Công bố 60 TTHC thuộc quản lý Bộ TN&MT đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình
Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT) đã ban hành Quyết định 3290/QĐ-BTNMT công bố 19 thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình. Theo đó, thông qua Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, Bộ trưởng BTNMT đã công bố 02 danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình bao gồm: - Danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương (41 TTHC) - Danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh (19 TTHC) (1) 41 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương Danh mục 41 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, bao gồm: Lĩnh vực môi trường: - Cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen. - Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại. - Đăng ký tiếp cận nguồn gen - Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen. - Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen - Chấp thuận liên kết để chuyển giao chất thải nguy hại không có trong Giấy phép môi trường. - Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (Chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng). - Cấp đổi giấy phép môi trường. - Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP) Lĩnh vực biến đổi khí hậu: - Công nhận Bên thứ ba (TPE) của dự án JCM. - Tự nguyện rút công nhận Bên thứ ba (TPE). - Phê duyệt phương pháp luận/phê duyệt phương pháp luận sửa đổi, bổ sung. - Đăng ký, phê duyệt dự án JCM. - Phê duyệt Tài liệu thiết kế dự án (PDD) sửa đổi, bổ sung. - Hủy đăng ký hoặc thôi không tham gia dự án JCM. - Cấp tín chỉ cho dự án JCM. - Hủy yêu cầu cấp tín chỉ cho dự án JCM. - Xác nhận tín chỉ các- bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước. - Đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các bon. - Đăng ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát. - Điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát. - Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD. Lĩnh vực khí tượng thủy văn: - Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. - Xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. - Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. - Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ: - Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. - Cấp lại Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Lĩnh vực đất đai. - Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. - Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám. Lĩnh vực biển và hải đảo: Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản: Cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất, khoáng sản. Như vậy, từ ngày 14/10/2024, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện các TTHC kể trên thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. (2) 19 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh Danh mục 19 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, bao gồm: Lĩnh vực tài nguyên nước: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. - Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. - Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ: - Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Lĩnh vực đất đai: - Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. - Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. - Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất. Lĩnh vực Biển và Hải đảo: - Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử. Lĩnh vực môi trường: - Cấp đổi giấy phép môi trường. - Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường. Kể từ 14/10/2024, tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm thủ tục 19 TTHC nêu trên đã có thể thực hiện trực tuyến toàn trinh tại Cổng Dịch vụ công.
11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước
Ngày 10/6/2024 vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 1545/QĐ-BTNMT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành. Trong đó 11 TTHC mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước là điểm đáng chú ý của quyết định. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố 11 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, bao gồm 05 TTHC cấp trung ương và 06 TTHC cấp tỉnh. (1) 11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước Căn cứ theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT,11 thủ tục hành chính bao gồm: Cấp trung ương: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước. - Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. Cấp tỉnh: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch. - Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. (2) Thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước Bên cạnh 11 TTHC mới được ban hành, theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT, danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: TTHC cấp trung ương: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 2.000021 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m³ trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) 2 2.000018 Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m³ trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển 3 1.004938 Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn 4 1.011512 Trả lại giấy phép tài nguyên nước Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 5 1.004094 Cấp lại giấy phép tài nguyên nước Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước TTHC cấp tỉnh bao gồm: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 1.004179 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m³/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m³/ngày đêm. Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) 2 1.004167 Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m³/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m³/ngày đêm Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển 3 1.011518 Trả lại giấy phép tài nguyên nước Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 4 1.000824 Cấp lại giấy phép tài nguyên nước Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 5 2.001850 Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện 6 1.001740 Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m³/giây trở lên Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) TTHC cấp huyện bao gồm: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 1.001662 Đăng ký khai thác nước dưới đất. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất. 2 1.001645 Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m³/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m³/ngày đêm trở lên. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện) Ngoài ra, Bộ Tài nguyên và môi trường quyết định bãi bỏ TTHC “Đăng ký khai thác nước dưới đất” trong trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tóm lại, theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố 11 thủ tục hành mới (TTHC) ban hành, bao gồm 05 TTHC cấp trung ương và 06 TTHC cấp tỉnh. Bên cạnh đó, công bố danh mục TTHC thay thế từ cấp trung ương đến cấp huyện và bãi bỏ 1 TTHC. Quyết định 1545/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo từ ngày 15/02/2024
Ngày 19/01/2024 Bộ GTVT đã ban hành Quyết định 62/QĐ-BGTVT năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT. Cụ thể, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo từ ngày 15/02/2024 được quy định như sau: (1) Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận thẩm định xe cơ giới cải tạo - Nộp hồ sơ TTHC: Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế). - Giải quyết TTHC: + Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định; + Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt; + Cơ quan thẩm định thiết kế phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định; + Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; + Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. (2) Cách thức thực hiện cấp Giấy chứng nhận thẩm định xe cơ giới cải tạo - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. (3) Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thẩm định * Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu (Bản chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); - Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm: + Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo quy định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). + Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký) (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (4) Thời hạn giải quyết đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Trường hợp thiết kế đạt yêu cầu: sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. (5) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân. (6) Cơ quan thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải; - Cơ quan phối hợp: Không có. (7) Kết quả của việc thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. (8) Phí, lệ phí, giá cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo 40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận); - Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc. - Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có. Xem thêm Quyết định 62/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
Khắc phục tình trạng tiếp nhận hồ sơ điện tử nhưng quy trình xử lý bên trong lại bằng giấy
Ngày 20/11/2023, Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo 476/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang - Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với một số bộ, địa phương về công tác cải cách thủ tục hành chính ngày 16/11/2023. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang ghi nhận và biểu dương nỗ lực của các bộ, địa phương đã vượt qua khó khăn, chủ động triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong công tác cải cách TTHC. Tuy nhiên, nhìn nhận việc triển khai còn rất chậm, chưa đáp ứng yêu cầu về tiến độ theo Kế hoạch năm 2023 đã được Thủ tướng Chính phủ giao. Một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục như: việc chậm công bố TTHC của các bộ làm ảnh hưởng đến việc công bố, công khai của địa phương; thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC, dịch vụ công chưa thực chất; quy trình xử lý hồ sơ chưa được thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử; việc số hóa vẫn còn chậm và chưa phát huy hiệu quả, tỷ lệ tái sử dụng dữ liệu số hóa thấp; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương còn hạn chế; chưa bảo đảm việc đồng bộ đầy đủ 100% trạng thái hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Nguyên nhân là: Người đứng đầu một số bộ, địa phương chưa quan tâm đúng mức, chưa quyết liệt chỉ đạo đối với công tác này; các quy định về thiết lập, quản lý, sử dụng dữ liệu giữa các ngành lĩnh vực còn thiếu đồng bộ; việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan chưa hiệu quả dẫn tới kéo dài thời gian xử lý công việc. Trong thời gian tới, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu tập trung chỉ đạo các cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2023 tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ, Quyết định 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023, Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Tổ công tác. Cải cách TTHC là nhiệm vụ trọng tâm và khó, phải thay đổi thói quen, cách làm, do đó các bộ, ngành, địa phương cần tăng cường phối hợp, trao đổi, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong quá trình triển khai, thực tế cho thấy trong những điều kiện, hoàn cảnh tương đồng, nhưng vẫn có bộ, địa phương làm tốt hơn. Các địa phương không được ban hành TTHC trừ trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, đồng thời kiểm soát chặt chẽ quá trình ban hành TTHC mới, bảo đảm các TTHC dễ hiểu, dễ thực hiện và công bố đầy đủ, công khai, kịp thời theo quy định. Các địa phương không được ban hành TTHC trừ trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải quy định TTHC trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 12/2023. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, tái sử dụng dữ liệu số hóa và khai thác triệt để lợi ích mang lại của Đề án 06. Thực hiện xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử để khắc phục tình trạng tiếp nhận hồ sơ điện tử nhưng quy trình xử lý bên trong lại bằng giấy, ảnh hưởng đến việc cung cấp kết quả điện tử và tái sử dụng dữ liệu đã có trong hệ thống thông tin giải quyết TTHC. Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ, ngành, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện trong tháng 12/2023. Khẩn trương đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quản lý đầu tư về công nghệ thông tin và triển khai Đề án 06, trình Chính phủ ban hành trước ngày 31/12/2023. Văn phòng Chính phủ - Cơ quan thường trực Tổ công tác có văn bản đề nghị các bộ, cơ quan liên quan trả lời các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của 3 bộ, 8 địa phương và theo dõi, đôn đốc việc trả lời, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác. Theo Chính phủ
Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023: 17 nhiệm vụ tăng cường cải cách hành chính ngành GTVT
Ngày 02/11/2023 Bộ GTVT đã ban hành Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023 về việc tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải. Theo đó, nhiệm vụ chung đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện tăng cường công tác cải cách hành chính như sau: (1) CCHC là căn cứ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của công chức Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện công tác CCHC, cải cách TTHC, cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp. Coi việc hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về CCHC, cải cách TTHC và cung cấp dịch vụ công là căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của công chức, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu. (2) Mỗi nhiệm vụ phải được gắn với trách nhiệm từng cá nhân Rà soát từng nội dung, nhiệm vụ, tiến độ trong kế hoạch CCHC hàng năm và giai đoạn 2020 – 2025 của cơ quan, đơn vị; từ đó đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, tiến độ và chất lượng cụ thể từng công việc/nhiệm vụ tính đến nay. Đối với những công việc/nhiệm vụ chưa đạt tiến độ hoặc chất lượng cần có ngay biện pháp khắc phục; đảm bảo mỗi nhiệm vụ phải được phân công rõ ràng, gắn với trách nhiệm từng cá nhân. Bố trí đủ nguồn lực con người (cả về số lượng và chất lượng) để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ CCHC; tăng cường công tác tự kiểm tra trong nội bộ, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả CCHC của từng đơn vị, cá nhân. (3) Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo của cấp trên Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo của cấp trên, trong đó đẩy mạnh tập trung khắc phục ngay những tồn tại thiếu sót khi được phát hiện. (4) Giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân Kiểm soát chặt chẽ việc xử lý, giải quyết các văn bản đến cơ quan, đơn vị, nhất là việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cũng như các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thời hạn xử lý, giải quyết theo quy định; người đứng đầu thường xuyên tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp. (5) Người đứng đầu cần tăng cường kỷ luật, kỷ cương Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức, văn hóa công vụ. (7) Không để tình trạng kéo dài, đùn đẩy gây ảnh hưởng tới người dân Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa TTHC; thực hiện phân cấp, phân quyền, đánh giá tác động chính sách và tham vấn đối tượng thực hiện trong quá trình xây dựng thể chế. Kịp thời xử lý dứt điểm những phản ảnh kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi đến. Không để tình trạng kéo dài, đùn đẩy gây tốn kém, lãng phí, công sức và thời gian đi lại cũng như ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. (8) Đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia Thực hiện việc công bố, công khai TTHC theo quy định; đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC. Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC được tổng hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC là một căn cứ để đánh giá năng suất lao động, phê duyệt biên chế và bố trí nhân sự của cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công. (9) Xử lý nghiêm cơ quan, cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện việc báo cáo giải trình của người đứng đầu và xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định. Định kỳ công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo quy định. Xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định. (10) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến lấy người dùng làm trung tâm Thực hiện tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm. (11) Gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ. (12) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết TTHC Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, nhất là các TTHC hoặc nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông. Trong đó, phải rà soát, hoàn thành việc công bố quy trình nội bộ xác định rõ thời hạn, trách nhiệm giải quyết trong từng bước, giai đoạn đối với các TTHC liên thông giữa cơ quan trung ương và địa phương. (13) Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh Nâng cao hiệu lực, hiệu quả, đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06). Trong đó tập trung hoàn thành việc tháo gỡ các “điểm nghẽn” theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. (14) Khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia chuyển đổi số Thực hiện các giải pháp phù hợp huy động, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các nội dung chuyển đổi số trong thực hiện TTHC. (15) Nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa Chủ động đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định. (16) Thực hiện ưu tiên bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho cải cách TTHC Có cơ chế, chính sách phù hợp, thực hiện ưu tiên bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho việc triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, chuyển đổi số, hoàn thành các mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. (17) Hoàn thành việc đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thành việc tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đối với các dịch vụ công thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ triển khai cung cấp trên môi trường mạng. Xem thêm Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023 ban hành ngày 02/11/2023.
BHXH Việt Nam: Xử lý nghiêm cán bộ, đơn vị chậm trễ giải quyết hồ sơ BHXH cho người dân
Ngày 25/10/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3476/BHXH-TCCB về việc tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước. Theo đó, tại Công văn 3476/BHXH-TCCB Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã yêu cầu Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh tập trung thực hiện nghiêm túc các nội dung sau đây: - Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động công vụ, nhất là kiểm tra đột xuất; kiểm tra nội bộ để kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm chưa tốt. Trong đó, kịp thời rà soát, thay thế hoặc điều chuyển sang công việc khác đối với cán bộ, công chức năng lực yếu, không dám làm, né tránh, đùn đẩy, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, để trì trệ và không đáp ứng yêu cầu công việc được giao. Trường hợp đùn đẩy, né tránh, thiếu trách nhiệm để xảy ra chậm trễ hoặc không quyết định những vấn đề, công việc thuộc thẩm quyền gây hậu quả thì phải kiểm điểm, xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan theo đúng quy định của Đảng và Nhà nước. - Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân trong từng khâu của quy trình xử lý công việc, bảo đảm các công việc thuộc thẩm quyền phải được xử lý nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả. Tổ chức thực hiện nghiêm Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống BHXH Việt Nam. - Trong quá trình phối hợp để giải quyết công việc thuộc thẩm quyền, chỉ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan trực tiếp đến nội dung công việc đang phụ trách, xử lý..., không lấy ý kiến phối hợp của cơ quan không liên quan hoặc không cần thiết. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời đúng hạn, đúng chức năng, nhiệm vụ, có quan điểm, trách nhiệm rõ ràng, không trả lời chung chung, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm làm ảnh hưởng đến tiến độ xử lý công việc. - Khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. - Thường xuyên rà soát, kiểm tra các hồ sơ giải quyết TTHC đang thực hiện. Kiên quyết không để xảy ra tình trạng chậm trễ, nhũng nhiễu, tiêu cực, lãng phí nguồn lực, cơ hội của Nhà nước, xã hội, người dân, doanh nghiệp; xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức, người lao động không chịu xử lý, vi phạm. - Phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động, tích cực tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời giải quyết triệt để, dứt điểm các phản ánh, kiến nghị, tâm tư, nguyện vọng, hiến kế của người dân, doanh nghiệp; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với những vấn đề vượt thẩm quyền, tuyệt đối không được đùn đẩy, lòng vòng, né tránh. Ngoài ra, còn nêu rõ nhiệm vụ về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng BHXH Việt Nam. Xem chi tiết tại Công văn 3476/BHXH-TCCB ngày 25/10/2023.
Thủ tướng yêu cầu dứt điểm các phương án cắt giảm TTHC, giấy tờ công dân đã được duyệt
Ngày 06/8/2023 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 933/QĐ-TTg năm 2023 Ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 Theo đó, trong số các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2023 Thủ tướng yêu cầu dứt điểm các phương án cắt giảm thủ tục hành chính (TTHC), giấy tờ công dân đã được duyệt. (1) Tập trung thực thi dứt điểm các phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân đã được phê duyệt - Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát, bảo đảm tính tổng thể, kế thừa và liên thông kết quả rà soát văn bản QPPL trong quá trình sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, để tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa 126 TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. - Thuộc trách nhiệm của 16 bộ, cơ quan ngang bộ 1, 402 QĐKD, nhóm QĐKD thuộc trách nhiệm của 09 bộ, cơ quan ngang bộ 2 và 111 TTHC cần phân cấp thẩm quyền giải quyết thuộc trách nhiệm của 17 bộ, cơ quan ngang bộ 3 đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch. - Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch có thể được thực hiện theo hình thức một văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản QPPL và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản QPPL4. (2) Rà soát phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa 13 nhóm quy định, TTHC trọng tâm - Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC trọng tâm đang là rào cản, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch. (3) Rà soát, trình phương án cắt giảm, đơn giản hóa các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên - Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 59 nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên trên 12 lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của 06 bộ theo Quyết định 1085/QĐ- TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch. (4) Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, cơ quan, địa phương - Theo 19 Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Theo Quyết định 1085/QĐ- TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Điều 146, Điều 147 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Điều 37 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020). Xem thêm Quyết định 933/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/8/2023.
Thời hạn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP có quy định: Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai ... 40. Sửa đổi Điều 61 như sau: “Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ... 2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau: a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;..." Theo đó, thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày. Trường hợp địa phương vượt quá mốc thời gian trên thì người dân có thể trao đổi lại lý do cụ thể. Nếu không có lý do hành chính thì có thể khiếu nại hành vi hành chính của người thực hiện thủ tục.
Cập nhật ngay thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới nhất
Đây là một trong 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 933/QĐ-BCA-C08. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới thuộc thẩm quyền giải quyết tại cấp tỉnh cho mọi người nhé! Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới như sau: Bước 1: Chuẩn bị các loại hồ sơ bao gồm: - Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 02 đính kèm) - Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe - Chứng từ lệ phí trước bạ - Chứng từ nguồn gốc xe - Giấy tờ của chủ xe Số lượng: 01 bộ hồ sơ Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Sau khi nộp hồ sơ sẽ có 02 trường hợp xảy ra: - Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định. Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW Thời hạn giải quyết hồ sơ: sẽ được cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp GCN đăng ký xe thì thời hạn làm việc không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Mức lệ phí: được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC *TẢI MẪY GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE TẠI ĐÂY:
14 thuật ngữ cần nhớ để học tốt môt Luật tố tụng hành chính
Tùy vào chuyên ngành học mà bạn đang theo học, có bạn được học kỹ môn Tố tụng hành chính, có bạn thì chỉ được học qua loa và chủ yếu là tự học. Nhưng dù tự học hay học bằng cách nào đi nữa thì 14 khái niệm sau đây là 14 khái niệm mà bạn buộc phải nhớ nếu như muốn học cũng nhưng vận dụng tốt kiến thức về Tố tụng hành chính. 1. Quyết định hành chính Là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. 2. Quyết định hành chính bị kiện Là quyết định được quy định như trên, mà quyết định đó làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Hành vi hành chính Là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật. 4. Hành vi hành chính bị kiện Là hành vi quy định mà hành vi đó làm ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 5. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc Là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức thuộc quyền quản lý của mình. 6. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức Là những quyết định, hành vi chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác; quản lý, tổ chức cán bộ, kinh phí, tài sản được giao; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chính sách, pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức. 7. Đương sự Bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 8. Người khởi kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân (sau đây gọi chung là danh sách cử tri). 9. Người bị kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện. 10. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Là cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án nhân dân (sau đây gọi là Tòa án) chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 11. Cơ quan, tổ chức Bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 12. Vụ án phức tạp Là vụ án có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; có tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn; có đương sự là người nước ngoài đang ở nước ngoài hoặc người Việt Nam đang cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài. 13. Trở ngại khách quan Là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền hoặc nghĩa vụ của mình. 14. Sự kiện bất khả kháng Là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Căn cứ pháp lý: Luật tố tụng hành chính 2015
Bày tỏ cảm nghĩ của bạn về trang http://tthc.thuvienphapluat.vn
Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu để khắc phục sự ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế toàn cầu. Để tạo bước đột phá trong lĩnh vực cải cách hành chính, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng một chương trình huy động tâm lực và trí lực của đông đảo các tầng lớp, cá nhân, tổ chức trong xã hội cùng tham gia đơn giản hóa thủ tục hành chính. Để hưởng ứng mục tiêu của Chính phủ, trang http://tthc.thuvienphapluat.vn đã ra đời và hoạt động trong những năm qua nhằm giúp ích cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuận lợi trong công đoạn giấy tờ thủ tục hành chính. Để trang http://tthc.thuvienphapluat.vn ngày một phát triển nhằm hướng tới mục tiêu phụng sự xã hội một cách toàn diện và hiệu quả thì rất mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến từ quý thành viên. Bởi vậy, Topic này là nơi để quy thành viên bày tỏ cảm nhận của mình về trang http://tthc.thuvienphapluat.vn
Công bố 60 TTHC thuộc quản lý Bộ TN&MT đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình
Ngày 14/10/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (BTNMT) đã ban hành Quyết định 3290/QĐ-BTNMT công bố 19 thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình. Theo đó, thông qua Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, Bộ trưởng BTNMT đã công bố 02 danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình bao gồm: - Danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương (41 TTHC) - Danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh (19 TTHC) (1) 41 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương Danh mục 41 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp Trung ương được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, bao gồm: Lĩnh vực môi trường: - Cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với cây trồng biến đổi gen. - Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại. - Đăng ký tiếp cận nguồn gen - Cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen. - Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen - Chấp thuận liên kết để chuyển giao chất thải nguy hại không có trong Giấy phép môi trường. - Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại (Chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng). - Cấp đổi giấy phép môi trường. - Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP) Lĩnh vực biến đổi khí hậu: - Công nhận Bên thứ ba (TPE) của dự án JCM. - Tự nguyện rút công nhận Bên thứ ba (TPE). - Phê duyệt phương pháp luận/phê duyệt phương pháp luận sửa đổi, bổ sung. - Đăng ký, phê duyệt dự án JCM. - Phê duyệt Tài liệu thiết kế dự án (PDD) sửa đổi, bổ sung. - Hủy đăng ký hoặc thôi không tham gia dự án JCM. - Cấp tín chỉ cho dự án JCM. - Hủy yêu cầu cấp tín chỉ cho dự án JCM. - Xác nhận tín chỉ các- bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước. - Đăng ký chương trình, dự án theo cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các bon. - Đăng ký sử dụng, phân bổ hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát. - Điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất, nhập khẩu các chất được kiểm soát. - Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD. Lĩnh vực khí tượng thủy văn: - Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. - Xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài. - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. - Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. - Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ: - Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. - Cấp lại Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Cấp đổi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Lĩnh vực đất đai. - Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. - Cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám. Lĩnh vực biển và hải đảo: Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản: Cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất, khoáng sản. Như vậy, từ ngày 14/10/2024, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện các TTHC kể trên thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia. (2) 19 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh Danh mục 19 TTHC đủ điều kiện thực hiện trực tuyến toàn trình cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 3290/QĐ-BTNMT, bao gồm: Lĩnh vực tài nguyên nước: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. - Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành. - Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ: - Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Lĩnh vực đất đai: - Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. - Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. - Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất. Lĩnh vực Biển và Hải đảo: - Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử. Lĩnh vực môi trường: - Cấp đổi giấy phép môi trường. - Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường. Kể từ 14/10/2024, tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm thủ tục 19 TTHC nêu trên đã có thể thực hiện trực tuyến toàn trinh tại Cổng Dịch vụ công.
11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước
Ngày 10/6/2024 vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 1545/QĐ-BTNMT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành. Trong đó 11 TTHC mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước là điểm đáng chú ý của quyết định. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố 11 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, bao gồm 05 TTHC cấp trung ương và 06 TTHC cấp tỉnh. (1) 11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài nguyên nước Căn cứ theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT,11 thủ tục hành chính bao gồm: Cấp trung ương: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn. - Chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước. - Thẩm định phương án điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. Cấp tỉnh: - Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước. - Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. - Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch. - Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất. - Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền. (2) Thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước Bên cạnh 11 TTHC mới được ban hành, theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT, danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: TTHC cấp trung ương: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 2.000021 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m³ trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) 2 2.000018 Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m³ trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m³/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển 3 1.004938 Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn 4 1.011512 Trả lại giấy phép tài nguyên nước Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 5 1.004094 Cấp lại giấy phép tài nguyên nước Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước TTHC cấp tỉnh bao gồm: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 1.004179 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m³/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m³/ngày đêm. Cấp giấy phép khai thác nước mặt, nước biển (đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024) 2 1.004167 Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m³/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m³, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m³/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m³, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m³/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m³/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m³/ngày đêm Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển 3 1.011518 Trả lại giấy phép tài nguyên nước Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 4 1.000824 Cấp lại giấy phép tài nguyên nước Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước 5 2.001850 Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước của hồ chứa thủy điện 6 1.001740 Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên dòng chính lưu vực sông liên tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước liên tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m³/giây trở lên Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) TTHC cấp huyện bao gồm: TT Mã hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính được thay thế Tên thủ tục hành chính thay thế 1 1.001662 Đăng ký khai thác nước dưới đất. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất. 2 1.001645 Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m³/giây trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m³/ngày đêm trở lên. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là Ủy ban nhân dân cấp huyện) Ngoài ra, Bộ Tài nguyên và môi trường quyết định bãi bỏ TTHC “Đăng ký khai thác nước dưới đất” trong trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tóm lại, theo Quyết định 1545/QĐ-BTNMT, Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố 11 thủ tục hành mới (TTHC) ban hành, bao gồm 05 TTHC cấp trung ương và 06 TTHC cấp tỉnh. Bên cạnh đó, công bố danh mục TTHC thay thế từ cấp trung ương đến cấp huyện và bãi bỏ 1 TTHC. Quyết định 1545/QĐ-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo từ ngày 15/02/2024
Ngày 19/01/2024 Bộ GTVT đã ban hành Quyết định 62/QĐ-BGTVT năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT. Cụ thể, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo từ ngày 15/02/2024 được quy định như sau: (1) Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận thẩm định xe cơ giới cải tạo - Nộp hồ sơ TTHC: Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế). - Giải quyết TTHC: + Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định; + Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt; + Cơ quan thẩm định thiết kế phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định; + Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; + Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. (2) Cách thức thực hiện cấp Giấy chứng nhận thẩm định xe cơ giới cải tạo - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. (3) Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thẩm định * Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu (Bản chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); - Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm: + Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo quy định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). + Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); + Một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký) (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. (4) Thời hạn giải quyết đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Trường hợp thiết kế đạt yêu cầu: sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định. - Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. (5) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân. (6) Cơ quan thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải; - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải; - Cơ quan phối hợp: Không có. (7) Kết quả của việc thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. (8) Phí, lệ phí, giá cấp Giấy chứng nhận thẩm định - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo 40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận); - Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc. - Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có. Xem thêm Quyết định 62/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
Khắc phục tình trạng tiếp nhận hồ sơ điện tử nhưng quy trình xử lý bên trong lại bằng giấy
Ngày 20/11/2023, Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo 476/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang - Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với một số bộ, địa phương về công tác cải cách thủ tục hành chính ngày 16/11/2023. Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang ghi nhận và biểu dương nỗ lực của các bộ, địa phương đã vượt qua khó khăn, chủ động triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong công tác cải cách TTHC. Tuy nhiên, nhìn nhận việc triển khai còn rất chậm, chưa đáp ứng yêu cầu về tiến độ theo Kế hoạch năm 2023 đã được Thủ tướng Chính phủ giao. Một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục như: việc chậm công bố TTHC của các bộ làm ảnh hưởng đến việc công bố, công khai của địa phương; thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC, dịch vụ công chưa thực chất; quy trình xử lý hồ sơ chưa được thực hiện toàn trình trên môi trường điện tử; việc số hóa vẫn còn chậm và chưa phát huy hiệu quả, tỷ lệ tái sử dụng dữ liệu số hóa thấp; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương còn hạn chế; chưa bảo đảm việc đồng bộ đầy đủ 100% trạng thái hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Nguyên nhân là: Người đứng đầu một số bộ, địa phương chưa quan tâm đúng mức, chưa quyết liệt chỉ đạo đối với công tác này; các quy định về thiết lập, quản lý, sử dụng dữ liệu giữa các ngành lĩnh vực còn thiếu đồng bộ; việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan chưa hiệu quả dẫn tới kéo dài thời gian xử lý công việc. Trong thời gian tới, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu tập trung chỉ đạo các cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2023 tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ, Quyết định 933/QĐ-TTg ngày 06/8/2023, Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Tổ công tác. Cải cách TTHC là nhiệm vụ trọng tâm và khó, phải thay đổi thói quen, cách làm, do đó các bộ, ngành, địa phương cần tăng cường phối hợp, trao đổi, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong quá trình triển khai, thực tế cho thấy trong những điều kiện, hoàn cảnh tương đồng, nhưng vẫn có bộ, địa phương làm tốt hơn. Các địa phương không được ban hành TTHC trừ trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang yêu cầu các bộ, ngành, địa phương tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, đồng thời kiểm soát chặt chẽ quá trình ban hành TTHC mới, bảo đảm các TTHC dễ hiểu, dễ thực hiện và công bố đầy đủ, công khai, kịp thời theo quy định. Các địa phương không được ban hành TTHC trừ trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải quy định TTHC trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ, bảo đảm mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 12/2023. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, tái sử dụng dữ liệu số hóa và khai thác triệt để lợi ích mang lại của Đề án 06. Thực hiện xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử để khắc phục tình trạng tiếp nhận hồ sơ điện tử nhưng quy trình xử lý bên trong lại bằng giấy, ảnh hưởng đến việc cung cấp kết quả điện tử và tái sử dụng dữ liệu đã có trong hệ thống thông tin giải quyết TTHC. Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại bộ, ngành, địa phương do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện trong tháng 12/2023. Khẩn trương đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quản lý đầu tư về công nghệ thông tin và triển khai Đề án 06, trình Chính phủ ban hành trước ngày 31/12/2023. Văn phòng Chính phủ - Cơ quan thường trực Tổ công tác có văn bản đề nghị các bộ, cơ quan liên quan trả lời các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị của 3 bộ, 8 địa phương và theo dõi, đôn đốc việc trả lời, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác. Theo Chính phủ
Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023: 17 nhiệm vụ tăng cường cải cách hành chính ngành GTVT
Ngày 02/11/2023 Bộ GTVT đã ban hành Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023 về việc tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giao thông vận tải. Theo đó, nhiệm vụ chung đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện tăng cường công tác cải cách hành chính như sau: (1) CCHC là căn cứ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của công chức Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong chỉ đạo điều hành và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện công tác CCHC, cải cách TTHC, cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp. Coi việc hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về CCHC, cải cách TTHC và cung cấp dịch vụ công là căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của công chức, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu. (2) Mỗi nhiệm vụ phải được gắn với trách nhiệm từng cá nhân Rà soát từng nội dung, nhiệm vụ, tiến độ trong kế hoạch CCHC hàng năm và giai đoạn 2020 – 2025 của cơ quan, đơn vị; từ đó đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, tiến độ và chất lượng cụ thể từng công việc/nhiệm vụ tính đến nay. Đối với những công việc/nhiệm vụ chưa đạt tiến độ hoặc chất lượng cần có ngay biện pháp khắc phục; đảm bảo mỗi nhiệm vụ phải được phân công rõ ràng, gắn với trách nhiệm từng cá nhân. Bố trí đủ nguồn lực con người (cả về số lượng và chất lượng) để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ CCHC; tăng cường công tác tự kiểm tra trong nội bộ, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả CCHC của từng đơn vị, cá nhân. (3) Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo của cấp trên Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo của cấp trên, trong đó đẩy mạnh tập trung khắc phục ngay những tồn tại thiếu sót khi được phát hiện. (4) Giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân Kiểm soát chặt chẽ việc xử lý, giải quyết các văn bản đến cơ quan, đơn vị, nhất là việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cũng như các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thời hạn xử lý, giải quyết theo quy định; người đứng đầu thường xuyên tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp. (5) Người đứng đầu cần tăng cường kỷ luật, kỷ cương Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị cần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức, văn hóa công vụ. (7) Không để tình trạng kéo dài, đùn đẩy gây ảnh hưởng tới người dân Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa TTHC; thực hiện phân cấp, phân quyền, đánh giá tác động chính sách và tham vấn đối tượng thực hiện trong quá trình xây dựng thể chế. Kịp thời xử lý dứt điểm những phản ảnh kiến nghị do người dân, doanh nghiệp gửi đến. Không để tình trạng kéo dài, đùn đẩy gây tốn kém, lãng phí, công sức và thời gian đi lại cũng như ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. (8) Đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia Thực hiện việc công bố, công khai TTHC theo quy định; đồng bộ 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và công khai quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC. Số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC được tổng hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC là một căn cứ để đánh giá năng suất lao động, phê duyệt biên chế và bố trí nhân sự của cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công. (9) Xử lý nghiêm cơ quan, cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện việc báo cáo giải trình của người đứng đầu và xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định. Định kỳ công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo quy định. Xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần để xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định. (10) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến lấy người dùng làm trung tâm Thực hiện tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm. (11) Gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ. (12) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan trong giải quyết TTHC Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC, nhất là các TTHC hoặc nhóm TTHC, dịch vụ công liên thông. Trong đó, phải rà soát, hoàn thành việc công bố quy trình nội bộ xác định rõ thời hạn, trách nhiệm giải quyết trong từng bước, giai đoạn đối với các TTHC liên thông giữa cơ quan trung ương và địa phương. (13) Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh Nâng cao hiệu lực, hiệu quả, đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06). Trong đó tập trung hoàn thành việc tháo gỡ các “điểm nghẽn” theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. (14) Khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia chuyển đổi số Thực hiện các giải pháp phù hợp huy động, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện các nội dung chuyển đổi số trong thực hiện TTHC. (15) Nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa Chủ động đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định. (16) Thực hiện ưu tiên bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho cải cách TTHC Có cơ chế, chính sách phù hợp, thực hiện ưu tiên bố trí đầy đủ nhân lực, kinh phí hàng năm cho việc triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, chuyển đổi số, hoàn thành các mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. (17) Hoàn thành việc đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thành việc tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đối với các dịch vụ công thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ triển khai cung cấp trên môi trường mạng. Xem thêm Chỉ thị 8/CT-BGTVT năm 2023 ban hành ngày 02/11/2023.
BHXH Việt Nam: Xử lý nghiêm cán bộ, đơn vị chậm trễ giải quyết hồ sơ BHXH cho người dân
Ngày 25/10/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3476/BHXH-TCCB về việc tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước. Theo đó, tại Công văn 3476/BHXH-TCCB Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã yêu cầu Thủ trưởng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh tập trung thực hiện nghiêm túc các nội dung sau đây: - Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động công vụ, nhất là kiểm tra đột xuất; kiểm tra nội bộ để kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân làm tốt, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm chưa tốt. Trong đó, kịp thời rà soát, thay thế hoặc điều chuyển sang công việc khác đối với cán bộ, công chức năng lực yếu, không dám làm, né tránh, đùn đẩy, làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm, để trì trệ và không đáp ứng yêu cầu công việc được giao. Trường hợp đùn đẩy, né tránh, thiếu trách nhiệm để xảy ra chậm trễ hoặc không quyết định những vấn đề, công việc thuộc thẩm quyền gây hậu quả thì phải kiểm điểm, xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan theo đúng quy định của Đảng và Nhà nước. - Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân trong từng khâu của quy trình xử lý công việc, bảo đảm các công việc thuộc thẩm quyền phải được xử lý nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả. Tổ chức thực hiện nghiêm Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc trong hệ thống BHXH Việt Nam. - Trong quá trình phối hợp để giải quyết công việc thuộc thẩm quyền, chỉ lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan trực tiếp đến nội dung công việc đang phụ trách, xử lý..., không lấy ý kiến phối hợp của cơ quan không liên quan hoặc không cần thiết. Cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời đúng hạn, đúng chức năng, nhiệm vụ, có quan điểm, trách nhiệm rõ ràng, không trả lời chung chung, né tránh, đùn đẩy trách nhiệm làm ảnh hưởng đến tiến độ xử lý công việc. - Khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. - Thường xuyên rà soát, kiểm tra các hồ sơ giải quyết TTHC đang thực hiện. Kiên quyết không để xảy ra tình trạng chậm trễ, nhũng nhiễu, tiêu cực, lãng phí nguồn lực, cơ hội của Nhà nước, xã hội, người dân, doanh nghiệp; xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị và công chức, viên chức, người lao động không chịu xử lý, vi phạm. - Phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động, tích cực tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời giải quyết triệt để, dứt điểm các phản ánh, kiến nghị, tâm tư, nguyện vọng, hiến kế của người dân, doanh nghiệp; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với những vấn đề vượt thẩm quyền, tuyệt đối không được đùn đẩy, lòng vòng, né tránh. Ngoài ra, còn nêu rõ nhiệm vụ về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng BHXH Việt Nam. Xem chi tiết tại Công văn 3476/BHXH-TCCB ngày 25/10/2023.
Thủ tướng yêu cầu dứt điểm các phương án cắt giảm TTHC, giấy tờ công dân đã được duyệt
Ngày 06/8/2023 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 933/QĐ-TTg năm 2023 Ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023 Theo đó, trong số các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong 6 tháng cuối năm 2023 Thủ tướng yêu cầu dứt điểm các phương án cắt giảm thủ tục hành chính (TTHC), giấy tờ công dân đã được duyệt. (1) Tập trung thực thi dứt điểm các phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân đã được phê duyệt - Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát, bảo đảm tính tổng thể, kế thừa và liên thông kết quả rà soát văn bản QPPL trong quá trình sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, để tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa 126 TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư. - Thuộc trách nhiệm của 16 bộ, cơ quan ngang bộ 1, 402 QĐKD, nhóm QĐKD thuộc trách nhiệm của 09 bộ, cơ quan ngang bộ 2 và 111 TTHC cần phân cấp thẩm quyền giải quyết thuộc trách nhiệm của 17 bộ, cơ quan ngang bộ 3 đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch. - Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch có thể được thực hiện theo hình thức một văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản QPPL và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản QPPL4. (2) Rà soát phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa 13 nhóm quy định, TTHC trọng tâm - Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC trọng tâm đang là rào cản, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch. (3) Rà soát, trình phương án cắt giảm, đơn giản hóa các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên - Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 59 nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên trên 12 lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của 06 bộ theo Quyết định 1085/QĐ- TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch. (4) Nhiệm vụ cụ thể của các bộ, cơ quan, địa phương - Theo 19 Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Theo Quyết định 1085/QĐ- TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ. - Điều 146, Điều 147 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Điều 37 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020). Xem thêm Quyết định 933/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/8/2023.
Thời hạn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP có quy định: Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai ... 40. Sửa đổi Điều 61 như sau: “Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai ... 2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau: a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;..." Theo đó, thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày. Trường hợp địa phương vượt quá mốc thời gian trên thì người dân có thể trao đổi lại lý do cụ thể. Nếu không có lý do hành chính thì có thể khiếu nại hành vi hành chính của người thực hiện thủ tục.
Cập nhật ngay thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới nhất
Đây là một trong 25 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 933/QĐ-BCA-C08. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới thuộc thẩm quyền giải quyết tại cấp tỉnh cho mọi người nhé! Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục đăng ký, cấp biển số xe mới như sau: Bước 1: Chuẩn bị các loại hồ sơ bao gồm: - Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 02 đính kèm) - Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe - Chứng từ lệ phí trước bạ - Chứng từ nguồn gốc xe - Giấy tờ của chủ xe Số lượng: 01 bộ hồ sơ Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng Sau khi nộp hồ sơ sẽ có 02 trường hợp xảy ra: - Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định. Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng CSGT Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW Thời hạn giải quyết hồ sơ: sẽ được cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp GCN đăng ký xe thì thời hạn làm việc không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Mức lệ phí: được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC *TẢI MẪY GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE TẠI ĐÂY:
14 thuật ngữ cần nhớ để học tốt môt Luật tố tụng hành chính
Tùy vào chuyên ngành học mà bạn đang theo học, có bạn được học kỹ môn Tố tụng hành chính, có bạn thì chỉ được học qua loa và chủ yếu là tự học. Nhưng dù tự học hay học bằng cách nào đi nữa thì 14 khái niệm sau đây là 14 khái niệm mà bạn buộc phải nhớ nếu như muốn học cũng nhưng vận dụng tốt kiến thức về Tố tụng hành chính. 1. Quyết định hành chính Là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. 2. Quyết định hành chính bị kiện Là quyết định được quy định như trên, mà quyết định đó làm phát sinh, thay đổi, hạn chế, chấm dứt quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc có nội dung làm phát sinh nghĩa vụ, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Hành vi hành chính Là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật. 4. Hành vi hành chính bị kiện Là hành vi quy định mà hành vi đó làm ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 5. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc Là quyết định bằng văn bản của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức thuộc quyền quản lý của mình. 6. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức Là những quyết định, hành vi chỉ đạo, điều hành việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác; quản lý, tổ chức cán bộ, kinh phí, tài sản được giao; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chính sách, pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức. 7. Đương sự Bao gồm người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 8. Người khởi kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân (sau đây gọi chung là danh sách cử tri). 9. Người bị kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện. 10. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Là cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án nhân dân (sau đây gọi là Tòa án) chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 11. Cơ quan, tổ chức Bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 12. Vụ án phức tạp Là vụ án có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; có tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn; có đương sự là người nước ngoài đang ở nước ngoài hoặc người Việt Nam đang cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài. 13. Trở ngại khách quan Là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền hoặc nghĩa vụ của mình. 14. Sự kiện bất khả kháng Là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Căn cứ pháp lý: Luật tố tụng hành chính 2015
Bày tỏ cảm nghĩ của bạn về trang http://tthc.thuvienphapluat.vn
Đề án 30 về đơn giản hóa thủ tục hành chính được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu để khắc phục sự ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế toàn cầu. Để tạo bước đột phá trong lĩnh vực cải cách hành chính, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng một chương trình huy động tâm lực và trí lực của đông đảo các tầng lớp, cá nhân, tổ chức trong xã hội cùng tham gia đơn giản hóa thủ tục hành chính. Để hưởng ứng mục tiêu của Chính phủ, trang http://tthc.thuvienphapluat.vn đã ra đời và hoạt động trong những năm qua nhằm giúp ích cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuận lợi trong công đoạn giấy tờ thủ tục hành chính. Để trang http://tthc.thuvienphapluat.vn ngày một phát triển nhằm hướng tới mục tiêu phụng sự xã hội một cách toàn diện và hiệu quả thì rất mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến từ quý thành viên. Bởi vậy, Topic này là nơi để quy thành viên bày tỏ cảm nhận của mình về trang http://tthc.thuvienphapluat.vn