Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay?
Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay gồm những nội dung gì? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề được ghi thế nào? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay gồm những nội dung gì? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay là Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP, cụ thể hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề sẽ bao gồm những thông tin cơ bản sau: (1) Thông tin của bên thuê/mua và bên cho thuê/bán, bao gồm: (2) Thông tin về nhà ở riêng lẻ: Địa chỉ, diện tích, các tiện ích, trang thiết bị gắn liền với nhà ở, giá giá thuê mua nhà ở, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán,... (3) Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên cho thuê mua có nghĩa vụ bàn giao nhà ở cho bên mua/thuê mua, bên thuê mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở theo đúng thỏa thuận. (4) Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên có thể thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, ví dụ như hòa giải, trọng tài, tòa án. (5) Chất lượng công trình nhà ở; (6) Giao nhận nhà ở bao gồm điều kiện giao nhận nhà ở, thời gian giao nhận nhà ở, các cam kết khi bàn giao nhà ở, thời điểm phát sinh quyền với bên thuê. (7) Bảo hành nhà ở. (8) Chuyển giao quyền và nghĩa vụ giữa bên cho thuê/bán và bên thuê/mua. (9) Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành dự án (trường hợp mua bán/thuê mua nhà ở tại dự án Khu nhà ở, Khu đô thị, dự án nhà ở hỗn hợp). (10) Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng. Ngoài ra sẽ gồm một số điều khoản về cam kết của các bên trong hợp đồng, xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, điều khoản về chấm dứt hợp đồng,... Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay? Cũng tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay như sau: 1 - Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho thuê mua nhà ở. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi. 2 - Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. 3 - Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. 4 - Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chủ sở hữu nhà ở liền kề có các quyền gì theo quy định của pháp luật? Quyền của chủ sở hữu nhà ở liền kề được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014 gồm các quyền sau: - Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình; - Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm; - Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai; - Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; - Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở; - Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; - Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
Thủ tục lập dự án đầu tư nhà ở liền kề
Liên quan đến trình tự/ thủ tục thực hiện một dự án đầu tư là vô cùng phức tạp và phải thực hiện qua nhiều giai đoạn khác nhau, nên rất khó để đưa ra một trình tự, thủ tục cụ thể Tuy nhiên, có thể lưu ý một số nội dung: Khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.Trường hợp công ty có nhu cầu xây dựng nhà ở cho người nước ngoài thuê thuộc dự án nhà ở thương mại. * Điều kiện với chủ đầu tư: Trước hết phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại theo Điều 21 Luật Nhà ở 2014 như sau: “+ Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Có vốn pháp định theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và có vốn ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.” Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho người nước ngoài thuê phải được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật về xây dựng * Tiến hành lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại: Việc tiến hành lựa chọn chủ dự án đầu thư xây dựng nhà ở thương mại, cụ thể là nhà ở cho người nước ngoài thuê được quy định cụ thể tại Điều 22 Luật Nhà ở 2014 và Điều 18 Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Hình thức lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng trong được tiến hành thông qua các hình thức sau: “+ Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai: thực hiện Đối với khu vực đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian và trình tự thực hiện được thực hiện theo quy định của luật đất đai và pháp luật đấu giá. Việc lựa chọn chủ đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định + Đấu thầu dự án có sử dụng đất: thực hiện đối với khu vực chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng. Với hình thức này, sở Xây dựng chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu; thời gian và quy trình thực hiện theo pháp luật đấu thầu + Chỉ định chủ đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện quy định đã nêu trên, có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại khoản 1 (Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại.) và khoản 4 (Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.) Điều 23 của Luật Nhà ở 2014.” Trường hợp dự án thuộc diện phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải làm thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư; nếu dự án thuộc diện quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định này thì Sở Xây dựng phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại do cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp dự án có quy mô lớn hoặc có liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Chính phủ thì phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư. * Về hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại: + Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại. + Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán. + Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê. + Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại. * Về điều kiện đối với loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại + Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, kiếm trúc nhà ở và quyết định chủ trương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền + Trường hợp xây dựng căn hộ chung cư thì phải tuân theo quy tiêu chuẩn, thiết kế căn hộ khép kín, diện tích sàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng + Trường hợp với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. * Chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm: + Lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định + Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở ; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án + Xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở và tiến độ của dự án đã được phê duyệt. + Dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. + Công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở Ban quản lý dự án của mình các thông tin quy định ; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án theo định kỳ và khi kết thúc + Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án, bàn giao nhà ở và các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng; thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. + Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định + Bảo hành nhà ở theo quy định ; thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước + Chấp hành các quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hành vi vi phạm pháp luật khi có sai phạm trong việc phát triển nhà ở, huy động vốn, ứng tiền trước của khách hàng, thực hiện các giao dịch về nhà ở và các hoạt động khác quy định tại Điều này. + Bồi thường trong trường hợp gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở. ...
Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay?
Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay gồm những nội dung gì? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề được ghi thế nào? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay gồm những nội dung gì? Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay là Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP, cụ thể hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề sẽ bao gồm những thông tin cơ bản sau: (1) Thông tin của bên thuê/mua và bên cho thuê/bán, bao gồm: (2) Thông tin về nhà ở riêng lẻ: Địa chỉ, diện tích, các tiện ích, trang thiết bị gắn liền với nhà ở, giá giá thuê mua nhà ở, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán,... (3) Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên cho thuê mua có nghĩa vụ bàn giao nhà ở cho bên mua/thuê mua, bên thuê mua có nghĩa vụ thanh toán tiền mua/thuê mua nhà ở theo đúng thỏa thuận. (4) Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên có thể thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, ví dụ như hòa giải, trọng tài, tòa án. (5) Chất lượng công trình nhà ở; (6) Giao nhận nhà ở bao gồm điều kiện giao nhận nhà ở, thời gian giao nhận nhà ở, các cam kết khi bàn giao nhà ở, thời điểm phát sinh quyền với bên thuê. (7) Bảo hành nhà ở. (8) Chuyển giao quyền và nghĩa vụ giữa bên cho thuê/bán và bên thuê/mua. (9) Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành dự án (trường hợp mua bán/thuê mua nhà ở tại dự án Khu nhà ở, Khu đô thị, dự án nhà ở hỗn hợp). (10) Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng. Ngoài ra sẽ gồm một số điều khoản về cam kết của các bên trong hợp đồng, xử lý khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, điều khoản về chấm dứt hợp đồng,... Hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay? Cũng tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hướng dẫn cách ghi mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở liền kề mới nhất hiện nay như sau: 1 - Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho thuê mua nhà ở. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi. 2 - Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho thuê mua nhà ở; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. 3 - Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. 4 - Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chủ sở hữu nhà ở liền kề có các quyền gì theo quy định của pháp luật? Quyền của chủ sở hữu nhà ở liền kề được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014 gồm các quyền sau: - Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình; - Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm; - Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai; - Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó; - Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở; - Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; - Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
Thủ tục lập dự án đầu tư nhà ở liền kề
Liên quan đến trình tự/ thủ tục thực hiện một dự án đầu tư là vô cùng phức tạp và phải thực hiện qua nhiều giai đoạn khác nhau, nên rất khó để đưa ra một trình tự, thủ tục cụ thể Tuy nhiên, có thể lưu ý một số nội dung: Khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.Trường hợp công ty có nhu cầu xây dựng nhà ở cho người nước ngoài thuê thuộc dự án nhà ở thương mại. * Điều kiện với chủ đầu tư: Trước hết phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại theo Điều 21 Luật Nhà ở 2014 như sau: “+ Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Có vốn pháp định theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản và có vốn ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.” Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho người nước ngoài thuê phải được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai theo quy định của Luật Nhà ở 2014 và pháp luật về xây dựng * Tiến hành lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại: Việc tiến hành lựa chọn chủ dự án đầu thư xây dựng nhà ở thương mại, cụ thể là nhà ở cho người nước ngoài thuê được quy định cụ thể tại Điều 22 Luật Nhà ở 2014 và Điều 18 Nghị định 99/2015/NĐ-CP. Hình thức lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng trong được tiến hành thông qua các hình thức sau: “+ Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai: thực hiện Đối với khu vực đã thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian và trình tự thực hiện được thực hiện theo quy định của luật đất đai và pháp luật đấu giá. Việc lựa chọn chủ đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định + Đấu thầu dự án có sử dụng đất: thực hiện đối với khu vực chưa thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng. Với hình thức này, sở Xây dựng chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu; thời gian và quy trình thực hiện theo pháp luật đấu thầu + Chỉ định chủ đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện quy định đã nêu trên, có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại khoản 1 (Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại.) và khoản 4 (Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.) Điều 23 của Luật Nhà ở 2014.” Trường hợp dự án thuộc diện phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải làm thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư; nếu dự án thuộc diện quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định này thì Sở Xây dựng phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư. Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại do cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; trường hợp dự án có quy mô lớn hoặc có liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Chính phủ thì phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện lựa chọn chủ đầu tư. * Về hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại: + Sử dụng diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp để xây dựng nhà ở thương mại. + Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán. + Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê. + Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại. * Về điều kiện đối với loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở thương mại + Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở thương mại do chủ đầu tư dự án quyết định nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, kiếm trúc nhà ở và quyết định chủ trương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền + Trường hợp xây dựng căn hộ chung cư thì phải tuân theo quy tiêu chuẩn, thiết kế căn hộ khép kín, diện tích sàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng + Trường hợp với nhà ở riêng lẻ thì phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. * Chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm: + Lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định + Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở ; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án + Xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở và tiến độ của dự án đã được phê duyệt. + Dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. + Công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở Ban quản lý dự án của mình các thông tin quy định ; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án theo định kỳ và khi kết thúc + Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án, bàn giao nhà ở và các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng; thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. + Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định + Bảo hành nhà ở theo quy định ; thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước + Chấp hành các quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hành vi vi phạm pháp luật khi có sai phạm trong việc phát triển nhà ở, huy động vốn, ứng tiền trước của khách hàng, thực hiện các giao dịch về nhà ở và các hoạt động khác quy định tại Điều này. + Bồi thường trong trường hợp gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở. ...