Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe
Thưa luận sư cháu năm nay 23 tuổi hồi năm 2017 cháu có mua một chiếc xe siurus 110 ở tỉnh Kon Tum. Hồi tháng 7 cháu ra ngoài Hà Nội đi làm và bị mất ví trong đó có cavet xe máy chính chủ vậy bây giờ cháu xin cấp lại thì thủ tục và hồ số như thế nào ạ và phí là bao nhiêu ạ. Cháu cảm ơn!
Hỏi: Tôi bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thủ tục xin cấp lại như thế nào? Trả lời: Trường hợp anh bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trước tiên cần phải tiến hành khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Khi đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở trong thời hạn 30 ngày. Hết thời hạn kể trên, anh có thể nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận lên Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để được cấp lại nhé. Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trích lục bản vẽ trước, nếu không có bản vẽ thì sẽ tiến hành trích đo thực đia ạ. Cụ thể tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: "Điều 77. Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất 1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương. 2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. 3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã." Về hồ sơ nộp để xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định như sau: "Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận [...] 2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó."
Hướng dẫn mới nhất về thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe
>>> Hướng dẫn mới về thủ tục đổi Giấy phép lái xe sang thẻ PET Từ ngày 01/01/2016, việc cấp Giấy phép lái xe sẽ thực hiện theo quy định mới tại Thông tư 58/2015/TT-BGTVT. So với quy định cũ tại Thông tư 46/2012/TT-BGTVT và các Thông tư sửa đổi Thông tư này, việc cấp Giấy phép lái xe có nhiều thay đổi. Để thuận tiện cho các bạn theo dõi, dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước để được cấp lại Giấy phép lái xe. Trước tiên, bạn cần phải xác định mình thuộc trường hợp nào, quá thời hạn sử dụng hay bị mất Giấy phép lái xe, nếu mất thì mất lần thứ mấy. 1. Trường hợp quá hạn sử dụng - Từ 03 tháng đến dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn: phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại Giấy pháp lái xe. - Từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn: phải sát hạch cả lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái xe. Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng Cục Đường bộ Việt Nam hay Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ gồm: - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hay hộ chiếu còn hạn có ghi số chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam, hộ chiếu còn hạn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). - Bản sao Giấy phép lái xe hết hạn. 2. Trường hợp mất giấy phép lái xe a. Mất lần đầu, còn hạn sử dụng hay quá hạn sử dụng dưới 03 tháng Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp đến cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ gồm: + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có). + Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3. + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh. b. Mất lần đầu, quá hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch nội dung: + Quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: phải dự sát hạch lại lý thuyết. + Quá hạn từ 01 năm trở lên: phải dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). c. Mất lần thứ 02 Điều kiện được cấp lại - Trong hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần đầu. Trường hợp trên 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần đầu thì được xử lý như trường hợp mất lần đầu. - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch lại lý thuyết. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). d. Mất lần thứ 03 trở lên Điều kiện được cấp lại: - Trong hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần trước đó. Trường hợp trên 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần đầu thì được xử lý như trường hợp mất lần đầu. - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). 3. Trường hợp không còn hồ sơ gốc nhưng còn giấy phép lái xe Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Có nhu cầu cấp lại Giấy phép lái xe. - Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). + Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc. Thời hạn cấp lại Giấy phép lái xe: Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý thì cơ quan nhận hồ sơ tiến hành cấp lại Giấy phép lái xe. Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/hồ sơ. (Căn cứ Thông tư 73/2012/TT-BGTVT) Danh sách địa chỉ Sở Giao thông vận tải tại các tỉnh, thành trong cả nước: Tỉnh, thành phố Địa chị Tình, thành phố Địa chỉ Tỉnh Bắc Giang 51 Nguyễn Văn Cừ, Bắc Giang Tỉnh Lạng Sơn Hùng Vương, Lạng Sơn Tỉnh Bắc Kạn Số 5, đường Trường Chinh, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Tỉnh Lâm Đồng Số 36 Trần Phú, TP. Đà Lạt Tỉnh Bắc Ninh Khu 6, Phường Thị Cầu, Thành Phố Bắc Ninh. Tỉnh Long An 66, Hùng Vương, Phường 2, tp. Tân An, Long An Thành phố Cần Thơ 1 Ngô Hữu Hạnh, An Hội, Ninh Kiều, Cần Thơ. Tỉnh Nam Định Điện Biên, Lộc Hoà, Nam Định Thành phố Đà Nẵng 140 Hải Phòng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng Tỉnh Nghệ An 47 Lê Hồng Phong, Phường Hưng Bình, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An Tỉnh An Giang 01 Lý Thường Kiệt, Mỹ Bình, tp. Long Xuyên, An Giang Tỉnh Ninh Thuận 142 21 Tháng 8, Phước Mỹ, Phan Rang, Ninh Thuận Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 93 Lý Thường Kiệt, Phường 1, tp. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu Tỉnh Ninh Bình Lê Đại Hành, Ninh Bình Tỉnh Bạc Liêu 9 Nguyễn Tất Thành, 1, Bạc Liêu Tỉnh Phú Thọ 1508 - Đại lộ Hùng Vương - P. Gia Cẩm - TP. Việt Trì - Phú Thọ Tỉnh Bến Tre 593/B4- Nguyễn Thị Định -Khu Phố 3 - Phú Khương Thành Phố Bến Tre. Tỉnh Phú Yên 72 Lê Duẩn, Tuy Hòa, Phú Yên Tỉnh Bình Định 8 Lê Thánh Tôn, tp. Quy Nhơn, Bình Định Tỉnh Quảng Bình 2 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình Tỉnh Bình Dương 1 Ba Mươi tháng Tư, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương Tỉnh Quảng Nam 12 Trần Phú, Tam Kỳ, Quảng Nam Tỉnh Bình Phước QL14 - Phường Tân Phú- Thị xã Đồng Xoài Tỉnh Quảng Ngãi 39 Hai Bà Trưng, Lê Hồng Phong, tp. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi Tỉnh Bình Thuận 239 Trần Hưng Đạo, Phú Thủy, tp. Phan Thiết, Bình Thuận Tỉnh Quảng Ninh Cột 8 - Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh Tỉnh Cà Mau Đường Cao Thắng, Khóm 2, Phường 8, Thành phố Cà Mau Tỉnh Quảng Trị 73 Quốc lộ 9 - TP Đông Hà - Quảng Trị Tỉnh Cao Bằng Đường Hoàng Đình Giong, Phường Hợp Giang, Thị Xã Cao Bằng, Cao Bằng Tỉnh Sóc Trăng Số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Tỉnh Đăk Lăk 7 Đinh Tiên Hoàng, Tự An, tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk, Tỉnh Sơn La 188 Nguyễn Lương Bằng - Tổ 2- Phường Quyết Thắng - TP. Sơn La - Tỉnh Sơn La. Tỉnh Đăk Nông Khu Sùng Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông Tỉnh Tây Ninh 209 Ba Mươi tháng Tư, tp. Tây Ninh, Tây Ninh Tỉnh Gia Lai 10 Trần Hưng Đạo, Hội Thương, pleiku, Gia Lai Tỉnh Thanh Hoá Đại lộ Lê Lợi, Điện Biên, tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá Tỉnh Hà Giang 380 Nguyễn Trãi, Hà Giang Thành phố Hồ Chí Minh 63 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh Tỉnh Hà Nam Đinh Tiên Hoàng, Thanh Châu, tp. Phủ Lý, Hà Nam Tỉnh Thái Bình Số 414, phố Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình Thành phố Hà Nội Số 2 Phùng Hưng- Hà Đông- Thành phố Hà Nội Tỉnh Thái Nguyên Quang Trung Thành Phố Thái Nguyên, Thái Nguyên. Tỉnh Hà Tĩnh Số 143 Đường Hà Huy Tập Thị Xã Hà Tĩnh Tỉnh Thừa Thiên - Huế 10 Phan Bội Châu, tp. Huế, Thừa Thiên Huế Tỉnh Hải Dương 79,, Đường Bạch Đằng, Phường Trần Phú, Thành phố Hải Dương Tỉnh Tiền Giang 19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, tp. Mỹ Tho, Tiền Giang Thành phố Hải Phòng 1, Cù Chính Lan, Q.Hồng Bàng, Cù Chính Lan Tỉnh Trà Vinh 151 Nguyễn Đáng,Phường 7,khóm 1, Trà Vinh Tỉnh Hậu Giang Số 1 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, TP Vị Thanh, Hậu Giang Tỉnh Tuyên Quang Đường Tân Trào, tp. Tuyên Quang, Tuyên Quang Tỉnh Hoà Bình Lý Thái Tổ, tp. Hòa Bình, Hòa Bình Tỉnh Vĩnh Long số 83 đường 30/4, phường 1, Thị xã Vĩnh Long , Vĩnh Long Tỉnh Hưng Yên Đường Công Vụ Hiến Nam Thị Xã Hưng Yên, Hưng Yên Tỉnh Vĩnh Phúc Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Tỉnh Khánh Hoà 4 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Tỉnh Yên Bái Tổ 55, Phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Tỉnh Kiên Giang 1190, Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Tỉnh Lào Cai Số 5 Hoàng Liên, Cốc Lếu, tp. Lào Cai, Lào Cai Tỉnh KonTum 135 Bà Triệu, tp. Kon Tum, Kon Tum Tỉnh Lai Châu Tầng 7 nhà D - khu Hành chính - Chính trị tỉnh Ngoài ra, có bất kỳ vướng mắc trong việc cấp lại Giấy phép lái xe, các bạn có thể đặt câu hỏi tại đây để được các thành viên Dân Luật hỗ trợ nhé.
Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe
Thưa luận sư cháu năm nay 23 tuổi hồi năm 2017 cháu có mua một chiếc xe siurus 110 ở tỉnh Kon Tum. Hồi tháng 7 cháu ra ngoài Hà Nội đi làm và bị mất ví trong đó có cavet xe máy chính chủ vậy bây giờ cháu xin cấp lại thì thủ tục và hồ số như thế nào ạ và phí là bao nhiêu ạ. Cháu cảm ơn!
Hỏi: Tôi bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thủ tục xin cấp lại như thế nào? Trả lời: Trường hợp anh bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trước tiên cần phải tiến hành khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Khi đó, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở trong thời hạn 30 ngày. Hết thời hạn kể trên, anh có thể nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận lên Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để được cấp lại nhé. Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trích lục bản vẽ trước, nếu không có bản vẽ thì sẽ tiến hành trích đo thực đia ạ. Cụ thể tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau: "Điều 77. Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất 1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn. Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương. 2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. 3. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 37 của Nghị định này ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã." Về hồ sơ nộp để xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có quy định như sau: "Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận [...] 2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó."
Hướng dẫn mới nhất về thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe
>>> Hướng dẫn mới về thủ tục đổi Giấy phép lái xe sang thẻ PET Từ ngày 01/01/2016, việc cấp Giấy phép lái xe sẽ thực hiện theo quy định mới tại Thông tư 58/2015/TT-BGTVT. So với quy định cũ tại Thông tư 46/2012/TT-BGTVT và các Thông tư sửa đổi Thông tư này, việc cấp Giấy phép lái xe có nhiều thay đổi. Để thuận tiện cho các bạn theo dõi, dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước để được cấp lại Giấy phép lái xe. Trước tiên, bạn cần phải xác định mình thuộc trường hợp nào, quá thời hạn sử dụng hay bị mất Giấy phép lái xe, nếu mất thì mất lần thứ mấy. 1. Trường hợp quá hạn sử dụng - Từ 03 tháng đến dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn: phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại Giấy pháp lái xe. - Từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn: phải sát hạch cả lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái xe. Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng Cục Đường bộ Việt Nam hay Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ gồm: - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hay hộ chiếu còn hạn có ghi số chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam, hộ chiếu còn hạn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. - Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). - Bản sao Giấy phép lái xe hết hạn. 2. Trường hợp mất giấy phép lái xe a. Mất lần đầu, còn hạn sử dụng hay quá hạn sử dụng dưới 03 tháng Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp đến cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ gồm: + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có). + Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3. + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh. b. Mất lần đầu, quá hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch nội dung: + Quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm: phải dự sát hạch lại lý thuyết. + Quá hạn từ 01 năm trở lên: phải dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). c. Mất lần thứ 02 Điều kiện được cấp lại - Trong hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần đầu. Trường hợp trên 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần đầu thì được xử lý như trường hợp mất lần đầu. - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch lại lý thuyết. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). d. Mất lần thứ 03 trở lên Điều kiện được cấp lại: - Trong hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại Giấy phép lái xe bị mất lần trước đó. Trường hợp trên 02 năm kể từ ngày cấp lại giấy phép lái xe bị mất lần đầu thì được xử lý như trường hợp mất lần đầu. - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải dự sát hạch lại lý thuyết và thực hành. - Người lái xe chuẩn bị đủ 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu. (file đính kèm). + Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). 3. Trường hợp không còn hồ sơ gốc nhưng còn giấy phép lái xe Điều kiện được cấp lại: - Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. - Có nhu cầu cấp lại Giấy phép lái xe. - Người lái xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu (file đính kèm). + Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc. Thời hạn cấp lại Giấy phép lái xe: Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan thẩm quyền thu giữ, xử lý thì cơ quan nhận hồ sơ tiến hành cấp lại Giấy phép lái xe. Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/hồ sơ. (Căn cứ Thông tư 73/2012/TT-BGTVT) Danh sách địa chỉ Sở Giao thông vận tải tại các tỉnh, thành trong cả nước: Tỉnh, thành phố Địa chị Tình, thành phố Địa chỉ Tỉnh Bắc Giang 51 Nguyễn Văn Cừ, Bắc Giang Tỉnh Lạng Sơn Hùng Vương, Lạng Sơn Tỉnh Bắc Kạn Số 5, đường Trường Chinh, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Tỉnh Lâm Đồng Số 36 Trần Phú, TP. Đà Lạt Tỉnh Bắc Ninh Khu 6, Phường Thị Cầu, Thành Phố Bắc Ninh. Tỉnh Long An 66, Hùng Vương, Phường 2, tp. Tân An, Long An Thành phố Cần Thơ 1 Ngô Hữu Hạnh, An Hội, Ninh Kiều, Cần Thơ. Tỉnh Nam Định Điện Biên, Lộc Hoà, Nam Định Thành phố Đà Nẵng 140 Hải Phòng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng Tỉnh Nghệ An 47 Lê Hồng Phong, Phường Hưng Bình, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An Tỉnh An Giang 01 Lý Thường Kiệt, Mỹ Bình, tp. Long Xuyên, An Giang Tỉnh Ninh Thuận 142 21 Tháng 8, Phước Mỹ, Phan Rang, Ninh Thuận Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 93 Lý Thường Kiệt, Phường 1, tp. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu Tỉnh Ninh Bình Lê Đại Hành, Ninh Bình Tỉnh Bạc Liêu 9 Nguyễn Tất Thành, 1, Bạc Liêu Tỉnh Phú Thọ 1508 - Đại lộ Hùng Vương - P. Gia Cẩm - TP. Việt Trì - Phú Thọ Tỉnh Bến Tre 593/B4- Nguyễn Thị Định -Khu Phố 3 - Phú Khương Thành Phố Bến Tre. Tỉnh Phú Yên 72 Lê Duẩn, Tuy Hòa, Phú Yên Tỉnh Bình Định 8 Lê Thánh Tôn, tp. Quy Nhơn, Bình Định Tỉnh Quảng Bình 2 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đồng Hới, Quảng Bình Tỉnh Bình Dương 1 Ba Mươi tháng Tư, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương Tỉnh Quảng Nam 12 Trần Phú, Tam Kỳ, Quảng Nam Tỉnh Bình Phước QL14 - Phường Tân Phú- Thị xã Đồng Xoài Tỉnh Quảng Ngãi 39 Hai Bà Trưng, Lê Hồng Phong, tp. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi Tỉnh Bình Thuận 239 Trần Hưng Đạo, Phú Thủy, tp. Phan Thiết, Bình Thuận Tỉnh Quảng Ninh Cột 8 - Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh Tỉnh Cà Mau Đường Cao Thắng, Khóm 2, Phường 8, Thành phố Cà Mau Tỉnh Quảng Trị 73 Quốc lộ 9 - TP Đông Hà - Quảng Trị Tỉnh Cao Bằng Đường Hoàng Đình Giong, Phường Hợp Giang, Thị Xã Cao Bằng, Cao Bằng Tỉnh Sóc Trăng Số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Tỉnh Đăk Lăk 7 Đinh Tiên Hoàng, Tự An, tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk, Tỉnh Sơn La 188 Nguyễn Lương Bằng - Tổ 2- Phường Quyết Thắng - TP. Sơn La - Tỉnh Sơn La. Tỉnh Đăk Nông Khu Sùng Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông Tỉnh Tây Ninh 209 Ba Mươi tháng Tư, tp. Tây Ninh, Tây Ninh Tỉnh Gia Lai 10 Trần Hưng Đạo, Hội Thương, pleiku, Gia Lai Tỉnh Thanh Hoá Đại lộ Lê Lợi, Điện Biên, tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá Tỉnh Hà Giang 380 Nguyễn Trãi, Hà Giang Thành phố Hồ Chí Minh 63 Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh Tỉnh Hà Nam Đinh Tiên Hoàng, Thanh Châu, tp. Phủ Lý, Hà Nam Tỉnh Thái Bình Số 414, phố Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình Thành phố Hà Nội Số 2 Phùng Hưng- Hà Đông- Thành phố Hà Nội Tỉnh Thái Nguyên Quang Trung Thành Phố Thái Nguyên, Thái Nguyên. Tỉnh Hà Tĩnh Số 143 Đường Hà Huy Tập Thị Xã Hà Tĩnh Tỉnh Thừa Thiên - Huế 10 Phan Bội Châu, tp. Huế, Thừa Thiên Huế Tỉnh Hải Dương 79,, Đường Bạch Đằng, Phường Trần Phú, Thành phố Hải Dương Tỉnh Tiền Giang 19 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, tp. Mỹ Tho, Tiền Giang Thành phố Hải Phòng 1, Cù Chính Lan, Q.Hồng Bàng, Cù Chính Lan Tỉnh Trà Vinh 151 Nguyễn Đáng,Phường 7,khóm 1, Trà Vinh Tỉnh Hậu Giang Số 1 đường Điện Biên Phủ, Phường 5, TP Vị Thanh, Hậu Giang Tỉnh Tuyên Quang Đường Tân Trào, tp. Tuyên Quang, Tuyên Quang Tỉnh Hoà Bình Lý Thái Tổ, tp. Hòa Bình, Hòa Bình Tỉnh Vĩnh Long số 83 đường 30/4, phường 1, Thị xã Vĩnh Long , Vĩnh Long Tỉnh Hưng Yên Đường Công Vụ Hiến Nam Thị Xã Hưng Yên, Hưng Yên Tỉnh Vĩnh Phúc Mê Linh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc Tỉnh Khánh Hoà 4 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân, Tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Tỉnh Yên Bái Tổ 55, Phường Đồng Tâm, TP Yên Bái, Tỉnh Yên Bái Tỉnh Kiên Giang 1190, Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang Tỉnh Lào Cai Số 5 Hoàng Liên, Cốc Lếu, tp. Lào Cai, Lào Cai Tỉnh KonTum 135 Bà Triệu, tp. Kon Tum, Kon Tum Tỉnh Lai Châu Tầng 7 nhà D - khu Hành chính - Chính trị tỉnh Ngoài ra, có bất kỳ vướng mắc trong việc cấp lại Giấy phép lái xe, các bạn có thể đặt câu hỏi tại đây để được các thành viên Dân Luật hỗ trợ nhé.