Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024
Hiện nay có những cách nào để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Theo đó, năm 2024 có các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp như sau: (1) Tra cứu mã số thuế qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ Bước 2: Tìm doanh nghiệp Trong ô tìm kiếm, chọn tìm doanh nghiệp. Bước 3: Nhập tên doanh nghiệp Sau khi nhập tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra cứu mã số doanh nghiệp. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này. Kết quả sổ ra sẽ bao gồm mã số thuế doanh nghiệp, tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, mẫu dấu (nếu có), ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh, danh sách các bố cáo điện tử đã đăng. (2) Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua Website Tổng cục thuế Bước 1: Truy cập Website Tổng cục thuế Website của Tổng cục thuế là: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập thông tin Người dùng nhập một số thông tin cần thiết (không cần đủ) như mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/CCCD người đại diện và mã xác nhận,... Bước 3: Tra cứu Nhập mã Captcha, bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả. Theo đó, trên đây là 2 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 đơn giản nhất, người dùng có thể tham khảo để thuận tiện hơn trong công việc của mình. Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Theo Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau: - Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. - Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: - Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. - Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực. - Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. -Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. - Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp. Như vậy, đối với doanh nghiệp thì mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác, đối với cơ quan nhà nước thì dùng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đổi tên thì mã số thuế có thay đổi không? Theo điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. - Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế. Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất 1 mã số thuế và được sử dụng đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mà mã số thuế là mã số doanh nghiệp nên mã số thuế sẽ hết hiệu lực khi công ty chấm dứt hoạt động. Theo đó, nếu doanh nghiệp chỉ đổi tên chứ không chấm dứt hoạt động thì sẽ không thay đổi mã số thuế.
Hướng dẫn đăng ký, tra cứu mã số thuế cá nhân online
Mã số thuế cá nhân là thông tin quan trọng, trong nhiều trường hợp cần phải sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính. Nếu chưa có hoặc quên, bạn có thể dễ dàng đăng ký và tra cứu online theo hướng dẫn dưới đây (1) Mã số thuế cá nhân là gì? Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Như vậy, mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình. Mã số thuế cá nhân là thông tin quan trọng, trong nhiều trường hợp cần phải sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính. (2) Tầm quan trọng và vai trò của mã số thuế cá nhân Đối với cá nhân, việc có mã số thuế không chỉ là bắt buộc về mặt pháp lý mà còn có lợi về nhiều mặt. Đầu tiên và quan trọng nhất, nó cho phép các cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, điều cần thiết để tuân thủ luật pháp. Ngoài ra, mã số thuế cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính khác nhau, chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, vay tiền hoặc mua và bán tài sản. Nhiều doanh nghiệp và tổ chức cũng yêu cầu phải có mã số thuế của các cá nhân trước khi họ có thể ký kết hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, việc có mã số thuế cũng là bằng chứng về thu nhập và đóng góp thuế của một người, điều này rất quan trọng để tiếp cận các dịch vụ và lợi ích công cộng khác nhau, chẳng hạn như an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe và giáo dục. Trong một số trường hợp, việc có mã số thuế cũng có thể cung cấp các khoản khấu trừ hoặc miễn thuế, điều này có thể giúp các cá nhân tiết kiệm tiền trên hóa đơn thuế của họ. Nhìn chung, việc có mã số thuế cá nhân không chỉ là một yêu cầu pháp lý tại Việt Nam mà còn là một phần thiết yếu để trở thành một công dân có trách nhiệm và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước. (3) Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân online Bước 1: Truy cập vào đường link chọn mục Đăng ký thuế lần đầu Bước 2: Chọn đối tượng “Hộ kinh doanh - cá nhân” Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ” Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục” Bước 5: Điền thông tin theo biểu mẫu và chọn “Tiếp tục” Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung không được để trống Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng Bước 6: Điền tờ khai tương ứng Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn "Hoàn thành kê khai" (4) Tra cứu mã số thuế cá nhân dễ dàng nhất Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau: Cách 1: Tra cứu tại trang của Tổng Cục thuế Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng Cục thuế http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu. Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân * Cách 2: Tra cứu tại trang Thuế điện tử Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/ Bước 2: Chọn cá nhân Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu. Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân. Trên đây là hướng dẫn cách đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân online, chúc bạn thực hiện thành công.
Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024
Hiện nay có những cách nào để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Theo đó, năm 2024 có các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp như sau: (1) Tra cứu mã số thuế qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ Bước 2: Tìm doanh nghiệp Trong ô tìm kiếm, chọn tìm doanh nghiệp. Bước 3: Nhập tên doanh nghiệp Sau khi nhập tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra cứu mã số doanh nghiệp. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này. Kết quả sổ ra sẽ bao gồm mã số thuế doanh nghiệp, tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, mẫu dấu (nếu có), ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh, danh sách các bố cáo điện tử đã đăng. (2) Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua Website Tổng cục thuế Bước 1: Truy cập Website Tổng cục thuế Website của Tổng cục thuế là: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập thông tin Người dùng nhập một số thông tin cần thiết (không cần đủ) như mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/CCCD người đại diện và mã xác nhận,... Bước 3: Tra cứu Nhập mã Captcha, bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả. Theo đó, trên đây là 2 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 đơn giản nhất, người dùng có thể tham khảo để thuận tiện hơn trong công việc của mình. Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Theo Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau: - Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. - Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: - Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. - Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực. - Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. -Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. - Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp. Như vậy, đối với doanh nghiệp thì mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác, đối với cơ quan nhà nước thì dùng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đổi tên thì mã số thuế có thay đổi không? Theo điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. - Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế. Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất 1 mã số thuế và được sử dụng đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mà mã số thuế là mã số doanh nghiệp nên mã số thuế sẽ hết hiệu lực khi công ty chấm dứt hoạt động. Theo đó, nếu doanh nghiệp chỉ đổi tên chứ không chấm dứt hoạt động thì sẽ không thay đổi mã số thuế.
Hướng dẫn đăng ký, tra cứu mã số thuế cá nhân online
Mã số thuế cá nhân là thông tin quan trọng, trong nhiều trường hợp cần phải sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính. Nếu chưa có hoặc quên, bạn có thể dễ dàng đăng ký và tra cứu online theo hướng dẫn dưới đây (1) Mã số thuế cá nhân là gì? Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Như vậy, mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế. Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình. Mã số thuế cá nhân là thông tin quan trọng, trong nhiều trường hợp cần phải sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính. (2) Tầm quan trọng và vai trò của mã số thuế cá nhân Đối với cá nhân, việc có mã số thuế không chỉ là bắt buộc về mặt pháp lý mà còn có lợi về nhiều mặt. Đầu tiên và quan trọng nhất, nó cho phép các cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, điều cần thiết để tuân thủ luật pháp. Ngoài ra, mã số thuế cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính khác nhau, chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, vay tiền hoặc mua và bán tài sản. Nhiều doanh nghiệp và tổ chức cũng yêu cầu phải có mã số thuế của các cá nhân trước khi họ có thể ký kết hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ. Ngoài ra, việc có mã số thuế cũng là bằng chứng về thu nhập và đóng góp thuế của một người, điều này rất quan trọng để tiếp cận các dịch vụ và lợi ích công cộng khác nhau, chẳng hạn như an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe và giáo dục. Trong một số trường hợp, việc có mã số thuế cũng có thể cung cấp các khoản khấu trừ hoặc miễn thuế, điều này có thể giúp các cá nhân tiết kiệm tiền trên hóa đơn thuế của họ. Nhìn chung, việc có mã số thuế cá nhân không chỉ là một yêu cầu pháp lý tại Việt Nam mà còn là một phần thiết yếu để trở thành một công dân có trách nhiệm và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước. (3) Hướng dẫn đăng ký mã số thuế cá nhân online Bước 1: Truy cập vào đường link chọn mục Đăng ký thuế lần đầu Bước 2: Chọn đối tượng “Hộ kinh doanh - cá nhân” Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ” Bước 4: Chọn “Đối tượng tương ứng” sau đó chọn “Tiếp tục” Bước 5: Điền thông tin theo biểu mẫu và chọn “Tiếp tục” Lưu ý: Nội dung (*) là nội dung không được để trống Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng Bước 6: Điền tờ khai tương ứng Bước 7: Sau khi điền xong tờ khai chọn "Hoàn thành kê khai" (4) Tra cứu mã số thuế cá nhân dễ dàng nhất Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau: Cách 1: Tra cứu tại trang của Tổng Cục thuế Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng Cục thuế http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu. Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân * Cách 2: Tra cứu tại trang Thuế điện tử Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/ Bước 2: Chọn cá nhân Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu. Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân. Trên đây là hướng dẫn cách đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân online, chúc bạn thực hiện thành công.