Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP (1) Khi nào cần phải có giấy phép lao động? Theo quy định tại Điều 151 Bộ Luật Lao động 2019, điều kiện để người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam bao gồm: - Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; - Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam; - Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019 Như vậy, được cấp giấy phép lao động là một trong 4 điều kiện chính để người lao động (NLĐ) nước ngoài được làm việc ở Việt Nam. Trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động, khi muốn làm việc tại VIệt Nam, NLĐ nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động. (2) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài bao gồm các thành phần sau đây: 1- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP >>>https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/mau-11.docx Lưu ý: Trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc 2- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. 4- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc >>> Xem các loại văn bản, giấy tờ dùng để chứng minh tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-chung-minh.docx 5- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 6- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài. 7- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật. 8- Các giấy tờ liên quan đến NLĐ người nước ngoài >>> Xem các giấy tờ liên quan ứng với từng trường hợp của lao động người nước ngoài tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-lien-quan.docx Lưu ý: Các loại giấy tờ số 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam Một số trường hợp đặc biệt thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định như sau: - Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: + Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc NLĐ hiện đang làm việc + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp - Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp (3) Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ - Lập và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc - Thời hạn: 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam - Người nộp hồ sơ: + Người sử dụng lao động đối với trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ - Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động Lưu ý: NLĐ nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi được cấp giấy phép lao động thì phải ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Sau đó, người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Trên đây là hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài mới nhất hiện nay, chúc bạn thực hiện thành công!
Di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì cần giấy phép lao động hay không?
Doanh nghiệp tôi có một người lao động nước ngoài thuộc diện di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp, trường hợp này có cần giấy phép lao động không ạ? Nếu không cần giấy phép lao động thì công ty chúng tôi có phải làm thủ tục nào để chứng minh không cần giấy phép lao động ạ? Mong được hỗ trợ Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về những trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: - Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. - Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. - Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. - Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. - Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. - Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. - Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. - Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này. - Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. - Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu. Theo đó, người lao động nước ngoài nếu di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. - Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP . Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm. - Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm: + Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP này; + Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP; + Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; + Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật; + Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; + Các giấy tờ như giấy chứng nhận sức khỏe, văn bản chấp thuận nhu cầu, giấy tờ chứng minh là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Như vậy, đối với trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định nêu trên.
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay
Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP (1) Khi nào cần phải có giấy phép lao động? Theo quy định tại Điều 151 Bộ Luật Lao động 2019, điều kiện để người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam bao gồm: - Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; - Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam; - Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019 Như vậy, được cấp giấy phép lao động là một trong 4 điều kiện chính để người lao động (NLĐ) nước ngoài được làm việc ở Việt Nam. Trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động, khi muốn làm việc tại VIệt Nam, NLĐ nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động. (2) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài bao gồm các thành phần sau đây: 1- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP >>>https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/mau-11.docx Lưu ý: Trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc 2- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. 4- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc >>> Xem các loại văn bản, giấy tờ dùng để chứng minh tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-chung-minh.docx 5- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. 6- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài. 7- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật. 8- Các giấy tờ liên quan đến NLĐ người nước ngoài >>> Xem các giấy tờ liên quan ứng với từng trường hợp của lao động người nước ngoài tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-lien-quan.docx Lưu ý: Các loại giấy tờ số 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam Một số trường hợp đặc biệt thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định như sau: - Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: + Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc NLĐ hiện đang làm việc + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp - Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp (3) Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ - Lập và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc - Thời hạn: 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam - Người nộp hồ sơ: + Người sử dụng lao động đối với trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP + Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ - Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động Lưu ý: NLĐ nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi được cấp giấy phép lao động thì phải ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. Sau đó, người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Trên đây là hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài mới nhất hiện nay, chúc bạn thực hiện thành công!
Di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì cần giấy phép lao động hay không?
Doanh nghiệp tôi có một người lao động nước ngoài thuộc diện di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp, trường hợp này có cần giấy phép lao động không ạ? Nếu không cần giấy phép lao động thì công ty chúng tôi có phải làm thủ tục nào để chứng minh không cần giấy phép lao động ạ? Mong được hỗ trợ Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động Căn cứ Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về những trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động: - Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. - Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. - Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. - Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. - Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. - Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. - Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. - Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này. - Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. - Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu. Theo đó, người lao động nước ngoài nếu di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. - Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP . Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm. - Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm: + Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP này; + Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP; + Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; + Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật; + Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; + Các giấy tờ như giấy chứng nhận sức khỏe, văn bản chấp thuận nhu cầu, giấy tờ chứng minh là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Như vậy, đối với trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định nêu trên.