Ý nghĩa của thứ 6 ngày 13 ở Việt Nam và các nước trên thế giới?
Thứ 6 ngày 13 là ngày gì mà ai cũng sợ? Đây có phải là một ngày xui xẻo mà mọi người đều phải cẩn thận không? Trên thế giới, thứ 6 ngày 13 có ý nghĩa gì đối với các nước? Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Theo quan niệm phương Tây, thứ 6 ngày 13 là một ngày xui xẻo, kém may mắn vì luôn có những sự việc đáng tiếc diễn ra một cách trùng hợp trong ngày này. Ví dụ: Ở Phương Tây người ta quan niệm rằng khi 13 người ngồi ăn cùng nhau trong một bữa tối thì điều đáng sợ sẽ xảy ra - một trong số những người họ sẽ gặp nguy hiểm về tính mạng trong năm. Sự kiện “Bữa tối cuối cùng của Chúa” đã chứng minh cho giả thuyết này vì trước khi qua đời, Chúa Jesus đã có buổi tối ngồi cùng 12 tông đồ của mình. Mặt khác theo thần thoại Bắc Âu, con số 13 được bắt nguồn từ sự kết hợp cố tình gây ra án mạng cho vị thần Hạnh phúc Balder tại thiên đường Valhalla bởi 2 vị thần xảo trá Loki và thần bóng tối Hoder. Thời điểm dự tiệc chỉ có 12 vị thần, Loki đến với tư cách là “khách không mời” và mang theo nỗi bất hạnh, bóng tối bao trùm cả thế gian sau cái chết của thần Hạnh phúc. theo Kinh thánh của Đạo Thiên Chúa, thứ 6 là ngày mà Adam và Eva ăn phải trái cấm theo lời dụ dỗ của con rắn độc, song 2 người bị thiên giới đày xuống hạ phàm. Bên cạnh đó, theo tín đồ đạo Chúa cho biết, thứ 6 cũng là ngày mà Chúa Jesus bị tông đồ thứ 13 là Judas phản bội chỉ vì 13 đồng bạc và bản thân Chúa Jesus cũng bị hành hình và đóng đinh lên thánh giá. Vì vậy, hầu hết các quốc gia đều kiêng kỵ con số này, đặc biệt là các nước phương Tây. Một số biểu hiện cụ thể về điều này mà chúng ta dễ nhận thấy như: các tòa nhà không có tầng 13, số nhà thay thế từ 13 thành 12A, mời 14 người trong một bàn tiệc,... Cũng vì thế mà trong ngày này người ta thường nhắc nhở nhau hạn chế di chuyển đi lại, để tránh những điều không may xảy ra. Trong khi đó, người Ý lại coi 13 là con số may mắn, ngoại trừ trong một số bối cảnh. Đặc biệt, tại Đại học Colgate (bang New York, Hoa Kỳ), 13 được xem là con số may mắn. Bởi vì, trường có truyền thuyết được thành lập bởi 13 người đàn ông với 13 USD và 13 lời cầu nguyện. Thứ sáu ngày 13 là ngày may mắn nhất tại Colgate. Vào ngày này, các thành viên của cộng đồng Colgate sẽ mặc đồ Colgate để ghi dấu “Ngày Colgate". Tại Việt Nam, theo quan niệm xưa, số 13 mang ý nghĩa đen đủi, xui xẻo. Tuy nhiên một số người lại cho rằng số 13 đơn giản là con số được ghép lại từ số 1 và số 3 theo chiều tăng dần. Trong khi số 1 biểu trưng cho sự sinh sôi, nảy nở, nguồn gốc và khởi đầu của vạn vật, thì số 3 lại là con số đại điện cho tiền tài, sự vững chắc, bền bỉ như kiềng 3 chân, dù chuyện gì xảy ra cũng không lung lay, nao núng. Bởi vậy, con số 13 thường sẽ mang ý nghĩa may mắn, tượng trưng cho tài lộc, sự sinh sôi, nảy nở, giúp chủ nhân làm ăn phát đạt, công việc hanh thông, thuận lợi, cuộc sống sung túc và an nhàn. Như vậy, tùy theo quan niệm của mỗi người và mỗi nền văn hóa khác nhau mà số 13 mang lại những ý nghĩa khác nhau và tốt hay xấu là tùy vào cảm nhận của mỗi người. *Trên đây là một số thông tin để người đọc biết và tham khảo. Tham khảo: Xem chi tiết bảng sao hạn năm 2025 cho các tuổi: BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TÝ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Mậu Tý 1948 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Canh Tý 1960 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Nhâm Tý 1972 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Giáp Tý 1984 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Bính Tý 1996 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Mậu Tý 2008 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI SỬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Kỷ Sửu 1949 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Tân Sửu 1961 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Quý Sửu 1973 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Ất Sửu 1985 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Đinh Sửu 1997 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Kỷ Sửu 2009 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẦN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Canh Dần 1950 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Nhâm Dần 1962 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Giáp Dần 1974 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Bính Dần 1986 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Mậu Dần 1998 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Canh Dần 2010 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÃO Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Tân Mão 1951 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Quý Mão 1963 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Ất Mão 1975 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Đinh Mão 1987 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Kỷ Mão 1999 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Tân Mão 2011 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÌN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Nhâm Thìn 1952 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Giáp Thìn 1964 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Bính Thìn 1976 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Mậu Thìn 1988 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Canh Thìn 2000 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Nhâm Thìn 2012 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TỴ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Quý Tỵ 1953 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Ất Tỵ 1965 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Đinh Tỵ 1977 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Kỷ Tỵ 1989 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Tân Tỵ 2001 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Quý Tỵ 2013 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI NGỌ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Ngọ 1954 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Bính Ngọ 1966 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Mậu Ngọ 1978 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Canh Ngọ 1990 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Nhâm Ngọ 2002 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Giáp Ngọ 2014 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Xem tiếp tại: Bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho các tuổi
Bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho các tuổi
Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn? Dâng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Năm 2025 sẽ khởi đầu vào ngày 01/01/2025 và khép lại vào ngày 31/12/2025 theo lịch dương. Trong khi đó, theo lịch âm, năm này bắt đầu từ ngày 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026. Theo chu kỳ 12 con giáp, 2025 là năm của con Rắn (năm Tỵ). Sao hạn là gì? Sao hạn là các vì sao được coi theo tử vi của 12 con giáp, các hệ thống sao này chiếu mệnh theo tuổi trong văn hóa phương Đông. Có 9 sao tất cả, mỗi sao đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người. Việc luận đoán vận hạn của 1 năm mà dựa trên ý nghĩa của 1 sao thì không thể chính xác. Cửu tinh (hay Cửu diệu) trong cách tính hạn hàng năm gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Theo như lịch âm 2025 Ất Tỵ mỗi sao chiếu mệnh này lại có mức độ ảnh hưởng tốt - xấu khác nhau, phụ thuộc chủ yếu vào tính chất ngũ hành của từng sao. Mức độ tốt - xấu của sao chiếu mệnh còn phụ thuộc vào sự chi phối của ngũ hành âm - dương và phúc đức của bản mệnh. Trong số 9 sao chiếu mệnh này, có 3 sao được coi là tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính. Cụ thể: 3 sao tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. 3 sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. 3 sao trung tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu. *Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo* Xem thêm: Tổng hợp các lễ cúng ngày Tết Nguyên đán 2025 cần nhớ Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín? Tục giật cô hồn Rằm tháng 7 bắt nguồn từ đâu? Giật cô hồn có vi phạm pháp luật không? Xem chi tiết bảng sao hạn năm 2025 cho các tuổi: BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TÝ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Mậu Tý 1948 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Canh Tý 1960 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Nhâm Tý 1972 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Giáp Tý 1984 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Bính Tý 1996 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Mậu Tý 2008 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI SỬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Kỷ Sửu 1949 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Tân Sửu 1961 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Quý Sửu 1973 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Ất Sửu 1985 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Đinh Sửu 1997 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Kỷ Sửu 2009 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẦN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Canh Dần 1950 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Nhâm Dần 1962 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Giáp Dần 1974 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Bính Dần 1986 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Mậu Dần 1998 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Canh Dần 2010 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÃO Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Tân Mão 1951 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Quý Mão 1963 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Ất Mão 1975 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Đinh Mão 1987 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Kỷ Mão 1999 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Tân Mão 2011 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÌN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Nhâm Thìn 1952 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Giáp Thìn 1964 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Bính Thìn 1976 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Mậu Thìn 1988 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Canh Thìn 2000 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Nhâm Thìn 2012 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TỴ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Quý Tỵ 1953 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Ất Tỵ 1965 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Đinh Tỵ 1977 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Kỷ Tỵ 1989 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Tân Tỵ 2001 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Quý Tỵ 2013 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI NGỌ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Ngọ 1954 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Bính Ngọ 1966 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Mậu Ngọ 1978 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Canh Ngọ 1990 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Nhâm Ngọ 2002 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Giáp Ngọ 2014 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÙI Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Ất Mùi 1955 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Đinh Mùi 1967 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Kỷ Mùi 1979 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Tân Mùi 1991 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Quý Mùi 2003 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÂN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Thân 1944 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Bính Thân 1956 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Mậu Thân 1968 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Canh Thân 1980 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Nhâm Thân 1992 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Giáp Thân 2004 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Ất Dậu 1945 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Đinh Dậu 1957 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Kỷ Dậu 1969 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Tân Dậu 1981 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Quý Dậu 1993 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Ất Dậu 2005 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TUẤT Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Bính Tuất 1946 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Mậu Tuất 1958 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Canh Tuất 1970 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Nhâm Tuất 1982 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Giáp Tuất 1994 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Bính Tuất 2006 S. Thổ Tú - H. Tam Kheo S. Vân Hớn - H. Thiên Tinh BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI HỢI Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Đinh Hợi 1947 S. Kế Đô - H. Diêm Vương S. Thái Dương - H. Thiên La Kỷ Hợi 1959 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Tân Hợi 1971 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Quý Hợi 1983 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Ất Hợi 1995 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Đinh Hợi 2007 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Cúng dâng sao giải hạn năm 2025 Ất Tỵ có phải mê tín dị đoan? Cúng dâng sao giải hạn là tập tục truyền thống từ bao đời nay. Đa phần các gia đình tiến hành cúng tại chùa cùng nhau vào dịp đầu năm mới, cầu mong về một năm cát lành, bình an vô sự hoặc có thể cúng tại gia vào một ngày cố định trong tháng. Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy. Ngoài ra, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội. Đồng thời, theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Trong đó, hoạt động tín ngưỡng được hiểu là hoạt động thờ cúng tổ tiên, các biểu tượng linh thiêng; tưởng niệm và tôn vinh người có công với đất nước, với cộng đồng; các lễ nghi dân gian tiêu biểu cho những giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội. Từ khái niệm nêu trên, rõ ràng cúng sao, giải hạn không được coi là hoạt động tín ngưỡng. Như vậy, khi tổ chức thực hành các nghi lễ cầu quốc thái dân an phải tránh mê tín dị đoan, tránh những nội dung nghi lễ không đúng với chính pháp của Phật giáo dễ bị xã hội hiểu lầm, lệch chuẩn tâm linh. Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào? Xử phạt vi phạm hành chính Mê tín dị đoan có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Khoản 19 Điều 2 Nghị định 28/2017/NĐ-CP. Cụ thể: sẽ phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi: - Thắp hương hoặc đốt vàng mã không đúng quy định của Ban tổ chức lễ hội, Ban quản lý di tích; - Ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ; - Nói tục, xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm; - Xả rác bừa bãi làm mất vệ sinh môi trường trong khu vực lễ hội, di tích. Ngoài ra, theo Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi hoạt động mê tín dị đoan như sau: Phạt tiền từ 15-20 triệu đồng đối với tổ chức hoạt động mê tín dị đoan. Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi nêu trên). Truy cứu trách nhiệm hình sự Bên cạnh xử phạt vi phạm hành chính, hành vi hoạt động mê tín dị đoan còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể, tại Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định hình phạt đối với tội hành nghề mê tín, dị đoan như sau: - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với trường hợp sau: Dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. - Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau: + Làm chết người; + Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. - Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Xem thêm: Tổng hợp các lễ cúng ngày Tết Nguyên đán 2025 cần nhớ Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín? Năm 2025 là năm con gì, hợp với tuổi nào? Có được phá thai vì con kỵ tuổi không?
Bảng sao hạn năm 2024 Giáp Thìn cho các tuổi
Sao hạn là gì? Năm 2024, những tuổi nào gặp hạn? Dâng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Sao hạn là gì? Sao hạn là các vì sao được coi theo tử vi của 12 con giáp, các hệ thống sao này chiếu mạng theo tuổi trong văn hóa phương Đông. Có 9 sao tất cả, mỗi sao đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người. Việc luận đoán vận hạn của 1 năm mà dựa trên ý nghĩa của 1 sao thì không thể chính xác. Cửu tinh (hay Cửu diệu) trong cách tính hạn hàng năm gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trước đó đã có bài viết về những tuổi nào sẽ gặp hạn tam tai năm Giáp Thìn 2024, đó là các tuổi: Thân, Tý, Thìn. Xem bài viết liên quan: Năm 2024, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bảng sao hạn cho các tuổi Thân, Tý, Thìn năm Giáp Thìn 2024 Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Tý Các tuổi Tý Năm sinh Sao - Hạn 2024 nam mạng Sao - Hạn 2024 nữ mạng Tuổi Mậu Tý 2008 Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La Tuổi Bính Tý 1996 Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Giáp Tý 1984 Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển Tuổi Nhâm Tý 1972 Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La Tuổi Canh Tý 1960 Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Mậu Tý 1948 Sao Thái Dương - Hạn Thiên La Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Thìn Các tuổi Thìn Năm sinh Sao - Hạn năm 2024 nam mạng Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng Tuổi Nhâm Thìn 2012 Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo Tuổi Canh Thìn 2000 Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng Tuổi Mậu Thìn 1988 Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh Tuổi Bính Thìn 1976 Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển Tuổi Giáp Thìn 1964 Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng Tuổi Nhâm Thìn 1952 Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Thân Các tuổi Thân Năm sinh Sao - Hạn năm 2024 nam mạng Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng Tuổi Giáp Thân 2004 Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Nhâm Thân 1992 Sao Vân Hán - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương Tuổi Canh Thân 1980 Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Tuổi Mậu Thân 1968 Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo Tuổi Bính Thân 1956 Sao Vân Hán - Hạn Địa Võng Sao La Hầu - Hạn Địa Võng Phân loại sao hạn theo tính chất tốt, xấu Cửu diệu được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể: - Nhóm sao xấu (Hung tinh) Những ai đang tìm hiểu sao hạn là gì sẽ tìm được câu trả lời ở đây vì nhóm sao hạn chính là nhóm sao xấu (hung tinh) chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn. + Sao La Hầu: Đây là một trong những sao hung, sao xấu cho cả nam và nữ. Thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tai nạn, bệnh tật, tai tiếng thị phi, hao mòn của cải. Mang đến nhiều chuyện buồn phiền, bi ai. Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất. + Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch. + Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch. - Nhóm sao tốt (Cát tinh) Có 3 sao trong Cửu Diệu được xem là sao tốt (cát tinh) gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi. + Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10. + Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới. + Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. - Nhóm sao trung tính Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu. + Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản. + Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch. + Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Cúng dâng sao giải hạn năm 2024 Giáp Thìn có phải mê tín dị đoan? Cúng dâng sao giải hạn là tập tục truyền thống từ bao đời nay. Đa phần các gia đình tiến hành cúng tại chùa cùng nhau vào dịp đầu năm mới, cầu mong về một năm cát lành, bình an vô sự hoặc có thể cúng tại gia vào một ngày cố định trong tháng. Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy. Ngoài ra, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội. Đồng thời, theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Trong đó, hoạt động tín ngưỡng được hiểu là hoạt động thờ cúng tổ tiên, các biểu tượng linh thiêng; tưởng niệm và tôn vinh người có công với đất nước, với cộng đồng; các lễ nghi dân gian tiêu biểu cho những giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội. Từ khái niệm nêu trên, rõ ràng cúng sao, giải hạn không được coi là hoạt động tín ngưỡng. Như vậy, khi tổ chức thực hành các nghi lễ cầu quốc thái dân an phải tránh mê tín dị đoan, tránh những nội dung nghi lễ không đúng với chính pháp của Phật giáo dễ bị xã hội hiểu lầm, lệch chuẩn tâm linh. Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào? Xử phạt vi phạm hành chính Mê tín dị đoan có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Khoản 19 Điều 2 Nghị định 28/2017/NĐ-CP. Cụ thể: sẽ phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi: - Thắp hương hoặc đốt vàng mã không đúng quy định của Ban tổ chức lễ hội, Ban quản lý di tích; - Ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ; - Nói tục, xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm; - Xả rác bừa bãi làm mất vệ sinh môi trường trong khu vực lễ hội, di tích. Ngoài ra, theo Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi hoạt động mê tín dị đoan như sau: Phạt tiền từ 15-20 triệu đồng đối với tổ chức hoạt động mê tín dị đoan. Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi nêu trên). Truy cứu trách nhiệm hình sự Bên cạnh xử phạt vi phạm hành chính, hành vi hoạt động mê tín dị đoan còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể, tại Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định hình phạt đối với tội hành nghề mê tín, dị đoan như sau: - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với trường hợp sau: Dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. - Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau: + Làm chết người; + Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. - Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Ý nghĩa của thứ 6 ngày 13 ở Việt Nam và các nước trên thế giới?
Thứ 6 ngày 13 là ngày gì mà ai cũng sợ? Đây có phải là một ngày xui xẻo mà mọi người đều phải cẩn thận không? Trên thế giới, thứ 6 ngày 13 có ý nghĩa gì đối với các nước? Thứ 6 ngày 13 là ngày gì? Theo quan niệm phương Tây, thứ 6 ngày 13 là một ngày xui xẻo, kém may mắn vì luôn có những sự việc đáng tiếc diễn ra một cách trùng hợp trong ngày này. Ví dụ: Ở Phương Tây người ta quan niệm rằng khi 13 người ngồi ăn cùng nhau trong một bữa tối thì điều đáng sợ sẽ xảy ra - một trong số những người họ sẽ gặp nguy hiểm về tính mạng trong năm. Sự kiện “Bữa tối cuối cùng của Chúa” đã chứng minh cho giả thuyết này vì trước khi qua đời, Chúa Jesus đã có buổi tối ngồi cùng 12 tông đồ của mình. Mặt khác theo thần thoại Bắc Âu, con số 13 được bắt nguồn từ sự kết hợp cố tình gây ra án mạng cho vị thần Hạnh phúc Balder tại thiên đường Valhalla bởi 2 vị thần xảo trá Loki và thần bóng tối Hoder. Thời điểm dự tiệc chỉ có 12 vị thần, Loki đến với tư cách là “khách không mời” và mang theo nỗi bất hạnh, bóng tối bao trùm cả thế gian sau cái chết của thần Hạnh phúc. theo Kinh thánh của Đạo Thiên Chúa, thứ 6 là ngày mà Adam và Eva ăn phải trái cấm theo lời dụ dỗ của con rắn độc, song 2 người bị thiên giới đày xuống hạ phàm. Bên cạnh đó, theo tín đồ đạo Chúa cho biết, thứ 6 cũng là ngày mà Chúa Jesus bị tông đồ thứ 13 là Judas phản bội chỉ vì 13 đồng bạc và bản thân Chúa Jesus cũng bị hành hình và đóng đinh lên thánh giá. Vì vậy, hầu hết các quốc gia đều kiêng kỵ con số này, đặc biệt là các nước phương Tây. Một số biểu hiện cụ thể về điều này mà chúng ta dễ nhận thấy như: các tòa nhà không có tầng 13, số nhà thay thế từ 13 thành 12A, mời 14 người trong một bàn tiệc,... Cũng vì thế mà trong ngày này người ta thường nhắc nhở nhau hạn chế di chuyển đi lại, để tránh những điều không may xảy ra. Trong khi đó, người Ý lại coi 13 là con số may mắn, ngoại trừ trong một số bối cảnh. Đặc biệt, tại Đại học Colgate (bang New York, Hoa Kỳ), 13 được xem là con số may mắn. Bởi vì, trường có truyền thuyết được thành lập bởi 13 người đàn ông với 13 USD và 13 lời cầu nguyện. Thứ sáu ngày 13 là ngày may mắn nhất tại Colgate. Vào ngày này, các thành viên của cộng đồng Colgate sẽ mặc đồ Colgate để ghi dấu “Ngày Colgate". Tại Việt Nam, theo quan niệm xưa, số 13 mang ý nghĩa đen đủi, xui xẻo. Tuy nhiên một số người lại cho rằng số 13 đơn giản là con số được ghép lại từ số 1 và số 3 theo chiều tăng dần. Trong khi số 1 biểu trưng cho sự sinh sôi, nảy nở, nguồn gốc và khởi đầu của vạn vật, thì số 3 lại là con số đại điện cho tiền tài, sự vững chắc, bền bỉ như kiềng 3 chân, dù chuyện gì xảy ra cũng không lung lay, nao núng. Bởi vậy, con số 13 thường sẽ mang ý nghĩa may mắn, tượng trưng cho tài lộc, sự sinh sôi, nảy nở, giúp chủ nhân làm ăn phát đạt, công việc hanh thông, thuận lợi, cuộc sống sung túc và an nhàn. Như vậy, tùy theo quan niệm của mỗi người và mỗi nền văn hóa khác nhau mà số 13 mang lại những ý nghĩa khác nhau và tốt hay xấu là tùy vào cảm nhận của mỗi người. *Trên đây là một số thông tin để người đọc biết và tham khảo. Tham khảo: Xem chi tiết bảng sao hạn năm 2025 cho các tuổi: BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TÝ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Mậu Tý 1948 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Canh Tý 1960 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Nhâm Tý 1972 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Giáp Tý 1984 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Bính Tý 1996 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Mậu Tý 2008 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI SỬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Kỷ Sửu 1949 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Tân Sửu 1961 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Quý Sửu 1973 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Ất Sửu 1985 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Đinh Sửu 1997 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Kỷ Sửu 2009 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẦN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Canh Dần 1950 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Nhâm Dần 1962 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Giáp Dần 1974 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Bính Dần 1986 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Mậu Dần 1998 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Canh Dần 2010 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÃO Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Tân Mão 1951 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Quý Mão 1963 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Ất Mão 1975 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Đinh Mão 1987 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Kỷ Mão 1999 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Tân Mão 2011 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÌN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Nhâm Thìn 1952 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Giáp Thìn 1964 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Bính Thìn 1976 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Mậu Thìn 1988 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Canh Thìn 2000 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Nhâm Thìn 2012 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TỴ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Quý Tỵ 1953 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Ất Tỵ 1965 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Đinh Tỵ 1977 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Kỷ Tỵ 1989 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Tân Tỵ 2001 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Quý Tỵ 2013 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI NGỌ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Ngọ 1954 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Bính Ngọ 1966 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Mậu Ngọ 1978 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Canh Ngọ 1990 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Nhâm Ngọ 2002 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Giáp Ngọ 2014 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Xem tiếp tại: Bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho các tuổi
Bảng sao hạn năm 2025 Ất Tỵ cho các tuổi
Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn? Dâng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Năm 2025 sẽ khởi đầu vào ngày 01/01/2025 và khép lại vào ngày 31/12/2025 theo lịch dương. Trong khi đó, theo lịch âm, năm này bắt đầu từ ngày 29/01/2025 đến ngày 16/02/2026. Theo chu kỳ 12 con giáp, 2025 là năm của con Rắn (năm Tỵ). Sao hạn là gì? Sao hạn là các vì sao được coi theo tử vi của 12 con giáp, các hệ thống sao này chiếu mệnh theo tuổi trong văn hóa phương Đông. Có 9 sao tất cả, mỗi sao đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người. Việc luận đoán vận hạn của 1 năm mà dựa trên ý nghĩa của 1 sao thì không thể chính xác. Cửu tinh (hay Cửu diệu) trong cách tính hạn hàng năm gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Theo như lịch âm 2025 Ất Tỵ mỗi sao chiếu mệnh này lại có mức độ ảnh hưởng tốt - xấu khác nhau, phụ thuộc chủ yếu vào tính chất ngũ hành của từng sao. Mức độ tốt - xấu của sao chiếu mệnh còn phụ thuộc vào sự chi phối của ngũ hành âm - dương và phúc đức của bản mệnh. Trong số 9 sao chiếu mệnh này, có 3 sao được coi là tốt, 3 sao xấu và 3 sao trung tính. Cụ thể: 3 sao tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. 3 sao xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. 3 sao trung tính: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu. *Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo* Xem thêm: Tổng hợp các lễ cúng ngày Tết Nguyên đán 2025 cần nhớ Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín? Tục giật cô hồn Rằm tháng 7 bắt nguồn từ đâu? Giật cô hồn có vi phạm pháp luật không? Xem chi tiết bảng sao hạn năm 2025 cho các tuổi: BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TÝ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Mậu Tý 1948 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Canh Tý 1960 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Nhâm Tý 1972 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Giáp Tý 1984 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Bính Tý 1996 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ Mậu Tý 2008 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI SỬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Kỷ Sửu 1949 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Tân Sửu 1961 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Quý Sửu 1973 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Ất Sửu 1985 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Đinh Sửu 1997 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Kỷ Sửu 2009 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẦN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Canh Dần 1950 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Nhâm Dần 1962 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Giáp Dần 1974 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Bính Dần 1986 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Mậu Dần 1998 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Canh Dần 2010 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÃO Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Tân Mão 1951 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Quý Mão 1963 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Ất Mão 1975 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Đinh Mão 1987 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Kỷ Mão 1999 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Tân Mão 2011 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÌN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Nhâm Thìn 1952 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Giáp Thìn 1964 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Bính Thìn 1976 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Mậu Thìn 1988 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Canh Thìn 2000 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Nhâm Thìn 2012 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TỴ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Quý Tỵ 1953 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Ất Tỵ 1965 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Đinh Tỵ 1977 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Kỷ Tỵ 1989 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Tân Tỵ 2001 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Quý Tỵ 2013 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI NGỌ Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Ngọ 1954 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Bính Ngọ 1966 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Mậu Ngọ 1978 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Canh Ngọ 1990 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Nhâm Ngọ 2002 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Giáp Ngọ 2014 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI MÙI Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Ất Mùi 1955 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Đinh Mùi 1967 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Kỷ Mùi 1979 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Tân Mùi 1991 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Quý Mùi 2003 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI THÂN Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Giáp Thân 1944 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Bính Thân 1956 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Mậu Thân 1968 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Canh Thân 1980 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Nhâm Thân 1992 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Giáp Thân 2004 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI DẬU Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Ất Dậu 1945 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Đinh Dậu 1957 S. Vân Hớn - H. Địa Võng S. La Hầu - H. Địa Võng Kỷ Dậu 1969 S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh S. Mộc Đức - H. Tam Kheo Tân Dậu 1981 S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền S. Thủy Diệu - H. Toán Tận Quý Dậu 1993 S. Vân Hớn - H. Thiên La S. La Hầu - H. Diêm Vương Ất Dậu 2005 S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI TUẤT Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Bính Tuất 1946 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Mậu Tuất 1958 S. Thái Dương - H. Thiên La S. Thổ Tú - H. Diêm Vương Canh Tuất 1970 S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ Nhâm Tuất 1982 S. Thái Âm - H. Diêm Vương S. Thái Bạch - H. Thiên La Giáp Tuất 1994 S. Thái Dương - H. Toán Tận S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền Bính Tuất 2006 S. Thổ Tú - H. Tam Kheo S. Vân Hớn - H. Thiên Tinh BẢNG SAO HẠN NĂM 2025 CHO TUỔI HỢI Tuổi Năm sinh Sao - Hạn 2025 cho nam mạng Sao - Hạn 2025 cho nữ mạng Đinh Hợi 1947 S. Kế Đô - H. Diêm Vương S. Thái Dương - H. Thiên La Kỷ Hợi 1959 S. Thái Bạch - H. Toán Tận S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền Tân Hợi 1971 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Quý Hợi 1983 S. Kế Đô - H. Địa Võng S. Thái Dương - H. Địa Võng Ất Hợi 1995 S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh S. Thái Âm - H. Tam Kheo Đinh Hợi 2007 S. La Hầu - H. Tam Kheo S. Kế Đô - H. Thiên Tinh Cúng dâng sao giải hạn năm 2025 Ất Tỵ có phải mê tín dị đoan? Cúng dâng sao giải hạn là tập tục truyền thống từ bao đời nay. Đa phần các gia đình tiến hành cúng tại chùa cùng nhau vào dịp đầu năm mới, cầu mong về một năm cát lành, bình an vô sự hoặc có thể cúng tại gia vào một ngày cố định trong tháng. Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy. Ngoài ra, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội. Đồng thời, theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Trong đó, hoạt động tín ngưỡng được hiểu là hoạt động thờ cúng tổ tiên, các biểu tượng linh thiêng; tưởng niệm và tôn vinh người có công với đất nước, với cộng đồng; các lễ nghi dân gian tiêu biểu cho những giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội. Từ khái niệm nêu trên, rõ ràng cúng sao, giải hạn không được coi là hoạt động tín ngưỡng. Như vậy, khi tổ chức thực hành các nghi lễ cầu quốc thái dân an phải tránh mê tín dị đoan, tránh những nội dung nghi lễ không đúng với chính pháp của Phật giáo dễ bị xã hội hiểu lầm, lệch chuẩn tâm linh. Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào? Xử phạt vi phạm hành chính Mê tín dị đoan có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Khoản 19 Điều 2 Nghị định 28/2017/NĐ-CP. Cụ thể: sẽ phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi: - Thắp hương hoặc đốt vàng mã không đúng quy định của Ban tổ chức lễ hội, Ban quản lý di tích; - Ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ; - Nói tục, xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm; - Xả rác bừa bãi làm mất vệ sinh môi trường trong khu vực lễ hội, di tích. Ngoài ra, theo Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi hoạt động mê tín dị đoan như sau: Phạt tiền từ 15-20 triệu đồng đối với tổ chức hoạt động mê tín dị đoan. Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi nêu trên). Truy cứu trách nhiệm hình sự Bên cạnh xử phạt vi phạm hành chính, hành vi hoạt động mê tín dị đoan còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể, tại Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định hình phạt đối với tội hành nghề mê tín, dị đoan như sau: - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với trường hợp sau: Dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. - Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau: + Làm chết người; + Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. - Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Xem thêm: Tổng hợp các lễ cúng ngày Tết Nguyên đán 2025 cần nhớ Năm 2025, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín? Năm 2025 là năm con gì, hợp với tuổi nào? Có được phá thai vì con kỵ tuổi không?
Bảng sao hạn năm 2024 Giáp Thìn cho các tuổi
Sao hạn là gì? Năm 2024, những tuổi nào gặp hạn? Dâng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Sao hạn là gì? Sao hạn là các vì sao được coi theo tử vi của 12 con giáp, các hệ thống sao này chiếu mạng theo tuổi trong văn hóa phương Đông. Có 9 sao tất cả, mỗi sao đại diện cho 1 tuổi và lặp lại theo chu kỳ thời gian ảnh hưởng tốt hoặc gây ra tác động xấu (gọi là vận hạn) nhất định xảy ra với mỗi người. Việc luận đoán vận hạn của 1 năm mà dựa trên ý nghĩa của 1 sao thì không thể chính xác. Cửu tinh (hay Cửu diệu) trong cách tính hạn hàng năm gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn (Vân hán), Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Trước đó đã có bài viết về những tuổi nào sẽ gặp hạn tam tai năm Giáp Thìn 2024, đó là các tuổi: Thân, Tý, Thìn. Xem bài viết liên quan: Năm 2024, những tuổi nào gặp hạn tam tai? Cúng sao giải hạn có phải mê tín dị đoan không? Bảng sao hạn cho các tuổi Thân, Tý, Thìn năm Giáp Thìn 2024 Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Tý Các tuổi Tý Năm sinh Sao - Hạn 2024 nam mạng Sao - Hạn 2024 nữ mạng Tuổi Mậu Tý 2008 Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La Tuổi Bính Tý 1996 Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Giáp Tý 1984 Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển Tuổi Nhâm Tý 1972 Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La Tuổi Canh Tý 1960 Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Mậu Tý 1948 Sao Thái Dương - Hạn Thiên La Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Thìn Các tuổi Thìn Năm sinh Sao - Hạn năm 2024 nam mạng Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng Tuổi Nhâm Thìn 2012 Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo Tuổi Canh Thìn 2000 Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng Tuổi Mậu Thìn 1988 Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh Tuổi Bính Thìn 1976 Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển Tuổi Giáp Thìn 1964 Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng Tuổi Nhâm Thìn 1952 Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh Bảng tính sao hạn 2024 cho tuổi Thân Các tuổi Thân Năm sinh Sao - Hạn năm 2024 nam mạng Sao - Hạn năm 2024 nữ mạng Tuổi Giáp Thân 2004 Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ Tuổi Nhâm Thân 1992 Sao Vân Hán - Hạn Thiên La Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương Tuổi Canh Thân 1980 Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận Tuổi Mậu Thân 1968 Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo Tuổi Bính Thân 1956 Sao Vân Hán - Hạn Địa Võng Sao La Hầu - Hạn Địa Võng Phân loại sao hạn theo tính chất tốt, xấu Cửu diệu được chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính. Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Bản chất của các sao chính là vận hạn mà trong cuộc đời con người phải trải qua. Cụ thể: - Nhóm sao xấu (Hung tinh) Những ai đang tìm hiểu sao hạn là gì sẽ tìm được câu trả lời ở đây vì nhóm sao hạn chính là nhóm sao xấu (hung tinh) chính là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Người bị các hung tinh này chiếu mạng sẽ gặp phải vận hạn xấu, không may mắn. Chính vì thế để giảm vận hạn xấu cần làm lễ cúng sao giải hạn. + Sao La Hầu: Đây là một trong những sao hung, sao xấu cho cả nam và nữ. Thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tai nạn, bệnh tật, tai tiếng thị phi, hao mòn của cải. Mang đến nhiều chuyện buồn phiền, bi ai. Cần chú ý vào tháng giêng và tháng 2 âm lịch vì đây là tháng xấu sao xấu nhất. + Sao Thái Bạch là hung tinh và đây cũng được xem là sao xấu nhất trong 9 sao. Bất lợi cho nam giới. Vì thế người bị sao Thái bạch chiếu mạng thường bị hao tốn tài của, sức khỏe xấu. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch. + Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới. Thường đem đến những xui xẻo, ốm đau bệnh tật, hao tài tốn của, chuyện buồn, tang thương. Đặc biệt sao trở nên xấu nhất vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch. - Nhóm sao tốt (Cát tinh) Có 3 sao trong Cửu Diệu được xem là sao tốt (cát tinh) gồm Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Khi được những sao này chiếu mạng bạn sẽ gặp được nhiều may mắn và thuận lợi. + Sao Thái Dương: Đây là một trong những sao tốt, mang lại sự tốt lành, suôn sẻ, may mắn về công danh và sức khỏe cho Nam giới. Nhưng với nữ giới lại hay đau ốm nhất là tháng 6 và tháng 10. + Sao Thái Âm là sao tốt cho cả nam và nữ giới về mọi mặt. Từ công danh đến tiền bạc, tháng 9 có hỉ sự. Tuy nhiên vào tháng 10 vẫn cần chú ý đến sức khỏe, sinh đẻ đối với nữ giới. + Sao Mộc Đức: Cũng là một sao tốt với ý nghĩa mang đến sự an lành và may mắn, hỉ sự. Đặc biết tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Tuy nhiên với nữ giới nên đề phòng bệnh máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. - Nhóm sao trung tính Sao trung tính là những sao chiếu mạng có mang trong mình cả 2 đặc tính, vừa tốt vừa xấu. Gồm các sao Vân hớn (Vân hán), Thổ Tú, Thủy Diệu. + Sao Vân Hớn xấu nhất vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch. Khi gặp sao này nam hay nữ đều làm ăn trung bình,có đau ốm, chú ý lời lẽ tránh những điều thị phi, bất lợi. Đặc biệt nam gặp tai tiếng, bất lợi, dính pháp luật còn nữ không tốt về thai sản. + Sao Thổ Tú: Là sao đem lại sự tai tiếng, kiện cáo, pháp luật, gia đạo không yên, sức khẻo hao mòn. Sao trở nên xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch. + Sao Thủy Diệu: Vừa là sao tốt vừa là sao xấu tùy thuộc vào từng tháng. Sao này chủ về tài lộc và hỉ sự. Ngoài ra cần kiêng sông nước, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) để tránh tai tiếng thị phi, đàm tiếu xấu, bất lợi cho mình. Đặc biệt sao sẽ xấu hơn vào tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Cúng dâng sao giải hạn năm 2024 Giáp Thìn có phải mê tín dị đoan? Cúng dâng sao giải hạn là tập tục truyền thống từ bao đời nay. Đa phần các gia đình tiến hành cúng tại chùa cùng nhau vào dịp đầu năm mới, cầu mong về một năm cát lành, bình an vô sự hoặc có thể cúng tại gia vào một ngày cố định trong tháng. Tuy nhiên, dù là hình thức cầu cúng nào đi nữa, việc sắm lễ và hành lễ sao cho phù hợp, bày tỏ tâm thành kính là được, không miễn cưỡng phải mâm cao cỗ đầy. Ngoài ra, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội. Đồng thời, theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng. Trong đó, hoạt động tín ngưỡng được hiểu là hoạt động thờ cúng tổ tiên, các biểu tượng linh thiêng; tưởng niệm và tôn vinh người có công với đất nước, với cộng đồng; các lễ nghi dân gian tiêu biểu cho những giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội. Từ khái niệm nêu trên, rõ ràng cúng sao, giải hạn không được coi là hoạt động tín ngưỡng. Như vậy, khi tổ chức thực hành các nghi lễ cầu quốc thái dân an phải tránh mê tín dị đoan, tránh những nội dung nghi lễ không đúng với chính pháp của Phật giáo dễ bị xã hội hiểu lầm, lệch chuẩn tâm linh. Hành vi mê tín dị đoan bị xử lý thế nào? Xử phạt vi phạm hành chính Mê tín dị đoan có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Khoản 19 Điều 2 Nghị định 28/2017/NĐ-CP. Cụ thể: sẽ phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi: - Thắp hương hoặc đốt vàng mã không đúng quy định của Ban tổ chức lễ hội, Ban quản lý di tích; - Ném, thả tiền xuống giếng, ao hồ; - Nói tục, xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm; - Xả rác bừa bãi làm mất vệ sinh môi trường trong khu vực lễ hội, di tích. Ngoài ra, theo Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi hoạt động mê tín dị đoan như sau: Phạt tiền từ 15-20 triệu đồng đối với tổ chức hoạt động mê tín dị đoan. Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi nêu trên). Truy cứu trách nhiệm hình sự Bên cạnh xử phạt vi phạm hành chính, hành vi hoạt động mê tín dị đoan còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể, tại Điều 320 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định hình phạt đối với tội hành nghề mê tín, dị đoan như sau: - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm đối với trường hợp sau: Dùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. - Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau: + Làm chết người; + Thu lợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên; + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. - Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.