Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng qua VNeID
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước mở tài khoản ngân hàng thông qua ứng dụng VNeID. Cụ thể như sau. (1) Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng trên VNeID Mới đây, Ứng dụng VNeID đã cập nhật tính năng “mở tài khoản thanh toán ngân hàng” cho các công dân đã cài đặt và định danh mức 2. Theo đó, công dân không phải đăng ký tại quầy hoặc đăng ký trên ứng dụng ngân hàng số như trước đây. Khi mở tài khoản trên VNeID, các bước như định danh điện tử (eKYC) và xác thực sinh trắc học sẽ được thực hiện một cách tự động mà không cần sử dụng căn cước công dân vật lý. Điều này giúp người dân không phải mất nhiều thời gian thao tác hay ra trực tiếp ngân hàng. Nhờ đó, mang đến sự thuận tiện tối đa cho công dân trong việc mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số. Tuy nhiên, hiện mới chỉ có 01 ngân hàng triển khai mở tài khoản ngân hàng trên VNeID là Ngân hàng TPCMP Quốc dân (NCB). Cụ thể, để đăng ký tài khoản ngân hàng trên VNeID, công dân cần thực hiện theo các bước như sau: Bước 01: Đăng nhập vào VNeID và vào mục “Dịch vụ khác”. Sau đó chọn “Dịch vụ ngân hàng” rồi nhập passcode. Bước 02: Chọn “Tài khoản thanh toán ngân hàng". Bước 03: Chọn “Đăng ký tài khoản”. Tại mục này, công dân sẽ lựa chọn ngân hàng mà mình muốn mở tài khoản. Hiện tại, công dân mới chỉ có thể mở tài khoản của Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB - Mã: NVB) trên VNeID. Bước 04: Hệ thống sẽ tự động định danh và xác thực dữ liệu của khách hàng. Các thông tin này được chia sẻ với ngân hàng để thực hiện mở tài khoản thanh toán. Sau đó, kiểm tra lại thông tin và bấm xác nhận. Bước 05: Sau khi xác nhận và tạo yêu cầu mở tài khoản thành công, hệ thống sẽ tự động điều hướng sang ứng dụng của ngân hàng. Bước 06: Tại ứng dụng ngân hàng, cung cấp thêm một số thông tin cho ngân hàng theo yêu cầu. Bước 07: Xác thực khuôn mặt và xác nhận mở tài khoản thành công. (2) Đối tượng nào được cấp tài khoản định danh điện tử mức 2? Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP có quy định về cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau: - Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02. - Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu. - Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu. - Đối với cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phân biệt theo mức độ. Như vậy, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 bao gồm những đối tượng theo quy định như đã nêu trên.
Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023
Kể từ ngày 15/8/2023, Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới có hiệu lực thì người dân được dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi thực hiện thủ tục sang tên xe. Hồ sơ sang tên xe bao gồm những giấy tờ gì? Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA về hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe, cá nhân, tổ chức, thì người dân có nhu cầu sang tên xe cần thực hiện theo trình tự sau: Bước 1: Bên bán xe thu hồi đăng ký, biển số xe Bước 2: Bên mua xe thực hiện đăng ký sang tên, di chuyển xe. Theo đó, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm: (1) Hồ sơ thu hồi bao gồm: + Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; + Giấy tờ của chủ xe; + 02 bản chà số máy, số khung xe; + Chứng nhận đăng ký xe; + Biển số xe; Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó. Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. + Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ). (2) Hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm: + Giấy khai đăng ký xe; + Giấy tờ của chủ xe; + Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ); + Chứng từ lệ phí trước bạ; + Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Tham khảo: 1. Giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (Mẫu ĐKX01) tải Mẫu ĐKX01 2. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (Mẫu ĐKX02) tải Mẫu ĐKX02 3. Giấy chứng nhận đăng ký rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Mẫu ĐKX03) tải Mẫu ĐKX03 4. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời (bản điện tử) (Mẫu ĐKX04) tải Mẫu ĐKX04 5. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời (Mẫu ĐKX05) tải Mẫu ĐKX05 6. Giấy chứng nhận đăng ký máy kéo (Mẫu ĐKX07) tải Mẫu ĐKX07 7. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu DKX07) tải Mẫu DKX07 8. Giấy khai đăng ký xe (Mẫu DDKX12) tải Mẫu DDKX12 Xem bài viết liên quan: 05 lưu ý khi mua bán xe từ 15/8: Được dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe Thông tư 24/2023/TT-BCA: Thủ tục đăng ký sang tên xe được áp dụng từ 15/8/2023 Quá 30 ngày chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe không làm thủ tục thu hồi thì sẽ bị phạt Dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe Theo hồ sơ sang tên xe kể trên, trong đó, quy định về Giấy tờ của chủ xe được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA, người dân có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 thay cho CCCD khi thực hiện thủ tục sang tên xe. Cụ thể: TH1: Nếu chủ xe là người Việt Nam Đối với chủ xe là người Việt Nam thì có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu. Trường hợp là lực lượng vũ trang thì cần xuất trình chứng minh CAND hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang). TH2: Nếu chủ xe là tổ chức Đối với Chủ xe là tổ chức thì có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập. Đối với trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng; Đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ; Đối với chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: thì tương tự như chủ xe là tổ chức, tuy nhiên nộp thêm Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ; *Đối với trường hợp chủ xe là người nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Xem chi tiết tại Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 và thay thế Thông tư 58/2020/TT-BCA. Xem bài viết liên quan: Thông tư 24/2023/TT-BCA: Lệ phí cấp mới biển số xe định danh từ ngày 15/8/2023 là bao nhiêu? Sở hữu 02 xe trở lên thì biển số xe định danh sẽ được cấp như thế nào? Từ 15/8/2023, biển số xe định danh sẽ giải quyết thế nào khi chuyển quyền sở hữu xe?
Có đăng ký định danh điện tử mức 2 tại nhà được không?
Hiện nay, nhiều người dân vẫn chưa nắm được hết các thông tin liên quan đến tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Theo đó, thực hiện đẩy mạnh tuyên truyền kêu gọi người dân chuyển đổi số quốc gia, vì thế bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến tài khoản định danh điện tử mức 2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là gì? Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung, hoặc vân tay trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. Danh mục thông tin quy định tài khoản định danh điện tử mức độ 2 Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông tin quy định tại Điều 7, Nghị định 59/2022/NĐ-CP, gồm: - Thông tin cá nhân: + Số định danh cá nhân; + Họ, chữ đệm và tên; + Ngày, tháng, năm sinh; + Giới tính. - Thông tin sinh trắc học: + Ảnh chân dung; + Vân tay. Xem bài viết liên quan: Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023 Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 Cách tố giác tội phạm trên app định danh điện tử VNeID Tài khoản định danh điện tử sẽ thay thế thẻ CCCD Giá trị sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 - Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ căn cước công dân (CCCD) trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ CCCD. - Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó. - Khi chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trong các hoạt động, giao dịch điện tử thì có giá trị tương đương với việc xuất trình giấy tờ, tài liệu để chứng minh thông tin đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử. Tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà được không? Theo Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam thì: - Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 thông qua ứng dụng VNeID. - Công dân không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 như thế nào? Căn cứ Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 thực hiện như sau: TH1: Đối với người đã có thẻ Căn cước công dân gắn chip Bước 1: Đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Bước 2: Cung cấp thông tin Xuất trình Căn cước công dân gắn chíp, cung cấp thông tin về số điện thoại/địa chỉ thư điện tử, xuất trình giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm... để được tích hợp thông tin. Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Bước 3: Thông báo kết quả Cơ quan quản lý thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử. TH2: Chưa có Căn cước công dân gắn chip Cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân. Xem bài viết liên quan: Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023 Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 Cách tố giác tội phạm trên app định danh điện tử VNeID Tài khoản định danh điện tử sẽ thay thế thẻ CCCD
Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng qua VNeID
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước mở tài khoản ngân hàng thông qua ứng dụng VNeID. Cụ thể như sau. (1) Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng trên VNeID Mới đây, Ứng dụng VNeID đã cập nhật tính năng “mở tài khoản thanh toán ngân hàng” cho các công dân đã cài đặt và định danh mức 2. Theo đó, công dân không phải đăng ký tại quầy hoặc đăng ký trên ứng dụng ngân hàng số như trước đây. Khi mở tài khoản trên VNeID, các bước như định danh điện tử (eKYC) và xác thực sinh trắc học sẽ được thực hiện một cách tự động mà không cần sử dụng căn cước công dân vật lý. Điều này giúp người dân không phải mất nhiều thời gian thao tác hay ra trực tiếp ngân hàng. Nhờ đó, mang đến sự thuận tiện tối đa cho công dân trong việc mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số. Tuy nhiên, hiện mới chỉ có 01 ngân hàng triển khai mở tài khoản ngân hàng trên VNeID là Ngân hàng TPCMP Quốc dân (NCB). Cụ thể, để đăng ký tài khoản ngân hàng trên VNeID, công dân cần thực hiện theo các bước như sau: Bước 01: Đăng nhập vào VNeID và vào mục “Dịch vụ khác”. Sau đó chọn “Dịch vụ ngân hàng” rồi nhập passcode. Bước 02: Chọn “Tài khoản thanh toán ngân hàng". Bước 03: Chọn “Đăng ký tài khoản”. Tại mục này, công dân sẽ lựa chọn ngân hàng mà mình muốn mở tài khoản. Hiện tại, công dân mới chỉ có thể mở tài khoản của Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB - Mã: NVB) trên VNeID. Bước 04: Hệ thống sẽ tự động định danh và xác thực dữ liệu của khách hàng. Các thông tin này được chia sẻ với ngân hàng để thực hiện mở tài khoản thanh toán. Sau đó, kiểm tra lại thông tin và bấm xác nhận. Bước 05: Sau khi xác nhận và tạo yêu cầu mở tài khoản thành công, hệ thống sẽ tự động điều hướng sang ứng dụng của ngân hàng. Bước 06: Tại ứng dụng ngân hàng, cung cấp thêm một số thông tin cho ngân hàng theo yêu cầu. Bước 07: Xác thực khuôn mặt và xác nhận mở tài khoản thành công. (2) Đối tượng nào được cấp tài khoản định danh điện tử mức 2? Căn cứ Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP có quy định về cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử như sau: - Đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02. - Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước được cấp tài khoản định danh mức độ 01 khi có nhu cầu. - Đối với người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01, tài khoản định danh điện tử mức độ 02 khi có nhu cầu. Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 01 khi có nhu cầu. - Đối với cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phân biệt theo mức độ. Như vậy, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02 bao gồm những đối tượng theo quy định như đã nêu trên.
Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023
Kể từ ngày 15/8/2023, Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới có hiệu lực thì người dân được dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi thực hiện thủ tục sang tên xe. Hồ sơ sang tên xe bao gồm những giấy tờ gì? Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA về hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe, cá nhân, tổ chức, thì người dân có nhu cầu sang tên xe cần thực hiện theo trình tự sau: Bước 1: Bên bán xe thu hồi đăng ký, biển số xe Bước 2: Bên mua xe thực hiện đăng ký sang tên, di chuyển xe. Theo đó, hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm: (1) Hồ sơ thu hồi bao gồm: + Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; + Giấy tờ của chủ xe; + 02 bản chà số máy, số khung xe; + Chứng nhận đăng ký xe; + Biển số xe; Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó. Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. + Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ). (2) Hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm: + Giấy khai đăng ký xe; + Giấy tờ của chủ xe; + Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ); + Chứng từ lệ phí trước bạ; + Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Tham khảo: 1. Giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (Mẫu ĐKX01) tải Mẫu ĐKX01 2. Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (Mẫu ĐKX02) tải Mẫu ĐKX02 3. Giấy chứng nhận đăng ký rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Mẫu ĐKX03) tải Mẫu ĐKX03 4. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời (bản điện tử) (Mẫu ĐKX04) tải Mẫu ĐKX04 5. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời (Mẫu ĐKX05) tải Mẫu ĐKX05 6. Giấy chứng nhận đăng ký máy kéo (Mẫu ĐKX07) tải Mẫu ĐKX07 7. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu DKX07) tải Mẫu DKX07 8. Giấy khai đăng ký xe (Mẫu DDKX12) tải Mẫu DDKX12 Xem bài viết liên quan: 05 lưu ý khi mua bán xe từ 15/8: Được dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe Thông tư 24/2023/TT-BCA: Thủ tục đăng ký sang tên xe được áp dụng từ 15/8/2023 Quá 30 ngày chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe không làm thủ tục thu hồi thì sẽ bị phạt Dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe Theo hồ sơ sang tên xe kể trên, trong đó, quy định về Giấy tờ của chủ xe được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA, người dân có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 thay cho CCCD khi thực hiện thủ tục sang tên xe. Cụ thể: TH1: Nếu chủ xe là người Việt Nam Đối với chủ xe là người Việt Nam thì có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu. Trường hợp là lực lượng vũ trang thì cần xuất trình chứng minh CAND hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang). TH2: Nếu chủ xe là tổ chức Đối với Chủ xe là tổ chức thì có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập. Đối với trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Xe - Máy, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng; Đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ; Đối với chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: thì tương tự như chủ xe là tổ chức, tuy nhiên nộp thêm Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ; *Đối với trường hợp chủ xe là người nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Xem chi tiết tại Thông tư 24/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023 và thay thế Thông tư 58/2020/TT-BCA. Xem bài viết liên quan: Thông tư 24/2023/TT-BCA: Lệ phí cấp mới biển số xe định danh từ ngày 15/8/2023 là bao nhiêu? Sở hữu 02 xe trở lên thì biển số xe định danh sẽ được cấp như thế nào? Từ 15/8/2023, biển số xe định danh sẽ giải quyết thế nào khi chuyển quyền sở hữu xe?
Có đăng ký định danh điện tử mức 2 tại nhà được không?
Hiện nay, nhiều người dân vẫn chưa nắm được hết các thông tin liên quan đến tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Theo đó, thực hiện đẩy mạnh tuyên truyền kêu gọi người dân chuyển đổi số quốc gia, vì thế bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến tài khoản định danh điện tử mức 2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là gì? Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung, hoặc vân tay trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. Danh mục thông tin quy định tài khoản định danh điện tử mức độ 2 Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông tin quy định tại Điều 7, Nghị định 59/2022/NĐ-CP, gồm: - Thông tin cá nhân: + Số định danh cá nhân; + Họ, chữ đệm và tên; + Ngày, tháng, năm sinh; + Giới tính. - Thông tin sinh trắc học: + Ảnh chân dung; + Vân tay. Xem bài viết liên quan: Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023 Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 Cách tố giác tội phạm trên app định danh điện tử VNeID Tài khoản định danh điện tử sẽ thay thế thẻ CCCD Giá trị sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 - Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ căn cước công dân (CCCD) trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ CCCD. - Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó. - Khi chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trong các hoạt động, giao dịch điện tử thì có giá trị tương đương với việc xuất trình giấy tờ, tài liệu để chứng minh thông tin đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử. Tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà được không? Theo Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam thì: - Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1 thông qua ứng dụng VNeID. - Công dân không thể tự đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại nhà mà phải đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 như thế nào? Căn cứ Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 thực hiện như sau: TH1: Đối với người đã có thẻ Căn cước công dân gắn chip Bước 1: Đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Bước 2: Cung cấp thông tin Xuất trình Căn cước công dân gắn chíp, cung cấp thông tin về số điện thoại/địa chỉ thư điện tử, xuất trình giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm... để được tích hợp thông tin. Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Bước 3: Thông báo kết quả Cơ quan quản lý thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử. TH2: Chưa có Căn cước công dân gắn chip Cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân. Xem bài viết liên quan: Một số lưu ý khi dùng tài khoản định danh điện tử mức 2 khi sang tên xe từ 15/8/2023 Thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử cho công dân Việt Nam Hướng dẫn đăng ký tài khoản định danh điện tử mức 2 Cách tố giác tội phạm trên app định danh điện tử VNeID Tài khoản định danh điện tử sẽ thay thế thẻ CCCD