Dự kiến: cơ sở xả khí thải sẽ phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là khoản thu mới đang được Chính phủ đang lấy ý kiến tại Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Theo đó mức phí đối với các cơ sở xả thải tại Dự thảo quy định như sau: Mức phí bảo vệ môi trường cố định Mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải: 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì số phí phải nộp tính cho 01 quý là f/4. Trường hợp người nộp phí nộp theo tháng thì số phí phải nộp tính cho 01 tháng là f/12. Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải - Bụi tổng: 800 đồng/tấn. - NOx (gồm NO2 và NO): 800 đồng/tấn. - SOx : 700 đồng/tấn. - CO: 500 đồng/tấn. Mức thu đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải - Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải thấp hơn 30% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 Dự thảo. - Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải từ 30% đến thấp hơn 50% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Dự thảo. - Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Dự thảo. Căn cứ để xác định mức thu là kết quả quan trắc (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp. Đối tượng chịu phí và người nộp phí - Đối tượng chịu phí là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần. - Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều 3 Dự thảo Tổ chức thu phí - Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý. - Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn. Quản lý và sử dụng phí - Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định. - Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến và chưa được thông qua.
Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào?
Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào? Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không? Đối tượng nào chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Căn cứ Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường bao gồm: - Nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật - Nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP. Trong đó: (1)- Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm: + Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá. + Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. + Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định. + Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề. + Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc. + Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản. + Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử; + Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng. + Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải. + Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng. + Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện. + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị. + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác. + Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến. (2) - Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của: + Hộ gia đình, cá nhân. + Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này. + Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy. + Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu. + Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc các trường hợp được xác định là cơ sở thải nước thải công nghiệp đã liệt kê phía trên. Cơ quan nào thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Căn cứ Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm: - Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn. - Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp. - Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng. => Theo quy định trên thì phí bảo vệ môi trường sẽ thu theo 2 diện: - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Đối với phí này thì bên cung cấp nước sạch sẽ thu phí. - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Nếu đơn vị là cơ sở sản xuất được liệt kê mục (2) trên thì đơn vị phải nộp loại phí bảo vệ môi trường này. Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không? Tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định trường hợp các cơ sở phát sinh nước thải công nghiệp tại mục (2) sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt). => Do đó, nếu đơn vị thuộc đối tượng tại mục (2) thì chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không phải nộp phí đối với nước thải sinh hoạt. Trường hợp này chị nên trao đổi lại với bên cung cấp nước sạch để họ không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đơn vị mình nữa. Như vậy, doanh nghiệp sẽ phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nếu như doanh nghiệp phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước thải sinh hoạt. Trường hợp phát sinh cả hai loại nước thải thì doanh nghiệp chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
03 trường hợp khai thác khoáng sản được miễn phí bảo vệ môi trường
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Theo đó, Chính phủ quy định 3 trường hợp sau đây về hoạt động khai thác khoáng sản sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường: (1) Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường Trường hợp 1: Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân dê xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó. Trường hợp 2: Hoạt động khai thác đất, đá đá san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. - Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí. - Số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Trường hợp 3: Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải dược miền phí bảo vệ môi trường căn cứ vào: - Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thái giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định 158/2016/NĐ-CP. - Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường 2020. - Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản. (2) Mức thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m5. Riêng khí thiên nhiên thu được ưong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3. - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP. - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản Theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP. - Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí 2015, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ. Xem thêm Nghị định 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
Kê khai Phí bảo vệ môi trường đối với bùn bốc xúc đổ thải
DN A có dự án xây dựng Nhà xưởng. Quá trình san lấp có khối lượng bùn bốc xúc đổ ra ngoài. Cơ quan Thuế yêu cầu kê khai Phí Bảo vệ môi trường đối với khối lượng bốc xúc đổ thải. Vậy DN phải kê khai như thế nào? và Phí trên được quy định tại văn bản nào? Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 164/2016/NĐ-CP quy định như sau: "Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại." Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này quy định khung mức phí như sau: 10 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 1.000 2.000 => Tức là cơ quan thuế đang xác định việc mình khai thác ở đây là khai thác khoáng sản, nên phải nộp loại phí bảo vệ môi trường này. Tuy nhiên, ta có thể tham khảo thêm Công văn 16278/CT-TTHT năm 2019 về phí bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành, tại Công văn này có nêu như sau: "Trường hợp Công ty thực hiện thi công công trình xây dựng bãi thải xỉ nhiệt điện Mông Dương 2 (gọi tắt là bãi thải xỉ số 2), không nhằm mục đích khai thác khoáng trong đó có công tác đào đất, hút bùn, san khu vực bãi thải xỉ. Khối lượng đào đất, bùn thu được này, nếu Công ty tiếp tục dùng để đắp đê bao quanh lòng bãi xỉ hoặc đổ thải ra khu vực tương lai nằm trong diện tích bãi thải xỉ số 2 thì phần đất này thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường. Trường hợp khối lượng đất, bùn thu được nêu trên, nếu đổ thải ra ngoài khu vực tương lai không nằm trong diện tích bãi thải xỉ số 2, không sử dụng, không bán thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường. Công ty có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ." => Cho nên không phải mọi trường hợp phát sinh bùn bốc xúc thì đều nộp phí bảo vệ môi trường mà còn phải tuỳ từng trường hợp như thế nào.. Xin góp ý thêm từ các anh chị.
Đối tượng nào phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Căn cứ quy định tại Điều 2 và Điều 5 của Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: "Điều 2. Đối tượng chịu phí 1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. 2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm: a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá. b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định. d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề. đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc. e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản. g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử; h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng. i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải. k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng. l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện. m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị. n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác. o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến. 3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của: a) Hộ gia đình, cá nhân. b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này. c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy. d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu. đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này. "Điều 5. Các trường hợp miễn phí Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau: 1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện. 2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra. 3. Nước thải sinh hoạt của: a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã; b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch; c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng. 4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng. 5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn. 6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân. 7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận".
Cách tính sản lượng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá xây dựng
Nội dung này anh căn cứ Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: "Điều 5. Phương pháp tính phí 1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K Trong đó: ... - Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3); - Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3); ... 3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Số phí phải nộp đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra phát sinh trong kỳ nộp phí căn cứ vào khối lượng đất đá bốc xúc tính trên khối lượng (tấn hoặc m3) quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ. Trường hợp trong tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan không có thông tin về số lượng đất đá bốc xúc thải ra thì việc kê khai, nộp phí căn cứ vào số lượng đất đá bốc xúc thực tế thải ra trong kỳ. 4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương."
Khai thác quặng vàng nộp phí bảo vệ môi trường tối đa 270.000 đồng/tấn
Quy định này được đề cập tại dự thảo Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản. Theo đó, tùy từng loại khoáng sản khi khai thác phải nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định. Dưới đây là biểu phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản: Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu tối thiểu Mức thu tối đa Dầu thô Tấn 100.000 đồng Khí thiên nhiên m3 50 đồng Khí thiên nhiên (trong quá trình khai thác dầu thô) 35 đồng Quặng khoáng sản kim loại Quặng sắt Tấn 40.000 60.000 Quặng măng-gan Tấn 30.000 50.000 Quặng ti-tan (titan) Tấn 50.000 70.000 Quặng vàng Tấn 180.000 270.000 Quặng đất hiếm Tấn 40.000 60.000 Quặng bạch kim Tấn 180.000 270.000 Quặng bạc, Quặng thiếc Tấn 180.000 270.000 Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) Tấn 30.000 50.000 Quặng chì, Quặng kẽm Tấn 180.000 270.000 Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) Tấn 30.000 50.000 Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) Tấn 35.000 60.000 Quặng cromit Tấn 40.000 60.000 Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) Tấn 180.000 270.000 Quặng khoáng sản kim loại khác Tấn 20.000 30.000 Khoáng sản không kim loại Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) m3 50.000 70.000 Đá Block m3 60.000 90.000 Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) Tấn 50.000 70.000 Phen -sờ - phát (fenspat) m3 20.000 30.000 Sỏi, cuội, sạn m3 4.000 6.000 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường Tấn 500 3.000 Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) Tấn 1.000 3.000 Cát vàng m3 3.000 5.000 Cát làm thủy tinh m3 5.000 7.000 Các loại cát khác m3 2.000 4.000 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 1.000 2.000 Đất sét, đất làm gạch, ngói m3 1.500 2.000 Đất làm thạch cao m3 2.000 3.000 Đất làm Cao lanh m3 5.000 7.000 Các loại đất khác m3 1.000 2.000 Gờ-ra-nít (granite) Tấn 20.000 30.000 Sét chịu lửa Tấn 20.000 30.000 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) Tấn 20.000 30.000 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật Tấn 20.000 30.000 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) Tấn 20.000 30.000 Nước khoáng thiên nhiên m3 2.000 3.000 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, serecit Tấn 3.000 5.000 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò Tấn 6.000 10.000 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên Tấn 6.000 10.000 Than nâu, than mỡ Tấn 6.000 10.000 Than khác Tấn 6.000 10.000 Khoáng sản không kim loại khác Tấn 20.000 30.000 Xem chi tiết dự thảo Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản tại file đính kèm.
Dự kiến: cơ sở xả khí thải sẽ phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là khoản thu mới đang được Chính phủ đang lấy ý kiến tại Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Theo đó mức phí đối với các cơ sở xả thải tại Dự thảo quy định như sau: Mức phí bảo vệ môi trường cố định Mức phí cố định (f) đối với các cơ sở xả khí thải: 3.000.000 đồng/năm. Mức phí cố định được quy định theo năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì số phí phải nộp tính cho 01 quý là f/4. Trường hợp người nộp phí nộp theo tháng thì số phí phải nộp tính cho 01 tháng là f/12. Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải - Bụi tổng: 800 đồng/tấn. - NOx (gồm NO2 và NO): 800 đồng/tấn. - SOx : 700 đồng/tấn. - CO: 500 đồng/tấn. Mức thu đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải - Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải thấp hơn 30% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 Dự thảo. - Cơ sở xả khí thải có nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải từ 30% đến thấp hơn 50% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Dự thảo. - Cơ sở xả khí thải hoạt động công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 5 Dự thảo. Căn cứ để xác định mức thu là kết quả quan trắc (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp. Đối tượng chịu phí và người nộp phí - Đối tượng chịu phí là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và được cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần. - Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều 3 Dự thảo Tổ chức thu phí - Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý. - Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn. Quản lý và sử dụng phí - Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định. - Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Dự thảo Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường vẫn đang trong quá trình lấy ý kiến và chưa được thông qua.
Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào?
Doanh nghiệp phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi nào? Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không? Đối tượng nào chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Căn cứ Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường bao gồm: - Nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật - Nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP. Trong đó: (1)- Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm: + Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá. + Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. + Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định. + Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề. + Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc. + Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản. + Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử; + Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng. + Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải. + Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng. + Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện. + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị. + Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác. + Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến. (2) - Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của: + Hộ gia đình, cá nhân. + Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này. + Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy. + Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu. + Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc các trường hợp được xác định là cơ sở thải nước thải công nghiệp đã liệt kê phía trên. Cơ quan nào thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải? Căn cứ Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thì tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm: - Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn. - Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp. - Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng. => Theo quy định trên thì phí bảo vệ môi trường sẽ thu theo 2 diện: - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Đối với phí này thì bên cung cấp nước sạch sẽ thu phí. - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: Nếu đơn vị là cơ sở sản xuất được liệt kê mục (2) trên thì đơn vị phải nộp loại phí bảo vệ môi trường này. Trên hóa đơn tiền nước đã có thu phí bảo vệ môi trường rồi nhưng giờ có yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai phí bảo vệ trường đối với nước thải công nghiệp thì có phù hợp không? Tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định trường hợp các cơ sở phát sinh nước thải công nghiệp tại mục (2) sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt). => Do đó, nếu đơn vị thuộc đối tượng tại mục (2) thì chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không phải nộp phí đối với nước thải sinh hoạt. Trường hợp này chị nên trao đổi lại với bên cung cấp nước sạch để họ không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của đơn vị mình nữa. Như vậy, doanh nghiệp sẽ phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nếu như doanh nghiệp phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước thải sinh hoạt. Trường hợp phát sinh cả hai loại nước thải thì doanh nghiệp chỉ nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
03 trường hợp khai thác khoáng sản được miễn phí bảo vệ môi trường
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Theo đó, Chính phủ quy định 3 trường hợp sau đây về hoạt động khai thác khoáng sản sẽ được miễn phí bảo vệ môi trường: (1) Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường Trường hợp 1: Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân dê xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó. Trường hợp 2: Hoạt động khai thác đất, đá đá san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. - Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí. - Số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Trường hợp 3: Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải dược miền phí bảo vệ môi trường căn cứ vào: - Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thái giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định 158/2016/NĐ-CP. - Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường 2020. - Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản. (2) Mức thu phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m5. Riêng khí thiên nhiên thu được ưong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3. - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP. - Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản Theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP. - Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí 2015, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí. Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ. Xem thêm Nghị định 27/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 thay thế Nghị định 164/2016/NĐ-CP.
Kê khai Phí bảo vệ môi trường đối với bùn bốc xúc đổ thải
DN A có dự án xây dựng Nhà xưởng. Quá trình san lấp có khối lượng bùn bốc xúc đổ ra ngoài. Cơ quan Thuế yêu cầu kê khai Phí Bảo vệ môi trường đối với khối lượng bốc xúc đổ thải. Vậy DN phải kê khai như thế nào? và Phí trên được quy định tại văn bản nào? Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 164/2016/NĐ-CP quy định như sau: "Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại." Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này quy định khung mức phí như sau: 10 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 1.000 2.000 => Tức là cơ quan thuế đang xác định việc mình khai thác ở đây là khai thác khoáng sản, nên phải nộp loại phí bảo vệ môi trường này. Tuy nhiên, ta có thể tham khảo thêm Công văn 16278/CT-TTHT năm 2019 về phí bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành, tại Công văn này có nêu như sau: "Trường hợp Công ty thực hiện thi công công trình xây dựng bãi thải xỉ nhiệt điện Mông Dương 2 (gọi tắt là bãi thải xỉ số 2), không nhằm mục đích khai thác khoáng trong đó có công tác đào đất, hút bùn, san khu vực bãi thải xỉ. Khối lượng đào đất, bùn thu được này, nếu Công ty tiếp tục dùng để đắp đê bao quanh lòng bãi xỉ hoặc đổ thải ra khu vực tương lai nằm trong diện tích bãi thải xỉ số 2 thì phần đất này thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường. Trường hợp khối lượng đất, bùn thu được nêu trên, nếu đổ thải ra ngoài khu vực tương lai không nằm trong diện tích bãi thải xỉ số 2, không sử dụng, không bán thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường. Công ty có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định tại Khoản 7 Điều 4 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ." => Cho nên không phải mọi trường hợp phát sinh bùn bốc xúc thì đều nộp phí bảo vệ môi trường mà còn phải tuỳ từng trường hợp như thế nào.. Xin góp ý thêm từ các anh chị.
Đối tượng nào phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Căn cứ quy định tại Điều 2 và Điều 5 của Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: "Điều 2. Đối tượng chịu phí 1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. 2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm: a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá. b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm. c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định. d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề. đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc. e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản. g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử; h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng. i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải. k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng. l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện. m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị. n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác. o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến. 3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của: a) Hộ gia đình, cá nhân. b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này. c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy. d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu. đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này. "Điều 5. Các trường hợp miễn phí Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau: 1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện. 2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra. 3. Nước thải sinh hoạt của: a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã; b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch; c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng. 4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng. 5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn. 6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân. 7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận".
Cách tính sản lượng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá xây dựng
Nội dung này anh căn cứ Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: "Điều 5. Phương pháp tính phí 1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K Trong đó: ... - Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3); - Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3); ... 3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Số phí phải nộp đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra phát sinh trong kỳ nộp phí căn cứ vào khối lượng đất đá bốc xúc tính trên khối lượng (tấn hoặc m3) quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ. Trường hợp trong tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan không có thông tin về số lượng đất đá bốc xúc thải ra thì việc kê khai, nộp phí căn cứ vào số lượng đất đá bốc xúc thực tế thải ra trong kỳ. 4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương."
Khai thác quặng vàng nộp phí bảo vệ môi trường tối đa 270.000 đồng/tấn
Quy định này được đề cập tại dự thảo Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản. Theo đó, tùy từng loại khoáng sản khi khai thác phải nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định. Dưới đây là biểu phí bảo vệ môi trường với hoạt động khai thác khoáng sản: Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu tối thiểu Mức thu tối đa Dầu thô Tấn 100.000 đồng Khí thiên nhiên m3 50 đồng Khí thiên nhiên (trong quá trình khai thác dầu thô) 35 đồng Quặng khoáng sản kim loại Quặng sắt Tấn 40.000 60.000 Quặng măng-gan Tấn 30.000 50.000 Quặng ti-tan (titan) Tấn 50.000 70.000 Quặng vàng Tấn 180.000 270.000 Quặng đất hiếm Tấn 40.000 60.000 Quặng bạch kim Tấn 180.000 270.000 Quặng bạc, Quặng thiếc Tấn 180.000 270.000 Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) Tấn 30.000 50.000 Quặng chì, Quặng kẽm Tấn 180.000 270.000 Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) Tấn 30.000 50.000 Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) Tấn 35.000 60.000 Quặng cromit Tấn 40.000 60.000 Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) Tấn 180.000 270.000 Quặng khoáng sản kim loại khác Tấn 20.000 30.000 Khoáng sản không kim loại Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) m3 50.000 70.000 Đá Block m3 60.000 90.000 Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) Tấn 50.000 70.000 Phen -sờ - phát (fenspat) m3 20.000 30.000 Sỏi, cuội, sạn m3 4.000 6.000 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường Tấn 500 3.000 Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) Tấn 1.000 3.000 Cát vàng m3 3.000 5.000 Cát làm thủy tinh m3 5.000 7.000 Các loại cát khác m3 2.000 4.000 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 1.000 2.000 Đất sét, đất làm gạch, ngói m3 1.500 2.000 Đất làm thạch cao m3 2.000 3.000 Đất làm Cao lanh m3 5.000 7.000 Các loại đất khác m3 1.000 2.000 Gờ-ra-nít (granite) Tấn 20.000 30.000 Sét chịu lửa Tấn 20.000 30.000 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) Tấn 20.000 30.000 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật Tấn 20.000 30.000 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) Tấn 20.000 30.000 Nước khoáng thiên nhiên m3 2.000 3.000 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin), graphit, serecit Tấn 3.000 5.000 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò Tấn 6.000 10.000 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên Tấn 6.000 10.000 Than nâu, than mỡ Tấn 6.000 10.000 Than khác Tấn 6.000 10.000 Khoáng sản không kim loại khác Tấn 20.000 30.000 Xem chi tiết dự thảo Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường với khai thác khoáng sản tại file đính kèm.