Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?
Người có đăng ký thường trú tại tỉnh khác và đăng ký tạm trú tại TPHCM, khi đăng ký xe lần đầu tại TPHCM thì sẽ nhận được biển số của TPHCM hay ở nơi thường trú? (1) Được đăng ký xe tại nơi tạm trú không? Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp đăng ký xe với biển số trúng đấu giá. Như vậy theo quy định trên, cá nhân được lựa chọn nơi đăng ký xe là nơi có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Ví dụ: cá nhân có đăng ký thường trú ở Long Xuyên nhưng đăng ký tạm trú ở TPHCM thì hoàn toàn được đăng ký xe ở cơ quan đăng ký xe TPHCM. (2) Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu? Sau khi các quy định cho phép đăng ký xe lần đầu tại nơi tạm trú thì có nhiều người dân thắc mắc “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?” Liên quan đến thủ tục đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú, Thượng tá Lê Mạnh Hà, Phó Trưởng phòng Tham mưu Công an TPHCM cho biết, hiện nay, người dân có địa chỉ tạm trú tại TPHCM có thể đăng ký lần đầu, đăng ký mới theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA. Nếu người dân Tạm trú và đăng ký xe tại TPHCM thì sẽ xảy ra 02 trường hợp sau: - Trường hợp người dân đã có biển số định danh (tức là biển 5 số) đã làm thủ tục thu hồi sau ngày 15/8/2023, chưa gắn cho phương tiện khác thì sẽ được cấp lại biển đó. - Trường hợp người dân không có biển số định danh (chẳng hạn như trường hợp cấp biển mới cho xe mới,..) thì được cấp biển số của TPHCM. Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?” chính là sẽ được nhận biển số tại nơi tạm trú. Theo đó, người dân đã thực hiện thủ tục thu hồi biển số trước ngày 15/8/2023 hoặc cấp thêm biển số mới cho xe mới tại TPHCM thì khi đăng ký mới cho xe cơ giới sẽ nhận được biển số của TPHCM. (3) Mức phí cấp biển số tại nơi tạm trú? Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký xe được quy định như sau: STT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III I/ Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số 1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000 2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000 3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000 4 Xe mô tô a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000 b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000 c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000 II/ Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số 1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số a Xe ô tô 150.000 b Xe mô tô 100.000 2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000 3 Cấp đổi biển số a Xe ô tô 100.000 b Xe mô tô 50.000 Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc: “Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?”. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin cần thiết khi đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú.
Hướng dẫn trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ, tài liệu của nước ngoài tại Bộ Ngoại giao
Đối với các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam thì những hồ sơ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam Tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam là: - Bộ Ngoại giao Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. - Cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Trên cơ sở xem xét nhu cầu và điều kiện cán bộ, cơ sở vật chất của từng địa phương, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định ủy quyền cho Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi chung là cơ quan ngoại vụ địa phương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả. Danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ quan ngoại vụ địa phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ quan khác. Cán bộ cơ quan ngoại vụ địa phương được ủy quyền chỉ được tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự sau khi đã được Bộ Ngoại giao tập huấn về nghiệp vụ. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2012/TT-BNG như sau: 1. Nộp hồ sơ: Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm: - 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK ban hành kèm Thông tư 01/2012/TT-BNG; - Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; - 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản chụp không phải chứng thực; - Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận. Nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó; - 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên; - 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao. 2. Tiếp nhận hồ sơ Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, xem xét giải quyết. - Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu biên nhận, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thuộc các trường hợp các giấy tờ, tài liệu được miễn hoặc không được hợp pháp hóa lãnh sự, cơ quan có thẩm quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp sau khi được giải thích, người nộp hồ sơ vẫn đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết. 3. Nhận kết quả Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự. Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc (Thời hạn giải quyết được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang). Mức phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC.
Thông tư 38/2023/TT-BTC: Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá TĐMT từ 01/8/2023
Ngày 08/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định. Theo đó, đối tượng nộp và mức thu phí được quy định như sau: (1) Người nộp phí và tổ chức thu phí Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định về người nộp phí và tổ chức thu như sau: - Người nộp phí là các chủ dự án đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là tổ chức thu phí. (Theo quy định hiện hành trước đó, tổ chức thu phí bao gồm: Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.) (2) Mức thu phí Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí sau: BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG STT Tổng vốn đầu tư (tỳ đồng) Mức phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng) 1 2 3 4 5 6 1 Đến 10 8,0 8,6 8,8 9,2 9,6 6,0 2 Trên 10 đến 20 12,5 13,0 13,5 14,0 15,0 9,0 3 Trên 20 đến 50 21,0 22,0 22,5 23,0 24,0 15,0 4 Trên 50 đến 100 37,5 38,0 39,0 41,0 43,0 27,0 5 Trên 100 đến 200 41,5 42,0 43,0 45,0 47,0 30,0 6 Trên 200 đến 500 54,0 55,0 56,0 59,0 62,0 39,0 7 Trên 500 đến 1.000 61,0 62,0 63,5 66,0 69,0 44,0 8 Trên 1.000 đến 1.500 65,0 67,0 68,5 72,0 75,0 48,0 9 Trên 1.500 đến 2.000 67,0 68,0 70,0 73,5 76,5 49,0 10 Trên 2.000 đến 3.000 70,0 71,0 73,0 76,0 79,0 51,0 11 Trên 3.000 đến 5.000 72,5 74,0 76,0 79,0 82,0 53,0 12 Trên 5.000 đến 7.000 77,0 78,0 80,0 84,0 87,0 56,0 13 Trên 7.000 84,0 86,0 88,0 92,0 96,0 61,0 Ghi chú: Nhóm dự án trong Biểu nêu trên: - Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng. - Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông). - Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi. - Nhóm 4. Dự án giao thông. - Nhóm 5. Dự án công nghiệp. - Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2, 3, 4, 5 nêu trên). Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. (3) Kê khai, nộp phí - Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022. - Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC. Xem chi tiết tại Thông tư 38/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 56/2018/TT-BTC.
Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?
Người có đăng ký thường trú tại tỉnh khác và đăng ký tạm trú tại TPHCM, khi đăng ký xe lần đầu tại TPHCM thì sẽ nhận được biển số của TPHCM hay ở nơi thường trú? (1) Được đăng ký xe tại nơi tạm trú không? Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe là tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú (nơi đăng ký thường trú, tạm trú) tại địa phương nào thì đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe thuộc địa phương đó; trừ trường hợp đăng ký xe với biển số trúng đấu giá. Như vậy theo quy định trên, cá nhân được lựa chọn nơi đăng ký xe là nơi có đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Ví dụ: cá nhân có đăng ký thường trú ở Long Xuyên nhưng đăng ký tạm trú ở TPHCM thì hoàn toàn được đăng ký xe ở cơ quan đăng ký xe TPHCM. (2) Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu? Sau khi các quy định cho phép đăng ký xe lần đầu tại nơi tạm trú thì có nhiều người dân thắc mắc “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?” Liên quan đến thủ tục đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú, Thượng tá Lê Mạnh Hà, Phó Trưởng phòng Tham mưu Công an TPHCM cho biết, hiện nay, người dân có địa chỉ tạm trú tại TPHCM có thể đăng ký lần đầu, đăng ký mới theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA. Nếu người dân Tạm trú và đăng ký xe tại TPHCM thì sẽ xảy ra 02 trường hợp sau: - Trường hợp người dân đã có biển số định danh (tức là biển 5 số) đã làm thủ tục thu hồi sau ngày 15/8/2023, chưa gắn cho phương tiện khác thì sẽ được cấp lại biển đó. - Trường hợp người dân không có biển số định danh (chẳng hạn như trường hợp cấp biển mới cho xe mới,..) thì được cấp biển số của TPHCM. Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi “Đăng ký xe ở nơi tạm trú thì ra biển số ở đó hay ở nơi thường trú?” chính là sẽ được nhận biển số tại nơi tạm trú. Theo đó, người dân đã thực hiện thủ tục thu hồi biển số trước ngày 15/8/2023 hoặc cấp thêm biển số mới cho xe mới tại TPHCM thì khi đăng ký mới cho xe cơ giới sẽ nhận được biển số của TPHCM. (3) Mức phí cấp biển số tại nơi tạm trú? Căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký xe được quy định như sau: STT Nội dung thu lệ phí Khu vực I Khu vực II Khu vực III I/ Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số 1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000 2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000 3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000 4 Xe mô tô a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000 b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000 c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000 II/ Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số 1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số a Xe ô tô 150.000 b Xe mô tô 100.000 2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000 3 Cấp đổi biển số a Xe ô tô 100.000 b Xe mô tô 50.000 Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc: “Tạm trú ở TPHCM, đăng ký xe ra biển số ở đâu?”. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin cần thiết khi đăng ký mới xe cơ giới tại nơi tạm trú.
Hướng dẫn trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ, tài liệu của nước ngoài tại Bộ Ngoại giao
Đối với các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam thì những hồ sơ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam Tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam là: - Bộ Ngoại giao Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan của Bộ Ngoại giao được giao thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. - Cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Trên cơ sở xem xét nhu cầu và điều kiện cán bộ, cơ sở vật chất của từng địa phương, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định ủy quyền cho Sở/Phòng/Bộ phận Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi chung là cơ quan ngoại vụ địa phương) tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả. Danh sách các cơ quan này được thông báo và cập nhật thường xuyên trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ http://lanhsuvietnam.gov.vn. Cơ quan ngoại vụ địa phương được ủy quyền không được ủy quyền lại cho cơ quan khác. Cán bộ cơ quan ngoại vụ địa phương được ủy quyền chỉ được tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự sau khi đã được Bộ Ngoại giao tập huấn về nghiệp vụ. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao được quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2012/TT-BNG như sau: 1. Nộp hồ sơ: Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm: - 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK ban hành kèm Thông tư 01/2012/TT-BNG; - Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; - 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản chụp không phải chứng thực; - Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận. Nếu có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó; - 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên; - 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao. 2. Tiếp nhận hồ sơ Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, xem xét giải quyết. - Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu biên nhận, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thuộc các trường hợp các giấy tờ, tài liệu được miễn hoặc không được hợp pháp hóa lãnh sự, cơ quan có thẩm quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. Trường hợp sau khi được giải thích, người nộp hồ sơ vẫn đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết. 3. Nhận kết quả Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự. Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc (Thời hạn giải quyết được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang). Mức phí hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC.
Thông tư 38/2023/TT-BTC: Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá TĐMT từ 01/8/2023
Ngày 08/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định. Theo đó, đối tượng nộp và mức thu phí được quy định như sau: (1) Người nộp phí và tổ chức thu phí Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định về người nộp phí và tổ chức thu như sau: - Người nộp phí là các chủ dự án đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là tổ chức thu phí. (Theo quy định hiện hành trước đó, tổ chức thu phí bao gồm: Tổng cục Môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan được các Bộ, cơ quan ngang Bộ giao thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.) (2) Mức thu phí Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định được quy định tại Biểu mức thu phí sau: BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG STT Tổng vốn đầu tư (tỳ đồng) Mức phí đối với các Nhóm dự án (triệu đồng) 1 2 3 4 5 6 1 Đến 10 8,0 8,6 8,8 9,2 9,6 6,0 2 Trên 10 đến 20 12,5 13,0 13,5 14,0 15,0 9,0 3 Trên 20 đến 50 21,0 22,0 22,5 23,0 24,0 15,0 4 Trên 50 đến 100 37,5 38,0 39,0 41,0 43,0 27,0 5 Trên 100 đến 200 41,5 42,0 43,0 45,0 47,0 30,0 6 Trên 200 đến 500 54,0 55,0 56,0 59,0 62,0 39,0 7 Trên 500 đến 1.000 61,0 62,0 63,5 66,0 69,0 44,0 8 Trên 1.000 đến 1.500 65,0 67,0 68,5 72,0 75,0 48,0 9 Trên 1.500 đến 2.000 67,0 68,0 70,0 73,5 76,5 49,0 10 Trên 2.000 đến 3.000 70,0 71,0 73,0 76,0 79,0 51,0 11 Trên 3.000 đến 5.000 72,5 74,0 76,0 79,0 82,0 53,0 12 Trên 5.000 đến 7.000 77,0 78,0 80,0 84,0 87,0 56,0 13 Trên 7.000 84,0 86,0 88,0 92,0 96,0 61,0 Ghi chú: Nhóm dự án trong Biểu nêu trên: - Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng. - Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông). - Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi. - Nhóm 4. Dự án giao thông. - Nhóm 5. Dự án công nghiệp. - Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2, 3, 4, 5 nêu trên). Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. (3) Kê khai, nộp phí - Người nộp phí thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí trong thời gian từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đến trước khi tổ chức họp Hội đồng thẩm định, phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022. - Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC. Xem chi tiết tại Thông tư 38/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 56/2018/TT-BTC.