Ngành học nào đang nhận được sự quan tâm nhiều nhất hiện nay?
Còn 2 tháng nữa là sẽ đến kỳ thi đại học 2024, việc lựa chọn ngành học là một quyết định khó khăn và cần cân nhắc kỹ càng. Vậy ngành học đang nhận được nhiều sự quan tâm của thí sinh và phụ huynh ở thời điểm hiện tại là ngành nào? • Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM • Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng • Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 (1) Luật Kinh tế Luật kinh tế là một lĩnh vực pháp lý đặc biệt tập trung vào việc nghiên cứu, xây dựng và áp dụng các quy tắc và quyền lực pháp lý trong lĩnh vực kinh tế. Nó bao gồm các quy định và quyền lực pháp lý về sản xuất, tiêu dùng, thương mại, tài chính và các hoạt động kinh doanh khác. Luật kinh tế là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật, tồn tại và hoạt động như ngành luật độc lập trong hệ thống các ngành luật Việt Nam. Hiện nay, ngành học này cũng đang được nhiều trường đại học top đầu đào tạo. Hơn nữa, mức điểm chuẩn để trúng tuyển ngành Luật kinh tế cũng đang ở mức khá cao. (2) Ngành Luật kinh tế vì sao lại được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm? Sau khi tốt nghiệp đại học, việc mà nhiều bạn sinh viên mới ra trường quan tâm nhiều nhất đó là kiếm được việc làm, nghề đó có mang lại giá trị cho xã hội không? Dưới đây là các lợi thế khi bạn lựa chọn học ngành Luật Kinh tế Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật kinh tế Theo thống kê từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ngành Luật kinh tế đang có nhu cầu tuyển dụng rất lớn. Dự kiến trong các năm tiếp theo sẽ cần thêm khoảng từ 10,000 - 15,000 vị trí việc làm mới trong lĩnh vực này. Ngoài ra, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự hội nhập của Việt Nam trong tổ chức thương mại thế giới (WTO), sự hiểu biết về luật pháp trở thành yếu tố vô cùng quan trọng. Chính điều này tạo ra nhu cầu lớn về nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Luật kinh tế. Đồng thời, mọi tổ chức kinh doanh cũng đều cần đến sự tư vấn về luật pháp từ những chuyên gia về Luật. Do đó, sinh viên học ngành Luật kinh tế sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, để xin việc trong ngành Luật kinh tế không phải là điều dễ dàng. Ứng viên cần có kiến thức chuyên môn vững vàng về pháp luật và kinh tế. Hơn nữa, người học cần trang bị khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến kinh tế cùng kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp tốt. Từ đó chúng ta có thể thấy, nếu sinh viên có kiến thức chuyên môn vững chắc và đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng thì ngành Luật kinh tế mở ra nhiều cơ hội việc làm, với mức lương hấp dẫn. Một số công việc mà Cử nhân Luật kinh tế có thể hướng đến Luật kinh tế là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật, tồn tại và hoạt động như ngành luật độc lập trong hệ thống các ngành luật Việt Nam. Hiện nay, ngành học này cũng đang được nhiều trường đại học top đầu đào tạo. Hơn nữa, mức điểm chuẩn để trúng tuyển ngành Luật kinh tế cũng đang ở mức khá cao. Luật sư chuyên về Luật Kinh tế: Có thể bạn muốn trở thành luật sư chuyên môn trong lĩnh vực Luật Kinh tế. Bằng cách áp dụng kiến thức pháp luật kinh tế và kỹ năng luật sư, bạn có thể tư vấn và đại diện cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân trong các vấn đề pháp lý liên quan đến kinh tế và thương mại. Chuyên viên pháp lý trong các doanh nghiệp: Công ty và tổ chức thường cần những chuyên viên pháp lý để đảm bảo rằng các hoạt động của họ tuân thủ các quy định pháp luật kinh tế. Bạn có thể làm việc như một chuyên viên pháp lý nội bộ hoặc ngoại vi, tham gia vào việc nghiên cứu, biên soạn hợp đồng, và cung cấp tư vấn pháp lý cho các doanh nghiệp. Chuyên gia tư vấn kinh tế: Với kiến thức về Luật Kinh tế, bạn có thể làm việc như một chuyên gia tư vấn kinh tế. Công việc của bạn có thể là nghiên cứu và đưa ra các đánh giá về tác động kinh tế của các chính sách, dự án hoặc quyết định của các tổ chức hoặc chính phủ. Ngân hàng và tài chính: Ngành ngân hàng và tài chính cũng cần các chuyên gia có hiểu biết về pháp luật kinh tế. Bạn có thể làm việc trong các tổ chức tài chính, các cơ quan quản lý và giám sát, hoặc trong các vị trí liên quan đến quản lý rủi ro, tuân thủ và phân tích tài chính. Công ty đầu tư và quản lý tài sản: Bạn cũng có thể làm việc trong các công ty đầu tư và quản lý tài sản, nơi bạn sẽ tư vấn và quản lý các khoản đầu tư, phân tích rủi ro, và đưa ra các giải pháp tài chính dựa trên kiến thức pháp lý và kinh tế của bạn. Nghiên cứu và giảng dạy: Nếu bạn đam mê nghiên cứu và mong muốn truyền đạt kiến thức, bạn có thể theo đuổi sự nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực Luật Kinh tế. Bạn có thể làm việc trong các trường đại học, tổ chức nghiên cứu và viện đào tạo, mang lại kiến thức và đào tạo cho thế hệ tương lai. Những công việc này chỉ là một số ví dụ và không giới hạn trong ngành Luật Kinh tế. Ngành này mang lại nhiều cơ hội và đa dạng lựa chọn nghề nghiệp cho người học. (3) Muốn thi ngành Luật kinh tế phải học khối nào? Luật kinh tế là một trong những ngành học sử dụng đa dạng tổ hợp môn xét tuyển, mang lại cho thí sinh nhiều cơ hội trúng tuyển. Dưới đây là một số tổ hợp môn xét tuyển ngành học này, thí sinh có thể tham khảo thêm để có hướng ôn tập phù hợp và hiệu quả. A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh D02: Toán, Ngữ văn, tiếng Nga D03: Toán, Ngữ văn, tiếng Pháp D05: Toán, Ngữ văn, tiếng Đức D06: Toán, Ngữ văn, tiếng Nhật D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh Hiện tại, nhiều trường đại học top đầu tuyển sinh ngành Luật kinh tế như: - Đại học Luật Hà Nội 25,5 - 27,36 điểm -Học viện Ngân hàng 25,52 - 26,5 điểm - Đại học Thương Mại 25,6 - 25,7 điểm - Đại học Luật (Đại học Huế) 19 điểm - Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM 25,02 - 26,2 điểm • Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM • Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng • Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 Ngành Luật Kinh tế là một ngành hấp dẫn trong năm 2024 và cả trong tương lai, nếu bạn có niềm đam mê khám phá và nghiên cứu luật pháp, cũng thích sự vĩ mô kinh tế thì hãy thử tìm hiểu về ngành học Luật Kinh tế nhé !
Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024
Nhằm giúp các bạn thí sinh trên cả nước sắp bước vào kỳ thi Đại học năm 2024 nắm được các thông tin về các mốc thời gian lẫn những khối thi. Bài viết sau sẽ liệt kê đầy đủ những khối thi, mã tổ hợp và thời gian bắt đầu xét tuyển Đại học năm 2024. (1) Thời gian dự kiến xét tuyển Đại học năm 2024 Tại Hội nghị tuyển sinh diễn ra vào ngày 15/03/2024, Bộ GD&ĐT đã ban hành Kế hoạch triển khai công bố tuyển sinh năm 2024. Theo đó, trước ngày 20/07/2024, Bộ GD&ĐT sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề. Theo dự kiến năm nay, thí sinh sẽ đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định trong thời gian từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 25/07/2024. Bà Nguyễn Thu Thủy - vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học cho biết, việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đối với các ngành/chương trình phải được thực hiện theo hình thức trực tuyến trên hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các cơ sở đào tạo đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 01 đến hết. Trong đó, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Đồng thời, thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại đề án tuyển sinh của các cơ sở đào tạo) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển để các cơ sở đào tạo sử dụng xét tuyển. (2) Danh sách các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 Ngoài những khối tuyển sinh đại học đã quen thuộc với các thí sinh như A,B,C,D thì gần đây do sự phát triển của nhiều ngành học, nhóm ngành học mới, cho nên tính đến thời điểm hiện tại đã có đến 12 khối thi đại học chính với nhiều tổ hợp xét tuyển nhỏ hơn, cụ thể về các khối thi và mã tổ hợp xét tuyển như sau: Khối A: Bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển từ A00 đến A18: Tổ hợp Môn thi A00 Toán, Vật lý, Hóa học A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02 Toán, Vật lý , Sinh học A03 Toán, Vật lý, Lịch sử A04 Toán, Vật lý, Địa lý A05 Toán, Hóa học, Lịch sử A06 Toán, Hóa học, Địa lý A07 Toán, Lịch sử, Địa lý A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dân A11 Toán, Hóa học, Giáo dục công dân A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Văn A17 Toán, Khoa học xã hội, Vật lý A18 Toán, Khoa học xã hội, Hóa học Khối B: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi B00 Toán, Hóa học, Sinh học B01 Toán, Sinh học, Lịch sử B02 Toán, Sinh học, Địa lý B03 Toán, Sinh học, Văn B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh Khối C: Bao gồm 19 tổ hợp như sau: Tổ hợp Môn thi C00 Văn, Lịch sử, Địa lý C01 Văn, Toán, Vật lý C02 Văn, Toán, Hóa học C03 Văn, Toán, Lịch sử C04 Văn, Toán, Địa lý C05 Văn, Vật lý, Hóa học C06 Văn, Vật lý, Sinh học C07 Văn, Vật lý, Lịch sử C08 Văn, Hóa học, Sinh C09 Văn, Vật lý, Địa lý C10 Văn, Hóa học, Lịch sử C12 Văn, Sinh học, Lịch sử C13 Văn, Sinh học, Địa lý C14 Văn, Toán, Giáo dục công dân C15 Văn, Toán, Khoa học xã hội C16 Văn, Vật lý, Giáo dục công dân C17 Văn, Hóa học, Giáo dục công dân C18 Văn, Sinh học, Giáo dục công dân C19 Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20 Văn, Địa lí, Giáo dục công dân Khối D: Bao gồm 79 tổ hợp như sau: Tổ hợp Môn thi D01 Văn, Toán, tiếng Anh D02 Văn, Toán, tiếng Nga D03 Văn, Toán, tiếng Pháp D04 Văn, Toán, tiếng Trung D05 Văn, Toán, Tiếng Đức D06 Văn, Toán, Tiếng Nhật D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh D11 Văn, Vật lý, Tiếng Anh D12 Văn, Hóa học, Tiếng Anh D13 Văn, Sinh học, Tiếng Anh D14 Văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15 Văn, Địa lý, Tiếng Anh D16 Toán, Địa lý, Tiếng Đức D17 Toán, Địa lý, Tiếng Nga D18 Toán, Địa lý, Tiếng Nhật D19 Toán, Địa lý, Tiếng Pháp D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức D27 Toán, Vật lý, Tiếng Nga D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp D30 Toán, Vật lý, Tiếng Trung D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung D41 Văn, Địa lý, Tiếng Đức D42 Văn, Địa lý, Tiếng Nga D43 Văn, Địa lý, Tiếng Nhật D44 Văn, Địa lý, Tiếng Pháp D45 Văn, Địa lý, Tiếng Trung D52 Văn, Vật lý, Tiếng Nga D54 Văn, Vật lý, Tiếng Pháp D55 Văn, Vật lý, Tiếng Trung D61 Văn, Lịch sử, Tiếng Đức D62 Văn, Lịch sử, Tiếng Nga D63 Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật D64 Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp D65 Văn, Lịch sử, Tiếng Trung D66 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D68 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D69 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D70 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D72 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D73 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D74 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D75 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D76 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D77 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D78 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D79 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D80 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga D81 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật D82 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D83 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga DD0 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn DH1 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn Khối H: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi H00 Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 H01 Toán, Văn, Vẽ H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu H05 Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu H06 Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật H07 Toán, Hình họa, Trang trí H08 Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Khối V: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01 Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật V02 Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh V03 Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học V05 Văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V06 Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật V08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật V09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật V10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật V11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật Khối R: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi R00 Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật R01 Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật R02 Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật R03 Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật R04 Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật R05 Văn, anh, năng khiếu báo chí R06 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí R07 Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí R08 Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí R09 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí R11 Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình R12 Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình R13 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình R15 Văn, toán, năng khiếu báo chí R16 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí R17 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí R18 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình R19 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí R20 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí R21 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình R22 Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R23 Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R24 Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R25 Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R26 Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối M: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu M02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa M10 Toán, Tiếng Anh, NK1 M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Khối N: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi N00 Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 N01 Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật N02 Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ N03 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N04 Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu N05 Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu N06 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N07 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N08 Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ N09 Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ Khối T: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi T00 Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao T01 Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao T02 Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao T03 Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao T04 Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao T05 Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao T07 Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao T08 Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Khối S: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi S00 Văn, SKĐA 1, SKĐA 2 S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Ngành học nào đang nhận được sự quan tâm nhiều nhất hiện nay?
Còn 2 tháng nữa là sẽ đến kỳ thi đại học 2024, việc lựa chọn ngành học là một quyết định khó khăn và cần cân nhắc kỹ càng. Vậy ngành học đang nhận được nhiều sự quan tâm của thí sinh và phụ huynh ở thời điểm hiện tại là ngành nào? • Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM • Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng • Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 (1) Luật Kinh tế Luật kinh tế là một lĩnh vực pháp lý đặc biệt tập trung vào việc nghiên cứu, xây dựng và áp dụng các quy tắc và quyền lực pháp lý trong lĩnh vực kinh tế. Nó bao gồm các quy định và quyền lực pháp lý về sản xuất, tiêu dùng, thương mại, tài chính và các hoạt động kinh doanh khác. Luật kinh tế là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật, tồn tại và hoạt động như ngành luật độc lập trong hệ thống các ngành luật Việt Nam. Hiện nay, ngành học này cũng đang được nhiều trường đại học top đầu đào tạo. Hơn nữa, mức điểm chuẩn để trúng tuyển ngành Luật kinh tế cũng đang ở mức khá cao. (2) Ngành Luật kinh tế vì sao lại được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm? Sau khi tốt nghiệp đại học, việc mà nhiều bạn sinh viên mới ra trường quan tâm nhiều nhất đó là kiếm được việc làm, nghề đó có mang lại giá trị cho xã hội không? Dưới đây là các lợi thế khi bạn lựa chọn học ngành Luật Kinh tế Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật kinh tế Theo thống kê từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ngành Luật kinh tế đang có nhu cầu tuyển dụng rất lớn. Dự kiến trong các năm tiếp theo sẽ cần thêm khoảng từ 10,000 - 15,000 vị trí việc làm mới trong lĩnh vực này. Ngoài ra, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự hội nhập của Việt Nam trong tổ chức thương mại thế giới (WTO), sự hiểu biết về luật pháp trở thành yếu tố vô cùng quan trọng. Chính điều này tạo ra nhu cầu lớn về nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Luật kinh tế. Đồng thời, mọi tổ chức kinh doanh cũng đều cần đến sự tư vấn về luật pháp từ những chuyên gia về Luật. Do đó, sinh viên học ngành Luật kinh tế sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, để xin việc trong ngành Luật kinh tế không phải là điều dễ dàng. Ứng viên cần có kiến thức chuyên môn vững vàng về pháp luật và kinh tế. Hơn nữa, người học cần trang bị khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến kinh tế cùng kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp tốt. Từ đó chúng ta có thể thấy, nếu sinh viên có kiến thức chuyên môn vững chắc và đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng thì ngành Luật kinh tế mở ra nhiều cơ hội việc làm, với mức lương hấp dẫn. Một số công việc mà Cử nhân Luật kinh tế có thể hướng đến Luật kinh tế là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật, tồn tại và hoạt động như ngành luật độc lập trong hệ thống các ngành luật Việt Nam. Hiện nay, ngành học này cũng đang được nhiều trường đại học top đầu đào tạo. Hơn nữa, mức điểm chuẩn để trúng tuyển ngành Luật kinh tế cũng đang ở mức khá cao. Luật sư chuyên về Luật Kinh tế: Có thể bạn muốn trở thành luật sư chuyên môn trong lĩnh vực Luật Kinh tế. Bằng cách áp dụng kiến thức pháp luật kinh tế và kỹ năng luật sư, bạn có thể tư vấn và đại diện cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân trong các vấn đề pháp lý liên quan đến kinh tế và thương mại. Chuyên viên pháp lý trong các doanh nghiệp: Công ty và tổ chức thường cần những chuyên viên pháp lý để đảm bảo rằng các hoạt động của họ tuân thủ các quy định pháp luật kinh tế. Bạn có thể làm việc như một chuyên viên pháp lý nội bộ hoặc ngoại vi, tham gia vào việc nghiên cứu, biên soạn hợp đồng, và cung cấp tư vấn pháp lý cho các doanh nghiệp. Chuyên gia tư vấn kinh tế: Với kiến thức về Luật Kinh tế, bạn có thể làm việc như một chuyên gia tư vấn kinh tế. Công việc của bạn có thể là nghiên cứu và đưa ra các đánh giá về tác động kinh tế của các chính sách, dự án hoặc quyết định của các tổ chức hoặc chính phủ. Ngân hàng và tài chính: Ngành ngân hàng và tài chính cũng cần các chuyên gia có hiểu biết về pháp luật kinh tế. Bạn có thể làm việc trong các tổ chức tài chính, các cơ quan quản lý và giám sát, hoặc trong các vị trí liên quan đến quản lý rủi ro, tuân thủ và phân tích tài chính. Công ty đầu tư và quản lý tài sản: Bạn cũng có thể làm việc trong các công ty đầu tư và quản lý tài sản, nơi bạn sẽ tư vấn và quản lý các khoản đầu tư, phân tích rủi ro, và đưa ra các giải pháp tài chính dựa trên kiến thức pháp lý và kinh tế của bạn. Nghiên cứu và giảng dạy: Nếu bạn đam mê nghiên cứu và mong muốn truyền đạt kiến thức, bạn có thể theo đuổi sự nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực Luật Kinh tế. Bạn có thể làm việc trong các trường đại học, tổ chức nghiên cứu và viện đào tạo, mang lại kiến thức và đào tạo cho thế hệ tương lai. Những công việc này chỉ là một số ví dụ và không giới hạn trong ngành Luật Kinh tế. Ngành này mang lại nhiều cơ hội và đa dạng lựa chọn nghề nghiệp cho người học. (3) Muốn thi ngành Luật kinh tế phải học khối nào? Luật kinh tế là một trong những ngành học sử dụng đa dạng tổ hợp môn xét tuyển, mang lại cho thí sinh nhiều cơ hội trúng tuyển. Dưới đây là một số tổ hợp môn xét tuyển ngành học này, thí sinh có thể tham khảo thêm để có hướng ôn tập phù hợp và hiệu quả. A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh D02: Toán, Ngữ văn, tiếng Nga D03: Toán, Ngữ văn, tiếng Pháp D05: Toán, Ngữ văn, tiếng Đức D06: Toán, Ngữ văn, tiếng Nhật D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh Hiện tại, nhiều trường đại học top đầu tuyển sinh ngành Luật kinh tế như: - Đại học Luật Hà Nội 25,5 - 27,36 điểm -Học viện Ngân hàng 25,52 - 26,5 điểm - Đại học Thương Mại 25,6 - 25,7 điểm - Đại học Luật (Đại học Huế) 19 điểm - Đại học Kinh tế - Luật TP.HCM 25,02 - 26,2 điểm • Học phí ngành Luật 2024 - 2025 một số trường ĐH tại TPHCM • Trường Đại học Luật TP. HCM công bố tăng học phí, cao nhất đến 165 triệu đồng • Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 Ngành Luật Kinh tế là một ngành hấp dẫn trong năm 2024 và cả trong tương lai, nếu bạn có niềm đam mê khám phá và nghiên cứu luật pháp, cũng thích sự vĩ mô kinh tế thì hãy thử tìm hiểu về ngành học Luật Kinh tế nhé !
Tổng hợp các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024
Nhằm giúp các bạn thí sinh trên cả nước sắp bước vào kỳ thi Đại học năm 2024 nắm được các thông tin về các mốc thời gian lẫn những khối thi. Bài viết sau sẽ liệt kê đầy đủ những khối thi, mã tổ hợp và thời gian bắt đầu xét tuyển Đại học năm 2024. (1) Thời gian dự kiến xét tuyển Đại học năm 2024 Tại Hội nghị tuyển sinh diễn ra vào ngày 15/03/2024, Bộ GD&ĐT đã ban hành Kế hoạch triển khai công bố tuyển sinh năm 2024. Theo đó, trước ngày 20/07/2024, Bộ GD&ĐT sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề. Theo dự kiến năm nay, thí sinh sẽ đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định trong thời gian từ ngày 10/07 đến 17h00 ngày 25/07/2024. Bà Nguyễn Thu Thủy - vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học cho biết, việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển đối với các ngành/chương trình phải được thực hiện theo hình thức trực tuyến trên hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các cơ sở đào tạo đăng ký theo ngành/chương trình và được xếp thứ tự từ 01 đến hết. Trong đó, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất. Đồng thời, thí sinh phải cung cấp các dữ liệu (theo tiêu chí, điều kiện, quy trình đăng ký được quy định tại đề án tuyển sinh của các cơ sở đào tạo) tương ứng với ngành/chương trình mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển để các cơ sở đào tạo sử dụng xét tuyển. (2) Danh sách các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất 2024 Ngoài những khối tuyển sinh đại học đã quen thuộc với các thí sinh như A,B,C,D thì gần đây do sự phát triển của nhiều ngành học, nhóm ngành học mới, cho nên tính đến thời điểm hiện tại đã có đến 12 khối thi đại học chính với nhiều tổ hợp xét tuyển nhỏ hơn, cụ thể về các khối thi và mã tổ hợp xét tuyển như sau: Khối A: Bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển từ A00 đến A18: Tổ hợp Môn thi A00 Toán, Vật lý, Hóa học A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh A02 Toán, Vật lý , Sinh học A03 Toán, Vật lý, Lịch sử A04 Toán, Vật lý, Địa lý A05 Toán, Hóa học, Lịch sử A06 Toán, Hóa học, Địa lý A07 Toán, Lịch sử, Địa lý A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dân A11 Toán, Hóa học, Giáo dục công dân A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Văn A17 Toán, Khoa học xã hội, Vật lý A18 Toán, Khoa học xã hội, Hóa học Khối B: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi B00 Toán, Hóa học, Sinh học B01 Toán, Sinh học, Lịch sử B02 Toán, Sinh học, Địa lý B03 Toán, Sinh học, Văn B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh Khối C: Bao gồm 19 tổ hợp như sau: Tổ hợp Môn thi C00 Văn, Lịch sử, Địa lý C01 Văn, Toán, Vật lý C02 Văn, Toán, Hóa học C03 Văn, Toán, Lịch sử C04 Văn, Toán, Địa lý C05 Văn, Vật lý, Hóa học C06 Văn, Vật lý, Sinh học C07 Văn, Vật lý, Lịch sử C08 Văn, Hóa học, Sinh C09 Văn, Vật lý, Địa lý C10 Văn, Hóa học, Lịch sử C12 Văn, Sinh học, Lịch sử C13 Văn, Sinh học, Địa lý C14 Văn, Toán, Giáo dục công dân C15 Văn, Toán, Khoa học xã hội C16 Văn, Vật lý, Giáo dục công dân C17 Văn, Hóa học, Giáo dục công dân C18 Văn, Sinh học, Giáo dục công dân C19 Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân C20 Văn, Địa lí, Giáo dục công dân Khối D: Bao gồm 79 tổ hợp như sau: Tổ hợp Môn thi D01 Văn, Toán, tiếng Anh D02 Văn, Toán, tiếng Nga D03 Văn, Toán, tiếng Pháp D04 Văn, Toán, tiếng Trung D05 Văn, Toán, Tiếng Đức D06 Văn, Toán, Tiếng Nhật D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh D11 Văn, Vật lý, Tiếng Anh D12 Văn, Hóa học, Tiếng Anh D13 Văn, Sinh học, Tiếng Anh D14 Văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15 Văn, Địa lý, Tiếng Anh D16 Toán, Địa lý, Tiếng Đức D17 Toán, Địa lý, Tiếng Nga D18 Toán, Địa lý, Tiếng Nhật D19 Toán, Địa lý, Tiếng Pháp D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức D27 Toán, Vật lý, Tiếng Nga D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp D30 Toán, Vật lý, Tiếng Trung D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung D41 Văn, Địa lý, Tiếng Đức D42 Văn, Địa lý, Tiếng Nga D43 Văn, Địa lý, Tiếng Nhật D44 Văn, Địa lý, Tiếng Pháp D45 Văn, Địa lý, Tiếng Trung D52 Văn, Vật lý, Tiếng Nga D54 Văn, Vật lý, Tiếng Pháp D55 Văn, Vật lý, Tiếng Trung D61 Văn, Lịch sử, Tiếng Đức D62 Văn, Lịch sử, Tiếng Nga D63 Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật D64 Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp D65 Văn, Lịch sử, Tiếng Trung D66 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D68 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D69 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D70 Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D72 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D73 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D74 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D75 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D76 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D77 Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D78 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D79 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D80 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga D81 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật D82 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D83 Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga DD0 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn DH1 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn Khối H: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi H00 Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 H01 Toán, Văn, Vẽ H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu H05 Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu H06 Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật H07 Toán, Hình họa, Trang trí H08 Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Khối V: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi V00 Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật V01 Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật V02 Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh V03 Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học V05 Văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật V06 Toán, Địa lý, Vẽ mỹ thuật V07 Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật V08 Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật V09 Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật V10 Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật V11 Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật Khối R: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi R00 Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật R01 Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật R02 Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật R03 Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật R04 Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật R05 Văn, anh, năng khiếu báo chí R06 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí R07 Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí R08 Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí R09 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí R11 Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình R12 Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình R13 Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình R15 Văn, toán, năng khiếu báo chí R16 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí R17 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí R18 Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình R19 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí R20 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí R21 Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình R22 Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R23 Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R24 Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R25 Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh R26 Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối M: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu M02 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M03 Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 M04 Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa M10 Toán, Tiếng Anh, NK1 M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Khối N: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi N00 Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 N01 Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật N02 Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ N03 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N04 Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu N05 Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu N06 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N07 Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn N08 Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ N09 Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ Khối T: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi T00 Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao T01 Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao T02 Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao T03 Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao T04 Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao T05 Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao T07 Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao T08 Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Khối S: Bao gồm: Tổ hợp Môn thi S00 Văn, SKĐA 1, SKĐA 2 S01 Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2