Tổng hợp tất cả mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất
Bài viết này tổng hợp tất cả các Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024. (1) Tổng hợp tất cả Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất Theo đó, các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất hiện nay là các loại hợp đồng được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và mẫu của các loại hợp đồng này được Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, bao gồm: - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở (Phụ lục I Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ia.docx + Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ib.docx + Mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ic.docx - Hợp đồng thuê nhà ở (Phụ lục II Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-II.docx - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (Phụ lục III Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IIIa.docx + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IIIb.docx - Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (Phụ lục IV Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IV.docx - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (Phụ lục V Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Va.docx + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Vb.docx - Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (Phụ lục VI Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VI.docx - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (Phụ lục VII Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VII.docx - Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (Phụ lục VIII Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VIII.docx - Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản (Phụ lục IX Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IX.docx - Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản (Phụ lục X Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-X.docx - Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng (Phụ lục XI Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-XI.docx Trên đây là tổng hợp tất cả mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP. (2) Nguyên tắc khi xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khi xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Được sử dụng hợp đồng kinh doanh bất động sản để ký kết sau khi đã thực hiện công khai theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 - Tuân thủ, chấp hành hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền quản lý kinh doanh bất động sản trong việc thực hiện các quy định, nguyên tắc về việc thực hiện công khai, sử dụng, xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản - Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nghĩa vụ tuân thủ đúng, không được thay đổi các nội dung có trong các hợp đồng trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo mẫu tại các Phụ lục quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP. - Trường hợp trong các hợp đồng mẫu có nội dung để doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được bổ sung nội dung thì việc bổ sung nội dung hợp đồng phải bảo đảm tuân thủ nguyên tắc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không làm thay đổi hoặc trái với các nội dung đã có trong hợp đồng mẫu - Trường hợp có sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng kinh doanh bất động sản đã công khai thì doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm đồng thời công khai hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 4 Nghị định 96/2024/NĐ-CP trước khi sử dụng để ký kết hợp đồng - Trong trường hợp hợp đồng kinh doanh bất động sản được doanh nghiệp sử dụng để ký kết với các khách hàng có nội dung không đúng với nội dung của hợp đồng mẫu, không đúng với hợp đồng mẫu đã thực hiện công khai, không tuân thủ đúng các nguyên tắc thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan và có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh đối với các khách hàng đã ký hợp đồng do các vi phạm của mình. Nếu có tranh chấp thì các bên liên quan căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và pháp luật có liên quan để giải quyết. Lưu ý, trường hợp ký kết hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thông qua giao dịch điện tử và chữ ký số thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất
Hợp đồng cho thuê đất (còn gọi là Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất) là một trong các hợp đồng giao dịch phổ biến trong xã hội. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định pháp luật về điều kiện, thủ tục khi thuê đất và mẫu hợp đồng cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024. Xem thêm bài viết liên quan Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024 (1) Điều kiện của hợp đồng cho thuê đất Cho thuê, cho thuê lại đất là một trong những quyền của người sử dụng đất (khoản 1 Điều 27 Luật Đất đai 2024). Tuy nhiên để có thể thực hiện việc cho thuê, cho thuê lại thì người sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 người sử dụng đất muốn thực hiện quyền cho thuê đất thì phải có các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự; - Trong thời hạn sử dụng đất; - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. Ngoài các điều kiện kể trên, bên cho thuê đất và bên thuê đất phải đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 (2) Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2024 Tải mẫu Hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2024 tại đây Lưu ý: đây chỉ là mẫu hợp đồng tham khảo, có thể chỉnh sửa lại nội dung cho phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/danluatfile/2024/03/21/Mau-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat.doc (3) Hồ sơ cho thuê đất bao gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 14/2024/TT-BTNMT, hồ sơ khi nộp khi thực hiện thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gồm có các thành phần sau: - Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp - Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư. - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất. (4) Thủ tục cho thuê đất cá nhân Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ - Khi nộp hồ sơ cho thuê đất bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ kể trên để dễ dàng hơn khi thực hiện nhé! - Sau khi hoàn thiện hồ sơ, bạn đem hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn Bước 3: Trả kết quả Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã. Thời gian thực hiện hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 13 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Nhìn chung hợp đồng cho thuê đất (cho thuê lại đất) không quá phức tạp, khi người dân cho thuê quyền sử dụng đất chỉ cần lập hợp đồng cho thuê, chuẩn bị hồ sơ và nộp để đăng ký vào sổ địa chính. Xem thêm bài viết liên quan Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024
Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024
Bài viết này gửi đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn điền thông tin vào hợp đồng mới và chính xác nhất 2024. Xem thêm bài viết liên quan: Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất (1) Những điều cần lưu ý khi đi thuê nhà Các thành phố lớn hiện nay có mực độ tập trung dân cư rất dày đặc do nhu cầu làm việc và sinh sống của người dân đổ về thành phố là rất cao. Để có một căn nhà ở một thành phố lớn là việc không đơn giản, vì thế nên nhiều người chọn cách thuê nhà, thuê trọ để ở. Việc thuê nhà hiện nay rất phổ biến và đơn giản, tuy nhiên, để thuê được một căn nhà ưng ý, không gặp các tranh chấp pháp lý cũng cần có một số lưu ý nhất định sau: - Hoạt động thuê nhà là loại giao dịch phổ biến và cần được lập thành hợp đồng dưới dạng văn bản vì đây là một giao dịch đặc biệt cần tính chính xác cao trong nội dung thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ khi thuê nhà. - Hợp đồng thuê nhà sẽ là căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp giữa các bên, do đó, việc ghi đúng và đầy đủ các thông tin vào hợp đồng rất quan trọng. - Đọc kỹ hợp đồng trước khi ký tên và đặt cọc. - Kiểm tra tình trạng căn nhà trước khi thuê (hiện trạng, nội thất,...) - Môi trường xung quanh căn nhà cũng rất quan trọng, hãy lưu ý để có được sự thoải mái khi sử dụng căn nhà - Khi không muốn thuê nữa, hãy báo trước cho chủ nhà đúng thời gian quy định để tránh mất tiền cọc - Trả lại hiện trạng nguyên vẹn khi không thuê nữa Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào? (2) Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024 Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-nha-o.doc CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- ………., ngày .... tháng .... năm 2024 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; - Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; - Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng. Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): ………………………………………………………....….…..... - CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ..................... cấp ngày …/…/…. tại ................................. - Nơi đăng ký thường trú: ............................................................................................... - Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………...….…..... - Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………….….…..... BÊN THUÊ (Bên B): Công ty ……………………………………………………..….…..... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….…..... - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....……...... - Điện thoại liên hệ: …………………………….. Fax: ……………………………..……..... - Người đại diện theo pháp luật[1]: …………………..........Chức vụ: ………………... Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Các Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà[2] …. tầng gắn liền với quyền sử dụng đất với các đặc điểm sau: - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..……….. - Hiện trạng về chất lượng nhà ở[3]: ………………………………………………….. - Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2 - Diện tích căn nhà :....................m2 - Công năng sử dụng: ………………………………………………………………..…..... - Trang thiết bị kèm theo[4]: ………………………………………………………….... 1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên, Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm 2024. 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây vào mục đích[5] ……………………. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm, kể từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là[6] ................................VNĐ (bằng chữ: ....................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà này. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà 5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là[7]: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...................................................................................). 5.2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do Bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà 6.1. Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) lần/tháng vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu. 6.2. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức[8] ………………………. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 7.1. Quyền lợi - Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn và phương thức theo thoả thuận trong Hợp đồng. - Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. - Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê. - [9]…………………………………………………………………………………….. 7.2. Nghĩa vụ - Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng. - Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật. - Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này. - Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường. - Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. - [9]…………………………………………………………………………………….. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 8.1. Quyền lợi - Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng. - Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác. - Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn. - Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. - [9]…………………………………………………………………………………….. 8.2. Nghĩa vụ - Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra. - Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng. - Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê. - Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. - Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam. - [9]…………………………………………………………………………………….. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: Trong trường hợp một trong Các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt Hợp đồng. Nếu một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ bị mất tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này và phải bồi thường cho Bên kia về các thiệt hại do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định gây ra. Điều 10. Điều khoản thi hành - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A và Bên B cùng ký kết. - Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, hợp tác, thiện chí. - Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này. - Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) [1] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại .......... [2] Điền số tầng của căn nhà cho thuê. [3] Ví dụ: Nhà mới chưa qua sử dụng. [4] Điền chi tiết tên, chủng loại, số lượng các trang thiết bị kèm theo nhà cho thuê. [5] Điền cụ thể mục đích sử dụng nhà của bên thuê. [6] Điền chính xác số tiền đặt cọc thuê nhà mà bên thuê giao cho bên cho thuê. [7] Điền chính xác số tiền thuê nhà hằng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê. [8] Điền cụ thể hình thức thanh toán tiền thuê nhà (Ví dụ: “trả bằng tiền mặt”). Trường hợp tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì phải ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng nhận thanh toán của bên cho thuê. [9] Bên thuê và Bên cho thuê có thể thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ khác của hai bên trong hợp đồng thuê nhà đơn giản này cho phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội. Xem thêm bài viết liên quan: Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất (2) Một số hợp đồng tương tự khác trong hoạt động thuê nhà - Hợp đồng thuê nhà kinh doanh https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc - Hợp đồng cho thuê nhà chung cư, căn hộ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-can-ho.doc - Hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-van-phong.doc - Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào?
Thông tư 5/2023/TT-BNV: Bộ Nôi vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động
Ngày 03/5/2023, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, Thông tư 5/2023/TT-BNV ban hành mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. (1) Mẫu hợp đồng dịch vụ PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Thông tư số 5/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập) Bộ, ngành, địa phương: ............ Đơn vị: ....................................... ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /HĐDV ............., ngày ...... tháng ...... năm ...... HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ ....................... Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị) ………………, chúng tôi gồm các bên dưới đây: BÊN A: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ... Tải Mẫu hợp đồng dịch vụ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/05/05/M%E1%BA%ABu%201.docx (2) Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Thông tư số 5/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập) Bộ, ngành, địa phương: ............ Đơn vị: ....................................... ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /HĐLĐ ............., ngày ...... tháng ...... năm ...... HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ ………………….; Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị) ......................., chúng tôi gồm các bên dưới đây: BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Cơ quan, đơn vị:.................................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Mã số thuế (nếu có): ............................................................................................................. Tài khoản ngân hàng: ........................................................................................................... Nơi mở tài khoản: ................................................................................................................. Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):.......................................................... Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số: …. ngày …. tháng …. năm ….(trường hợp được uỷ quyền) Chức vụ: ............................................................................................................................... BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG ... Tải Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/05/05/m%E1%BA%ABu%202.docx Xem chi tiết tại Thông tư 5/2023/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 20/6/2023.
Mẫu hợp đồng ký với người cao tuổi?
Kính gửi: Luật sư tư vấn Hiện tại đơn vị đang muốn ký kết hợp đồng với người lao động cao tuổi ( đang có lương hưu). Nhờ luật sư tư vấn giúp: 1. Mẫu hợp đồng lao động. 2. Thời gian ký kết được bao lâu 3. Thời gian làm việc trong ngày được bao lâu, đơn vị định ký từ 11h30 đến 13h30 và từ 18h đến 7h hôm sau. 4. Mức lương giao kết như thế nào cho đúng, có cần tách ra phần phụ cấp của BHXH, BHYT, phụ cấp đi lại, phụ cấp nghỉ lễ tết không. Vì ký người lao động làm nhân viên trực cổng nên làm cả ngày lễ tết. Rất mong nhận được phản hồi sớm. Trân trọng cảm ơn!
Xin mẫu hợp đồng ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Nhằm thuận tiên trong việc thanh toán, công ty chúng tôi sẽ chuyển cho Nhà cung cấp một khoản tiền là M. Số tiền này bị trừ dần khi mua hàng (có hóa đơn VAT). Khi số tiền M đã hết chúng tôi lại tiếp tục gửi thêm một khoản M mới. Tôi muốn xin mẫu hợp đồng ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động vì Covid-19
Dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp; số ca nhiễm bệnh và nghi ngờ nhiễm bệnh ngày càng tăng cao. Việc này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của các doanh nghiệp dẫn đến việc họ phải thu hẹp việc kinh doanh, thậm chí tuyên bố giải thể. Câu hỏi đặt ra là trong trường hợp công ty/doanh nghiệp muốn chấm dứt HĐLĐ để thu hẹp việc sản xuất thì phải thực hiện thế nào cho đúng luật. Qua nghiên cứu quy định pháp luật, mình xin gửi đến mọi người Mẫu Thông báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà mình đã soạn thảo, cụ thể: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc * * * * * THÔNG BÁO (V/v chấm dứt hợp đồng lao động) Kính gửi: Ông/Bà………………………………………….. Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012; Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012; Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra; Căn cứ Biên bản cuộc họp:……………ngày……/……./……..về việc thông báo cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng; Căn cứ Hợp đồng lao động số:…………… ngày …… tháng .….. năm 2020 (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………………..(sau đây gọi là “Công ty”) với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”); Dịch bệnh viêm phổi do virut Covid – 19 đang diễn biến vô cùng phức tạp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của công ty; dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng Công ty buộc phải thu hẹp việc sản xuất. Do đó, Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng với ông/bà:…………………………………………… Chức vụ/Vị trí việc làm: …………………………………............................... 2. Thời gian (1): Kể từ ngày ..…/……/…… 3. Lý do về việc chấm dứt hợp đồng: Công ty buộc phải thu hẹp kinh doanh, sản xuất dù đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm phổi do virut Covid-19 gây ra 4. Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, các loại hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công việc tại công ty. 5. Trong thời hạn 07 ngày đến tối đa 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty sẽ thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến người lao động mà công ty chưa thanh toán. Đồng thời, xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội cùng các loại giấy tờ khác đã giữ của người lao động. Trên đây là thông báo của công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ông/bà:…………………….Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! Nơi nhận: – Ông/bà: …………(thực hiện); – Phòng: …………(thực hiện); – Lưu: VT. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) *Lưu ý: NSDLĐ phải tuân theo quy định về thời hạn thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Bộ luật lao động 2012, cụ thể: “2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước: a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn; b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn; c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.” >>>TẢI MẪU THÔNG BÁO TẠI ĐÂY:
Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng, ki-ốt
Việc cho thuê mặt bằng đã trở thành cách thức kinh doanh của nhiều gia đình; ưu điểm của phương thức này là tạo ra nguồn thu nhập hiệu quả. Dưới đây sẽ là Mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng mà mình tham khảo được; hy vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích với nhiều bạn nhé! CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc * * * * * * * HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG Số:…/… Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ ……………………. …………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . … CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………………………………………………………................................. (Gọi tắt là bên A) BÊN THUÊ: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . .. CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Gọi tắt là bên B) Sau khi thoả thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau: ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng 1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . … Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . .. . . . . 1.2 – Mục đích thuê: . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng 2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . .. . . .. tháng, được tính từ ngày: . . . . . . . . . . đến ngày: . . . . . . . . . .. 2.2 – Trường hợp bên B khôngđóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng. 2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B 2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng. ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán 3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ……….. - Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. - Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng 3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng - Giá tiền nước:……………./tháng Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng. 3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu. 3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng. 3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….% ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên 4.1 – Trách nhiệm của bên A: – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này. 4.2 – Trách nhiệm của bên B: – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng – Phải thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn. – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành. – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh. – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A. – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn. – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A. – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn. ĐIỀU 5: Cam kết chung Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) *Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tại đây:
Mẫu hợp đồng đấu thầu/thuê đất công ích
Em đang cần thuê/ đấu thầu đất công ích của UBND cấp xã, em nhờ TVPL giúp em xim mẫu chuẩn Hợp đồng thuê/ đấu thầu đất công ích của UBND cấp xã với ạ ! Em xin trân thành cám ơn !
Thanh toán nợ bằng sản phẩm của công ty được bán bởi công ty con?
Công ty của anh mình kinh doanh dịch vụ vận tải Logistic bán hàng (bán dịch vụ) cho cty B. Do công ty B không có khả năng thanh toán nợ nên đã thỏa thuận với công ty của anh mình trả tiền bằng hàng xi măng. Tuy nhiên, công ty B sản xuất ra xi măng nhưng không trực tiếp bán xi măng mà bán qua công ty con là cty C. Như vậy, với trường hợp trên, về mặt pháp lý của hợp đồng thì giữa 3 bên nên thực hiện như thế nào để đảm bảo về thuế cũng như các vấn đề pháp lý liên quan? (Nếu được thì có thể gửi giúp mình thêm mẫu hợp đồng để tham khảo với ạ)
Dưới đây là nội dung mình đã sưu tầm được về các mẫu hợp đồng thông dụng. Bạn đọc xem qua để xây dựng và hoàn thiện mẫu hợp đồng ưng ý nè Nguồn: Netlaw
XIN MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH GIỮ XE THÔNG MINH
kÍNH GỬI LUẬT SƯ ! Vui lòng cho em xin mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bãi giữ xe thông minh được không ạ ? Trân trọng cảm ơn
Danh sách các mẫu hợp đồng, văn bản về bất động sản bị bãi bỏ từ ngày 28/5/2017
Đó là các hợp đồng, văn bản về bất động sản được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT , bao gồm: 1. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 06/HĐCN, Mẫu số 35/HĐCĐ) 2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 07/HĐCN, Mẫu số 36/HĐCN) 3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số 08/HĐMB, Mẫu số 37/HĐCN) 4. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/HĐMB, Mẫu số 38/HĐMB) 5. Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 10/HĐTA, Mẫu số 39/HĐMB) 6. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 11/HĐTA, Mẫu số 40/HĐTA) 7. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu số 12/HĐTA, Mẫu số 41/HĐTA) 8. Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 13/HĐTA, Mẫu số 42/HĐTA) 9. Hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 14/HĐT, Mẫu số 43/HĐTA) 10. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 15/HĐT, Mẫu số 44/HĐT) 11. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (Mẫu số 16/HĐT, Mẫu số 45/HĐT) 12. Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 17/HĐT, Mẫu số 46/HĐT) 13. Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 18/HĐTC, Mẫu số 47/HĐT) 14. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 19/HĐTC, Mẫu số 48/HĐTC) 15. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 20/HĐTC, Mẫu số 49/HĐTC) 16. Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 21/HĐTC, Mẫu số 50/HĐTC) 17. Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 22/HĐGV, Mẫu số 51/HĐTC) 18. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 23/HĐGV, Mẫu số 52/HĐGV) 19. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Mẫu số 24/HĐGV, Mẫu số 53/HĐGV) 20. Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 25/HĐGV, Mẫu số 54/HĐGV) 21. Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 26/HĐUQ, Mẫu số 55/HĐGV) 22. Hợp đồng uỷ quyền (Mẫu số 27/DC, Mẫu số 56/HĐUQ) 23. Di chúc (Mẫu số 28/VBPC, Mẫu số 57/DC) 24. Văn bản phân chia tài sản thừa kế (Mẫu số 29/VBN, Mẫu số 58/VBPC) 25. Văn bản nhận tài sản thừa kế (Mẫu số 30/VBTC, Mẫu số 59/VBN) 26. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế (Mẫu số 30/VBTC, Mẫu số 60/VBTC) Căn cứ pháp lý: Thông tư 04/2017/TT-BTP
người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp tnhh
chào mọi người! tình hình là công ty của em vừa thuê một người đại diện pháp lý để đứng tên công ty. công ty của em là công ty TNHH. mọi người có thể trả lời cho em biết: mẫu hợp đồng trong trường hợp này giữa ông chủ và người đại diện có không? và em phải tìm nó ở đâu? nên có những lưu ý gì trong loại hợp đồng này không ạh? ông chủ của em không đứng tên vì không đủ điều kiện. rất mong các anh chị trả lời giúp em. vì em mới làm hợp đồng nên chưa có kinh nghiệm. xin chân thành cảm ơn mọi người đã đọc bài viết này! nếu ai biết mà ngại trả lời thì có thể liên lac giải thích cho em theo số điện thoại 0928827212!
Khi hợp đồng hết hạn thì bên cho thuê có quyền cho thuê tiếp hoặc không cho thuê nữa. Mặt khác hợp đồng cho thuê nhà thời hạn từ 6 tháng trở lên thì phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý. do vậy, hợp đồng mới chưa ký khi hợp đồng cũ hết hạn thì bên cho thuê có quyền không cho thuê nữa. Nha/chị có thể liên hệ phòng công chứng để mua 1 mẫu hợp đồng cho thuê nhà hoặc tham khảo mẫu sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở* (toàn bộ ngôi nhà số..........đường..............................phường..........quận.............) Hôm nay, ngày......tháng..........năm........., tại...........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên cho thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2) Bên thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2 Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .......đường phường quận....................thành phố..................................(3), có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng: m2 - Diện tích xây dựng: m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt: m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích: m2 - Hình thức sử dụng riêng m2 c. Các thực trạng khác: (4) (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 2. Ông và Bà...................................................... là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm........... do cấp (5) Điều 2. Giá thuê ngôi nhà 1. Giá thuê ngôi nhà là: đ (bằng chữ: ). 2. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho bên cho thuê bằng đồng việt nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3. Thời hạn thuê Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là kể từ ngày....... tháng.......năm......... Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên cho thuê 1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng; - Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê; - Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê, thì phải bồi thường; - Tạo điều kiện cho bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê; - Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có). 2. Bên cho thuê có các quyền sau đây: - Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê có một trong các hành vi sau đây : + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; + Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê; + Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng; + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường; - Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở; - Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê. Điều 5. Nghĩa vụ và quyền của bên thuê 1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận; - Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận; - Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; - Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà; - Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận. 2. Bên thuê có các quyền sau đây : - Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận; - Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà; - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê; - Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà; - Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: + Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng; + Tăng giá thuê nhà bất hợp lý; + Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. - Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 7. Các thỏa thuận khác Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện. (6) Điều 8. Cam kết của các bên Bên cho thuê và Bên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây : 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Điều 9. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.........trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại.......................................... bên cho thuê (ký và ghi rõ họ và tên) bên thuê (ký và ghi rõ họ và tên) Chú thích 1) - TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LÀ CÁ NHÂN: ÔNG (BÀ) SINH NGÀY THÁNG..................NĂM................................................................. CHỨNG MINH NHÂN DÂN SỐ:……………………….DO……… CẤP NGÀY.......THÁNG.......NĂM...... ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu; Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện. - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức Tên tổ chức: Tên viết tắt: Trụ sở tại: Quyết định thành lập số ngày.........tháng......năm.......của.................... Điện thoại: Đại diện là Ông (Bà) Chức vụ: Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Việc đại diện được thực hiện theo (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người; (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...; (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên; (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu; (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng. Cập nhật bởi thuanthienlawyer vào lúc 30/05/2009 16:00:08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện), chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà):.......................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):... ........................................................................................................................ Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : ............................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................... ........................................................................................................................ Cùng vợ là bà: ................................................................................................. Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: ............................................................................................. Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên:....................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện:................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………….. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. 3.. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: .................................................................................................... Trụ sở: ............................................................................................................ Quyết định thành lập số:.................... ngày............. tháng ............. năm.............. do ........................................................................................................... cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......... ngày......... tháng ....... năm........ do ........................................................................................................... cấp. Số Fax: ........................................... Số điện thoại:........................................... Họ và tên người đại diện: .................................................................................. Chức vụ: ......................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………….. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. Bên thuê (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1 TÀI SẢN THUÊ Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ĐIỀU 2 THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .………….., kể từ ngày ………………... ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH THUÊ Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……………………… ……………………………………………………………….………………….. ĐIỀU 4 GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .……………………………………………. (bằng chữ………………………………………………………………………………………………….) 2. Phương thức thanh toán như sau: .……………………………………… ........................................................................................................................ 3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 5 PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê… ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê; c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B; d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê; đ) Các thỏa thuận khác … 2. Bên A có quyền sau đây: a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê trong 3 kỳ liên tiếp (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác); - Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản; - Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng; - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A; d) Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 7 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận; đ) Các thỏa thuận khác … 2. Bên B có các quyền sau đây: a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận; b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu: - Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B; - Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận; - Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết; - Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định; d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận); đ) Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 8 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC Lệ phí chứng thực liên quan đến việc thuê tài sản theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 9 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 10 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; d) Các cam đoan khác ... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ. Các cam đoan khác ... ĐIỀU 11 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………. Bên A Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...) (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) ………...…. thành phố Hồ Chí Minh. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân) Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., …………………………………… quận (huyện) ………...….thành phố Hồ Chí Minh. Chứng thực: - Hợp đồng thuê tài sản này được giao kết giữa Bên A là .………… và Bên B là ……………………….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, ………...trang), cấp cho: + Bên A .….. bản chính; + Bên B .….. bản chính; + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. Số chứng thực.…………. , quyển số …..…. TP/CC- …..…. Người có thẩm quyền chứng thực (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
Tổng hợp tất cả mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất
Bài viết này tổng hợp tất cả các Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024. (1) Tổng hợp tất cả Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất Theo đó, các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất hiện nay là các loại hợp đồng được quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 và mẫu của các loại hợp đồng này được Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, bao gồm: - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở (Phụ lục I Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ia.docx + Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ib.docx + Mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Ic.docx - Hợp đồng thuê nhà ở (Phụ lục II Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-II.docx - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (Phụ lục III Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IIIa.docx + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IIIb.docx - Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú (Phụ lục IV Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IV.docx - Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (Phụ lục V Nghị định 96/2024/NĐ-CP) + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Va.docx + Mẫu hợp đồng bán, cho thuê mua công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-Vb.docx - Hợp đồng thuê công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp (Phụ lục VI Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VI.docx - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (Phụ lục VII Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VII.docx - Hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản (Phụ lục VIII Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-VIII.docx - Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản (Phụ lục IX Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-IX.docx - Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án bất động sản (Phụ lục X Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-X.docx - Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng (Phụ lục XI Nghị định 96/2024/NĐ-CP) https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/28/mau-hd-kinh-doanh-bds/mau-XI.docx Trên đây là tổng hợp tất cả mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản mới nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP. (2) Nguyên tắc khi xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khi xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Được sử dụng hợp đồng kinh doanh bất động sản để ký kết sau khi đã thực hiện công khai theo quy định tại Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 - Tuân thủ, chấp hành hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền quản lý kinh doanh bất động sản trong việc thực hiện các quy định, nguyên tắc về việc thực hiện công khai, sử dụng, xác lập, ký kết, thực hiện hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản - Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nghĩa vụ tuân thủ đúng, không được thay đổi các nội dung có trong các hợp đồng trong kinh doanh bất động sản được ban hành kèm theo mẫu tại các Phụ lục quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 96/2024/NĐ-CP. - Trường hợp trong các hợp đồng mẫu có nội dung để doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được bổ sung nội dung thì việc bổ sung nội dung hợp đồng phải bảo đảm tuân thủ nguyên tắc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không làm thay đổi hoặc trái với các nội dung đã có trong hợp đồng mẫu - Trường hợp có sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng kinh doanh bất động sản đã công khai thì doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm đồng thời công khai hợp đồng đã sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 4 Nghị định 96/2024/NĐ-CP trước khi sử dụng để ký kết hợp đồng - Trong trường hợp hợp đồng kinh doanh bất động sản được doanh nghiệp sử dụng để ký kết với các khách hàng có nội dung không đúng với nội dung của hợp đồng mẫu, không đúng với hợp đồng mẫu đã thực hiện công khai, không tuân thủ đúng các nguyên tắc thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan và có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh đối với các khách hàng đã ký hợp đồng do các vi phạm của mình. Nếu có tranh chấp thì các bên liên quan căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và pháp luật có liên quan để giải quyết. Lưu ý, trường hợp ký kết hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thông qua giao dịch điện tử và chữ ký số thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất
Hợp đồng cho thuê đất (còn gọi là Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất) là một trong các hợp đồng giao dịch phổ biến trong xã hội. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định pháp luật về điều kiện, thủ tục khi thuê đất và mẫu hợp đồng cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024. Xem thêm bài viết liên quan Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024 (1) Điều kiện của hợp đồng cho thuê đất Cho thuê, cho thuê lại đất là một trong những quyền của người sử dụng đất (khoản 1 Điều 27 Luật Đất đai 2024). Tuy nhiên để có thể thực hiện việc cho thuê, cho thuê lại thì người sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo đó, tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 người sử dụng đất muốn thực hiện quyền cho thuê đất thì phải có các điều kiện sau: - Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự; - Trong thời hạn sử dụng đất; - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. Ngoài các điều kiện kể trên, bên cho thuê đất và bên thuê đất phải đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 (2) Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2024 Tải mẫu Hợp đồng cho thuê đất mới nhất 2024 tại đây Lưu ý: đây chỉ là mẫu hợp đồng tham khảo, có thể chỉnh sửa lại nội dung cho phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/danluatfile/2024/03/21/Mau-hop-dong-thue-quyen-su-dung-dat.doc (3) Hồ sơ cho thuê đất bao gồm những gì? Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 14/2024/TT-BTNMT, hồ sơ khi nộp khi thực hiện thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gồm có các thành phần sau: - Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp - Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư. - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất. (4) Thủ tục cho thuê đất cá nhân Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ - Khi nộp hồ sơ cho thuê đất bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ kể trên để dễ dàng hơn khi thực hiện nhé! - Sau khi hoàn thiện hồ sơ, bạn đem hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn Bước 3: Trả kết quả Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại cơ quan cấp xã. Thời gian thực hiện hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 13 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Nhìn chung hợp đồng cho thuê đất (cho thuê lại đất) không quá phức tạp, khi người dân cho thuê quyền sử dụng đất chỉ cần lập hợp đồng cho thuê, chuẩn bị hồ sơ và nộp để đăng ký vào sổ địa chính. Xem thêm bài viết liên quan Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024
Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn chi tiết mới nhất 2024
Bài viết này gửi đến bạn đọc Mẫu hợp đồng thuê nhà và hướng dẫn điền thông tin vào hợp đồng mới và chính xác nhất 2024. Xem thêm bài viết liên quan: Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất (1) Những điều cần lưu ý khi đi thuê nhà Các thành phố lớn hiện nay có mực độ tập trung dân cư rất dày đặc do nhu cầu làm việc và sinh sống của người dân đổ về thành phố là rất cao. Để có một căn nhà ở một thành phố lớn là việc không đơn giản, vì thế nên nhiều người chọn cách thuê nhà, thuê trọ để ở. Việc thuê nhà hiện nay rất phổ biến và đơn giản, tuy nhiên, để thuê được một căn nhà ưng ý, không gặp các tranh chấp pháp lý cũng cần có một số lưu ý nhất định sau: - Hoạt động thuê nhà là loại giao dịch phổ biến và cần được lập thành hợp đồng dưới dạng văn bản vì đây là một giao dịch đặc biệt cần tính chính xác cao trong nội dung thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ khi thuê nhà. - Hợp đồng thuê nhà sẽ là căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp giữa các bên, do đó, việc ghi đúng và đầy đủ các thông tin vào hợp đồng rất quan trọng. - Đọc kỹ hợp đồng trước khi ký tên và đặt cọc. - Kiểm tra tình trạng căn nhà trước khi thuê (hiện trạng, nội thất,...) - Môi trường xung quanh căn nhà cũng rất quan trọng, hãy lưu ý để có được sự thoải mái khi sử dụng căn nhà - Khi không muốn thuê nữa, hãy báo trước cho chủ nhà đúng thời gian quy định để tránh mất tiền cọc - Trả lại hiện trạng nguyên vẹn khi không thuê nữa Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào? (2) Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024 Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2024 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-nha-o.doc CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- ………., ngày .... tháng .... năm 2024 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; - Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; - Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng. Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): ………………………………………………………....….…..... - CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ..................... cấp ngày …/…/…. tại ................................. - Nơi đăng ký thường trú: ............................................................................................... - Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………...….…..... - Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………….….…..... BÊN THUÊ (Bên B): Công ty ……………………………………………………..….…..... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….…..... - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....……...... - Điện thoại liên hệ: …………………………….. Fax: ……………………………..……..... - Người đại diện theo pháp luật[1]: …………………..........Chức vụ: ………………... Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Các Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà[2] …. tầng gắn liền với quyền sử dụng đất với các đặc điểm sau: - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..……….. - Hiện trạng về chất lượng nhà ở[3]: ………………………………………………….. - Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2 - Diện tích căn nhà :....................m2 - Công năng sử dụng: ………………………………………………………………..…..... - Trang thiết bị kèm theo[4]: ………………………………………………………….... 1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên, Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm 2024. 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây vào mục đích[5] ……………………. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm, kể từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là[6] ................................VNĐ (bằng chữ: ....................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà này. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà 5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là[7]: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...................................................................................). 5.2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do Bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà 6.1. Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) lần/tháng vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu. 6.2. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức[8] ………………………. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 7.1. Quyền lợi - Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn và phương thức theo thoả thuận trong Hợp đồng. - Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. - Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê. - [9]…………………………………………………………………………………….. 7.2. Nghĩa vụ - Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng. - Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật. - Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này. - Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường. - Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. - [9]…………………………………………………………………………………….. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 8.1. Quyền lợi - Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng. - Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác. - Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn. - Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. - [9]…………………………………………………………………………………….. 8.2. Nghĩa vụ - Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra. - Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng. - Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê. - Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. - Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam. - [9]…………………………………………………………………………………….. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà: Trong trường hợp một trong Các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt Hợp đồng. Nếu một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ bị mất tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này và phải bồi thường cho Bên kia về các thiệt hại do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định gây ra. Điều 10. Điều khoản thi hành - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A và Bên B cùng ký kết. - Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, hợp tác, thiện chí. - Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này. - Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện. BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) [1] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại .......... [2] Điền số tầng của căn nhà cho thuê. [3] Ví dụ: Nhà mới chưa qua sử dụng. [4] Điền chi tiết tên, chủng loại, số lượng các trang thiết bị kèm theo nhà cho thuê. [5] Điền cụ thể mục đích sử dụng nhà của bên thuê. [6] Điền chính xác số tiền đặt cọc thuê nhà mà bên thuê giao cho bên cho thuê. [7] Điền chính xác số tiền thuê nhà hằng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê. [8] Điền cụ thể hình thức thanh toán tiền thuê nhà (Ví dụ: “trả bằng tiền mặt”). Trường hợp tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì phải ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng nhận thanh toán của bên cho thuê. [9] Bên thuê và Bên cho thuê có thể thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ khác của hai bên trong hợp đồng thuê nhà đơn giản này cho phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội. Xem thêm bài viết liên quan: Thủ tục cho thuê đất theo Luật Đất đai 2024? Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất (2) Một số hợp đồng tương tự khác trong hoạt động thuê nhà - Hợp đồng thuê nhà kinh doanh https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc - Hợp đồng cho thuê nhà chung cư, căn hộ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-can-ho.doc - Hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-van-phong.doc - Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/20/hop-dong-thue-kho-bai.doc Xem thêm bài viết: Mẫu Báo cáo tài chính mới nhất? Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2023 khi nào?
Thông tư 5/2023/TT-BNV: Bộ Nôi vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động
Ngày 03/5/2023, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, Thông tư 5/2023/TT-BNV ban hành mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. (1) Mẫu hợp đồng dịch vụ PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Thông tư số 5/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập) Bộ, ngành, địa phương: ............ Đơn vị: ....................................... ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /HĐDV ............., ngày ...... tháng ...... năm ...... HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ ....................... Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị) ………………, chúng tôi gồm các bên dưới đây: BÊN A: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ... Tải Mẫu hợp đồng dịch vụ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/05/05/M%E1%BA%ABu%201.docx (2) Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Thông tư số 5/2023/TT-BNV ngày 03/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập) Bộ, ngành, địa phương: ............ Đơn vị: ....................................... ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /HĐLĐ ............., ngày ...... tháng ...... năm ...... HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC HỖ TRỢ, PHỤC VỤ Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ ………………….; Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại (Tên cơ quan, đơn vị) ......................., chúng tôi gồm các bên dưới đây: BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Cơ quan, đơn vị:.................................................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Mã số thuế (nếu có): ............................................................................................................. Tài khoản ngân hàng: ........................................................................................................... Nơi mở tài khoản: ................................................................................................................. Đại diện theo pháp luật (hoặc người được uỷ quyền):.......................................................... Văn bản uỷ quyền ký hợp đồng số: …. ngày …. tháng …. năm ….(trường hợp được uỷ quyền) Chức vụ: ............................................................................................................................... BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG ... Tải Mẫu hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/05/05/m%E1%BA%ABu%202.docx Xem chi tiết tại Thông tư 5/2023/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 20/6/2023.
Mẫu hợp đồng ký với người cao tuổi?
Kính gửi: Luật sư tư vấn Hiện tại đơn vị đang muốn ký kết hợp đồng với người lao động cao tuổi ( đang có lương hưu). Nhờ luật sư tư vấn giúp: 1. Mẫu hợp đồng lao động. 2. Thời gian ký kết được bao lâu 3. Thời gian làm việc trong ngày được bao lâu, đơn vị định ký từ 11h30 đến 13h30 và từ 18h đến 7h hôm sau. 4. Mức lương giao kết như thế nào cho đúng, có cần tách ra phần phụ cấp của BHXH, BHYT, phụ cấp đi lại, phụ cấp nghỉ lễ tết không. Vì ký người lao động làm nhân viên trực cổng nên làm cả ngày lễ tết. Rất mong nhận được phản hồi sớm. Trân trọng cảm ơn!
Xin mẫu hợp đồng ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Nhằm thuận tiên trong việc thanh toán, công ty chúng tôi sẽ chuyển cho Nhà cung cấp một khoản tiền là M. Số tiền này bị trừ dần khi mua hàng (có hóa đơn VAT). Khi số tiền M đã hết chúng tôi lại tiếp tục gửi thêm một khoản M mới. Tôi muốn xin mẫu hợp đồng ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động vì Covid-19
Dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp; số ca nhiễm bệnh và nghi ngờ nhiễm bệnh ngày càng tăng cao. Việc này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của các doanh nghiệp dẫn đến việc họ phải thu hẹp việc kinh doanh, thậm chí tuyên bố giải thể. Câu hỏi đặt ra là trong trường hợp công ty/doanh nghiệp muốn chấm dứt HĐLĐ để thu hẹp việc sản xuất thì phải thực hiện thế nào cho đúng luật. Qua nghiên cứu quy định pháp luật, mình xin gửi đến mọi người Mẫu Thông báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà mình đã soạn thảo, cụ thể: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc * * * * * THÔNG BÁO (V/v chấm dứt hợp đồng lao động) Kính gửi: Ông/Bà………………………………………….. Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012; Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm 2012; Căn cứ Quyết định 173/QĐ-TTg về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra; Căn cứ Biên bản cuộc họp:……………ngày……/……./……..về việc thông báo cho người lao động về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng; Căn cứ Hợp đồng lao động số:…………… ngày …… tháng .….. năm 2020 (sau đây gọi là “Hợp đồng”) giữa Công ty ………………………..(sau đây gọi là “Công ty”) với ông/bà …………………(sau đây gọi là “Người lao động”); Dịch bệnh viêm phổi do virut Covid – 19 đang diễn biến vô cùng phức tạp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình hoạt động của công ty; dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng Công ty buộc phải thu hẹp việc sản xuất. Do đó, Công ty xin thông báo nội dung như sau: 1. Chấm dứt hợp đồng với ông/bà:…………………………………………… Chức vụ/Vị trí việc làm: …………………………………............................... 2. Thời gian (1): Kể từ ngày ..…/……/…… 3. Lý do về việc chấm dứt hợp đồng: Công ty buộc phải thu hẹp kinh doanh, sản xuất dù đã cố gắng tìm mọi biện pháp khắc phục vì diễn biến phức tạp của dịch bệnh viêm phổi do virut Covid-19 gây ra 4. Trước khi chấm dứt hợp đồng, người lao động có nghĩa vụ bàn giao lại toàn bộ tài sản, các loại hồ sơ, tài liệu có liên quan đến công việc tại công ty. 5. Trong thời hạn 07 ngày đến tối đa 30 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty sẽ thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến người lao động mà công ty chưa thanh toán. Đồng thời, xác nhận và trả lại sổ Bảo hiểm xã hội cùng các loại giấy tờ khác đã giữ của người lao động. Trên đây là thông báo của công ty về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ông/bà:…………………….Đề nghị người lao động thực hiện theo đúng pháp luật và sự hướng dẫn của công ty trong thời gian chuyển tiếp. Trân trọng! Nơi nhận: – Ông/bà: …………(thực hiện); – Phòng: …………(thực hiện); – Lưu: VT. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) *Lưu ý: NSDLĐ phải tuân theo quy định về thời hạn thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Bộ luật lao động 2012, cụ thể: “2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước: a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn; b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn; c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.” >>>TẢI MẪU THÔNG BÁO TẠI ĐÂY:
Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng, ki-ốt
Việc cho thuê mặt bằng đã trở thành cách thức kinh doanh của nhiều gia đình; ưu điểm của phương thức này là tạo ra nguồn thu nhập hiệu quả. Dưới đây sẽ là Mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng mà mình tham khảo được; hy vọng sẽ trở thành thông tin hữu ích với nhiều bạn nhé! CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc * * * * * * * HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG Số:…/… Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ ……………………. …………………………………………………………………………. Chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . … CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………………………………………………………................................. (Gọi tắt là bên A) BÊN THUÊ: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . .. CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . . Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Gọi tắt là bên B) Sau khi thoả thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau: ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng 1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . … Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . .. . . . . 1.2 – Mục đích thuê: . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng 2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . .. . . .. tháng, được tính từ ngày: . . . . . . . . . . đến ngày: . . . . . . . . . .. 2.2 – Trường hợp bên B khôngđóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng. 2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B 2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng. ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán 3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . ……….. - Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. - Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng 3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng - Giá tiền nước:……………./tháng Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng. 3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu. 3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng. 3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….% ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên 4.1 – Trách nhiệm của bên A: – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này. 4.2 – Trách nhiệm của bên B: – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng – Phải thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn. – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành. – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh. – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A. – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn. – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A. – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn. ĐIỀU 5: Cam kết chung Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) *Tải mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tại đây:
Mẫu hợp đồng đấu thầu/thuê đất công ích
Em đang cần thuê/ đấu thầu đất công ích của UBND cấp xã, em nhờ TVPL giúp em xim mẫu chuẩn Hợp đồng thuê/ đấu thầu đất công ích của UBND cấp xã với ạ ! Em xin trân thành cám ơn !
Thanh toán nợ bằng sản phẩm của công ty được bán bởi công ty con?
Công ty của anh mình kinh doanh dịch vụ vận tải Logistic bán hàng (bán dịch vụ) cho cty B. Do công ty B không có khả năng thanh toán nợ nên đã thỏa thuận với công ty của anh mình trả tiền bằng hàng xi măng. Tuy nhiên, công ty B sản xuất ra xi măng nhưng không trực tiếp bán xi măng mà bán qua công ty con là cty C. Như vậy, với trường hợp trên, về mặt pháp lý của hợp đồng thì giữa 3 bên nên thực hiện như thế nào để đảm bảo về thuế cũng như các vấn đề pháp lý liên quan? (Nếu được thì có thể gửi giúp mình thêm mẫu hợp đồng để tham khảo với ạ)
Dưới đây là nội dung mình đã sưu tầm được về các mẫu hợp đồng thông dụng. Bạn đọc xem qua để xây dựng và hoàn thiện mẫu hợp đồng ưng ý nè Nguồn: Netlaw
XIN MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH GIỮ XE THÔNG MINH
kÍNH GỬI LUẬT SƯ ! Vui lòng cho em xin mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bãi giữ xe thông minh được không ạ ? Trân trọng cảm ơn
Danh sách các mẫu hợp đồng, văn bản về bất động sản bị bãi bỏ từ ngày 28/5/2017
Đó là các hợp đồng, văn bản về bất động sản được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT , bao gồm: 1. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 06/HĐCN, Mẫu số 35/HĐCĐ) 2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 07/HĐCN, Mẫu số 36/HĐCN) 3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số 08/HĐMB, Mẫu số 37/HĐCN) 4. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/HĐMB, Mẫu số 38/HĐMB) 5. Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 10/HĐTA, Mẫu số 39/HĐMB) 6. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 11/HĐTA, Mẫu số 40/HĐTA) 7. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Mẫu số 12/HĐTA, Mẫu số 41/HĐTA) 8. Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 13/HĐTA, Mẫu số 42/HĐTA) 9. Hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 14/HĐT, Mẫu số 43/HĐTA) 10. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 15/HĐT, Mẫu số 44/HĐT) 11. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất (Mẫu số 16/HĐT, Mẫu số 45/HĐT) 12. Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 17/HĐT, Mẫu số 46/HĐT) 13. Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 18/HĐTC, Mẫu số 47/HĐT) 14. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 19/HĐTC, Mẫu số 48/HĐTC) 15. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 20/HĐTC, Mẫu số 49/HĐTC) 16. Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 21/HĐTC, Mẫu số 50/HĐTC) 17. Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 22/HĐGV, Mẫu số 51/HĐTC) 18. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 23/HĐGV, Mẫu số 52/HĐGV) 19. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Mẫu số 24/HĐGV, Mẫu số 53/HĐGV) 20. Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 25/HĐGV, Mẫu số 54/HĐGV) 21. Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư (Mẫu số 26/HĐUQ, Mẫu số 55/HĐGV) 22. Hợp đồng uỷ quyền (Mẫu số 27/DC, Mẫu số 56/HĐUQ) 23. Di chúc (Mẫu số 28/VBPC, Mẫu số 57/DC) 24. Văn bản phân chia tài sản thừa kế (Mẫu số 29/VBN, Mẫu số 58/VBPC) 25. Văn bản nhận tài sản thừa kế (Mẫu số 30/VBTC, Mẫu số 59/VBN) 26. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế (Mẫu số 30/VBTC, Mẫu số 60/VBTC) Căn cứ pháp lý: Thông tư 04/2017/TT-BTP
người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp tnhh
chào mọi người! tình hình là công ty của em vừa thuê một người đại diện pháp lý để đứng tên công ty. công ty của em là công ty TNHH. mọi người có thể trả lời cho em biết: mẫu hợp đồng trong trường hợp này giữa ông chủ và người đại diện có không? và em phải tìm nó ở đâu? nên có những lưu ý gì trong loại hợp đồng này không ạh? ông chủ của em không đứng tên vì không đủ điều kiện. rất mong các anh chị trả lời giúp em. vì em mới làm hợp đồng nên chưa có kinh nghiệm. xin chân thành cảm ơn mọi người đã đọc bài viết này! nếu ai biết mà ngại trả lời thì có thể liên lac giải thích cho em theo số điện thoại 0928827212!
Khi hợp đồng hết hạn thì bên cho thuê có quyền cho thuê tiếp hoặc không cho thuê nữa. Mặt khác hợp đồng cho thuê nhà thời hạn từ 6 tháng trở lên thì phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý. do vậy, hợp đồng mới chưa ký khi hợp đồng cũ hết hạn thì bên cho thuê có quyền không cho thuê nữa. Nha/chị có thể liên hệ phòng công chứng để mua 1 mẫu hợp đồng cho thuê nhà hoặc tham khảo mẫu sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở* (toàn bộ ngôi nhà số..........đường..............................phường..........quận.............) Hôm nay, ngày......tháng..........năm........., tại...........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm: Bên cho thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2) Bên thuê (1): Ông (Bà) Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh ngày tháng..................năm................................................................. Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: đường........................................... phường quận....................thành phố..................................(2 Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây: Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .......đường phường quận....................thành phố..................................(3), có thực trạng như sau: a. Nhà ở: - Tổng diện tích sử dụng: m2 - Diện tích xây dựng: m2 - Diện tích xây dựng của tầng trệt: m2 - Kết cấu nhà: - Số tầng: b. Đất ở: - Thửa đất số: - Tờ bản đồ số: - Diện tích: m2 - Hình thức sử dụng riêng m2 c. Các thực trạng khác: (4) (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới) 2. Ông và Bà...................................................... là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: ngày.......tháng.........năm........... do cấp (5) Điều 2. Giá thuê ngôi nhà 1. Giá thuê ngôi nhà là: đ (bằng chữ: ). 2. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho bên cho thuê bằng đồng việt nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 3. Thời hạn thuê Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là kể từ ngày....... tháng.......năm......... Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên cho thuê 1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng; - Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê; - Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê, thì phải bồi thường; - Tạo điều kiện cho bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê; - Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có). 2. Bên cho thuê có các quyền sau đây: - Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận; - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê có một trong các hành vi sau đây : + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; + Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê; + Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng; + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh; + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường; - Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở; - Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê. Điều 5. Nghĩa vụ và quyền của bên thuê 1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây : - Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận; - Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận; - Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; - Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà; - Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận. 2. Bên thuê có các quyền sau đây : - Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận; - Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà; - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê; - Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà; - Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: + Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng; + Tăng giá thuê nhà bất hợp lý; + Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. - Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 7. Các thỏa thuận khác Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện. (6) Điều 8. Cam kết của các bên Bên cho thuê và Bên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây : 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). Điều 9. Điều khoản cuối cùng 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.........trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại.......................................... bên cho thuê (ký và ghi rõ họ và tên) bên thuê (ký và ghi rõ họ và tên) Chú thích 1) - TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LÀ CÁ NHÂN: ÔNG (BÀ) SINH NGÀY THÁNG..................NĂM................................................................. CHỨNG MINH NHÂN DÂN SỐ:……………………….DO……… CẤP NGÀY.......THÁNG.......NĂM...... ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu; Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện. - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức Tên tổ chức: Tên viết tắt: Trụ sở tại: Quyết định thành lập số ngày.........tháng......năm.......của.................... Điện thoại: Đại diện là Ông (Bà) Chức vụ: Chứng minh nhân dân số:……………………….do……… cấp ngày.......tháng.......năm...... Việc đại diện được thực hiện theo (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người; (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...; (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên; (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu; (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng. Cập nhật bởi thuanthienlawyer vào lúc 30/05/2009 16:00:08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện), chúng tôi gồm có: Bên cho thuê (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà):.......................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):... ........................................................................................................................ Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : ............................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................... ........................................................................................................................ Cùng vợ là bà: ................................................................................................. Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: ............................................................................................. Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên:....................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện:................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ........................................................................................................................ Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………….. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. 3.. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: .................................................................................................... Trụ sở: ............................................................................................................ Quyết định thành lập số:.................... ngày............. tháng ............. năm.............. do ........................................................................................................... cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......... ngày......... tháng ....... năm........ do ........................................................................................................... cấp. Số Fax: ........................................... Số điện thoại:........................................... Họ và tên người đại diện: .................................................................................. Chức vụ: ......................................................................................................... Sinh ngày:......................................................................................................... Chứng minh nhân dân số:..................... cấp ngày.............................................. tại..................................................................................................................... Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………….. ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. Bên thuê (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1 TÀI SẢN THUÊ Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền thuê của Bên A đối với tài sản thuê. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ĐIỀU 2 THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .………….., kể từ ngày ………………... ĐIỀU 3 MỤC ĐÍCH THUÊ Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……………………… ……………………………………………………………….………………….. ĐIỀU 4 GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .……………………………………………. (bằng chữ………………………………………………………………………………………………….) 2. Phương thức thanh toán như sau: .……………………………………… ........................................................................................................................ 3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 5 PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ Ghi rõ các thỏa thuận về việc giao, trả tài sản thuê, các yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu trị giá tài sản thuê bị giảm sút (nếu có); địa điểm trả tài sản thuê nếu tài sản thuê là động sản; các điều kiện nếu Bên B chậm trả tài sản thuê… ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ĐIỀU 6 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê; c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B; d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê; đ) Các thỏa thuận khác … 2. Bên A có quyền sau đây: a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê trong 3 kỳ liên tiếp (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác); - Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản; - Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng; - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A; d) Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 7 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận; đ) Các thỏa thuận khác … 2. Bên B có các quyền sau đây: a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận; b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu: - Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B; - Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận; - Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết; - Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định; d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận); đ) Các thỏa thuận khác … ĐIỀU 8 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC Lệ phí chứng thực liên quan đến việc thuê tài sản theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 9 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 10 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; d) Các cam đoan khác ... 2. Bên B cam đoan: a. Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; đ. Các cam đoan khác ... ĐIỀU 11 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; - Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; 3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………. Bên A Bên B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...) (Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn) Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện) ………...…. thành phố Hồ Chí Minh. (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân) Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) ……………………., …………………………………… quận (huyện) ………...….thành phố Hồ Chí Minh. Chứng thực: - Hợp đồng thuê tài sản này được giao kết giữa Bên A là .………… và Bên B là ……………………….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, ………...trang), cấp cho: + Bên A .….. bản chính; + Bên B .….. bản chính; + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. Số chứng thực.…………. , quyển số …..…. TP/CC- …..…. Người có thẩm quyền chứng thực (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)