Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024
Hiện nay có những cách nào để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Theo đó, năm 2024 có các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp như sau: (1) Tra cứu mã số thuế qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ Bước 2: Tìm doanh nghiệp Trong ô tìm kiếm, chọn tìm doanh nghiệp. Bước 3: Nhập tên doanh nghiệp Sau khi nhập tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra cứu mã số doanh nghiệp. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này. Kết quả sổ ra sẽ bao gồm mã số thuế doanh nghiệp, tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, mẫu dấu (nếu có), ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh, danh sách các bố cáo điện tử đã đăng. (2) Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua Website Tổng cục thuế Bước 1: Truy cập Website Tổng cục thuế Website của Tổng cục thuế là: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập thông tin Người dùng nhập một số thông tin cần thiết (không cần đủ) như mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/CCCD người đại diện và mã xác nhận,... Bước 3: Tra cứu Nhập mã Captcha, bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả. Theo đó, trên đây là 2 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 đơn giản nhất, người dùng có thể tham khảo để thuận tiện hơn trong công việc của mình. Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Theo Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau: - Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. - Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: - Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. - Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực. - Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. -Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. - Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp. Như vậy, đối với doanh nghiệp thì mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác, đối với cơ quan nhà nước thì dùng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đổi tên thì mã số thuế có thay đổi không? Theo điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. - Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế. Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất 1 mã số thuế và được sử dụng đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mà mã số thuế là mã số doanh nghiệp nên mã số thuế sẽ hết hiệu lực khi công ty chấm dứt hoạt động. Theo đó, nếu doanh nghiệp chỉ đổi tên chứ không chấm dứt hoạt động thì sẽ không thay đổi mã số thuế.
Cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất
Bạn đang cần tìm hiểu thông tin về một doanh nghiệp nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất (1) Tra cứu doanh nghiệp là gì? Tra cứu doanh nghiệp là việc tra cứu các thông tin về doanh nghiệp, các thông tin này được đăng tải công khai trên hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp mà bạn có thể dễ dàng tra cứu được. Những thông tin đó bao gồm các mục sau đây: - Tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt - Tình trạng hoạt động - Mã số doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp - Ngày thành lập doanh nghiệp - Tên người đại diện theo pháp luật - Địa chỉ trụ sở chính - Ngành nghề kinh doanh (2) Quyền được cung cấp thông tin về doanh nghiệp Tại khoản 1 Điều 3 Quy chế Phối hợp mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV quy định, cung cấp thông tin doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước được yêu cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi thông tin doanh nghiệp có nội dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quyền được cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: - Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. - Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin Như vậy, cá nhân, tổ chức có nhu cầu khai thác thông tin về doanh nghiệp có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin. Một số cơ quan đăng ký kinh doanh mà các tổ chức, cá nhân có thể liên hệ yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (3) Cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐ có hai hình thức chủ yếu về việc cung cấp thông tin doanh nghiệp gồm cung cấp trực tuyến và cung cấp có trả phí. Cung cấp thông tin có trả phí Đối với hình thức cung cấp có trả phí thì các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 gửi đề nghị cung cấp thông tin đến phòng đăng ký kinh doanh hoặc các cơ quan đăng ký doanh cấp tỉnh, ghi rõ các thông tin như tên doanh nghiệp cần cung cấp thông tin, lý do cung cấp, những thông tin cần cung cấp... Sau đó, khi được chấp nhận đơn, phòng sẽ gửi lại văn bản trả lời và kèm theo thông tin doanh nghiệp cần cung cấp, tổ chức, cá nhân phải trả phí theo quy định của pháp luật. Biểu phí, lệ phí về việc cung cấp thông tin doanh nghiệp theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC như sau: STT Nội dung Mức thu 1 Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 20.000/bản 2 Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp 40.000/bản 3 Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp 150.000/báo cáo 4 Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000/lần 5 Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên 4.500.000/tháng Cung cấp thông tin doanh nghiệp trực tuyến (online) Tra cứu doanh nghiệp tại trang web Tổng cục Thuế Bước 1: Truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tvnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu. Sau đó, nhập mã xác nhận và nhấn Tra cứu. Bước 3: Kết quả tra về sẽ bao gồm các thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Để hiển thị nhiều thông tin hơn về doanh nghiệp, nhấn chọn vào tên doanh nghiệp đó Tra cứu doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập vào Cổng tra cứu thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn Bước 2: Trong phần tìm kiếm, nhập thông tin về mã số thuế doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp muốn tra cứu Bước 3: Sau khi hệ thống hiển thị kết quả doanh nghiệp, nhấn vào kết quả đó để tra cứu các thông tin. (Tên đầy đủ, tên tiếng anh và tên viết tắt của doanh nghiệp; Mã số danh nghiệp/mã số thuế; Loại hình doanh nghiệp; Tình trạng hoạt động; Người đại diện pháp luật; Địa chỉ trụ sở; Ngành nghề kinh doanh.) Nhìn chung, cung cấp thông tin doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và nền kinh tế. Doanh nghiệp cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời để góp phần xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch, hiệu quả. Trên đây là các cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất hiện nay, chúc bạn thực hiện thành công!
Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024
Hiện nay có những cách nào để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp? Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. Theo đó, năm 2024 có các cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp như sau: (1) Tra cứu mã số thuế qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Website của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ Bước 2: Tìm doanh nghiệp Trong ô tìm kiếm, chọn tìm doanh nghiệp. Bước 3: Nhập tên doanh nghiệp Sau khi nhập tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ gợi ý các tên công ty giống hoặc gần giống với tên công ty mà bản thân muốn tra cứu mã số doanh nghiệp. Tiến hành lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp với mục đích tra cứu từ các gợi ý này. Kết quả sổ ra sẽ bao gồm mã số thuế doanh nghiệp, tên doanh nghiệp/ tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, mẫu dấu (nếu có), ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh, danh sách các bố cáo điện tử đã đăng. (2) Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua Website Tổng cục thuế Bước 1: Truy cập Website Tổng cục thuế Website của Tổng cục thuế là: https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập thông tin Người dùng nhập một số thông tin cần thiết (không cần đủ) như mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/CCCD người đại diện và mã xác nhận,... Bước 3: Tra cứu Nhập mã Captcha, bấm chọn “Tra cứu” rồi nhận kết quả. Theo đó, trên đây là 2 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp 2024 đơn giản nhất, người dùng có thể tham khảo để thuận tiện hơn trong công việc của mình. Mã số thuế doanh nghiệp dùng để làm gì? Theo Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số thuế doanh nghiệp như sau: - Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. - Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Cụ thể, Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: - Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp. - Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực. - Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. -Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định. - Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp. Như vậy, đối với doanh nghiệp thì mã số thuế doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác, đối với cơ quan nhà nước thì dùng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đổi tên thì mã số thuế có thay đổi không? Theo điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau: - Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. - Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. - Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế. Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp duy nhất 1 mã số thuế và được sử dụng đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Mà mã số thuế là mã số doanh nghiệp nên mã số thuế sẽ hết hiệu lực khi công ty chấm dứt hoạt động. Theo đó, nếu doanh nghiệp chỉ đổi tên chứ không chấm dứt hoạt động thì sẽ không thay đổi mã số thuế.
Cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất
Bạn đang cần tìm hiểu thông tin về một doanh nghiệp nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất (1) Tra cứu doanh nghiệp là gì? Tra cứu doanh nghiệp là việc tra cứu các thông tin về doanh nghiệp, các thông tin này được đăng tải công khai trên hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp mà bạn có thể dễ dàng tra cứu được. Những thông tin đó bao gồm các mục sau đây: - Tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài, tên doanh nghiệp viết tắt - Tình trạng hoạt động - Mã số doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp - Ngày thành lập doanh nghiệp - Tên người đại diện theo pháp luật - Địa chỉ trụ sở chính - Ngành nghề kinh doanh (2) Quyền được cung cấp thông tin về doanh nghiệp Tại khoản 1 Điều 3 Quy chế Phối hợp mẫu được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV quy định, cung cấp thông tin doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước được yêu cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi thông tin doanh nghiệp có nội dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quyền được cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: - Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. - Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin Như vậy, cá nhân, tổ chức có nhu cầu khai thác thông tin về doanh nghiệp có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin. Một số cơ quan đăng ký kinh doanh mà các tổ chức, cá nhân có thể liên hệ yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (3) Cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐ có hai hình thức chủ yếu về việc cung cấp thông tin doanh nghiệp gồm cung cấp trực tuyến và cung cấp có trả phí. Cung cấp thông tin có trả phí Đối với hình thức cung cấp có trả phí thì các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 gửi đề nghị cung cấp thông tin đến phòng đăng ký kinh doanh hoặc các cơ quan đăng ký doanh cấp tỉnh, ghi rõ các thông tin như tên doanh nghiệp cần cung cấp thông tin, lý do cung cấp, những thông tin cần cung cấp... Sau đó, khi được chấp nhận đơn, phòng sẽ gửi lại văn bản trả lời và kèm theo thông tin doanh nghiệp cần cung cấp, tổ chức, cá nhân phải trả phí theo quy định của pháp luật. Biểu phí, lệ phí về việc cung cấp thông tin doanh nghiệp theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC như sau: STT Nội dung Mức thu 1 Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 20.000/bản 2 Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp 40.000/bản 3 Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp 150.000/báo cáo 4 Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100.000/lần 5 Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên 4.500.000/tháng Cung cấp thông tin doanh nghiệp trực tuyến (online) Tra cứu doanh nghiệp tại trang web Tổng cục Thuế Bước 1: Truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tvnnt/mstdn.jsp Bước 2: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu. Sau đó, nhập mã xác nhận và nhấn Tra cứu. Bước 3: Kết quả tra về sẽ bao gồm các thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Để hiển thị nhiều thông tin hơn về doanh nghiệp, nhấn chọn vào tên doanh nghiệp đó Tra cứu doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp Bước 1: Truy cập vào Cổng tra cứu thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn Bước 2: Trong phần tìm kiếm, nhập thông tin về mã số thuế doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp muốn tra cứu Bước 3: Sau khi hệ thống hiển thị kết quả doanh nghiệp, nhấn vào kết quả đó để tra cứu các thông tin. (Tên đầy đủ, tên tiếng anh và tên viết tắt của doanh nghiệp; Mã số danh nghiệp/mã số thuế; Loại hình doanh nghiệp; Tình trạng hoạt động; Người đại diện pháp luật; Địa chỉ trụ sở; Ngành nghề kinh doanh.) Nhìn chung, cung cấp thông tin doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và nền kinh tế. Doanh nghiệp cần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời để góp phần xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch, hiệu quả. Trên đây là các cách tra cứu doanh nghiệp online đơn giản nhất hiện nay, chúc bạn thực hiện thành công!