Có mấy loại hợp đồng xây dựng? 05 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2024?
Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng? Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm những gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này kèm theo 05 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2024. Hợp đồng xây dựng là gì? Trong quá trình đầu tư xây dựng, nhằm tránh những thiệt hại không đáng có và rõ ràng trong các mục thỏa thuận thì hợp đồng xây dựng là căn cứ tốt nhất để bên giao thầu và bên nhận thầu dựa vào và thực hiện. Căn cứ tại khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng tất cả? Hiện nay, áp dụng 5 loại hợp đồng xét theo tính chất, nội dung và 7 loại hợp đồng xét theo hình thức giá căn cứ tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020). Cụ thể, hợp đồng xây dựng được phân thành 02 loại: - Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm: + Hợp đồng tư vấn xây dựng; + Hợp đồng thi công xây dựng công trình; + Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng; + Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay; + Hợp đồng xây dựng khác. - Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm: + Hợp đồng trọn gói; + Hợp đồng theo đơn giá cố định; + Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; + Hợp đồng theo thời gian; + Hợp đồng theo chi phí cộng phí; + Hợp đồng theo giá kết hợp; + Hợp đồng xây dựng khác. Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm những gì? Theo Điều 142 Luật Xây dựng 2014Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật Xây dựng 2014 và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau: - Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu; - Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng; - Điều kiện chung của hợp đồng; - Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu; - Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật; - Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu; - Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng; - Các phụ lục của hợp đồng; - Các tài liệu khác có liên quan. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều 142. 05 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng mới nhất hiện nay Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung-nha-o_2308132935.doc Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-sua-chua-nha-o_2308132744.doc Mẫu hợp đồng xây dựng phần thô https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung%3Dphan%3Dtho_2308143755.doc Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dog-xay-dung-nha-xuong_2308150615.doc Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung-tron-goi_2308163233.doc Xem thêm Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-moi-gioi-nha-dat.doc và bài viết liên quan: Người bán hay người mua, ai sẽ trả phí môi giới nhà đất?
LƯU Ý: Các nguyên tắc cơ bản khi bàn giao công trình xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5640:1991 về bàn giao công trình xây dựng - nguyên tắc cơ bản. Theo đó, một số quy định chung khi bàn giao công trình như sau: - Bàn giao công trình là bên nhận thầu xây lắp giao toàn bộ công trình hoặc từng tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ đã xây lắp cho bên giao thầu sử dụng và bảo quản. Công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ đã hoàn thành xâyl ắp để bàn giao đưa vào sử dụng là tập hợp tất cả các hạng mục, bộ phận hoặc công đoạn đồng bộ theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt phù hợp đầy đủ công năng, công suất thiết kế. Chỉ được phép bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ sau khi đã tiến hành xong công tác nghiệm thu kĩ thuật theo tiêu chuẩn "nghiệm thu các công trình xây dựng" và đã sửa chữa xong các tồn tại ghi trong biên bản nghiệm thu. - Các hình thức bàn giao toàn bộ công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ phải được ghi trong Hợp đồng kinh tế, phù hợp với các quy chế giao nhận thầu xây dựng hiệu hành của Nhà nước và những quy định của thiết kế. Trong mọi trường hợp chủ đầu tư chỉ nhận bàn giao từ Tổng thầu xây dựng hoặc từ tổ chức nhận thầu trực tiếp. Các tổ chức nhận thầu lại có trách nhiệm bàn giao phần công trình mình phụ trách đã xây lắp xong cho tổ chức nhận thầu trực tiếp hay tổng thầu và tham gia trong việc bàn giao cho chủ đầu tư. - Thời hạn bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ do chủ đầu tư thoả thuận với phía nhận thầu theo tổng tiến độ quy định. - Trường hợp trong một công trình có một số hạng mục dây chuyền công nghệ đã xây lắp xong và đã được nghiệm thu kĩ thuật, việc sử dụng chúng không ảnh hưởng đến các hạng mục công trình khác và an toàn công trình, nếu chủ đầu tư có nhu cầu đưa vào sử dụng sớm có thể đề nghị tổ chức nhận thầu xây lắp bàn giao đưa vào sử dụng cục bộ từng phần nhưng phải được tổ chức thiết kế đồng ý. Trong thời gian sử dụng từng phần nếu có nhữgn hư hỏng, các bên hữu quan cùng nhau xác định trách nhiệm và sửa chữa hoàn thiện trước thời hạn bàn giao toàn bộ công trình. Nội dung công tác bàn giao công trình (1) Sau khi công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ được nghiệm thu kĩ thuật, chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức bàn giao. Thành phần tham gia bàn giao gồm có: - Đại diện tổ chức đầu tư (bên A) chủ trì. - Đại diện tổ chức nhận thầu xây lắp (bên B). - Đại diện tổ chức nhận thầu thiết kế. - Đại diện các tổ chức nhận thầu phụ thiết kế, xây lắp. - Đại diện tổ chức sử dụng công trình.Trường hợp các công trình hợp tác với nước ngoài xây dựng có tổ chức bàn giao giữa hai Nhà nước, thành phần tham gia bàn giao do thủ tướng Chính phủ quy định. (2) Những công việc phải thực hiện trong bàn giao công trình: - Thống nhất tiến độ bàn giao (theo từng hạng mục) - Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu kĩ thuật công trình, hạng mục công trình. - Kiểm tra việc sửa chữa các tồn tại đã ghi trong phụ lục nghiệm thu kĩ thuật công trình. Những hư hỏng chưađược sửâ chữa phải ấn định thời gian sửa chữa hoặc thống nhất dự toán kinh phí để chủ đầu tư sửa chữa; - Thống kê các sai sót về chất lượng mới phát hiện trong quá trình kiểm tra bàn giao và quy trách nhiệm cho các bên hữu quan giải quyết; - Lập biên bản bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ. Xem và tải Biên bản bàn giao công trình hoàn thành https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/13/phu-luc.docx (3) Khi tiến hành bàn giao, bên giao thầu phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu sau: - Danh sách các cơ quan đã tham gia xây dựng công trình; - Catalô và hướng dẫn vận hành các thiết bị đã lắp đặt; - Biên bản vận hành thử thiết bị không tải, có tải, trong đó quy định chế độ vận hành. - Bản vẽ hoàn thành công trình, hạng mục công trình; - Các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi thiết kê; - Tài liệu nghiệm thu từng bộ phận, hạng mục công trình; - Chứng chỉ chất lượng, tài liệu thí nghiệm, nhật kí công trình; - Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình. - Danh mục các thiết bị phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng. (4) Chủ đầu tư có quyền sử dụng và chịu trách nhiệm bảo quản công trình hoặc các hạng mục công trình sau khi đã kí biên bản bàn giao. (5) Trường hợp một số hạng mục công trình, dây chuyền công nghệ sau khi xây lắp xong đã nghiệm thu kĩ thuật, bên nhận thầu được phép sử dụng để phục vụ thi công (theo quy định trong hợp đồng kinh tế) thì trước khi bàn giao, bên nhận thầu phải sửa chữa những hư hỏng trong qúa trình sử dụng và bàn giao cho chủ đầu tư đúng thời gian quy định. (6) Đối với các công trình, hạng mục công trình bàn giao chậm so với thời gian quy định ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng của chủ đầu tư thì Hội nghị bàn giao phải kết luận trách nhiệm của các bên hũu quan theo các luật lệ hiện hành và được xử lí theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế. (7) Trường hợp các công trình, hạng mục công trình đã đủ điũu kiện bàn giao nhưng chủ đầu tư chưa thể nhận bàn giao theo quy định thì chủ đầu tư phải kí hợp đồng với bên nhận thầu để bảo vệ và bảo dưỡng công trình cho đến khi tiếp nhận bàn giao. (8) Sau khi bàn giao công trình, hạng mục công trình, tổ chức nhận thầu xây lắp phải giao lại cho chủ đầu tư các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ được cấp nhưng chưa sử dụng trong xây lắp. (9) Việc thoả thuận giữa chủ đầu tư và các bên nhận thầu về quyết toán công trình phải tiến hành đồng thời với việc bàn giao công trình. (10) Toàn bộ hồ sơ có liên quan đến thiết kế, thi công công trình, hạng mục công trình phải được thống kê bảo quản theo tiêu chuẩn "Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng -Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng" (TCVN 3990 : 2012) và các quy định hiện hành về công tác lưu trữ của nhà nước. Xem chi tiết tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5640:1991 về bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
Có mấy loại hợp đồng xây dựng? 05 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2024?
Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng? Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm những gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này kèm theo 05 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2024. Hợp đồng xây dựng là gì? Trong quá trình đầu tư xây dựng, nhằm tránh những thiệt hại không đáng có và rõ ràng trong các mục thỏa thuận thì hợp đồng xây dựng là căn cứ tốt nhất để bên giao thầu và bên nhận thầu dựa vào và thực hiện. Căn cứ tại khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Có bao nhiêu loại hợp đồng xây dựng tất cả? Hiện nay, áp dụng 5 loại hợp đồng xét theo tính chất, nội dung và 7 loại hợp đồng xét theo hình thức giá căn cứ tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020). Cụ thể, hợp đồng xây dựng được phân thành 02 loại: - Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm: + Hợp đồng tư vấn xây dựng; + Hợp đồng thi công xây dựng công trình; + Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng; + Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay; + Hợp đồng xây dựng khác. - Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm: + Hợp đồng trọn gói; + Hợp đồng theo đơn giá cố định; + Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; + Hợp đồng theo thời gian; + Hợp đồng theo chi phí cộng phí; + Hợp đồng theo giá kết hợp; + Hợp đồng xây dựng khác. Hồ sơ hợp đồng xây dựng bao gồm những gì? Theo Điều 142 Luật Xây dựng 2014Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật Xây dựng 2014 và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau: - Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu; - Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng; - Điều kiện chung của hợp đồng; - Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu; - Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật; - Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu; - Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng; - Các phụ lục của hợp đồng; - Các tài liệu khác có liên quan. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều 142. 05 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng mới nhất hiện nay Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung-nha-o_2308132935.doc Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-sua-chua-nha-o_2308132744.doc Mẫu hợp đồng xây dựng phần thô https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung%3Dphan%3Dtho_2308143755.doc Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dog-xay-dung-nha-xuong_2308150615.doc Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-xay-dung-tron-goi_2308163233.doc Xem thêm Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/24/hop-dong-moi-gioi-nha-dat.doc và bài viết liên quan: Người bán hay người mua, ai sẽ trả phí môi giới nhà đất?
LƯU Ý: Các nguyên tắc cơ bản khi bàn giao công trình xây dựng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5640:1991 về bàn giao công trình xây dựng - nguyên tắc cơ bản. Theo đó, một số quy định chung khi bàn giao công trình như sau: - Bàn giao công trình là bên nhận thầu xây lắp giao toàn bộ công trình hoặc từng tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ đã xây lắp cho bên giao thầu sử dụng và bảo quản. Công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ đã hoàn thành xâyl ắp để bàn giao đưa vào sử dụng là tập hợp tất cả các hạng mục, bộ phận hoặc công đoạn đồng bộ theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt phù hợp đầy đủ công năng, công suất thiết kế. Chỉ được phép bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ sau khi đã tiến hành xong công tác nghiệm thu kĩ thuật theo tiêu chuẩn "nghiệm thu các công trình xây dựng" và đã sửa chữa xong các tồn tại ghi trong biên bản nghiệm thu. - Các hình thức bàn giao toàn bộ công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ phải được ghi trong Hợp đồng kinh tế, phù hợp với các quy chế giao nhận thầu xây dựng hiệu hành của Nhà nước và những quy định của thiết kế. Trong mọi trường hợp chủ đầu tư chỉ nhận bàn giao từ Tổng thầu xây dựng hoặc từ tổ chức nhận thầu trực tiếp. Các tổ chức nhận thầu lại có trách nhiệm bàn giao phần công trình mình phụ trách đã xây lắp xong cho tổ chức nhận thầu trực tiếp hay tổng thầu và tham gia trong việc bàn giao cho chủ đầu tư. - Thời hạn bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ do chủ đầu tư thoả thuận với phía nhận thầu theo tổng tiến độ quy định. - Trường hợp trong một công trình có một số hạng mục dây chuyền công nghệ đã xây lắp xong và đã được nghiệm thu kĩ thuật, việc sử dụng chúng không ảnh hưởng đến các hạng mục công trình khác và an toàn công trình, nếu chủ đầu tư có nhu cầu đưa vào sử dụng sớm có thể đề nghị tổ chức nhận thầu xây lắp bàn giao đưa vào sử dụng cục bộ từng phần nhưng phải được tổ chức thiết kế đồng ý. Trong thời gian sử dụng từng phần nếu có nhữgn hư hỏng, các bên hữu quan cùng nhau xác định trách nhiệm và sửa chữa hoàn thiện trước thời hạn bàn giao toàn bộ công trình. Nội dung công tác bàn giao công trình (1) Sau khi công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ được nghiệm thu kĩ thuật, chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức bàn giao. Thành phần tham gia bàn giao gồm có: - Đại diện tổ chức đầu tư (bên A) chủ trì. - Đại diện tổ chức nhận thầu xây lắp (bên B). - Đại diện tổ chức nhận thầu thiết kế. - Đại diện các tổ chức nhận thầu phụ thiết kế, xây lắp. - Đại diện tổ chức sử dụng công trình.Trường hợp các công trình hợp tác với nước ngoài xây dựng có tổ chức bàn giao giữa hai Nhà nước, thành phần tham gia bàn giao do thủ tướng Chính phủ quy định. (2) Những công việc phải thực hiện trong bàn giao công trình: - Thống nhất tiến độ bàn giao (theo từng hạng mục) - Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu kĩ thuật công trình, hạng mục công trình. - Kiểm tra việc sửa chữa các tồn tại đã ghi trong phụ lục nghiệm thu kĩ thuật công trình. Những hư hỏng chưađược sửâ chữa phải ấn định thời gian sửa chữa hoặc thống nhất dự toán kinh phí để chủ đầu tư sửa chữa; - Thống kê các sai sót về chất lượng mới phát hiện trong quá trình kiểm tra bàn giao và quy trách nhiệm cho các bên hữu quan giải quyết; - Lập biên bản bàn giao công trình hoặc tổ hợp hạng mục công trình đồng bộ. Xem và tải Biên bản bàn giao công trình hoàn thành https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/13/phu-luc.docx (3) Khi tiến hành bàn giao, bên giao thầu phải giao cho chủ đầu tư các tài liệu sau: - Danh sách các cơ quan đã tham gia xây dựng công trình; - Catalô và hướng dẫn vận hành các thiết bị đã lắp đặt; - Biên bản vận hành thử thiết bị không tải, có tải, trong đó quy định chế độ vận hành. - Bản vẽ hoàn thành công trình, hạng mục công trình; - Các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi thiết kê; - Tài liệu nghiệm thu từng bộ phận, hạng mục công trình; - Chứng chỉ chất lượng, tài liệu thí nghiệm, nhật kí công trình; - Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình. - Danh mục các thiết bị phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng. (4) Chủ đầu tư có quyền sử dụng và chịu trách nhiệm bảo quản công trình hoặc các hạng mục công trình sau khi đã kí biên bản bàn giao. (5) Trường hợp một số hạng mục công trình, dây chuyền công nghệ sau khi xây lắp xong đã nghiệm thu kĩ thuật, bên nhận thầu được phép sử dụng để phục vụ thi công (theo quy định trong hợp đồng kinh tế) thì trước khi bàn giao, bên nhận thầu phải sửa chữa những hư hỏng trong qúa trình sử dụng và bàn giao cho chủ đầu tư đúng thời gian quy định. (6) Đối với các công trình, hạng mục công trình bàn giao chậm so với thời gian quy định ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng của chủ đầu tư thì Hội nghị bàn giao phải kết luận trách nhiệm của các bên hũu quan theo các luật lệ hiện hành và được xử lí theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế. (7) Trường hợp các công trình, hạng mục công trình đã đủ điũu kiện bàn giao nhưng chủ đầu tư chưa thể nhận bàn giao theo quy định thì chủ đầu tư phải kí hợp đồng với bên nhận thầu để bảo vệ và bảo dưỡng công trình cho đến khi tiếp nhận bàn giao. (8) Sau khi bàn giao công trình, hạng mục công trình, tổ chức nhận thầu xây lắp phải giao lại cho chủ đầu tư các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ được cấp nhưng chưa sử dụng trong xây lắp. (9) Việc thoả thuận giữa chủ đầu tư và các bên nhận thầu về quyết toán công trình phải tiến hành đồng thời với việc bàn giao công trình. (10) Toàn bộ hồ sơ có liên quan đến thiết kế, thi công công trình, hạng mục công trình phải được thống kê bảo quản theo tiêu chuẩn "Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng -Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng" (TCVN 3990 : 2012) và các quy định hiện hành về công tác lưu trữ của nhà nước. Xem chi tiết tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5640:1991 về bàn giao công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản