Đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025
Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025. Vậy những đối tượng nào được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội? Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội? Đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 Theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây: + Từ đủ 75 tuổi trở lên; + Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ; + Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Trường hợp đặc biệt thì từ đủ 70 tuổi trở lên sẽ được hưởng nếu đáp ứng thêm một số điều kiện nhất định. Cùng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng thì xử lý thế nào? Theo Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn. - Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi. Như vậy, nếu một người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội cũng vừa là đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì người đó sẽ được hưởng chế độ cao hơn. Không đủ điều kiện hưởng lương hưu mà chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí thì được hỗ trợ gì? Theo Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu không hưởng bảo hiểm xã hội một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình. - Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. - Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng. Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động cao hơn số tiền tính mức trợ cấp hằng tháng bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết hưởng cho khoảng thời gian từ khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người lao động được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn. Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội không đủ để người lao động hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu người lao động có nguyện vọng thì được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. - Người đang trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng thì được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Như vậy, nếu một người đủ tuổi nghỉ hưu có đóng BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu và cũng chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng nếu không hưởng BHXH một lần và không bảo lưu. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.
Con của liệt sỹ có được nhận trợ cấp tuất và trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Chăm sóc sức khỏe, đời sống vật chất, tinh thần cho người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng là trách nhiệm của Nhà nước và xã hội. Vậy con của liệt sỹ sẽ nhận được các khoản trợ cấp nào, mức trợ cấp ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! (1) Trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp xã hội là gì? Trợ cấp tuất hàng tháng là khoản tiền được cấp ổn định hàng tháng nhằm hỗ trợ gánh nặng tài chính, đảm bảo cuộc sống cho thân nhân người có công với cách mạng. Trợ cấp xã hội là một khoản tiền hoặc tài sản, hiện vật do Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho các hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống, người nghèo, người bị bệnh hiểm nghèo, gặp bất hạnh nhằm giúp họ khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống. (2) Con của liệt sỹ được nhận các khoản trợ cấp gì? Căn cứ vào quy định tại Điều 16 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sỹ, con của liệt sỹ sẽ được trợ cấp và ưu đãi như sau: 1/ Trợ cấp tuất hàng tháng khi chưa đủ 18 tuổi hoặc đủ 18 tuổi trở lên nhưng còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng 2/ Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng nếu mồ côi cả cha mẹ và thuộc trường hợp được nhận trợ cấp tuất 3/ Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần nếu thuộc trường hợp bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng 4/ Được Nhà nước mua Bảo hiểm y tế 5/ Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ 6/ Trợ cấp một lần cho thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi chết 7/ Trợ cấp mai táng 8/ Các chế độ ưu đãi được quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 9/ Chế độ ưu đãi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 nếu đang được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng Ngoài ra, nếu thuộc diện đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sẽ được hưởng thêm khoản trợ cấp xã hội hằng tháng. (3) Mức trợ cấp và ưu đãi của các khoản trợ cấp là bao nhiêu? Theo quy định tại Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội, mức trợ cấp tuất hàng tháng được tính như sau: - 50% mức lương cơ sở (900.000 đồng) - 70% mức lương cơ sở nếu không có người trực tiếp nuôi dưỡng (1.260.000 đồng) (Mức lương cơ sở 2024: 1.800.000 đồng/ tháng) Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội được quy định tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP nhân với hệ số tùy theo trường hợp: - Hệ số 2,5 nếu dưới 04 tuổi (900.000 đồng) - Hệ số 1,5 nếu từ đủ 04 tuổi trở lên(540.000 đồng) (Mức trợ cấp xã hội hàng tháng: 360.000 đồng/ tháng) Ngoài ra, con của liệt sỹ còn được nhận các ưu đãi khác như: - Được Nhà nước đóng tiền bảo hiểm y tế và được bảo hiểm y tế chi trả 100% chi phí khám, chữa bệnh (Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014) - Hỗ trợ viếng mộ liệt sỹ (3.000 đồng/ km/ người) - Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần lương cơ sở (18.000.000 đồng theo hiện hành) - Mức hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe 2 năm một lần (điều trị tại nhà 1.849.500 đồng/người/lần; điều trị tập trung 3.699.000 đồng/người/lần) Như vậy, nếu con của liệt sỹ đủ điều kiện (dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi nhưng vẫn còn đi học hoặc khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng) và thuộc các trường hợp của được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sẽ được nhận trợ cấp tuất và trợ cấp xã hội hàng tháng.
Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP
Tùy từng đối tượng người có công với cách mạng mà Nhà nước có những chính sách hỗ trợ trợ khác nhau theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005. Đồng thời, mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với các mạng được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 58/2019/NĐ-CP, cụ thể: Đơn vị tính: nghìn đồng A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp, phụ cấp Trợ cấp Phụ cấp 1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: - Diện thoát ly 1.815 308/1 thâm niên - Diện không thoát ly 3.081 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.624 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 2 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1.679 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 3 Thân nhân liệt sĩ: - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 1.624 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ 3.248 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên 4.872 - Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) 1.624 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 4 - Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3) 1.361 - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình 1.624 5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến 1.361 6 - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) - Thương binh loại B Phụ lục II Phụ lục III - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.670 - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 2.086 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 7 - Bệnh binh: + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50% 1.695 + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60% 2.112 + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70% 2.692 + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80% 3.103 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90% 3.714 + Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100% 4.137 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624 - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 2.086 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 8 - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40% 1.234 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% 2.062 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% 2.891 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 3.703 + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624 - Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình 1.624 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80% 974 + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 1.624 9 Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 974 10 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” + Trợ cấp hàng tháng 1.624 + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến + Trợ cấp hàng tháng 955 + Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299 11 Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú: - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên 1.624 - Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60% 815 B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG NĂM TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng 500 2 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại: - Cơ sở giáo dục mầm non 200 - Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật 250 - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú 300 3 Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học 300 C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn - Hỗ trợ chi phí báo tử 1.000 2 - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. 20 lần mức chuẩn - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng 20 lần mức chuẩn 3 Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%- 20%: - Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10% 4 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15% 6 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% 8 lần mức chuẩn 4 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1,5 lần mức chuẩn 5 Người hoạt động kháng chiến (Trợ cấp tỉnh theo thâm niên kháng chiến) 120/1 thâm niên 6 Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1.000 7 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 1.000 8 Bảo hiểm y tế Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế 9 Mai táng phí Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
Từ 01/7/2018, tăng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi cho người có công
Theo đó, mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng sẽ tăng từ 1.417.000 đồng lên 1.515.000 đồng. Đồng thời, sẽ tăng các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng bao gồm: - Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng (Phụ lục I); - Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (Phụ lục II); - Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B (Phụ lục III). Nội dung này được đề cập tại Dự thảo Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Xem chi tiết tại file đính kèm.
Đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025
Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025. Vậy những đối tượng nào được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội? Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội? Đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội từ 01/7/2025 Theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây: + Từ đủ 75 tuổi trở lên; + Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ; + Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. Trường hợp đặc biệt thì từ đủ 70 tuổi trở lên sẽ được hưởng nếu đáp ứng thêm một số điều kiện nhất định. Cùng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và trợ cấp xã hội hằng tháng thì xử lý thế nào? Theo Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn. - Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi. Như vậy, nếu một người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp hưu trí xã hội cũng vừa là đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì người đó sẽ được hưởng chế độ cao hơn. Không đủ điều kiện hưởng lương hưu mà chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí thì được hỗ trợ gì? Theo Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau: - Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu không hưởng bảo hiểm xã hội một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình. - Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. - Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng. Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động cao hơn số tiền tính mức trợ cấp hằng tháng bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết hưởng cho khoảng thời gian từ khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người lao động được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn. Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội không đủ để người lao động hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu người lao động có nguyện vọng thì được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội. - Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. - Người đang trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng thì được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế. Như vậy, nếu một người đủ tuổi nghỉ hưu có đóng BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu và cũng chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng nếu không hưởng BHXH một lần và không bảo lưu. Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.
Con của liệt sỹ có được nhận trợ cấp tuất và trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Chăm sóc sức khỏe, đời sống vật chất, tinh thần cho người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng là trách nhiệm của Nhà nước và xã hội. Vậy con của liệt sỹ sẽ nhận được các khoản trợ cấp nào, mức trợ cấp ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! (1) Trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp xã hội là gì? Trợ cấp tuất hàng tháng là khoản tiền được cấp ổn định hàng tháng nhằm hỗ trợ gánh nặng tài chính, đảm bảo cuộc sống cho thân nhân người có công với cách mạng. Trợ cấp xã hội là một khoản tiền hoặc tài sản, hiện vật do Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho các hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống, người nghèo, người bị bệnh hiểm nghèo, gặp bất hạnh nhằm giúp họ khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống. (2) Con của liệt sỹ được nhận các khoản trợ cấp gì? Căn cứ vào quy định tại Điều 16 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sỹ, con của liệt sỹ sẽ được trợ cấp và ưu đãi như sau: 1/ Trợ cấp tuất hàng tháng khi chưa đủ 18 tuổi hoặc đủ 18 tuổi trở lên nhưng còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng 2/ Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng nếu mồ côi cả cha mẹ và thuộc trường hợp được nhận trợ cấp tuất 3/ Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần nếu thuộc trường hợp bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng 4/ Được Nhà nước mua Bảo hiểm y tế 5/ Hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sỹ, di chuyển hài cốt liệt sỹ 6/ Trợ cấp một lần cho thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng khi chết 7/ Trợ cấp mai táng 8/ Các chế độ ưu đãi được quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 9/ Chế độ ưu đãi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 nếu đang được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng Ngoài ra, nếu thuộc diện đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sẽ được hưởng thêm khoản trợ cấp xã hội hằng tháng. (3) Mức trợ cấp và ưu đãi của các khoản trợ cấp là bao nhiêu? Theo quy định tại Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội, mức trợ cấp tuất hàng tháng được tính như sau: - 50% mức lương cơ sở (900.000 đồng) - 70% mức lương cơ sở nếu không có người trực tiếp nuôi dưỡng (1.260.000 đồng) (Mức lương cơ sở 2024: 1.800.000 đồng/ tháng) Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, mức trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội được quy định tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP nhân với hệ số tùy theo trường hợp: - Hệ số 2,5 nếu dưới 04 tuổi (900.000 đồng) - Hệ số 1,5 nếu từ đủ 04 tuổi trở lên(540.000 đồng) (Mức trợ cấp xã hội hàng tháng: 360.000 đồng/ tháng) Ngoài ra, con của liệt sỹ còn được nhận các ưu đãi khác như: - Được Nhà nước đóng tiền bảo hiểm y tế và được bảo hiểm y tế chi trả 100% chi phí khám, chữa bệnh (Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi, bổ sung 2014) - Hỗ trợ viếng mộ liệt sỹ (3.000 đồng/ km/ người) - Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần lương cơ sở (18.000.000 đồng theo hiện hành) - Mức hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khỏe 2 năm một lần (điều trị tại nhà 1.849.500 đồng/người/lần; điều trị tập trung 3.699.000 đồng/người/lần) Như vậy, nếu con của liệt sỹ đủ điều kiện (dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi nhưng vẫn còn đi học hoặc khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng) và thuộc các trường hợp của được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP sẽ được nhận trợ cấp tuất và trợ cấp xã hội hàng tháng.
Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP
Tùy từng đối tượng người có công với cách mạng mà Nhà nước có những chính sách hỗ trợ trợ khác nhau theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005. Đồng thời, mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với các mạng được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 58/2019/NĐ-CP, cụ thể: Đơn vị tính: nghìn đồng A. MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp, phụ cấp Trợ cấp Phụ cấp 1 Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: - Diện thoát ly 1.815 308/1 thâm niên - Diện không thoát ly 3.081 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần 1.624 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 2 Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 1.679 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 3 Thân nhân liệt sĩ: - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ 1.624 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ 3.248 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên 4.872 - Trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) 1.624 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 4 - Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liêt sĩ quy định tại mục 3) 1.361 - Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình 1.624 5 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến 1.361 6 - Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) - Thương binh loại B Phụ lục II Phụ lục III - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng 1.670 - Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng 2.086 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 7 - Bệnh binh: + Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50% 1.695 + Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60% 2.112 + Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70% 2.692 + Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80% 3.103 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90% 3.714 + Suy giảm khả năng lao động từ 91 % -100% 4.137 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624 - Người phục vụ bệnh binh ở gia đình: + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 1.624 + Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 2.086 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 8 - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% - 40% 1.234 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% 2.062 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% - 80% 2.891 + Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 3.703 + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên 815 + Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng 1.624 - Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình 1.624 - Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần 911 - Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 18 tuổi trả lên sống cô đơn không nơi nương tựa hoặc con dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng 1.299 - Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: + Suy giảm khả năng lao động từ 61 % đến 80% 974 + Suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên 1.624 9 Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 974 10 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” + Trợ cấp hàng tháng 1.624 + Trợ cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299 - Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huân chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến + Trợ cấp hàng tháng 955 + Trợ Cấp nuôi dưỡng (hưởng thêm nếu đang sống cô đơn không nơi nương tựa) 1.299 11 Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú: - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên 1.624 - Con của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 60%; con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy khả năng lao động từ 21% đến 60% 815 B. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG NĂM TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 Liệt sĩ không còn người hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng 500 2 Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại: - Cơ sở giáo dục mầm non 200 - Cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật 250 - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học, phổ thông dân tộc nội trú 300 3 Trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học 300 C. MỨC TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN TT Đối tượng người có công Mức trợ cấp 1 - Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ 20 lần mức chuẩn - Hỗ trợ chi phí báo tử 1.000 2 - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. 20 lần mức chuẩn - Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng 20 lần mức chuẩn 3 Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5%- 20%: - Suy giảm khả năng lao động từ 5% -10% 4 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 11% -15% 6 lần mức chuẩn - Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% 8 lần mức chuẩn 4 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày 1,5 lần mức chuẩn 5 Người hoạt động kháng chiến (Trợ cấp tỉnh theo thâm niên kháng chiến) 120/1 thâm niên 6 Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương Kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến 1.000 7 Trợ cấp đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 1.000 8 Bảo hiểm y tế Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế 9 Mai táng phí Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
Từ 01/7/2018, tăng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi cho người có công
Theo đó, mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng sẽ tăng từ 1.417.000 đồng lên 1.515.000 đồng. Đồng thời, sẽ tăng các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng bao gồm: - Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng (Phụ lục I); - Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (Phụ lục II); - Mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B (Phụ lục III). Nội dung này được đề cập tại Dự thảo Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Xem chi tiết tại file đính kèm.