Những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp là hình ảnh, thương hiệu của công ty, giúp khách hàng và các đối tác dễ dàng tìm kiếm cũng như nhận dạng công ty. Tuy nhiên, việc đặt tên doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Do vậy, việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng là một quá trình khá đau đầu. Một số điều lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Các loại tên doanh nghiệp Tên doanh nghiệp bao gồm: - Tên tiếng Việt: là tên bắt buộc phải có khi đăng ký thành lập doanh nghiệp - Tên bằng tiếng nước ngoài: Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. - Tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Tuy nhiên, tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt không bắt buộc doanh nghiệp phải có Cấu tạo tên tiếng việt của doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp: các loại hình doanh nghiệp bao gồm công ty TNHH, Công ty CP, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân (các viết tên các loại hình doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 điều 38 Luật Doanh nghiệp) Tên riêng: là tên được viết bằng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Những điều cần tránh khi đặt tên doanh nghiệp Tránh đặt tên trùng và gây nhầm lẫn - Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Vd: Công ty TNHH A và Công ty TNHH A là hai tên trùng nhau - Tên gây nhầm lẫn: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. Ví dụ: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Bình Minh Các tên bị gây nhầm lần như: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tân Bình Minh, Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Bình Minh miền Tây,.. - Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó Vd: Tên của các có quan nhà nước, lực lượng vũ trang như: Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng,.. - Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Những từ ngữ vi phạm như: Tên người có tội với dân tộc, tên địa danh, đất nước trong thời kỳ bị xâm lược,… Ngoài ra, để chắc chắn hơn việc tên công ty là hợp lệ, chúng ta có thể tham khảo trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp là hình ảnh, thương hiệu của công ty, giúp khách hàng và các đối tác dễ dàng tìm kiếm cũng như nhận dạng công ty. Tuy nhiên, việc đặt tên doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Do vậy, việc đặt tên cho doanh nghiệp cũng là một quá trình khá đau đầu. Một số điều lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Các loại tên doanh nghiệp Tên doanh nghiệp bao gồm: - Tên tiếng Việt: là tên bắt buộc phải có khi đăng ký thành lập doanh nghiệp - Tên bằng tiếng nước ngoài: Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. - Tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Tuy nhiên, tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt không bắt buộc doanh nghiệp phải có Cấu tạo tên tiếng việt của doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp: các loại hình doanh nghiệp bao gồm công ty TNHH, Công ty CP, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân (các viết tên các loại hình doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 điều 38 Luật Doanh nghiệp) Tên riêng: là tên được viết bằng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Những điều cần tránh khi đặt tên doanh nghiệp Tránh đặt tên trùng và gây nhầm lẫn - Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. Vd: Công ty TNHH A và Công ty TNHH A là hai tên trùng nhau - Tên gây nhầm lẫn: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự. Ví dụ: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Bình Minh Các tên bị gây nhầm lần như: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tân Bình Minh, Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Bình Minh miền Tây,.. - Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó Vd: Tên của các có quan nhà nước, lực lượng vũ trang như: Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng,.. - Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Những từ ngữ vi phạm như: Tên người có tội với dân tộc, tên địa danh, đất nước trong thời kỳ bị xâm lược,… Ngoài ra, để chắc chắn hơn việc tên công ty là hợp lệ, chúng ta có thể tham khảo trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.