Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp ở nước ngoài muốn được sử dụng và công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Theo Điều 3 và Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì: - Việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu. - Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự. - Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự. Các loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự gồm: - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. - Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài. Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự gồm: - Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật. - Giấy tờ, tài liệu có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. - Giấy tờ tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi phát hiện, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thu giữ giấy tờ, tài liệu đó và thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan để xử lý. - Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc. - Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam. Khi phát hiện, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thu giữ giấy tờ, tài liệu đó và thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan để xử lý. => Như vậy, đối với hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp ở nước ngoài mà không thuộc giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, khi doanh nghiệp muốn được sử dụng và công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam thì sẽ thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
Hướng dẫn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài 2024
Ngày 01/04/2024, bà Trương Mỹ Lan cho biết đã gửi văn bản của tập đoàn nước ngoài đến HĐXX nhằm đề xuất một giải pháp toàn diện cho các tài sản liên quan đến SCB. Tuy nhiên, HĐXX không chấp nhận vì chưa được hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy để hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cần thực hiện những gì? (1) Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có giải thích về hợp pháp hóa lãnh sự như sau: “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.” Như vậy, hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản của nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và tư cách của người ký văn bản đó để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Theo đó, những cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài bao gồm: - Bộ Ngoại giao: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. - Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: Có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. (2) Trường hợp nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định những giấy tờ, tài liệu được miễn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự như sau: - Giấy tờ, tài liệu được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. - Được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. - Được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài. (3) Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2012/TT-BNG về trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài tại Bộ Ngoại giao như sau: - Người đề nghị nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm: + 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo Mẫu LS/HPH-2012/TK được quy định tại Thông tư 01/2012/TT-BNG. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/04/mau-to-khai-hop-phap-hoa-lanh-su.doc Mẫu Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự + Trường hợp nộp trực tiếp: Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân gồm CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. + Trường hợp nộp qua đường bưu điện: 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (không cần chứng thực). + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận. Trường hợp có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nêu trên chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực thì Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. + 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. Sau đó Bộ Ngoại sẽ giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. + 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị và bản dịch. Bên cạnh đó, trong trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu được đề nghị. Cán bộ tiếp nhận có thể yêu cầu người đề nghị xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao. - Việc hợp pháp hóa lãnh sự sẽ được Bộ Ngoại giao thực hiện dựa trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Mức phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần theo quy định tại Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài online Công dân có nhu cầu có thể thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài theo những bước như sau: Bước 01: Công dân truy cập vào Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự Bước 02: Tại mục “Thủ tục lãnh sự trực tuyến”. Công dân chọn cơ quan xử lý hồ sơ. Bước 03: Sau khi đã chọn cơ quan, công dân có thể đọc Hướng dẫn của hệ thống tại đây. Sau đó tích vào ô “Tôi đã đọc kỹ nội dung…” và chọn ô “Đồng ý”. Đến đây, công dân thực hiện kê khai theo Hướng dẫn của Hệ thống.
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp ở nước ngoài muốn được sử dụng và công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam phải thông qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Giấy tờ, tài liệu nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Theo Điều 3 và Điều 4 Nghị định 111/2011/NĐ-CP thì: - Việc hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu. - Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự. - Để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài, các giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phải được chứng nhận lãnh sự. Các loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự gồm: - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. - Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. - Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài. Các loại giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự Theo Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự gồm: - Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật. - Giấy tờ, tài liệu có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. - Giấy tờ tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Khi phát hiện, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thu giữ giấy tờ, tài liệu đó và thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan để xử lý. - Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc. - Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam. Khi phát hiện, cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự thu giữ giấy tờ, tài liệu đó và thông báo cho các cơ quan chức năng liên quan để xử lý. => Như vậy, đối với hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp ở nước ngoài mà không thuộc giấy tờ, tài liệu không được hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, khi doanh nghiệp muốn được sử dụng và công nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam thì sẽ thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
Hướng dẫn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài 2024
Ngày 01/04/2024, bà Trương Mỹ Lan cho biết đã gửi văn bản của tập đoàn nước ngoài đến HĐXX nhằm đề xuất một giải pháp toàn diện cho các tài sản liên quan đến SCB. Tuy nhiên, HĐXX không chấp nhận vì chưa được hợp pháp hóa lãnh sự. Vậy để hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cần thực hiện những gì? (1) Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có giải thích về hợp pháp hóa lãnh sự như sau: “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.” Như vậy, hợp pháp hóa lãnh sự là một thủ tục với chức năng xác nhận giá trị của một văn bản của nước ngoài, kiểm tra tính xác thực của chữ ký trên văn bản và tư cách của người ký văn bản đó để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Theo đó, những cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài bao gồm: - Bộ Ngoại giao: Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước. - Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài: Có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài. (2) Trường hợp nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự? Tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định những giấy tờ, tài liệu được miễn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự như sau: - Giấy tờ, tài liệu được miễn theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. - Được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. - Được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài. (3) Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Thông tư 01/2012/TT-BNG về trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài tại Bộ Ngoại giao như sau: - Người đề nghị nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm: + 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo Mẫu LS/HPH-2012/TK được quy định tại Thông tư 01/2012/TT-BNG. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/04/mau-to-khai-hop-phap-hoa-lanh-su.doc Mẫu Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự + Trường hợp nộp trực tiếp: Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân gồm CMND/CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu. + Trường hợp nộp qua đường bưu điện: 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (không cần chứng thực). + Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận. Trường hợp có từ hai tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng hình thức bảo đảm khác để không thể thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó. Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nêu trên chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực thì Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. + 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. Sau đó Bộ Ngoại sẽ giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự. + 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị và bản dịch. Bên cạnh đó, trong trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu được đề nghị. Cán bộ tiếp nhận có thể yêu cầu người đề nghị xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao. - Việc hợp pháp hóa lãnh sự sẽ được Bộ Ngoại giao thực hiện dựa trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc. Mức phí hợp pháp hóa lãnh sự: 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần theo quy định tại Điều 5 Thông tư 157/2016/TT-BTC. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài online Công dân có nhu cầu có thể thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu của nước ngoài theo những bước như sau: Bước 01: Công dân truy cập vào Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự Bước 02: Tại mục “Thủ tục lãnh sự trực tuyến”. Công dân chọn cơ quan xử lý hồ sơ. Bước 03: Sau khi đã chọn cơ quan, công dân có thể đọc Hướng dẫn của hệ thống tại đây. Sau đó tích vào ô “Tôi đã đọc kỹ nội dung…” và chọn ô “Đồng ý”. Đến đây, công dân thực hiện kê khai theo Hướng dẫn của Hệ thống.