Cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam từ 01/8/2020 theo Thông tư 58
Ảnh minh họa: Các loại biển số xe ở Việt Nam mới nhất Chúng ta rất dễ gặp nhiều ký hiệu, màu sắc biển số xe khác nhau khi tham gia giao thông đường bộ, nhưng không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa và cách nhận biết chúng. Nội dung dưới đây sẽ tổng hợp cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện cơ giới đường bộ có hiệu lực từ 01/8/2020: Biển số Cách nhận diện Ký hiệu Cấp cho Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M - Cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; - Các Ban chỉ đạo Trung ương; - Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; - Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; - Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); - Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; - Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng CD xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ; Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Xe hoạt động kinh doanh vận tải (Lưu ý: Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng. Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu. Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư. Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc. Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời. Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo. Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện. Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm. Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế. Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài Biển số nền màu trắng, số màu đen có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới); Biển số nền màu trắng, số màu đen, Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký; Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế; Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen NN Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng nêu trên thuộc tổ chức và cá nhân nước ngoài. KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC: STT Tên địa phương Ký hiệu STT Tên địa phương Ký hiệu 1 Cao Bằng 11 33 Cần Thơ 65 2 Lạng Sơn 12 34 Đồng Tháp 66 3 Quảng Ninh 14 35 An Giang 67 4 Hải Phòng 15-16 36 Kiên Giang 68 5 Thái Bình 17 37 Cà Mau 69 6 Nam Định 18 38 Tây Ninh 70 7 Phú Thọ 19 39 Bến Tre 71 8 Thái Nguyên 20 40 Bà Rịa - Vũng Tàu 72 9 Yên Bái 21 41 Quảng Bình 73 10 Tuyên Quang 22 42 Quảng Trị 74 11 Hà Giang 23 43 Thừa Thiên Huế 75 12 Lào Cai 24 44 Quảng Ngãi 76 13 Lai Châu 25 45 Bình Định 77 14 Sơn La 26 46 Phú Yên 78 15 Điện Biên 27 47 Khánh Hòa 79 16 Hòa Bình 28 48 Cục CSGT 80 17 Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40 49 Gia Lai 81 18 Hải Dương 34 50 Kon Tum 82 19 Ninh Bình 35 51 Sóc Trăng 83 20 Thanh Hóa 36 52 Trà Vinh 84 21 Nghệ An 37 53 Ninh Thuận 85 22 Hà Tĩnh 38 54 Bình Thuận 86 23 TP. Đà Nẵng 43 55 Vĩnh Phúc 88 24 Đắk Lắk 47 56 Hưng Yên 89 25 Đắk Nông 48 57 Hà Nam 90 26 Lâm Đồng 49 58 Quảng Nam 92 27 TP. Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59 59 Bình Phước 93 28 Đồng Nai 39; 60 60 Bạc Liêu 94 29 Bình Dương 61 61 Hậu Giang 95 30 Long An 62 62 Bắc Cạn 97 31 Tiền Giang 63 63 Bắc Giang 98 32 Vĩnh Long 64 64 Bắc Ninh 99 KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI: STT TÊN NƯỚC KÝ HIỆU 1. ÁO 001 - 005 2. AN BA NI 006 - 010 3. ANH VÀ BẮC AILEN 011 - 015 4. AI CẬP 016 - 020 5. A ZEC BAI ZAN 021 - 025 6. ẤN ĐỘ 026 - 030 7. ĂNG GÔ LA 031 - 035 8. AP GA NI XTAN 036 - 040 9. AN GIÊ RI 041 - 045 10. AC HEN TI NA 046 - 050 11. ÁC MÊ NI A 051 - 055 12. AI XƠ LEN 056 - 060 13. BỈ 061 - 065 14. BA LAN 066 - 070 15. BỒ ĐÀO NHA 071 - 075 16. BUN GA RI 076 - 080 17. BUỐC KI NA PHA XÔ 081 - 085 18. BRA XIN 086 - 090 19. BĂNG LA ĐÉT 091 - 095 20. BÊ LA RÚT 096 - 100 21. BÔ LI VI A 101 - 105 22. BÊ NANH 106 - 110 23. BRU NÂY 111 - 115 24. BU RUN ĐI 116 - 120 25. CU BA 121 - 125 26. CỐT ĐI VOA 126 - 130 27. CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) 131 - 135 28. CÔNG GÔ (DA-l-A) 136 - 140 29. CHI LÊ 141 - 145 30. CÔ LÔM BI A 146 - 150 31. CA MƠ RUN 151 - 155 32. CA NA DA 156 - 160 33. CÔ OÉT 161 - 165 34. CAM PU CHIA 166 - 170 35. CƯ RƠ GƯ XTAN 171 - 175 36. CA TA 176 - 180 37. CÁP VE 181 - 185 38. CỐT XTA RI CA 186 - 190 39. ĐỨC 191 - 195 40. DĂM BI A 196 - 200 41. DIM BA BU Ê 201 - 205 42. ĐAN MẠCH 206 - 210 43. Ê CU A ĐO 211 - 215 44. Ê RI TƠ RÊ 216 - 220 45. ÊTI Ô PIA 221 - 225 46. EX TÔ NIA 226 - 230 47. GUYANA 231 - 235 48. GA BÔNG 236 - 240 49. GĂM BI A 241 - 245 50. GI BU TI 246 - 250 51. GRU DI A 251 - 255 52. GIOÓC ĐA NI 256 - 260 53. GHI NÊ 261 - 265 54. GA NA 266 - 270 55. GHI NÊ BÍT XAO 271 - 275 56. GRÊ NA ĐA 276 - 280 57. GHI NÊ XÍCH ĐẠO 281 - 285 58. GOA TÊ MA LA 286 - 290 59. HUNG GA RI 291 - 295 60. HOA KỲ 296 - 300; 771 - 775 61. HÀ LAN 301 - 305 62. HY LẠP 306 - 310 63. HA MAI CA 311 - 315 64. IN ĐÔ NÊ XIA 316 - 320 65. I RAN 321 - 325 66. I RẮC 326 - 330 67. I TA LI A 331 - 335 68. IXRAEN 336 - 340 69. KA DẮC TAN 341 - 345 70. LÀO 346 - 350 71. LI BĂNG 351 - 355 72. LI BI 356 - 360 73. LUC XĂM BUA 361 - 365 74. LÍT VA 366 - 370 75. LÁT VI A 371 - 375 76. MY AN MA 376 - 380 77. MÔNG CỔ 381 - 385 78. MÔ DĂM BÍCH 386 - 390 79. MA ĐA GAT XCA 391 - 395 80. MÔN ĐÔ VA 396 - 400 81. MAN ĐI VƠ 401 - 405 82. MÊ HI CÔ 406 - 410 83. MA LI 411 - 415 84. MA LAY XI A 416 - 420 85. MA RỐC 421 - 425 86. MÔ RI TA NI 426 - 430 87. MAN TA 431 - 435 88. MAC XAN 436 - 440 89. NGA 441 - 445 90. NHẬT BẢN 446 - 450; 776 - 780 91. NI CA RA GOA 451 - 455 92. NIU DI LÂN 456 - 460 93. NI GIÊ 461 - 465 94. NI GIÊ RI A 466 - 470 95. NA MI BI A 471 - 475 96. NÊ PAN 476 - 480 97. NAM PHI 481 - 485 98. NAM TƯ 486 - 490 99. NA UY 491 - 495 100. Ô MAN 496 - 500 101. Ô XTƠ RÂY LIA 501 - 505 102. PHÁP 506 - 510 103 PHI GA 511 - 515 104. PA KI XTAN 516 - 520 105. PHẦN LAN 521 - 525 106. PHI LIP PIN 526 - 530 107. PA LE XTIN 531 - 535 108. PA NA MA 536 - 540 109. PA PUA NIU GHI NÊ 541 - 545 110. TỔ CHỨC QUỐC TẾ 546 - 550 111. RU AN ĐA 551 - 555 112. RU MA NI 556 - 560 113. SÁT 561 - 565 114. SÉC 566 - 570 115. SÍP 571 - 575 116. TÂY BAN NHA 576 - 580 117. THỤY ĐIỂN 581 - 585 118. TAN DA NI A 586 - 590 119. TÔ GÔ 591 - 595 120. TÁT GI KI XTAN 596 - 600 121. TRUNG HOA 601 - 605 122. THÁI LAN 606 - 610 123. TUỐC MÊ NI XTAN 611 - 615 124. TUY NI DI 616 - 620 125. THỔ NHĨ KỲ 621 - 625 126. THỤY SỸ 626 - 630 127. TRIỀU TIÊN 631 - 635 128. HÀN QUỐC 636 - 640 129. TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP 641 - 645 130. TÂY XA MOA 646 - 650 131. U CRAI NA 651 - 655 132. U DƠ BÊ KI XTAN 656 - 660 133. U GAN ĐA 661 - 665 134. U RU GOAY 666 - 670 135. VA NU A TU 671 - 675 136. VÊ NÊ ZU Ê LA 676 - 680 137. XU ĐĂNG 681 - 685 138. XI Ê RA LÊ ÔN 686 - 690 139. XINH GA PO 691 - 695 140. XRI LAN CA 696 - 700 141. XÔ MA LI 701 -705 142. XÊ NÊ GAN 706 - 710 143. XY RI 711 - 715 144. XA RA UY 716 - 720 145. XÂY SEN 721 - 725 146. XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE 726 - 730 147. XLÔ VA KIA 731 - 735 148. Y Ê MEN 736 - 740 149. CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN 741 - 745 150. HỒNG KÔNG 746 - 750 151. ĐÀI LOAN 885 - 890 152. ĐÔNG TI MO 751 - 755 153. PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) 756 - 760 154. Ả RẬP XÊ ÚT 761 - 765 155. LIBERIA 766 - 770 156. CỘNG HÒA HAI TI 781 - 785 157. PÊ RU 786 - 790 158. ANDORRA 791 159. ANGUILLA 792 160. ANTIGUA VÀ BARBUDA 793 161. BAHAMAS 794 162. BAHRAIN 795 163. BARBADOS 796 164. BELIZE 797 165. BERMUDE 798 166. BHUTAN 799 167. BOSNA VÀ HERCEGOVINA 800 168. AI LEN 801 - 805 169. KENYA 806 170. BOTSWANA 807 171. COMOROS 808 172. CỘNG HÒA DOMINICA 809 173. CỘNG HÒA MACEDONIA 810 174. CỘNG HÒA TRUNG PHI 811 175. CROATIA 812 176. CURACAO 813 177. DOMINICA 814 178. EL SALVADOR 815 179. HONDURAS 816 180. KIRIBATI 817 181. LESOTHO 818 182. LIÊN BANG MICRONESIA 819 183. MALAWI 820 184. MAURITIUS 821 185. MONACO 822 186. MONTENEGRO 823 187. NAM SUDAN 824 188. NAURU 825 189. NIUE 826 190. PALAU 827 191. PARAGUAY 828 192. QUẦN ĐẢO COOK 829 193. PUERTO RICO 830 194. QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA 831 195. QUẦN ĐẢO SOLOMON 832 196. SAINT KITTS VÀ NEVIS 833 197. SAINT LUCIA 834 198. SAINT VINCENT VÀ GRENADINES 835 199. SAN MARINO 836 200. SLOVENIA 837 201. SURINAME 838 202. SWAZILAND 839 203. TONGA 840 204. TRINIDAD VÀ TOBAGO 841 205. TUVALU 842 206. VANTICAN 843
Cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam từ 01/8/2020 theo Thông tư 58
Ảnh minh họa: Các loại biển số xe ở Việt Nam mới nhất Chúng ta rất dễ gặp nhiều ký hiệu, màu sắc biển số xe khác nhau khi tham gia giao thông đường bộ, nhưng không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa và cách nhận biết chúng. Nội dung dưới đây sẽ tổng hợp cách nhận diện các loại biển số xe ở Việt Nam theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện cơ giới đường bộ có hiệu lực từ 01/8/2020: Biển số Cách nhận diện Ký hiệu Cấp cho Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M - Cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; - Các Ban chỉ đạo Trung ương; - Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; - Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; - Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); - Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; - Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng CD xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ; Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z Xe hoạt động kinh doanh vận tải (Lưu ý: Xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng. Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu. Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư. Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc. Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời. Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo. Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện. Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm. Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế. Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài Biển số nền màu trắng, số màu đen có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới); Biển số nền màu trắng, số màu đen, Có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký; Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế; Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen NN Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng nêu trên thuộc tổ chức và cá nhân nước ngoài. KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC: STT Tên địa phương Ký hiệu STT Tên địa phương Ký hiệu 1 Cao Bằng 11 33 Cần Thơ 65 2 Lạng Sơn 12 34 Đồng Tháp 66 3 Quảng Ninh 14 35 An Giang 67 4 Hải Phòng 15-16 36 Kiên Giang 68 5 Thái Bình 17 37 Cà Mau 69 6 Nam Định 18 38 Tây Ninh 70 7 Phú Thọ 19 39 Bến Tre 71 8 Thái Nguyên 20 40 Bà Rịa - Vũng Tàu 72 9 Yên Bái 21 41 Quảng Bình 73 10 Tuyên Quang 22 42 Quảng Trị 74 11 Hà Giang 23 43 Thừa Thiên Huế 75 12 Lào Cai 24 44 Quảng Ngãi 76 13 Lai Châu 25 45 Bình Định 77 14 Sơn La 26 46 Phú Yên 78 15 Điện Biên 27 47 Khánh Hòa 79 16 Hòa Bình 28 48 Cục CSGT 80 17 Hà Nội Từ 29 đến 33 và 40 49 Gia Lai 81 18 Hải Dương 34 50 Kon Tum 82 19 Ninh Bình 35 51 Sóc Trăng 83 20 Thanh Hóa 36 52 Trà Vinh 84 21 Nghệ An 37 53 Ninh Thuận 85 22 Hà Tĩnh 38 54 Bình Thuận 86 23 TP. Đà Nẵng 43 55 Vĩnh Phúc 88 24 Đắk Lắk 47 56 Hưng Yên 89 25 Đắk Nông 48 57 Hà Nam 90 26 Lâm Đồng 49 58 Quảng Nam 92 27 TP. Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59 59 Bình Phước 93 28 Đồng Nai 39; 60 60 Bạc Liêu 94 29 Bình Dương 61 61 Hậu Giang 95 30 Long An 62 62 Bắc Cạn 97 31 Tiền Giang 63 63 Bắc Giang 98 32 Vĩnh Long 64 64 Bắc Ninh 99 KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI: STT TÊN NƯỚC KÝ HIỆU 1. ÁO 001 - 005 2. AN BA NI 006 - 010 3. ANH VÀ BẮC AILEN 011 - 015 4. AI CẬP 016 - 020 5. A ZEC BAI ZAN 021 - 025 6. ẤN ĐỘ 026 - 030 7. ĂNG GÔ LA 031 - 035 8. AP GA NI XTAN 036 - 040 9. AN GIÊ RI 041 - 045 10. AC HEN TI NA 046 - 050 11. ÁC MÊ NI A 051 - 055 12. AI XƠ LEN 056 - 060 13. BỈ 061 - 065 14. BA LAN 066 - 070 15. BỒ ĐÀO NHA 071 - 075 16. BUN GA RI 076 - 080 17. BUỐC KI NA PHA XÔ 081 - 085 18. BRA XIN 086 - 090 19. BĂNG LA ĐÉT 091 - 095 20. BÊ LA RÚT 096 - 100 21. BÔ LI VI A 101 - 105 22. BÊ NANH 106 - 110 23. BRU NÂY 111 - 115 24. BU RUN ĐI 116 - 120 25. CU BA 121 - 125 26. CỐT ĐI VOA 126 - 130 27. CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) 131 - 135 28. CÔNG GÔ (DA-l-A) 136 - 140 29. CHI LÊ 141 - 145 30. CÔ LÔM BI A 146 - 150 31. CA MƠ RUN 151 - 155 32. CA NA DA 156 - 160 33. CÔ OÉT 161 - 165 34. CAM PU CHIA 166 - 170 35. CƯ RƠ GƯ XTAN 171 - 175 36. CA TA 176 - 180 37. CÁP VE 181 - 185 38. CỐT XTA RI CA 186 - 190 39. ĐỨC 191 - 195 40. DĂM BI A 196 - 200 41. DIM BA BU Ê 201 - 205 42. ĐAN MẠCH 206 - 210 43. Ê CU A ĐO 211 - 215 44. Ê RI TƠ RÊ 216 - 220 45. ÊTI Ô PIA 221 - 225 46. EX TÔ NIA 226 - 230 47. GUYANA 231 - 235 48. GA BÔNG 236 - 240 49. GĂM BI A 241 - 245 50. GI BU TI 246 - 250 51. GRU DI A 251 - 255 52. GIOÓC ĐA NI 256 - 260 53. GHI NÊ 261 - 265 54. GA NA 266 - 270 55. GHI NÊ BÍT XAO 271 - 275 56. GRÊ NA ĐA 276 - 280 57. GHI NÊ XÍCH ĐẠO 281 - 285 58. GOA TÊ MA LA 286 - 290 59. HUNG GA RI 291 - 295 60. HOA KỲ 296 - 300; 771 - 775 61. HÀ LAN 301 - 305 62. HY LẠP 306 - 310 63. HA MAI CA 311 - 315 64. IN ĐÔ NÊ XIA 316 - 320 65. I RAN 321 - 325 66. I RẮC 326 - 330 67. I TA LI A 331 - 335 68. IXRAEN 336 - 340 69. KA DẮC TAN 341 - 345 70. LÀO 346 - 350 71. LI BĂNG 351 - 355 72. LI BI 356 - 360 73. LUC XĂM BUA 361 - 365 74. LÍT VA 366 - 370 75. LÁT VI A 371 - 375 76. MY AN MA 376 - 380 77. MÔNG CỔ 381 - 385 78. MÔ DĂM BÍCH 386 - 390 79. MA ĐA GAT XCA 391 - 395 80. MÔN ĐÔ VA 396 - 400 81. MAN ĐI VƠ 401 - 405 82. MÊ HI CÔ 406 - 410 83. MA LI 411 - 415 84. MA LAY XI A 416 - 420 85. MA RỐC 421 - 425 86. MÔ RI TA NI 426 - 430 87. MAN TA 431 - 435 88. MAC XAN 436 - 440 89. NGA 441 - 445 90. NHẬT BẢN 446 - 450; 776 - 780 91. NI CA RA GOA 451 - 455 92. NIU DI LÂN 456 - 460 93. NI GIÊ 461 - 465 94. NI GIÊ RI A 466 - 470 95. NA MI BI A 471 - 475 96. NÊ PAN 476 - 480 97. NAM PHI 481 - 485 98. NAM TƯ 486 - 490 99. NA UY 491 - 495 100. Ô MAN 496 - 500 101. Ô XTƠ RÂY LIA 501 - 505 102. PHÁP 506 - 510 103 PHI GA 511 - 515 104. PA KI XTAN 516 - 520 105. PHẦN LAN 521 - 525 106. PHI LIP PIN 526 - 530 107. PA LE XTIN 531 - 535 108. PA NA MA 536 - 540 109. PA PUA NIU GHI NÊ 541 - 545 110. TỔ CHỨC QUỐC TẾ 546 - 550 111. RU AN ĐA 551 - 555 112. RU MA NI 556 - 560 113. SÁT 561 - 565 114. SÉC 566 - 570 115. SÍP 571 - 575 116. TÂY BAN NHA 576 - 580 117. THỤY ĐIỂN 581 - 585 118. TAN DA NI A 586 - 590 119. TÔ GÔ 591 - 595 120. TÁT GI KI XTAN 596 - 600 121. TRUNG HOA 601 - 605 122. THÁI LAN 606 - 610 123. TUỐC MÊ NI XTAN 611 - 615 124. TUY NI DI 616 - 620 125. THỔ NHĨ KỲ 621 - 625 126. THỤY SỸ 626 - 630 127. TRIỀU TIÊN 631 - 635 128. HÀN QUỐC 636 - 640 129. TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP 641 - 645 130. TÂY XA MOA 646 - 650 131. U CRAI NA 651 - 655 132. U DƠ BÊ KI XTAN 656 - 660 133. U GAN ĐA 661 - 665 134. U RU GOAY 666 - 670 135. VA NU A TU 671 - 675 136. VÊ NÊ ZU Ê LA 676 - 680 137. XU ĐĂNG 681 - 685 138. XI Ê RA LÊ ÔN 686 - 690 139. XINH GA PO 691 - 695 140. XRI LAN CA 696 - 700 141. XÔ MA LI 701 -705 142. XÊ NÊ GAN 706 - 710 143. XY RI 711 - 715 144. XA RA UY 716 - 720 145. XÂY SEN 721 - 725 146. XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE 726 - 730 147. XLÔ VA KIA 731 - 735 148. Y Ê MEN 736 - 740 149. CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN 741 - 745 150. HỒNG KÔNG 746 - 750 151. ĐÀI LOAN 885 - 890 152. ĐÔNG TI MO 751 - 755 153. PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) 756 - 760 154. Ả RẬP XÊ ÚT 761 - 765 155. LIBERIA 766 - 770 156. CỘNG HÒA HAI TI 781 - 785 157. PÊ RU 786 - 790 158. ANDORRA 791 159. ANGUILLA 792 160. ANTIGUA VÀ BARBUDA 793 161. BAHAMAS 794 162. BAHRAIN 795 163. BARBADOS 796 164. BELIZE 797 165. BERMUDE 798 166. BHUTAN 799 167. BOSNA VÀ HERCEGOVINA 800 168. AI LEN 801 - 805 169. KENYA 806 170. BOTSWANA 807 171. COMOROS 808 172. CỘNG HÒA DOMINICA 809 173. CỘNG HÒA MACEDONIA 810 174. CỘNG HÒA TRUNG PHI 811 175. CROATIA 812 176. CURACAO 813 177. DOMINICA 814 178. EL SALVADOR 815 179. HONDURAS 816 180. KIRIBATI 817 181. LESOTHO 818 182. LIÊN BANG MICRONESIA 819 183. MALAWI 820 184. MAURITIUS 821 185. MONACO 822 186. MONTENEGRO 823 187. NAM SUDAN 824 188. NAURU 825 189. NIUE 826 190. PALAU 827 191. PARAGUAY 828 192. QUẦN ĐẢO COOK 829 193. PUERTO RICO 830 194. QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA 831 195. QUẦN ĐẢO SOLOMON 832 196. SAINT KITTS VÀ NEVIS 833 197. SAINT LUCIA 834 198. SAINT VINCENT VÀ GRENADINES 835 199. SAN MARINO 836 200. SLOVENIA 837 201. SURINAME 838 202. SWAZILAND 839 203. TONGA 840 204. TRINIDAD VÀ TOBAGO 841 205. TUVALU 842 206. VANTICAN 843