích Chân Quang. Ngoài ra, theo Thông báo này còn cấm Thượng tọa Thích Chân Quang thuyết giảng dưới mọi hình thức trong 02 năm. Xem thêm chi tiết tại: Cấm Thượng tọa Thích Chân Quang thuyết giảng dưới mọi hình thức trong 02 năm Dùng bằng giả để học lên cao hơn thì có bị thu hồi bằng cấp cao hơn đó không?
Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2024
Sáng ngày 28/06/2024, các thí sinh đã hoàn thành xong ba bài thi KHXH gồm lịch sử, địa lí và GDCD. Dưới đây là gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2024 Đề thi môn GDCD năm 2024 Gợi ý đáp án mã đề 301 81.A 82.D 83.B 84.C 85.B 86.B 87.C 88.A 89.A 90.D 91.B 92.A 93.C 94.A 95.A 96.D 97.D 98.B 99.B 100.D 101.B 102.A 103.B 104.A 105.B 106.D 107.C 108.C 109.D 110.C 111.A 112.C 113.D 114.A 115.D 116.A 117.A 118.D 119.C 120.C Gợi ý đáp án mã đề 302 81.A 82.C 83.A 84.A 85.A 86.B 87.B 88.B 89.A 90.C 91.A 92.A 93.C 94.A 95.D 96.D 97.D 98.C 99.B 100.C 101.D 102.D 103.B 104.A 105.C 106.B 107.D 108.C 109.D 110.D 111.B 112.D 113.D 114.C 115.B 116.D 117.B 118.B 119.C 120.B Gợi ý đáp án mã đề 303 81.B 82.D 83.D 84.A 85.A 86.C 87.A 88.C 89.A 90.B 91.A 92.C 93.C 94.C 95.B 96.D 97.C 98.B 99.A 100.D 101.D 102.B 103.B 104.C 105.B 106.C 107.D 108.D 109.B 110.B 111.D 112.C 113.D 114.A 115.D 116.D 117.C 118.A 119.A 120.C Gợi ý đáp án mã đề 304 81.A 82.D 83.A 84.A 85.A 86.D 87.B 88.D 89.D 90.D 91.C 92.C 93.B 94.D 95.B 96.B 97.D 98.C 99.D 100.C 101.C 102.B 103.C 104.C 105.B 106.D 107.B 108.C 109.D 110.C 111.B 112.C 113.B 114.C 115.C 116.B 117.C 118.B 119.D 120.D Gợi ý đáp án mã đề 305 81.D 82.B 83.A 84.A 85.D 86.B 87.C 88.B 89.C 90.A 91.D 92.C 93.C 94.B 95.D 96.D 97.C 98.D 99.A 100.D 101.A 102.C 103.A 104.D 105.D 106.B 107.C 108.D 109.D 110.A 111.C 112.A 113.D 114.A 115.B 116.C 117.B 118.C 119.B 120.A Gợi ý đáp án mã đề 306 81.D 82.D 83.D 84.B 85.B 86.C 87.A 88.C 89.A 90.C 91.C 92.C 93.A 94.C 95.C 96.D 97.D 98.C 99.A 100.C 101.C 102.D 103.B 104.C 105.A 106.B 107.B 108.A 109.B 110.A 111.D 112.B 113.A 114.C 115.A 116.B 117.D 118.D 119.A 120.B Gợi ý đáp án mã đề 307 81.A 82.A 83.D 84.D 85.B 86.D 87.D 88.B 89.D 90.D 91.B 92.C 93.D 94.B 95.C 96.C 97.B 98.C 99.B 100.A 101.B 102.C 103.A 104.A 105.C 106.D 107.A 108.B 109.D 110.B 111.D 112.C 113.C 114.B 115.C 116.D 117.A 118.C 119.A 120.A Gợi ý đáp án mã đề 308 81.B 82.A 83.C 84.A 85.A 86.B 87.C 88.B 89.B 90.B 91.C 92.C 93.B 94.A 95.C 96.A 97.B 98.A 99.D 100.A 101.A 102.A 103.C 104.B 105.C 106.D 107.B 108.D 109.D 110.A 111.D 112.A 113.B 114.D 115.D 116.D 117.A 118.D 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 309 81.D 82.A 83.B 84.D 85.B 86.B 87.A 88.B 89.A 90.D 91.A 92.C 93.C 94.C 95.D 96.C 97.D 98.A 99.C 100.A 101.D 102.C 103.D 104.A 105.A 106.D 107.C 108.A 109.C 110.D 111.D 112.A 113.C 114.C 115.A 116.D 117.C 118.C 119.A 120.A Gợi ý đáp án mã đề 310 81.A 82.B 83.D 84.A 85.A 86.B 87.A 88.A 89.B 90.B 91.C 92.D 93.C 94.D 95.B 96.D 97.A 98.A 99.A 100.C 101.C 102.B 103.C 104.C 105.C 106.B 107.B 108.A 109.B 110.C 111.B 112.B 113.B 114.C 115.A 116.A 117.C 118.C 119.A 120.C Gợi ý đáp án mã đề 311 81. A 82.C 83.D 84.B 85.A 86.A 87.A 88.D 89.C 90.D 91.A 92.D 93.B 94.C 95.D 96.C 97.C 98.D 99.B 100.A 101.B 102.A 103.B 104.D 105.C 106.B 107.A 108.B 109.B 110.C 111.B 112.B 113.C 114.C 115.C 116.C 117.D 118.C 119.B 120.D Gợi ý đáp án mã đề 312 81.D 82.D 83.C 84.A 85.C 86.C 87.A 88.B 89.C 90.C 91.D 92.C 93.C 94.A 95.D 96.C 97.A 98.D 99.D 100.A 101.B 102.D 103.A 104.C 105.D 106.A 107.A 108.B 109.C 110.B 111.D 112.D 113.A 114.C 115.A 116.A 117.C 118.D 119.D 120.A Gợi ý đáp án mã đề 313 81.B 82.B 83.D 84.C 85.D 86.C 87.D 88.C 89.C 90.A 91.D 92.D 93.D 94.A 95.B 96.B 97.A 98.D 99.B 100.D 101.A 102.D 103.A 104.D 105.B 106.A 107.A 108.D 109.B 110.A 111.A 112.B 113.A 114.B 115.D 116.B 117.D 118.A 119.A 120.D Gợi ý đáp án mã đề 314 81.D 82.B 83.C 84.C 85.B 86.A 87.D 88.C 89.A 90.B 91.D 92.A 93.A 94.D 95.C 96.B 97.A 98.C 99.A 100.D 101.B 102.C 103.D 104.D 105.B 106.B 107.B 108.C 109.D 110.C 111.D 112.C 113.C 114.A 115.D 116.A 117.D 118.D 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 315 81.D 82.D 83.B 84.B 85.C 86.C 87.D 88.A 89.B 90.A 91.C 92.C 93.C 94.D 95.B 96.C 97.C 98.A 99.C 100.C 101.B 102.A 103.B 104.A 105.C 106.A 107.D 108.A 109.D 110.D 111.D 112.B 113.C 114.D 115.B 116.D 117.B 118.B 119.D 120.C Gợi ý đáp án mã đề 316 81.B 82.A 83.C 84.B 85.C 86.A 87.C 88.A 89.B 90.A 91.B 92.C 93.B 94.A 95.A 96.B 97.C 98.C 99.A 100.D 101.C 102.D 103.A 104.C 105.D 106.A 107.D 108.D 109.B 110.D 111.B 112.D 113.D 114.B 115.B 116.A 117.D 118.B 119.D 120.D Gợi ý đáp án mã đề 317 81.C 82.A 83.D 84.B 85.D 86.A 87.C 88.B 89.C 90.A 91.D 92.C 93.B 94.B 95.A 96.B 97.D 98.A 99.B 100.A 101.A 102.D 103.D 104.B 105.D 106.A 107.D 108.B 109.B 110.A 111.B 112.D 113.D 114.A 115.A 116.A 117.D 118.B 119.D 120.B Gợi ý đáp án mã đề 318 81.A 82.C 83.B 84.A 85.B 86.A 87.D 88.D 89.A 90.C 91.D 92.B 93.C 94.C 95.B 96.C 97.B 98.C 99.C 100.B 101.C 102.D 103.D 104.B 105.B 106.D 107.D 108.D 109.C 110.B 111.B 112.D 113.D 114.D 115.C 116.D 117.B 118.D 119.C 120.B Gợi ý đáp án mã đề 319 81.D 82.B 83.A 84.C 85.B 86.B 87.B 88.D 89.B 90.C 91.C 92.D 93.A 94.C 95.A 96.C 97.D 98.A 99.D 100.D 101.B 102.D 103.C 104.B 105.A 106.D 107.C 108.B 109.D 110.D 111.A 112.B 113.A 114.C 115.C 116.B 117.A 118.D 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 320 81.C 82.B 83.B 84.C 85.B 86.D 87.B 88.C 89.B 90.B 91.C 92.A 93.B 94.C 95.D 96.D 97.B 98.A 99.A 100.B 101.A 102.B 103.A 104.C 105.D 106.A 107.A 108.C 109.C 110.D 111. 112. 113. 114. 115. 116. 117. 118. 119. 120. Gợi ý đáp án mã đề 321 81.D 82.D 83.C 84.A 85.C 86.C 87.B 88.A 89.D 90.A 91.A 92.D 93.C 94.B 95.B 96.B 97.C 98.B 99.B 100.C 101.B 102.B 103.B 104.C 105.A 106.A 107.C 108.A 109.B 110.C 111.A 112.C 113.A 114.A 115.B 116.C 117.B 118.D 119.C 120.A Gợi ý đáp án mã đề 322 81.D 82.D 83.B 84.B 85.A 86.D 87.A 88.A 89.A 90.B 91.D 92.C 93.D 94.B 95.B 96.C 97.A 98.C 99.B 100.B 101.C 102.B 103.D 104.A 105.A 106.A 107.C 108.A 109.C 110.D 111.C 112.C 113.B 114.A 115.C 116.C 117.D 118.D 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 323 81.B 82.B 83.D 84.A 85.A 86.A 87.C 88.B 89.B 90.C 91.B 92.D 93.D 94.C 95.C 96.D 97.D 98.C 99.D 100.D 101.D 102.C 103.B 104.B 105.C 106.C 107.B 108.A 109.B 110.A 111.A 112.B 113.A 114.A 115.C 116.B 117.C 118.A 119.B 120.C Gợi ý đáp án mã đề 324 81.D 82.C 83.C 84.D 85.D 86.A 87.C 88.C 89.B 90.C 91.A 92.C 93.D 94.A 95.C 96.B 97.D 98.D 99.B 100.D 101.D 102.A 103.C 104.A 105.B 106.B 107.A 108.B 109.A 110.A 111.A 112.A 113.A 114.C 115.C 116.A 117.B 118.B 119.C 120.B Đáp án sẽ tiếp tục cập nhật Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án tham khảo, không phải đáp án chính thức của Bộ GD&ĐT. Chúc các sĩ tử được như ý nguyện, đậu vào trường Đại học mình yêu thích! Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2024 Xem thêm bài viết: Gợi ý đáp án bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2024 Đề thi môn Toán và đáp án (tham khảo) kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 Đề thi môn Ngữ văn kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Đề thi, đáp án tất cả mã đề môn Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Các thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024 sẽ tiếp tục thi ngày 2 với buổi sáng là các môn tổ hợp KHTN và KHXH. Dưới đây là đề thi và đáp án môn Hóa trong tổ hợp KHTN (1) Cấu trúc đề thi môn Hóa Bài thi Hóa tốt nghiệp THPT năm 2024 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, kiến thức tập trung ở chương trình lớp 12 (37 câu hỏi), kiến thức lớp 11 (2 câu hỏi) thì còn có cả kiến thức lớp 10 (1 câu hỏi). Theo lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024, sáng nay 28/6, thí sinh tiếp tục thi môn Hóa học. Giờ phát đề là 8h30, giờ làm bài là 8h35. Thời gian làm bài thi kéo dài 50 phút. Đề thi, đáp án môn Hóa học sẽ được cập nhật nhanh ngay sau khi thí sinh rời khỏi phòng thi. (2) Đề thi chính thức môn Hóa học kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Đề thi môn Hóa năm nay sẽ có 24 mã đề, từ 201 đến 224 Đề thi mã 201 Đề thi mã 202 Đề thi mã 203 Đề thi mã 204 Đề thi mã 205 - 224 Đang cập nhật... (3) Gợi ý đáp án môn Hóa kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Đáp án mã đề 201 41.D 42.B 43.C 44.B 45.C 46.B 47.D 48.C 49.D 50.C 51.B 52.A 53.C 54.A 55.C 56.A 57.D 58.A 59.A 60.A 61.D 62.D 63.B 64.A 65.C 66.A 67.B 68.A 69.A 70.B 71.C 72.D 73.A 74.B 75.D 76.D 77.B 78.D 79.D 80.A Đáp án mã đề 202 41.D 42.B 43.C 44.B 45.C 46.B 47.D 48.C 49.D 50.C 51.B 52.A 53.C 54.A 55.C 56.A 57.D 58.A 59.A 60.A 61.D 62.D 63.B 64.A 65.C 66.A 67.B 68.A 69.A 70.B 71.C 72.D 73.A 74.B 75.D 76.D 77.B 78.D 79.D 80.A Đáp án mã đề 203 41.A 42.C 43.B 44.A 45.D 46.D 47.D 48.C 49.C 50.C 51.D 52.D 53.B 54.B 55.D 56.D 57.D 58.C 59.A 60.A 61.D 62.C 63.A 64.B 65.A 66.D 67.D 68.B 69.C 70.B 71.A 72.B 73.B 74.C 75.A 76.C 77.A 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 204 41.B 42.D 43.C 44.C 45.B 46.D 47.C 48.D 49.B 50.C 51.A 52.B 53.B 54.A 55.D 56.A 57.A 58.C 59.B 60.D 61.C 62.C 63.C 64.B 65.D 66.C 67.D 68.C 69.C 70.B 71.D 72.D 73.B 74.D 75.C 76.B 77.C 78.D 79.C 80.D Đáp án mã đề 205 41.B 42.D 43.B 44.A 45.C 46.C 47.A 48.D 49.D 50.D 51.C 52.C 53.C 54.A 55.A 56.D 57.A 58.C 59.B 60.B 61.D 62.B 63.D 64.C 65.C 66.A 67.C 68.A 69.C 70.D 71.D 72.B 73.B 74.A 75.A 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 206 41.A 42.D 43.D 44.A 45.A 46.D 47.A 48.C 49.A 50.D 51.A 52.D 53.A 54.B 55.D 56.B 57.C 58.B 59.B 60.A 61.C 62.C 63.C 64.B 65.C 66.D 67.D 68.C 69.B 70.A 71.D 72.C 73.C 74.B 75.C 76.C 77.A 78.C 79.B 80.B Đáp án mã đề 207 41.C 42.A 43.D 44.C 45.D 46.B 47.D 48.A 49.C 50.C 51.C 52.D 53.D 54.C 55.A 56.C 57.B 58.D 59.C 60.B 61.D 62.A 63.B 64.A 65.A 66.B 67.A 68.D 69.D 70.D 71.B 72.B 73.D 74.B 75.A 76.A 77.C 78.B 79.A 80.B Đáp án mã đề 208 41.D 42.A 43.B 44.C 45.D 46.C 47.B 48.A 49.A 50.D 51.A 52.A 53.D 54.A 55.C 56.B 57.A 58.D 59.B 60.C 61.B 62.C 63.A 64.C 65.B 66.C 67.B 68.D 69.B 70.D 71.D 72.A 73.A 74.B 75.A 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 209 41.B 42.C 43.A 44.B 45.A 46.D 47.B 48.C 49.B 50.D 51.C 52.C 53.C 54.A 55.A 56.D 57.C 58.D 59.A 60.C 61.C 62.D 63.A 64.D 65.A 66.C 67.A 68.A 69.A 70.C 71.C 72.A 73.D 74.D 75.D 76.C 77.A 78.A 79.D 80.D Đáp án mã đề 210 41.B 42.B 43.A 44.B 45.B 46.C 47.D 48.D 49.B 50.A 51.B 52.A 53.D 54.D 55.B 56.C 57.A 58.C 59.C 60.B 61.C 62.C 63.A 64.A 65.B 66.A 67.C 68.A 69.A 70.B 71. 72. 73. 74. 75. 76.C 77.B 78. 79.C 80. Đáp án mã đề 211 41.D 42.D 43.C 44.D 45.A 46.C 47.B 48.D 49.A 50.A 51.D 52.C 53.D 54.D 55.D 56.A 57.D 58.D 59.B 60.D 61.B 62.A 63.A 64.B 65.B 66.A 67.C 68.B 69.C 70.B 71.C 72.B 73.C 74.B 75.C 76.C 77.B 78.C 79.A 80.C Đáp án mã đề 212 41.C 42.B 43.A 44.C 45.D 46.B 47.C 48.D 49.A 50.C 51.C 52.C 53.A 54.B 55.D 56.C 57.D 58.D 59.A 60.A 61.D 62.C 63.C 64.D 65.A 66.A 67.D 68.D 69.B 70.D 71.A 72.A 73.D 74.A 75.C 76.D 77.A 78.C 79.C 80.A Đáp án mã đề 213 41.C 42.D 43.A 44.A 45.A 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C 51.D 52.B 53.B 54.A 55.D 56.D 57.B 58.B 59.A 60.A 61.D 62.D 63.A 64.A 65.D 66.D 67.B 68.D 69.B 70.A 71.D 72.D 73.B 74.A 75.D 76.D 77.A 78.B 79.A 80.B Đáp án mã đề 214 41.C 42.C 43.A 44.B 45.D 46.D 47.B 48.D 49.D 50.A 51.D 52.C 53.D 54.C 55.B 56.A 57.C 58.C 59.A 60.C 61.D 62.B 63.B 64.D 65.C 66.B 67.C 68.D 69.A 70.A 71.B 72.B 73.C 74.B 75.B 76.A 77.A 78.B 79.D 80.A Đáp án mã đề 215 41.D 42.C 43.C 44.B 45.A 46.C 47.A 48.B 49.D 50.A 51.C 52.C 53.C 54.C 55.C 56.D 57.C 58.D 59.D 60.A 61.B 62.D 63.A 64.C 65.C 66.B 67.C 68.C 69.B 70.B 71.A 72.B 73.B 74.B 75.D 76.D 77.A 78.B 79.D 80.D Đáp án mã đề 216 41.C 42.B 43.B 44.B 45.A 46.D 47.B 48.B 49.A 50.A 51.A 52.D 53.A 54.A 55.B 56.B 57.A 58.C 59.B 60.A 61.D 62.D 63.C 64.B 65.D 66.D 67.D 68.C 69.B 70.C 71.D 72.D 73.B 74.A 75.A 76.C 77.C 78.D 79.D 80.C Đáp án mã đề 217 41.A 42.A 43.D 44.D 45.A 46.A 47.B 48.D 49.B 50.D 51.D 52.B 53.B 54.B 55.D 56.C 57.C 58.B 59.C 60.B 61.D 62.C 63.A 64.B 65.A 66.A 67.A 68.D 69.A 70.D 71.A 72.D 73.B 74.B 75.A 76.D 77.B 78.D 79.A 80.B Đáp án mã đề 218 41.B 42.D 43.A 44.A 45.A 46.C 47.C 48.C 49.A 50.B 51.B 52.B 53.D 54.B 55.B 56.D 57.D 58.B 59.D 60.D 61.C 62.D 63.C 64.B 65.C 66.C 67.B 68.D 69.B 70.D 71.B 72.C 73.D 74.D 75.D 76.C 77.D 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 219 41.D 42.D 43.B 44.D 45.C 46.C 47.C 48.D 49.B 50.C 51.D 52.C 53.C 54.D 55.C 56.D 57.B 58.C 59.C 60.A 61.D 62.A 63.A 64.A 65.D 66.A 67.C 68.B 69.B 70.B 71.D 72.B 73.A 74.B 75.A 76.D 77.B 78.B 79.C 80.D Đáp án mã đề 220 41.D 42.D 43.D 44.C 45.D 46.D 47.C 48.D 49.D 50.B 51.B 52.B 53.A 54.A 55.B 56.A 57.A 58.C 59.B 60.B 61.B 62.C 63.C 64.B 65.A 66.B 67.C 68.A 69.B 70.C 71.A 72.C 73.C 74.A 75.B 76.A 77.A 78.B 79.C 80.C Đáp án mã đề 221 41.D 42.D 43.A 44.D 45.D 46.B 47.C 48.C 49.B 50.A 51.B 52.C 53.B 54.C 55.A 56.B 57.B 58.A 59.B 60.C 61.A 62.B 63.A 64.C 65.A 66.C 67.C 68.A 69.C 70.C 71.B 72.A 73.C 74.B 75.B 76.A 77.C 78.A 79.A 80.B Đáp án mã đề 222 41.D 42.B 43.D 44.A 45.D 46.A 47.B 48.B 49.C 50.B 51.A 52.B 53.C 54.D 55.C 56.D 57.C 58.D 59.D 60.D 61.A 62.C 63.A 64.C 65.A 66.D 67.B 68.B 69.C 70.A 71.C 72.B 73.C 74.C 75.A 76.B 77.C 78.A 79.B 80.A Đáp án mã đề 223 41.C 42.B 43.A 44.D 45.C 46.B 47.A 48.C 49.C 50.A 51.D 52.C 53.C 54.B 55.A 56.C 57.B 58.A 59.D 60.A 61.A 62.C 63.D 64.B 65.A 66.C 67.C 68.B 69.D 70.B 71.B 72.D 73.A 74.A 75.B 76.D 77.D 78.B 79.B 80.A Đáp án mã đề 224 41.D 42.A 43.C 44.C 45.D 46.B 47.B 48.B 49.D 50.D 51.B 52.C 53.D 54.B 55.A 56.D 57.C 58.A 59.D 60.A 61.C 62.B 63.C 64.D 65.B 66.C 67.A 68.A 69.C 70.C 71.C 72.A 73.A 74.B 75.A 76.B 77.B 78.A 79.A 80.C Lưu ý: Đây chỉ là đáp án tham khảo, không phải là đáp án chính thức của Bộ GDĐT Chiều nay ngày 28/6/2024, các thí sinh sẽ tiếp tục thi môn cuối cùng là môn Ngoại ngữ, thời gian làm bài là 60 phút. Chúc các thí sinh làm bài thật tốt trong những môn thi tiếp theo!
Đáp án các mã đề từ 121 đến 124 môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024
Chiều nay, các thí sinh dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đã hoàn thành bài thi môn Toán của mình. Dưới đây là đáp án tham khảo cho các mã đề từ 121 đến 124 môn Toán kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 Gợi ý đáp án mã đề 121 1.D 2.A 3.C 4.D 5.A 6.C 7.D 8.C 9.C 10.D 11.B 12.B 13.A 14.C 15.D 16.D 17.A 18.A 19.B 20.C 21.A 22.A 23.D 24.B 25.A 26.B 27.B 28.D 29.D 30.B 31.A 32.D 33.A 34.B 35.A 36.D 37.D 38.D 39.B 40.D 41.B 42.A 43.B 44.A 45.B 46.D 47.B 48.A 49.B 50.B Gợi ý đáp án mã đề 122 1.C 2.C 3.A 4.A 5.A 6.C 7.D 8.D 9.B 10.D 11.B 12.B 13.A 14.C 15.B 16.B 17.D 18.D 19.C 20.D 21.D 22.A 23.C 24.A 25.A 26.C 27.D 28.D 29.C 30.A 31.A 32.D 33.C 34.B 35.D 36.D 37.A 38.D 39.C 40.A 41.B 42.A 43.B 44.A 45.C 46.C 47.A 48.A 49.D 50.C Gợi ý đáp án mã đề 123 1.D 2.D 3.A 4.A 5.D 6.B 7.D 8.A 9.B 10.B 11.B 12.C 13.A 14.B 15.C 16.A 17.A 18.B 19.C 20.B 21.B 22.D 23.C 24.A 25.A 26.D 27.C 28.C 29.B 30.A 31.C 32.C 33.C 34.A 35.B 36.A 37.A 38.C 39.C 40.A 41.C 42.A 43.C 44.A 45.C 46.C 47.C 48.D 49.A 50.A Gợi ý đáp án mã đề 124 1.B 2.C 3.B 4.A 5.A 6.D 7.A 8.A 9.B 10.D 11.D 12.B 13.D 14.B 15.C 16.C 17.D 18.C 19.B 20.A 21.C 22.C 23.B 24.C 25.C 26.D 27.D 28.A 29.B 30.D 31.A 32.B 33.B 34.A 35.B 36.D 37.D 38.D 39.A 40.D 41.D 42. 43.B 44.B 45. 46. 47.A 48.B 49.D 50.A Lưu ý: Đáp án này chỉ mang hình thức tham khảo, không phải là đáp án chính thức của Bộ Giáo dục.
Điều kiện để được công nhận đủ tiêu chuẩn xét tốt nghiệp Trung học cơ sở
Xét công nhận tốt nghiệp THCS nhằm xác nhận trình độ của học sinh lớp 9 học theo chương trình THCS. Điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS được quy định tại Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT. 1. Điều kiện công nhận tốt nghiệp Theo Điều 4 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT học sinh được công nhận tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau: - Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. - Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở của Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT. 2. Hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp Theo Điều 6 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT có quy định về hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp, bao gồm: Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh. Đối với học sinh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm: - Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp; - Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước; - Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. 3. Số lần xét công nhận tốt nghiệp trong một năm Theo Điều 3 Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT thì trong một năm số lần xét công nhân tốt nghiệp là: - Đối với các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trong năm có học sinh học hết lớp 9, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp nhiều nhất 02 (hai) lần. Lần xét công nhận tốt nghiệp thứ nhất được thực hiện ngay sau khi kết thúc năm học. Lần xét công nhận tốt nghiệp thứ hai (nếu có) được thực hiện trước khai giảng năm học mới. - Đối với các cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trong năm có học sinh học hết lớp 9, tổ chức xét công nhận tốt nghiệp ít nhất 01 (một) lần ngay sau khi kết thúc năm học. Việc xét công nhận tốt nghiệp nhằm xác nhận trình độ của học sinh và học viên (sau đây gọi chung là học sinh) học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Việc xét công nhận tốt nghiệp phải bảo đảm tính chính xác, công bằng, trung thực, khách quan. Việc xét công nhận tốt nghiệp căn cứ vào kết quả rèn luyện và kết quả học tập năm học lớp 9 của học sinh. Như vậy, việc xếp loại tốt nghiệp cấp THCS được thực hiện một cách công bằng và minh bạch, phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện đặc thù của từng trường học, nhằm khẳng định tính pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho học sinh trong quá trình học tập và đánh giá kết quả học tập.
Thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào?
Sau khi biết điểm thi, các thí sinh sẽ xem xét và điều chỉnh nguyện vọng để tăng cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng mà mình mong muốn. Không ít các bạn học sinh thắc mắc thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào? Mỗi năm, kỳ thi tốt nghiệp THPT là một sự kiện quan trọng, quyết định bước đi tương lai của hàng triệu học sinh trên cả nước. Việc điều chỉnh nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT giúp thí sinh có cơ hội tối ưu hóa khả năng trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng phù hợp với năng lực và sở thích của mình. Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định rõ ràng về thời gian và quy trình điều chỉnh nguyện vọng để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong tuyển sinh. (1) Thời gian đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 là khi nào? Căn cứ điểm a tiểu mục 7 Mục 1 Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định về việc đăng ký và xử lý nguyện vọng đối với thí sinh đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau: Từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần: - Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, xem, sửa,) thông tin của thí sinh trên Hệ thống. - Việc đăng ký NVXT đối với các ngành/chương trình phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia). - Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào tất cả các CSĐT đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), đồng thời thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại ĐATS của các CSĐT) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã ĐKXT để các CSĐT sử dụng xét tuyển (Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký được đăng tải trên Hệ thống khi thí sinh truy cập vào để đăng ký). - Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm đủ điều kiện trúng tuyển. - Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định. Như vậy, thời gian thay đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 là từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024. Từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 6/8/2024, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Xem thêm bài viết: Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 Xem thêm bài viết: Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 (2) Thí sinh có bị hạn chế số lượng đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không? Theo khoản 3 Điều 19 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về đăng ký xét tuyển trên hệ thống theo kế hoạch chung như sau: - Bộ GD&ĐT hỗ trợ tổ chức đăng ký xét tuyển đợt 1 đào tạo chính quy cho tất cả phương thức tuyển sinh của các cơ sở đào tạo. Thời gian đăng ký bắt đầu sau kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết thúc sau khi có kết quả thi và xét tốt nghiệp THPT. - Thí sinh dự tuyển đợt 1 đào tạo chính quy (bao gồm cả những thí sinh đã dự tuyển theo kế hoạch xét tuyển sớm của cơ sở đào tạo) thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. - Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất. - Thí sinh thể hiện nguyện vọng của mình qua những lựa chọn trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh (theo hướng dẫn của Bộ GDĐT) như sau: + Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng (số 1 thể hiện nguyện vọng cao nhất) + Lựa chọn về cơ sở đào tạo, đơn vị tuyển sinh (mã trường) + Lựa chọn ngành, nhóm ngành, chương trình đào tạo (mã ngành) + Lựa chọn phương thức tuyển sinh (mã phương thức) + Lựa chọn tổ hợp xét tuyển (mã tổ hợp) đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi theo bài thi/môn thi, hoặc phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập các môn học cấp THPT. Như vậy, thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp Tóm lại, thời gian thay đổi nguyện vọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 là từ ngày 18/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2024. Ngoài ra, thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, nhiều trường khác nhau không hạn chế số lượng, nhưng phải sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Xem thêm bài viết: Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024
Cập nhật mới nhất danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM
Sáng nay ngày 23/5/2024, Sở GD&ĐT TPHCM đã công bố 158 địa điểm hội đồng thi tuyển sinh lớp 10 THPT thường năm 2024. Cụ thể qua bài viết sau. Danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 sẽ diễn ra trong hai ngày 6/6 và 7/6. Năm học 2023-2024, ngành GD&ĐT TP.HCM dự kiến số lượng học sinh lớp 9 xét tốt nghiệp THCS là 114.933 thí sinh (bao gồm THCS và phổ cập). Dưới đây là danh sách các điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM cập nhật mới nhất: STT Hội đồng Tên Quận Địa chỉ 1 THCS Đức Trí QUẬN 1 273 Nguyễn Trãi 2 THCS Nguyễn Du QUẬN 1 139 Nguyễn Du 3 THCS Đồng Khởi QUẬN 1 11 Phan Văn Trường 4 THCS Võ Trường Toản QUẬN 1 11 Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 THCS Trần Văn Ơn QUẬN 1 161 B Nguyễn Văn Thủ 6 THCS Lương Định Của THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 37 Lê Hiến Mai, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Tp. Thủ Đức 7 THCS Nguyễn Văn Trỗi THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 571 Nguyễn Duy Trinh Phường Bình Trưng Đông, Tp. Thủ Đức 8 THCS Trần Quốc Toản 1 THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV1 218 Vũ Tông Phan, KP5, Phường An Phú, TP. Thủ Đức 9 THCS Hoa Lư THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV2 97 Quang Trung, Phường Tăng Nhơn Phú B, Tp. Thủ Đức 10 THCS Trần Quốc Toản THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC KV2 381 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Tp. Thủ Đức … … … … Xem toàn bộ danh sách 158 điểm thi vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/23/158-diem-thi-lop-10.xlsx Điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THCS năm 2024? Theo Điều 4 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định về điều kiện công nhận tốt nghiệp THCS đối với học sinh như sau: - Không quá 21 tuổi (tính theo năm) đối với học sinh học hết Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở; từ 15 tuổi trở lên (tính theo năm) đối với học viên học hết Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. Trường hợp học sinh ở nước ngoài về nước, học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, thực hiện theo quy định về độ tuổi theo cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở. - Có đầy đủ hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp theo quy định. Như vậy, nếu đáp ứng những điều kiện trên thì học sinh THCS sẽ được xét công nhận tốt nghiệp THCS. Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THCS năm 2024 bao gồm những gì? Theo Điều 6 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT quy định hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp bao gồm: - Đối với học sinh học hết lớp 9 tại cơ sở giáo dục trong năm tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp là học bạ học sinh. - Đối với học sinh không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ dự xét công nhận tốt nghiệp gồm: + Đơn đăng kí dự xét công nhận tốt nghiệp; + Bản sao hợp lệ giấy khai sinh hoặc căn cước công dân hoặc thẻ căn cước; + Bản chính học bạ học sinh hoặc bản in học bạ điện tử có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Trường hợp học sinh bị mất bản chính học bạ hoặc không có bản in học bạ điện tử thì phải có bản xác nhận kết quả rèn luyện và kết quả học tập lớp 9 của cơ sở giáo dục nơi học sinh đã học hết lớp 9. Như vậy, sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ và đủ các điều kiện khác theo quy định như đã phân tích, học sinh THCS sẽ được xét tốt nghiệp.
Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024
Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT thì việc tính điểm thi là điều rất quan trọng đối với các sĩ tử. Đây là việc ảnh hưởng đến khả năng chọn trường, chọn ngành của mỗi người. Chính vì vậy, vấn đề về quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 đang là vấn đề được đông đảo các bạn học sinh quan tâm. Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 chỉ còn một tháng nữa là đến. Điểm thi là kết quả đánh giá khả năng học tập của mỗi bạn học sinh. Khi học sinh nắm được các quy tắc làm tròn điểm, có thể tự mình xác định điểm thi cũng như giúp bản thân hiểu rõ có bao nhiêu phần trăm cơ hội đỗ tốt nghiệp và trường đại học mình mong muốn. (1) Điểm xét tốt nghiệp THPT Cụ thể tại Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) bao gồm: - Điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có) và điểm trung bình cả năm lớp 12 - Điểm của từng bài thi được quy về thang điểm 10 để tính ĐXTN. ĐXTN đối với học sinh giáo dục THPT được tính theo công thức sau: ĐXTN đối với học viên GDTX được tính theo công thức sau: ĐXTN được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (2) Quy tắc làm tròn điểm thi tốt nghiệp mới nhất năm 2024 Quy tắc làm tròn điểm đối với bài thi tự luận Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT, quy tắc làm tròn điểm thi bài tự luận như sau: - Chấm thi theo hướng dẫn chấm thi, đáp án, thang điểm của Bộ GDĐT - Bài thi được chấm theo thang điểm 10 (mười) - Điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 (hai) chữ số thập phân - Mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai CBChT của hai Tổ Chấm thi khác nhau; Việc thống nhất điểm bài thi tự luận được quy định tại khoản 4 Điều 27 như sau: Trưởng môn chấm thi tiếp nhận bài thi, phiếu chấm từ Ban Thư ký Hội đồng thi và chỉ đạo các Tổ chấm thi thực hiện thống nhất điểm bài thi. Chỉ ghi điểm từng câu và tổng điểm toàn bài vào vị trí quy định trên tờ giấy thi sau khi đã thống nhất điểm. Như vậy, đối với bài thi tự luận, bài thi được chấm theo thang điểm 10 và điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Quy tắc làm tròn điểm đối với bài thi trắc nghiệm Căn cứ theo khoản 3 Điều 29 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, quy tắc làm tròn điểm thi bài thi trắc nghiệm như sau: - Sau khi hoàn thành các công việc quy định tại khoản 2 Điều 29, Tổ Chấm trắc nghiệm mở niêm phong đĩa CD chứa dữ liệu chấm thi trắc nghiệm của Bộ GDĐT, lập biên bản mở niêm phong và nạp dữ liệu chấm vào phần mềm chấm thi trắc nghiệm dưới sự giám sát của công an và Tổ Giám sát. - Tiến hành chấm điểm, làm tròn đến hai chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp; thống nhất sử dụng mã bài thi, môn thi trong các tệp dữ liệu theo quy định của Bộ GDĐT. - Trong quá trình xử lý, Hội đồng thi phải thực hiện nghiêm túc việc cập nhật và báo cáo kịp thời với Bộ GDĐT (qua Cục QLCL). Như vậy, đối với bài thi trắc nghiệm sẽ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp. Xem thêm Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (3) Phúc khảo bài thi tốt nghiệp Theo Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về phúc khảo bài thi như sau: - Mọi thí sinh đều có quyền được phúc khảo bài thi; thí sinh nộp đơn phúc khảo tại nơi ĐKDT. - Nơi thí sinh ĐKDT nhận đơn phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và chuyển dữ liệu thí sinh có đơn phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công bố và thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh. Chấm bài thi phúc khảo tự luận Căn cứ tại khoản 4 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi theo khoản 17 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT Mỗi bài thi tự luận do hai CBChT chấm phúc khảo theo quy định tại Điều 27 Quy chế thi tốt nghiệp THPT và phải được chấm bằng mực có màu khác với màu mực được dùng chấm trước đó trên bài làm của thí sinh. Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc khảo, phải có ít nhất từ hai thành viên của Ban Phúc khảo bài thi tự luận trở lên. Kết quả chấm phúc khảo bài thi tự luận do Ban Thư ký Hội đồng thi xử lý như sau: - Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy kết quả đó làm điểm phúc khảo và giao bài thi cho hai CBChT chấm phúc khảo ký xác nhận - Nếu kết quả chấm của hai CBChT chấm phúc khảo có sự chênh lệch thì rút bài thi giao cho Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận tổ chức cho CBChT chấm phúc khảo thứ ba chấm trực tiếp trên bài làm của thí sinh bằng mực màu khác - Nếu kết quả chấm của hai trong ba CBChT chấm phúc khảo giống nhau thì lấy điểm giống nhau làm điểm phúc khảo. Nếu kết quả chấm của cả ba CBChT chấm phúc khảo lệch nhau thì Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận lấy điểm trung bình cộng của ba lần chấm làm tròn đến hai chữ số thập phân làm điểm phúc khảo rồi ký tên xác nhận - Bài thi có điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu (đã công bố) từ 0,25 điểm trở lên thì được điều chỉnh điểm. Trong trường hợp điểm phúc khảo lệch so với điểm chấm đợt đầu từ 0,5 điểm trở lên thì phải tổ chức đối thoại trực tiếp giữa các CBChT đợt đầu và CBChT chấm phúc khảo (có ghi biên bản). Nếu thấy có biểu hiện tiêu cực phải báo cáo Trưởng ban Phúc khảo bài thi tự luận để xử lý theo quy định. Chấm bài thi phúc khảo trắc nghiệm Thực hiện đối chiếu từng câu trả lời đã tô trên Phiếu TLTN với hình ảnh đã quét lưu trong máy tính, nếu có những sai lệch phải xác định rõ nguyên nhân; thực hiện in kết quả chấm từ phần mềm chấm thi trước và sau khi sửa lỗi để lưu hồ sơ theo điểm b khoản 5 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT Căn cứ tại khoản 6 Điều 33 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khảo do các Trưởng ban Phúc khảo bài thi trắc nghiệm trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ GDĐT; báo cáo, gửi dữ liệu cho Bộ GDĐT (qua Cục QLCL) Tóm lại, bài thi tốt nghiệp THPT được chấm theo thang điểm 10 và sẽ được làm tròn đến 2 chữ số thập phân trên tổng toàn bài đối với bài thi tự luận và đối với bài thi trắc nghiệm sẽ được làm tròn 2 chữ số thập phân cho từng bài thi và từng môn thi thành phần của bài thi tổ hợp. Ngoài ra điểm xét tốt nghiệp THPT cũng được lấy đến hai chữ số thập phân. Xem thêm Phúc khảo là gì? Các lưu ý về phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Trường hợp được miễn thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024
Theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, có ba trường hợp thí sinh được miễn tất cả bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. Trường hợp được miễn thi tốt nghiệp THPT Theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT (hiện tại chưa có hiệu lực), có 3 trường hợp được miễn thi tất cả bài thi. Cụ thể: Trường hợp thứ nhất, thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa, được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT nếu đáp ứng các điều kiện: Được triệu tập vào học kỳ 2 lớp 12; xếp loại cả năm lớp 12 đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực từ loại khá trở lên; có tên trong danh sách miễn thi của Bộ GD&ĐT. Trường hợp thứ hai, thí sinh trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ, được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT nếu đáp ứng các điều kiện: Được triệu tập vào học kỳ 2 lớp 12; xếp loại cả năm lớp 12 đạt hạnh kiểm và học lực từ loại trung bình trở lên; có tên trong công văn đề nghị miễn thi và xác nhận tham dự tập huấn và dự thi đúng quy định của cơ quan tuyển chọn gửi đến Sở GD&ĐT trước ngày thi tốt nghiệp THPT. Trường hợp thứ ba, thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, bản thân bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. Các trường hợp này cần đáp ứng các điều kiện: Đối với người khuyết tật, học theo chương trình giáo dục chung thì phải học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi, có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đối với người khuyết tật không đáp ứng được chương trình giáo dục chung, thì phải được Hiệu trưởng trường phổ thông nơi đăng ký học tập xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân từng năm ở cấp THPT, có giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, đối với người hoạt động kháng chiến, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thì phải học hết chương trình THPT, đủ điều kiện dự thi, có giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp. Như vậy, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024 sẽ có 3 trường hợp được miễn thi tất cả các bài thi nêu trên. Thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn nào? Căn cứ Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT quy định bài thi như sau: Như vậy, thi tốt nghiệp THPT 2024 gồm những môn sau: - Ba bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn); - Một bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; - Một bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
Liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên?
Liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên? Có thể thấy Thanh tra viên là những người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước. Do đó về tiêu chuẩn đối với vị trí, chức danh này đòi hỏi phải đáp ứng điều kiện, tiêu chí nhất định, vậy xét về bằng cấp thì việc liên thông cao đẳng lên đại học có đáp ứng điều kiện bổ nhiệm làm thanh tra viên. Căn cứ Điều 39 Luật thanh tra 2022 quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên như sau: - Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật thanh tra 2022 - Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó. - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. - Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra. Trường hợp nào sẽ miễn nhiệm đối với thanh tra viên? Căn cứ Khoản 1 Điều 42 Luật thanh tra 2022 quy định về việc miễn nhiệm Thanh tra viên như sau: - Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành; - Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao; - Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật; - Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 của Luật thanh tra 2022 - Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm; - Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch; - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. Việc xét nâng ngạch Thanh tra viên theo quy định hiện hành? Căn cứ Điều 7 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định về xét nâng ngạch Thanh tra viên như sau: - Thanh tra viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điều 39, 40 và 41 của Luật thanh tra 2022 thì được xét nâng ngạch trong các trường hợp sau đây: + Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận; + Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm. - Yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức như sau: + Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên lên ngạch Thanh tra viên chính: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; + Đối với nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên chính lên ngạch Thanh tra viên cao cấp: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc. - Căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng Thanh tra viên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan sử dụng Thanh tra viên báo cáo cơ quan quản lý xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xét nâng ngạch ngay sau khi Thanh tra viên đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Do đó, quy định đặt ra là Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó. Chính vì vậy việc liên thông từ cao đẳng lên đại học có bằng tốt nghiệp đại học vẫn đáp ứng điều kiện về bằng cấp trên.
Từ vụ 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp, lộ đề thi có phải làm lộ bí mật nhà nước?
Vừa qua, Chính phủ đưa tin xem xét khởi tố 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp. Theo đó, hành vi này không những làm ảnh hưởng đến chất lượng kỳ thi mà còn làm ảnh hưởng đến trật tự xã hội. Xem xét khởi tố 02 thí sinh làm lộ đề thi tốt nghiệp Theo Báo Chính phủ, Thiếu tá Đỗ Xuân Giang (Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an) cho biết, theo báo cáo của lực lượng công an, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 có 51 trường hợp vi phạm quy chế, trong đó có 39 em sử dụng điện thoại di động. Nghiêm trọng nhất là 2 thí sinh vi phạm quy chế thi ở Yên Bái và Cao Bằng chụp ảnh đề thi gửi ra ngoài phòng thi. Theo ông Giang, báo cáo gần đây nhất của lực lượng công an, căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả không loại trừ khả năng những trường hợp này sẽ bị xử lý hình sự. "Việc này dù không gây ảnh hưởng đến chất lượng kỳ thi, nhưng hành vi này cấu thành tội phạm. Hành vi của thí sinh này không những xâm phạm đến quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước mà còn đe dọa đến an toàn của kỳ thi và tạo dư luận rất xấu về tính nghiêm túc của kỳ thi", ông Đỗ Xuân Giang nhấn mạnh. Cục An ninh chính trị nội bộ đã có văn bản chỉ đạo công an các địa phương làm rõ và không loại trừ xem xét khởi tố các trường hợp liên quan. Việc khởi tố này góp phần cảnh tỉnh tất cả thí sinh trong thời gian tới, hạn chế tiêu cực, đặc biệt là sử dụng công nghệ cao trong quá trình thi cử. Được biết, để đảm bảo an toàn trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 2025 trở đi, Cục An ninh chính trị nội bộ sẽ báo cáo lãnh đạo Bộ Công an về phương án thanh tra, kiểm tra kỳ thi phù hợp. Chánh Thanh tra Bộ GD&ĐT Nguyễn Đức Cường cũng cho biết, việc để thí sinh mang điện thoại vào phòng thi làm lọt lộ đề thi ra ngoài có trách nhiệm của cán bộ coi thi và các cán bộ liên quan. Người để các đối tượng đưa đề thi - tài liệu mật ra ngoài là vi phạm pháp luật hình sự, nên các địa phương cần tập huấn kỹ hơn trong kỳ thi các năm tới. Sắp tới, Bộ GD&ĐT sẽ tổ chức hội nghị sâu về kỳ thi tốt nghiệp THPT và xin ý kiến Bộ Công an để tiếp tục cải tiến về ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng công nghệ cao trong kỳ thi. Tham khảo: Đề thi THPT quốc gia có phải là bí mật nhà nước? Căn cứ Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT) có quy định khu vực ra đề thi, in sao đề thi và các yêu cầu bảo mật đề thi như sau: - Đề thi, đáp án chưa công khai thuộc danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật sau khi kết thúc công tác coi thi của kỳ thi. - Việc ra đề thi, in sao đề thi (gọi chung là làm đề thi) phải được thực hiện tại một địa điểm an toàn, biệt lập và được lực lượng công an kiểm tra về an ninh, an toàn, bảo vệ nghiêm ngặt suốt thời gian làm đề thi cho đến hết thời gian thi môn cuối cùng của kỳ thi, có đầy đủ phương tiện bảo mật, phòng ngừa lộ lọt thông tin, PCCC. - Các thành viên tham gia làm đề thi đều phải cách ly triệt để với bên ngoài. Trong trường hợp cần thiết và được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng ra đề thi hoặc Trưởng ban In sao đề thi thì các thành viên mới được phép liên hệ với bên ngoài bằng điện thoại cố định, có loa ngoài, có ghi âm dưới sự giám sát của bảo vệ, công an. - Danh sách những người tham gia làm đề thi phải được giữ bí mật trước, trong và sau kỳ thi. Người làm việc trong khu vực cách ly phải đeo phù hiệu và chỉ hoạt động trong phạm vi cho phép, chỉ được ra khỏi khu vực cách ly sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi. - Trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Hội đồng ra đề thi hoặc Trưởng ban In sao đề thi, các thành viên mới được phép ra khỏi khu vực cách ly dưới sự giám sát của công an. - Phong bì (túi) chứa đề thi để vận chuyển và bàn giao đề thi từ nơi làm đề thi đến Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, các Hội đồng thi/ Điểm thi phải được làm bằng giấy đủ độ bền, kín, tối màu và được dán chặt, không bong mép, có đủ nhãn, dấu niêm phong; nội dung in trên túi phải theo đúng quy định của Bộ GDĐT. - Toàn bộ quá trình vận chuyển và bàn giao đề thi phải được công an giám sát; các túi chứa đề thi phải được đựng trong các thùng có khóa và được niêm phong; phải lập biên bản về quá trình giao nhận, vận chuyển. - Máy móc và thiết bị tại nơi làm đề thi, dù bị hư hỏng hay không dùng đến, chỉ được đưa ra ngoài khu vực cách ly khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi. Theo đó, đề thi THPT quốc gia được quy định là danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật sau khi kết thúc công tác coi thi của kỳ thi. Truy cứu hình sự tội làm lộ bí mật nhà nước (1) Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước Theo Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bởi Bộ luật Hình sự 2017) vi phạm tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước bị xử lý như sau: - Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 Bộ luật Hình sự 2015, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm: + Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật. + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn. + Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: + Có tổ chức; + Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật; + Phạm tội 02 lần trở lên; + Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. (2) Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước Căn cứ Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bởi Bộ luật Hình sự 2017) quy định tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước như sau: - Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. - Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: + Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật; + Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. Như vậy, người ra đề thi THPT quốc gia có trách nhiệm phải bảo vệ đề thi cho đến khi bí mật được giải. Theo đó, đề thi THPT quốc gia được quy định là bí mật nhà nước có độ tối mật. Trường hợp người cố ý vi phạm tội làm lộ bí mật nhà nước có thể bị truy cứu hình sự lên đến 15 năm tù hoặc vô ý có thể đối mặt cao nhất là 7 năm tù. Theo Báo Chính phủ
Thẻ học nghề của người hoàn thành nghĩa vụ quân sự có giá trị trong bao lâu?
Khi tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an ngoài việc được đào tạo về công tác nghiệp vụ, huấn luyện thì người tham gia còn được đào tạo nghề và các trợ cấp có liên quan để hỗ trợ người học sau khi hoàn thành nghĩa vụ có thể tìm kiếm việc làm. Vậy thẻ học nghề sau khi hoàn thành sẽ có giá trị trong bao lâu? 1. Người được hỗ trợ đào tạo nghề là những ai? Căn cứ Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP có quy định Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội được hỗ trợ đào tạo nghề khi đáp ứng các điều kiện sau: - Thứ nhất có nhu cầu đào tạo nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. - Thứ hai chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. 2. Người được hỗ trợ đào tạo nghề được đào tạo ra sao? Người tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an sẽ được đào tạo nghề theo nội dung và mức hỗ trợ đào tạo nghề quy định tại Điều 16 Nghị định 61/2015/NĐ-CP như sau: - Các đối tượng theo quy định tại mục (1) tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được hỗ trợ: + Miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định của Luật Giáo dục 2019, Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn. + Vay vốn để tham gia đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. - Các đối tượng theo quy định tại mục (1) tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp. Theo đó, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an ngoài việc được trợ cấp tiền còn được cấp thẻ đào tạo nghề có giá trị bằng 12 tháng tiền lương cơ sở và có thời hạn sử dụng 01 năm. 3. Mức chi tiền hỗ trợ đào tạo nghề cho người tham gia quân sự hoặc công an Căn cứ Điều 3 Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên có quy định mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người học nghề như sau: - Thanh niên có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp đáp ứng đầy đủ các điều kiện được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (sau đây gọi là Thẻ) thì được các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận, tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp và chi hỗ trợ các nội dung sau: + Chi hỗ trợ đào tạo quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. + Chi hỗ trợ tiền ăn, đi lại quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 7 Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng. Ưu tiên các nội dung chi hỗ trợ đào tạo trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại. - Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi thực tế. - Trong thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng đến ngày thanh niên đó thôi học. Như vậy người tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an sẽ được hỗ trợ, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, đồng thời được hỗ trợ đào tạo nghề. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ sẽ được cấp bằng sơ cấp nghề trong thời hạn 12 tháng để cho công dân tìm kiếm việc làm.
Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT: Hướng dẫn xét đặc cách công nhận tốt nghiệp THPT 2021 tại TPHCM
Xét đặc cách tốt nghiệp tại TP. HCM - Minh họa Ngày 02/8/2021, Sở GD&ĐT TP.HCM ra Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT hướng dẫn xét đặc cách công nhận tốt nghiệp THPT 2021 dành cho những đối tượng đã được đưa vào danh sách đặc biệt theo Quyết định 2507/QĐ-BGDĐT. Cụ thể theo chỉ đạo tại Công văn, về Đối tượng được xét đặc cách bao gồm: Tất cả thí sinh đăng ký thi tốt nghiệp THPT tại TP.HCM có tên trong danh sách dự thi đợt 2 (đối tượng theo Quyết định 2507/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2021). Cách thức thực hiện - Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông tin đến các thí sinh được đặc cách xét tốt nghiệp THPT năm 2021. - Thí sinh làm đơn theo mẫu và nộp về cơ sở giáo dục (nơi đăng ký thi tốt nghiệp THPT) trước 16h30 ngày 05/8/2021. - Cơ sở giáo dục thu nhận hồ sơ và tổ chức họp xét duyệt các hồ sơ hợp lệ. - Nhập dữ liệu lên hệ thống quản lý theo hướng dẫn của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. - In danh sách tổng hợp từ phần mềm và scan toàn bộ hồ sơ, gửi file nén (đặt tên theo cấu trúc DTN_02_MaDiemtiepnhan - ví dụ: DTN_02_079) qua địa chỉ email nvdkhoa.tphcm@moet.edu.vn trước 16h ngày 06/8/2021. Bản giấy lưu trữ tại cơ sở giáo dục và nộp về Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục khi có yêu cầu. Hồ sơ của đơn vị bao gồm: - Đơn đề nghị xét đặc cách của từng thí sinh. - Công văn đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT của cơ sở giáo dục nơi thí sinh đăng ký. - Danh sách tổng hợp thí sinh được đặc cách xét công nhận tốt nghiệp TPHT 2021 (có đóng dấu và ký tên của Thủ trưởng đơn vị). Tải Công văn 2164/SGDĐT-TĐKT TẠI ĐÂY.
Học lực yếu có được thi tốt nghiệp THPT hay không?
Theo Khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng dự thi bao gồm: - Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; - Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định. Ngoài ra, tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT có quy định đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; Như vậy, căn cứ quy định trên thì trường hợp người có học lực yếu và hạnh kiểm trung bình vẫn có thể tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông. Bên cạnh đó, để được hỗ trợ và hướng dẫn tốt nhất thì có thể liên hệ với giáo viên hoặc nhà trường để biết thêm chi tiết.
Bộ GDĐT công bố đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia - Minh họa Ngày 31/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 7 môn học. Các môn còn lại sẽ tiếp tục được công bố. 1. Bài thi Toán học 2. Bài thi Ngữ văn 3. Bài thi Khoa học tự nhiên: - Môn thi thành phần Vật lí - Môn thi thành phần Hóa học - Môn thi thành phần Sinh học 4. Bài thi Khoa học xã hội: - Môn thi thành phần Lịch sử - Môn thi thành phần Địa lí Tải các đề thi tại file đính kèm dưới đây.
TPHCM: Đề xuất điều chỉnh hệ số các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022
Tuyển sinh lớp 10 tại TP. HCM - Minh họa Sáng 10/3, tại hội nghị sơ kết học kỳ 1 và triển khai phương hướng nhiệm vụ học kỳ 2 bậc trung học năm học 2020-2021 do Sở GD-ĐT TPHCM tổ chức, ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó Giám đốc Sở GD-ĐT TP cho biết, Sở này sẽ đề xuất UBND TP điều chỉnh hệ số các môn thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022. Theo đó, nếu như trong kỳ thi các năm trước đây, môn Ngoại ngữ được tính hệ số 1, trong khi hai môn Toán và Ngữ văn hệ số 2 thì bắt đầu từ năm học 2021-2022, Sở GD-ĐT TP đề xuất thay đổi hệ số 3 môn thi theo hướng nâng hệ số môn Ngoại ngữ. Cụ thể, cả 3 môn thi gồm Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ sẽ cùng được tính hệ số 1. Trong đó, đề thi môn Ngoại ngữ dự kiến sẽ tăng thời gian làm bài (từ 60 phút lên 90 phút), đồng thời tăng số lượng câu hỏi của đề thi. Đề xuất nhằm thúc đẩy vai trò của môn Ngoại ngữ trong việc dạy và học ở các trường phổ thông, tạo điều kiện cho học sinh sau khi tốt nghiệp THPT có thể tiếp cận các yêu cầu về trình độ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Năm nay, kỳ thi tuyển sinh lớp 10 vẫn giữ ổn định về nội dung và hình thức thi như các năm trước. Học sinh tham gia dự thi 3 môn gồm Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Trong đó, đề thi các môn tiếp tục đổi mới theo định hướng vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tiễn. Riêng đề thi môn Ngoại ngữ sẽ thay đổi về cấu trúc theo hướng tăng số lượng câu hỏi. Đại diện Sở GD-ĐT TP cho biết, đề xuất này dựa trên những thay đổi của Bộ GD-ĐT trong đánh giá học sinh trong những năm gần đây. Theo đó, nếu như trước đây, trong các tiêu chí xếp loại, đánh giá học sinh có quy định các mức điểm số cụ thể đối với hai môn Toán và Ngữ văn thì nay quy định mới cho phép đánh giá học sinh dựa trên điểm số ba môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ. Thay đổi này cho thấy môn Ngoại ngữ đang dần có vị trí quan trọng trong việc phân loại, đánh giá học sinh. Bên cạnh đó, thời lượng học môn Ngoại ngữ hiện nay ở các trường THPT đã được phân bổ bằng thời lượng hai môn Toán và Ngữ văn. Dự kiến, Sở GD-ĐT sẽ có văn bản đề xuất những thay đổi này, trình UBND TP xem xét và quyết định trong giữa tháng 3-2021. Ông Nguyễn Văn Hiếu cho biết, thay đổi này không làm xáo trộn công tác dạy và học ở các trường phổ thông trong định hướng kế hoạch dạy học từ đầu năm học. THU TÂM Trung tâm báo chí TPHCM
HỌC BỔNG THẠC SỸ LUẬT QUỐC TẾ 100% HỌC PHÍ
Chào cả nhà, cho em mạn phép đăng thông tin học bổng ạ [HỌC BỔNG THẠC SĨ LUẬT] Trường ĐẠI HỌC LUẬT VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ (TLBU - Transnational Law and Business University), Trụ sở chính: Seoul - Hàn Quốc, học viện tại Paris - Pháp, cơ sở tại New York, New Jersey và Washington DC – Hoa Kỳ Chương trình Học bổng thường niên: Toàn phần học phí đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Luật quốc tế cho khóa học 2017 - 2019. 1. Đối tượng và điều kiện tuyển chọn 1.1 Đối tượng: Sinh viên đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp trước tháng 7/2017 tại một trong các trường sau: Đại học Luật Hà Nội; Đại học Luật Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật - Đại học Quốc Gia Hà Nội; Khoa Luật Quốc tế - Học viện Ngoại giao, Đại học Kinh Tế - Luật Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật - Đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh; Khoa Luật – Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.2 Điều kiện: - Học lực tốt; - Khả năng tiếng Anh tốt (Không bắt buộc chứng chỉ); - Phẩm chất đạo đức tốt. 2. Chương trình học Chương trình đào tạo Luật quốc tế toàn bộ bằng Tiếng Anh. Phần lớn thời gian học sẽ tại Seoul, Hàn Quốc. Trong thời gian học, sinh viên sẽ có 02 chương trình Field Study, như sau: - Field Study 1: Chương trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Busan. Sinh viên sẽ có cơ hội tham quan Tập đoàn Thép Posco, Bảo tàng Lịch sử các triều đại Hàn Quốc, Trung tâm Nghiên cứu Hải dương học và nhiều địa điểm khác tại Busan. - Field Study 2: Chương trình thực tập, tìm hiểu tình hình thực tiễn trong thời gian 01 tháng tại các quốc gia Châu Âu như Pháp, Bỉ, Hà Lan, Thụy Sĩ, Italy… và các tổ chức quốc tế như International Court of Justice; International Criminal Court; International Labor Organization; European Union; World Trade Organization; World Intellectual Property Organization, United Nations, UNIDROIT v.v. 3. Học bổng Học bổng tài trợ toàn bộ học phí cho 02 năm học trị giá 50.000 USD, các thiết bị và cơ sở vật chất học tập, chi phí đi nghiên cứu thực tiễn tại các nước. Sinh viên chi trả 11.000 USD cho chi phí ăn ở tại ký túc xá và nhà ăn của trường trong 02 năm học, vé máy bay, các chi phí cá nhân khác. 4. Hồ sơ đăng ký - Đơn đăng ký (theo mẫu) (Application Form); - Văn bằng chứng nhận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật (đối với sinh viên sắp tốt nghiệp, tài liệu này có thể bổ sung sau); - Bảng điểm toàn khóa học (đối với sinh viên sắp tốt nghiệp, bảng điểm phải là bảng điểm đến học kỳ gần nhất. Bảng điểm toàn khóa có thể bổ sung sau); - Sơ yếu lý lịch (CV); - Tóm tắt quá trình học tập, công tác và kinh nghiệm (Personal Statement); - Thư giới thiệu (theo mẫu) (Letter of Recommendation); - 3 tấm hình chân dung 4x6cm; và - Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có). Về công tác tuyển sinh, theo dự kiến khoảng tháng 10,11 sẽ có thông báo về thông tin học bổng trên các trang thông tin chính thống. Tuy nhiên, ngay từ thời gian này, các bạn có thể hoàn thiện và chuẩn bị hồ sơ giấy tờ trước. Để được hướng dẫn cụ thể chi tiết về hồ sơ, cách thức nộp cũng như kinh nghiệm của những người đã trúng tuyển các bạn có thể liên lạc với mình qua facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100000577054256 Hoặc qua email: lanp2606@gmail.com Chúc các anh/chị/các bạn tuần làm việc may mắn và vui vẻ ạ