Chính sách vay vốn cho sinh viên học đại học năm 2023 tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Gia đình tôi đang có nhu cầu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội cho con gái vừa vào đại học năm nay. Đối tượng và điều kiện để vay là gì? Tôi sẽ vay tối đa bao nhiêu tiền một tháng 1. Đối tượng được vay vốn và điều kiện vay vốn Tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, Khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên. Theo đó các đối tượng cụ thể là: - Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. - Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: + Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật. - Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, để được hỗ trợ vay vốn sinh viên cần đáp ứng các điều kiện sau: - Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định. - Đối với sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường. - Đối với sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu. 2. Mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên trên. Trong chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ vay vốn sinh viên. 3. Thủ tục vay vốn cho sinh viên Tại Hướng dẫn 2162A/NHCS-TD được sửa đổi bởi Mục 1 Công văn 1852/NHCS-TDSV năm 2015 có hướng dẫn thủ tục vay vốn cho sinh viên được thực hiện như sau: Bước 1: Sinh viên/ Hộ gia đình vay vốn viết Giấy đề nghị cho vay vốn theo mẫu số 01/TD kèm theo Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo trúng tuyển gửi cho Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở. Bước 2: Cán bộ NHCSXH (được Giám đốc phân công) thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của hồ sơ vay vốn, sau đó trình Trưởng phòng tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) và Giám đốc phê duyệt cho vay. Bước 3: Hồ sơ đề nghị vay vốn của sinh viên sẽ được gửi cho Ngân hàng Chính sách xã hội để làm thủ tục phê duyệt cho vay. Ngân hàng Chính sách giải ngân vốn vay một năm 02 lần vào các kỳ học. Đến kỳ vay, sinh viên hoặc người nhà mang Chứng minh nhân dân đến điểm giao dịch của Ngân hàng Chính sách xã hội để nhận tiền vay. => Như vậy, nếu thuộc đối tượng và đáp ứng điều kiện như trên, đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Đối với sinh viên năm nhất, gia đình chuẩn bị giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường để làm hồ sơ vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.
Mức lãi suất hỗ trợ Hộ nghèo, cận nghèo vay vốn mới nhất năm 2023
Hộ gia đình được công nhận là hộ nghèo và cận nghèo được thường được hưởng nhiều chính sách ưu đãi để hỗ trợ cho sinh hoạt cũng như kinh doanh. Vậy, khi các hộ được công nhận đi vay vốn thì có được hỗ trợ lãi suất như thế nào? 1. Những ai được hỗ trợ lãi suất vay vốn? Căn cứ Điều 1 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg quy định Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay hộ cận nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. Chuẩn hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hiện hành tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022 - 2025 như sau: - Chuẩn hộ nghèo: + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Chuẩn hộ cận nghèo: + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. 2. Mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo Mức cho vay vốn đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ vay thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất, kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 30 triệu đồng/hộ). 3. Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo Căn cứ Điều 3 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi Quyết định 1826/QĐ-TTg năm 2013) quy định lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau: - Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo bằng 120% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ. Quy định này thay thế cho quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo. - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Do đó, Ngân hàng Chính sách xã hội công bố lãi suất vay vốn hộ cận nghèo hiện nay là 7,92%/năm. 4. Thời hạn vay vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao lâu? Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ thời hạn cho vay theo Điều 4 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg với thời hạn cho vay như sau: Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng bao gồm 03 gói cho vay như sau: - Cho vay ngắn hạn: Cho vay đến 12 tháng (01 năm). - Cho vay trung hạn: Cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (05 năm). - Cho vay dài hạn: Cho vay trên 60 tháng. 5. Điều kiện cho vay hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo Cụ thể Điều 5 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg quy định điều kiện, hồ sơ và thủ tục cho vay như sau: - Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP. + Hộ nghèo, hộ cận nghèo cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay. + Có tên trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ. + Hộ cận nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là tổ viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn. + Hộ gia đình vay vốn ngân hàng chính sách lần đầu thì các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phải thỏa thuận cử đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với Ngân hàng chính sách nơi cho vay. - Rủi ro đối với các khoản nợ của hộ cận nghèo được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội. Như vậy, trong năm 2023 hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ lãi suất cho vay khi đi vay vốn tại NHCSXH theo quy định trên, trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo vay để sản xuất kinh doanh thì được vay vốn đến 100 triệu đồng.
Áp dụng lãi suất vay Ngân hàng Chính sách xã hội 4,8%/năm cho người mua nhà xã hội
Ngày 10/5/2023 Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở. Theo đó, Thủ tướng quyết định áp dụng lãi suất vay Ngân hàng Chính sách xã hội 4,8%/năm cho người mua nhà xã hội, hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định sau: Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP) về vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định là 4,8%/năm như sau: * Điều kiện được vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình. - Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương thức vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định; - Có đủ hồ sơ chứng minh theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP. - Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn; - Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng khác; - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại địa phương cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai; - Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình. - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật. * Về mức vốn vay: - Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà; - Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. * Về lãi suất vay: - Lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ; - Lãi suất cho vay tại các tổ chức tín dụng được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ. Xem thêm Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/12/2024
12 nhiệm vụ phát triển Ngân hàng chính sách xã hội đến năm 2030
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 05/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030. Theo đó, Thủ tướng đề ra một số mục tiêu cụ thể trong Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội như sau: - Thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù. - Tăng cường nguồn lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội: + Tăng trưởng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bình quân hằng năm khoảng 10%; + Cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định, bền vững, hằng năm tăng dần tỷ trọng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn từ phát hành trái phiếu. + 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài chính do Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp. + Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 2%/tống dư nợ. + Hằng năm ngân sách địa phương ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác chiếm khoảng 15% - 20% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung của Ngân hàng Chính sách xã hội. - Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao. - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu lực hệ thống kiểm tra, giám sát. Theo đó, tại Quyết định 05/QĐ-TTg đề ra 12 nhiệm vụ trọng tâm để hoàn thành chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội: 1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội. 2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách, các quy định liên quan đến tổ chức, hoạt động tín dụng chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội. 3. Tập trung nguồn lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội. 4. Triển khai thực hiện tốt các chương trình tín dụng chính sách xã hội được giao. 5. Duy trì và phát huy hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù. 6. Nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát. 7. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội. 8. Nâng cao năng lực tài chính đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội. 9. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. 10. Nâng cao năng lực quản lý và xử lý nợ rủi ro. 11. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội. 12. Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của Ngân hàng Chính sách xã hội; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc. Xem chi tiết tại Quyết định 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023.
Chính sách vay vốn cho sinh viên học đại học năm 2023 tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Gia đình tôi đang có nhu cầu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội cho con gái vừa vào đại học năm nay. Đối tượng và điều kiện để vay là gì? Tôi sẽ vay tối đa bao nhiêu tiền một tháng 1. Đối tượng được vay vốn và điều kiện vay vốn Tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, Khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng được hỗ trợ vay vốn sinh viên. Theo đó các đối tượng cụ thể là: - Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. - Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: + Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật. + Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật. - Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Theo quy định tại Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg, để được hỗ trợ vay vốn sinh viên cần đáp ứng các điều kiện sau: - Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định. - Đối với sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường. - Đối với sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu. 2. Mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg, mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức tiền hỗ trợ vay vốn sinh viên trên. Trong chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, Ngân hàng Chính sách xã hội thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức hỗ trợ vay vốn sinh viên. 3. Thủ tục vay vốn cho sinh viên Tại Hướng dẫn 2162A/NHCS-TD được sửa đổi bởi Mục 1 Công văn 1852/NHCS-TDSV năm 2015 có hướng dẫn thủ tục vay vốn cho sinh viên được thực hiện như sau: Bước 1: Sinh viên/ Hộ gia đình vay vốn viết Giấy đề nghị cho vay vốn theo mẫu số 01/TD kèm theo Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo trúng tuyển gửi cho Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở. Bước 2: Cán bộ NHCSXH (được Giám đốc phân công) thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của hồ sơ vay vốn, sau đó trình Trưởng phòng tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) và Giám đốc phê duyệt cho vay. Bước 3: Hồ sơ đề nghị vay vốn của sinh viên sẽ được gửi cho Ngân hàng Chính sách xã hội để làm thủ tục phê duyệt cho vay. Ngân hàng Chính sách giải ngân vốn vay một năm 02 lần vào các kỳ học. Đến kỳ vay, sinh viên hoặc người nhà mang Chứng minh nhân dân đến điểm giao dịch của Ngân hàng Chính sách xã hội để nhận tiền vay. => Như vậy, nếu thuộc đối tượng và đáp ứng điều kiện như trên, đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội. Đối với sinh viên năm nhất, gia đình chuẩn bị giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường để làm hồ sơ vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội quy định mức cho vay cụ thể đối với sinh viên căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá 4.000.000 đồng/tháng/sinh viên.
Mức lãi suất hỗ trợ Hộ nghèo, cận nghèo vay vốn mới nhất năm 2023
Hộ gia đình được công nhận là hộ nghèo và cận nghèo được thường được hưởng nhiều chính sách ưu đãi để hỗ trợ cho sinh hoạt cũng như kinh doanh. Vậy, khi các hộ được công nhận đi vay vốn thì có được hỗ trợ lãi suất như thế nào? 1. Những ai được hỗ trợ lãi suất vay vốn? Căn cứ Điều 1 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg quy định Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay hộ cận nghèo đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. Chuẩn hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hiện hành tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022 - 2025 như sau: - Chuẩn hộ nghèo: + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Chuẩn hộ cận nghèo: + Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. + Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. 2. Mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo Mức cho vay vốn đối với hộ cận nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ vay thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất, kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 30 triệu đồng/hộ). 3. Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo Căn cứ Điều 3 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi Quyết định 1826/QĐ-TTg năm 2013) quy định lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau: - Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ cận nghèo bằng 120% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ. Quy định này thay thế cho quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo. - Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Do đó, Ngân hàng Chính sách xã hội công bố lãi suất vay vốn hộ cận nghèo hiện nay là 7,92%/năm. 4. Thời hạn vay vốn của hộ nghèo, hộ cận nghèo là bao lâu? Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ thời hạn cho vay theo Điều 4 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg với thời hạn cho vay như sau: Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng bao gồm 03 gói cho vay như sau: - Cho vay ngắn hạn: Cho vay đến 12 tháng (01 năm). - Cho vay trung hạn: Cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (05 năm). - Cho vay dài hạn: Cho vay trên 60 tháng. 5. Điều kiện cho vay hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo Cụ thể Điều 5 Quyết định 15/2013/QĐ-TTg quy định điều kiện, hồ sơ và thủ tục cho vay như sau: - Điều kiện, hồ sơ, thủ tục và quy trình cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo quy định tại Nghị định 78/2002/NĐ-CP. + Hộ nghèo, hộ cận nghèo cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay. + Có tên trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ công bố từng thời kỳ. + Hộ cận nghèo vay vốn không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là tổ viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn. + Hộ gia đình vay vốn ngân hàng chính sách lần đầu thì các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phải thỏa thuận cử đại diện theo ủy quyền để đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với Ngân hàng chính sách nơi cho vay. - Rủi ro đối với các khoản nợ của hộ cận nghèo được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội. Như vậy, trong năm 2023 hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ lãi suất cho vay khi đi vay vốn tại NHCSXH theo quy định trên, trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo vay để sản xuất kinh doanh thì được vay vốn đến 100 triệu đồng.
Áp dụng lãi suất vay Ngân hàng Chính sách xã hội 4,8%/năm cho người mua nhà xã hội
Ngày 10/5/2023 Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở. Theo đó, Thủ tướng quyết định áp dụng lãi suất vay Ngân hàng Chính sách xã hội 4,8%/năm cho người mua nhà xã hội, hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định sau: Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP) về vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định là 4,8%/năm như sau: * Điều kiện được vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình. - Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào phương thức vay vốn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định; - Có đủ hồ sơ chứng minh theo quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP. - Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn; - Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng khác; - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại địa phương cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai; - Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình. - Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật. * Về mức vốn vay: - Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà; - Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay, tối đa không quá 500 triệu đồng và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. * Về lãi suất vay: - Lãi suất cho vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội cho từng thời kỳ; - Lãi suất cho vay tại các tổ chức tín dụng được chỉ định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại trong cùng thời kỳ. Xem thêm Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2023 có hiệu lực từ ngày 31/12/2024
12 nhiệm vụ phát triển Ngân hàng chính sách xã hội đến năm 2030
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 05/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030. Theo đó, Thủ tướng đề ra một số mục tiêu cụ thể trong Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội như sau: - Thực hiện có hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù. - Tăng cường nguồn lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách xã hội: + Tăng trưởng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bình quân hằng năm khoảng 10%; + Cơ cấu nguồn vốn theo hướng ổn định, bền vững, hằng năm tăng dần tỷ trọng nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn từ phát hành trái phiếu. + 100% người nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ tài chính do Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp. + Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 2%/tống dư nợ. + Hằng năm ngân sách địa phương ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác chiếm khoảng 15% - 20% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung của Ngân hàng Chính sách xã hội. - Xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao. - Hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu lực hệ thống kiểm tra, giám sát. Theo đó, tại Quyết định 05/QĐ-TTg đề ra 12 nhiệm vụ trọng tâm để hoàn thành chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội: 1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội. 2. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách, các quy định liên quan đến tổ chức, hoạt động tín dụng chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội. 3. Tập trung nguồn lực cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã hội. 4. Triển khai thực hiện tốt các chương trình tín dụng chính sách xã hội được giao. 5. Duy trì và phát huy hiệu quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách đặc thù. 6. Nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát. 7. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách hàng của Ngân hàng Chính sách xã hội. 8. Nâng cao năng lực tài chính đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội. 9. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. 10. Nâng cao năng lực quản lý và xử lý nợ rủi ro. 11. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội. 12. Tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của Ngân hàng Chính sách xã hội; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc. Xem chi tiết tại Quyết định 05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023.