Bao thanh toán là gì? Các trường hợp không được bao thanh toán
Vừa qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư 20/2024/TT-NHNN để quy định về việc bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (1) Bao thanh toán là gì? Khoản 1 Điều 3 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định đơn vị bao thanh toán là các ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động bao thanh toán và các dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán. Trường hợp bao thanh toán hợp vốn, đơn vị bao thanh toán bao gồm cả tổ chức tín dụng nước ngoài. Theo đó, số tiền bao thanh toán là số tiền mà đơn vị bao thanh toán giải ngân cho bên bán hàng để mua lại khoản phải thu của bên bán hàng hoặc ứng trước tiền thanh toán thay cho bên mua hàng nhưng không vượt quá giá trị của khoản phải thu. Việc bao thanh toán được chia ra thành 03 trường hợp đó là: - Bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng. Bên bán hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền bao thanh toán trong trường hợp bên mua hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho đơn vị bao thanh toán. - Bao thanh toán bên bán hàng không có cam kết hoàn trả: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng. Đơn vị bao thanh toán thực hiện quyền thu hồi nợ đối với bên mua hàng. Bên bán hàng không có trách nhiệm hoàn trả số tiền bao thanh toán trong trường hợp bên mua hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho đơn vị bao thanh toán. - Bao thanh toán bên mua hàng: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng thay cho bên mua hàng bằng việc mua lại khoản phải thu. Bên mua hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền ứng trước cho đơn vị bao thanh toán theo thỏa thuận. Như vậy, có thể hiểu bao thanh toán là việc một đơn vị bao thanh toán đứng ra mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng, sau đó bên mua hàng sẽ thanh toán cho đơn vị bao thanh toán số tiền mà đơn vị này đã ứng trước cho bên bán hàng. (2) Lợi ích của hoạt động bao thanh toán Hoạt động bao thanh toán mang lại rất nhiều lợi ích cho nền kinh tế xã hội, cụ thể: Đối với bên bán hàng - Cải thiện dòng tiền: Bao thanh toán giúp người bán nhận được tiền hàng nhanh chóng hơn, từ đó cải thiện dòng tiền và khả năng thanh toán các khoản chi phí kinh doanh. - Giảm thiểu rủi ro: Bao thanh toán giúp giảm thiểu rủi ro mất tiền do người mua không thanh toán. - Tăng cơ hội bán hàng: Bao thanh toán có thể giúp người bán tăng cơ hội bán hàng bằng cách thu hút thêm khách hàng, đặc biệt là những khách hàng không có sẵn tiền mặt hoặc muốn trả góp. - Giảm chi phí thu hồi nợ: Bao thanh toán giúp giảm thiểu chi phí thu hồi nợ, bao gồm chi phí nhân công, bưu điện và pháp lý. - Cải thiện quan hệ khách hàng: Bao thanh toán có thể giúp cải thiện quan hệ khách hàng bằng cách cung cấp cho họ một phương thức thanh toán linh hoạt và tiện lợi. Đối với bên mua hàng - Thanh toán linh hoạt: Bao thanh toán cho phép người mua thanh toán cho hàng hóa theo nhiều đợt, giúp họ dễ dàng quản lý tài chính. - Tăng khả năng mua hàng: Bao thanh toán giúp người mua có thể mua những mặt hàng có giá trị cao mà không cần phải thanh toán toàn bộ tiền mặt ngay lập tức. - Có thêm thời gian để thanh toán: Bao thanh toán cho phép người mua có thêm thời gian để thanh toán cho hàng hóa, điều này có thể hữu ích trong trường hợp họ gặp khó khăn về tài chính tạm thời. Đối với nền kinh tế - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Bao thanh toán có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn. - Tăng cường thanh khoản thị trường: Bao thanh toán có thể giúp tăng cường thanh khoản thị trường bằng cách cung cấp cho người bán và người mua thêm các lựa chọn thanh toán. - Giảm thiểu rủi ro hệ thống: Bao thanh toán có thể giúp giảm thiểu rủi ro hệ thống bằng cách giúp các ngân hàng và tổ chức tài chính quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn. Nhìn chung, hoạt động bao thanh toán mang lại nhiều lợi ích cho người bán, người mua và nền kinh tế. Do đó, hoạt động bao thanh toán ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thanh toán hiện đại. (3) Các trường hợp không được bao thanh toán Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 20/2024/TT-NHNN, đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán khoản thu thuộc các trường hợp sau đây: - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bị pháp luật cấm - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn còn lại của khoản phải thu từ 01 năm trở lên kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng - Phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam - Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác (trừ trường hợp số tiền bao thanh toán không vượt quá giá trị của khoản phải thu sau khi trừ đi phần giá trị đã được bao thanh toán và đã được sử dụng để đảm bảo cho các nghĩa vụ nợ khác) - Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ - Đang có tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Theo đó, đơn vị bao thanh toán phải căn cứ vào các quy định trên đây để xác định xem khoản phải thu nào được phép bao thanh toán và phải đảm bảo việc bao thanh toán được thực hiện theo đúng thủ tục quy định.
Miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?
Miễn thị thực là một trong những chính sách quan trọng giúp thúc đẩy du lịch và giao lưu quốc tế. Vậy miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và cụ thể. Việc miễn thị thực (visa) là chính sách của một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh mà không cần xin visa trước. Đây là một biện pháp thúc đẩy du lịch, thương mại và quan hệ ngoại giao. Trong năm 2024, Việt Nam đã áp dụng chính sách miễn thị thực cho nhiều quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút du khách và tăng cường hợp tác quốc tế. (1) Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Điều này thường được áp dụng cho các chuyến thăm ngắn hạn, thường là dưới 30 ngày. Miễn thị thực có thể dựa trên các thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa các quốc gia. Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. - Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn). Lợi ích của chính sách miễn thị thực Việc miễn thị thực không chỉ giúp tăng lượng khách du lịch đến Việt Nam mà còn mang lại nhiều lợi ích khác như: - Thúc đẩy ngành du lịch: Giảm thiểu thủ tục hành chính giúp thu hút nhiều khách du lịch quốc tế, tăng doanh thu cho ngành du lịch. - Tăng cường giao lưu văn hóa: Khách du lịch đến từ nhiều quốc gia khác nhau giúp tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. - Phát triển kinh tế: Khách du lịch quốc tế tiêu dùng tại Việt Nam, đóng góp vào GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương. - Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Chính sách miễn thị thực thể hiện sự cởi mở, thân thiện của Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế. (2) Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Năm 2024, Việt Nam tiếp tục mở rộng chính sách miễn thị thực nhằm thu hút du khách quốc tế và thúc đẩy du lịch. Theo Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 quy định về danh sách các nước được miễn thị thực (visa) vào Việt Nam bao gồm: 1. Cộng hoà Liên bang Đức 2. Cộng hoà Pháp 3. Cộng hòa I-ta-li-a 4. Vương quốc Tây Ban Nha 5. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 6. Liên bang Nga 7. Nhật Bản 8. Đại Hàn Dân Quốc 9. Vương quốc Đan Mạch 10. Vương quốc Thuỵ Điển 11. Vương quốc Na-uy 12. Cộng hoà Phần Lan 13. Cộng hoà Bê-la-rút Thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy, theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023, Việt Nam quy định miễn thị thực cho 13 quốc gia được đề cập phía trên với thời hạn tạm trú là 45 ngày. (3) Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy miễn thị thực được thực hiện theo trình tự như sau: Hồ sơ bao gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai). Xem và tải tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/Mau-to-khai-mien-thi-thuc-moi-NA9.pdf - Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực: + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó; + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh: + Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận. + Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. + Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực. Tóm lại, miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho 13 quốc gia theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023
Các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con
Bảo hiểm xã hội số (VssID) là công cụ thiết yếu cho con bạn tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và an sinh xã hội,... Đăng ký VssID cho con chỉ với vài bước đơn giản dưới đây (1) Các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con VssID – Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đã được cung cấp trên Google Play cho thiết bị sử dụng hệ điều hành Android và AppStore cho thiết bị sử dụng hệ điều hành IOS của Apple để thiết lập kênh giao tiếp và tạo điều kiện cho người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, từng bước thực hiện việc thay thế Sổ BHXH, Thẻ BHYT giấy như hiện nay (theo Công văn 3717/BHXH-CNTT). Để đăng ký VssId cho con, trước tiên các phụ huynh cần phải tải ứng dụng VssID về điện thoại thông minh của mình. - Link tải Iphone: https://apps.apple.com/vn/app/vssid/id1521647264?l=vi - Link tải Android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bhxhapp&hl=vi Thực hiện đăng ký Vssid cho con chỉ với vài bước sau đây Bước 1: Đăng nhập tài khoản Hãy đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản Bước 2: Bấm vào “Quản lý cá nhân” và chọn “Dịch vụ công” Bước 3: Kéo xuống và chọn mục “Đăng ký tài khoản cho con” Bước 4: Nhập mã BHXH, Họ và tên của con sau đó nhấn “Tiếp tục” Phụ huynh có thể nhập trực tiếp thông tin của con hoặc quét mã QR trên BHYT của con Bước 5: Cập nhật ảnh chân dung và ảnh giấy khai sinh cho con sau đó nhấn “Tiếp tục” Phụ huynh có thể chụp trước rồi tải lên hoặc chụp trực tiếp đều được Bước 6: Chọn cơ quan BHXH tiếp nhận tờ khai đăng ký điện tử sau đó chọn “Gửi” Phụ huynh có thể chọn cơ quan BHXH gần nhất để thuận tiện Bước 7: Đọc rõ cam kết và chọn “Đồng ý” Trường hợp muốn kiểm tra lại thông tin đã nhập, chọn “Hủy” Bước 8: Sau khi bấm “Đồng ý” ở mục Cam kết, bạn sẽ nhận được thông báo từ hệ thống, chọn “Xem tờ khai” để xem lại thông tin trong tờ khai cho con Hệ thống sẽ gửi tin nhắn đến số điện thoại và email của phụ huynh sau khi thực hiện đăng ký VssID cho con, trong đó có đường dẫn để tải tờ khai. *** Lưu ý: - Nếu hồ sơ hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành kích hoạt tài khoản và cấp mật khẩu đăng nhập cho bạn về địa chỉ email hoặc tin nhắn SMS điện thoại. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hệ thống sẽ gửi thông báo lý do tại sao hồ sơ chưa hợp lệ và người đăng ký cần phải bổ sung giấy tờ hoặc thông tin liên quan về địa chỉ email hoặc số điện thoại. - Đối với trường hợp đăng ký VssID cho con, phụ huynh không cần phải đến cơ quan BHXH để xác minh thông tin, cơ quan BHXH sẽ tiến hành phê duyệt trực tuyến bằng cách đối chiếu thông tin trên tờ khai, giấy khai sinh của cá nhân, thông tin đã được phê duyệt của người đăng ký. (2) Lợi ích khi sử dụng VssID Các lợi ích khi sử dụng VssID: - Tra cứu các thông tin về các loại bảo hiểm nhanh chóng với các thao tác vô cùng đơn giản (Mã số BHXH; Cơ quan BHXH; Cơ sở khám, chữa bệnh cấp giấy nghỉ hưởng chế độ BHXH; Cơ sở khám, chữa bệnh ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Đơn vị tham gia BHXH,…) - Tích hơp đầy đủ các thông tin về bảo hiểm (Thẻ BHYT, quá trình tham gia BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; Thông tin hưởng các chế độ BHXH (một lần, ốm đau, thai sản…); Lịch sử khám, chữa bệnh BHYT,…) - Cập nhật và truyền tải các thông tin về hoạt động ngành BHXH cho người đăng ký VssID (chế độ, chính sách BHXH, hướng dẫn sử dụng ứng dụng; hướng dẫn thực hiện dịch vụ công, dịch vụ thanh toán trực tuyến, …) - Chính sách chăm sóc khách hàng 24/7 (Chatbot - trả lời tự động; Tổng đài hỗ trợ 1900 9068, …) (3) Các tính năng chính của VssID VssID đã tích hợp hàng loạt các tính năng giúp tối ưu hóa nhu cầu sử dụng của người dùng. Dưới đây là 08 tính năng chính khi sử dụng ứng dụng VssID: 1- Tra cứu thông tin quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN 2- Tra cứu thông tin hưởng các chế độ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, khám chữa bệnh BHYT 3- Tra cứu mã số BHXH; thời hạn sử dụng thẻ BHYT 4- Tra cứu địa chỉ cơ quan BHXH, Đại lý thu BHXH ở gần bạn nhất 5- Tra cứu cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT 6- Hỗ trợ trực tuyến 24/7 (Trả lời tự động – Chatbot, tổng đài hỗ trợ 1900 9068, email, câu hỏi thường gặp) 7- Tin tức hoạt động ngành BHXH, các video về chế độ, chính sách 8- Hướng tới thay thế BHYT, sổ BHXH; tích hợp dịch vụ công; thanh toán trực tuyến Trên đây là các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con và giới thiệu một số tiện ích, tính năng nổi bật khi sử dụng VssID. Chúc bạn thực hiện thành công!
Bản Scan là gì? Bản Scan có công chứng được không?
Với sự phát triển của công nghệ số, việc sử dụng bản scan trong các giao dịch và thủ tục hành chính ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về bản scan là gì? Bản Scan có công chứng được không? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bản scan và giá trị pháp lý của bản scan. Bản scan có thể được xem là một hình thức số hóa tài liệu giấy thành các tập tin điện tử. Việc này giúp lưu trữ, chia sẻ và sử dụng tài liệu một cách tiện lợi hơn. Bên cạnh đó, tính pháp lý của bản scan trong các giao dịch và thủ tục hành chính là một vấn đề quan trọng cần được làm rõ. (1) Bản scan là gì? Hiện nay, pháp luật hiện hành không có quy định định nghĩa cụ thể bản scan là gì. Tuy nhiên có thể hiểu khái niệm bản scan như sau: Scan là hành động quét hoặc đọc để chuyển các dữ liệu trên giấy tờ, hình ảnh trên giấy thành dữ liệu, file lưu trữ thông qua một chiếc máy scan, máy in có tính năng scan hoặc qua ứng dụng scan trên điện thoại. Bản scan được xem là bản sao điện tử của các loại giấy tờ, tài liệu đã được scan qua. Bản scan thường dùng với mục đích số hóa văn bản, tài liệu để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu máy tính. Lợi ích của bản scan: - Lưu trữ tài liệu điện tử: Bản scan không cần mất thời gian sao in, phân loại, cất giữ bảo quản. - Gửi tài liệu qua email, đính kèm tài liệu trong các giao dịch điện tử: : Bản scan có thể được bảo mật bằng mật khẩu hoặc mã hóa, đảm bảo rằng chỉ người được ủy quyền mới có thể truy cập có thể được dùng trong trường hợp làm việc với các đối tác ở xa. - Tìm kiếm tài liệu dễ dàng và nhanh chóng: Dữ liệu scan có thể được tổ chức và tìm kiếm theo từ khóa, giúp nhanh chóng tìm thấy tài liệu cần thiết. - Khôi phục dễ dàng tài liệu đã bị mất/xóa: Nếu mất tài liệu gốc, bản scan sẽ giúp b khôi phục lại thông tin một cách dễ dàng. (2) Bản Scan có công chứng được không? Bản Scan có thay thế được cho văn bản chính hay không? Căn cứ khoản 8 và khoản 9 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư thì: - “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử. - “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền. Như vậy, bản chính là bản được tạo và có chữ ký trực tiếp của cơ quan có thẩm quyền. Bản chính thường có giá trị pháp lý cao nhất và được coi là bằng chứng chính thức trong các giao dịch pháp lý khác. Bản scan được xem là bản sao của văn bản, giấy tờ gốc dưới dạng dùng các thiết bị quét và lưu trữ thành file điện tử. Tuy nhiên, bản scan lại không nằm trong các loại bản sao có tính pháp lý để thay thế bản chính. Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chỉ có một số bản sao được công nhận giá trị sử dụng như bản chính như: - Bản sao được cấp từ sổ gốc: Cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. - Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính là Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã, phường, thị trấn; Cơ quan công chứng; Cơ quan ngoại giao. Bản Scan có công chứng được không? Theo Điều 63 của Luật Công chứng 2014 quy định về hồ sơ công chứng như sau: - Hồ sơ công chứng phải có đủ giấy tờ bao gồm: phiếu yêu cầu công chứng; bản chính văn bản công chứng, bản sao văn bản cần công chứng; giấy tờ xác minh, giám định; các giấy tờ liên quan khác. - Hồ sơ công chứng bắt buộc phải đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với thời gian ghi trong sổ công chứng. Như vậy, chỉ có bản chính, bản sao chứng thực từ bản chính, bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận thì mới được công chứng. Bản scan không đủ điều kiện để được công chứng và không phải bản sao có tính pháp lý mà chỉ được dùng với mục đích số hóa tài liệu, văn bản để lưu giữ trong cơ sở dữ liệu máy tính nên không thể thay thế cho bản chính. Tóm lại, bản scan bản sao điện tử của các loại giấy tờ, tài liệu đã được scan qua. Bản scan mang lại nhiều tiện ích trong việc lưu trữ và chia sẻ tài liệu. Tuy nhiên, bản scan không thể thay thế bản gốc trong việc công chứng, không có tính pháp lý nên không thể thay thế cho bản chính.
Khu thương mại tự do là gì? Lợi ích của Việt Nam khi tham gia Khu thương mại tự do
Nước ta đang đề xuất thí điểm Khu thương mại tự do (KTMTD) đầu tiên tại Đà Nẵng. Vậy KTMTD là gì? Việt Nam nhận được lợi ích gì khi tham gia vào KTMTD? (1) Khu thương mại tự do là gì? Theo một cách dễ hiểu, KTMTD hay còn gọi là Free Trade Zone (FTZ) là khu vực kinh tế đặc biệt được thành lập bởi hai hoặc nhiều quốc gia, nơi hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động di chuyển tự do qua biên giới mà không chịu thuế quan, hạn chế số lượng hoặc các rào cản phi thuế quan khác. Đặc điểm chính của KTMTD: - Tháo dỡ rào cản thương mại: Thuế quan, hạn chế số lượng, hạn chế phi thuế quan được loại bỏ hoặc giảm thiểu giữa các quốc gia thành viên. - Tự do lưu thông: Hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động di chuyển tự do qua biên giới. - Chính sách thương mại chung: Các quốc gia thành viên áp dụng chính sách thương mại chung đối với các nước bên ngoài khu vực. - Hợp tác kinh tế: Các quốc gia thành viên hợp tác trong các lĩnh vực như đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật,... Các khu thương mại tự do thường được thiết lập ở gần các cảng biển chính, sân bay quốc tế và cửa khẩu đường bộ - những vùng có nhiều lợi thế về thương mại. (2) Lợi ích của Việt Nam khi tham gia Khu thương mại tự do Với các ưu đãi mà KTMTD mang lại, Việt Nam sẽ nhận được những lợi ích sau đây khi tham gia vào KTMTD: Kích thích thương mại và đầu tư: Doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường rộng lớn hơn với chi phí thấp hơn, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tăng. Tăng cường cạnh tranh: Doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu thị trường. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: KTMTD góp phần tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Nâng cao đời sống người dân: Người tiêu dùng có thể tiếp cận hàng hóa đa dạng với giá cả cạnh tranh hơn, nâng cao đời sống. Hợp tác và hội nhập quốc tế: KTMTD góp phần tăng cường hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực. Nhận ra được những lợi ích to lớn đó , nước ta đã tham gia hơn 15 KTMTD, tuy nhiên vẫn chưa có một KTMTD nào cho riêng mình. Tại Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã định hướng “Hình thành Khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội tỉnh nói riêng và vùng kinh tế Đông Nam Bộ nói chung. Tuy nhiên, do vẫn còn một số khó khăn về mạng lưới kết cấu hạ tầng, chưa làm chủ được các công nghệ hiện đại, hay năng lực của doanh nghiệp trong nước chưa tận dụng được hết ưu đãi của KTMTD nên đến nay Việt Nam chưa có cho mình KTMTD nào. (3) Thách thức khi tham gia vào KTMTD Việt Nam đang tích cực tham gia vào các KTMTD trên thế giới, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Việc tham gia các KTMTD mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức. Các thách thức đó có thể kể đến như là: - Sự khác biệt về văn hóa và thể chế: Các quốc gia thành viên có thể có sự khác biệt về văn hóa, thể chế và hệ thống pháp luật, gây khó khăn trong việc hợp tác và điều phối. - Chuyển dịch lao động: KTMTD có thể dẫn đến tình trạng chuyển dịch lao động từ các quốc gia có chi phí lao động cao sang các quốc gia có chi phí lao động thấp. - Tác động đến môi trường: Việc tăng cường thương mại và sản xuất có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức. - Bảo vệ người tiêu dùng: Cần đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và chống hàng giả, hàng nhái. Do đó, để có thể thực hiện tận dụng được ưu đãi của KTMTD thì Việt Nam cần có chiến lược phù hợp để tận dụng tối đa cơ hội và hạn chế rủi ro từ các KTMTD. (4) Đề xuất thí điểm Khu thương mại tự do đầu tiên tại Đà Nẵng Sáng 31/5/2024, Chính phủ trình Quốc hội dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng. Đối với các chính sách đề xuất mới theo thực tế của thành phố, đáng lưu ý là chính sách thí điểm thành lập KTMTD tại Đà Nẵng. Theo đó, dự thảo Nghị quyết đề xuất phương án phát triển khu thương mại tự do Đà Nẵng được xây dựng gồm 3 khu chức năng: sản xuất; hậu cần cảng - logistics; thương mại - dịch vụ. Dự thảo Nghị quyết cũng quy định các chính sách thí điểm tại khu thương mại tự do Đà Nẵng phù hợp với điều kiện thể chế Việt Nam hiện nay, đảm bảo tính tuần tự, từng bước thí điểm kèm theo việc kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể gặp phải trong thực tiễn triển khai các chính sách về sau. Trong quá trình triển khai thực hiện sẽ đánh giá, xem xét đề xuất mở rộng cho phù hợp. Nếu dự thảo Nghị quyết được thông qua, mô hình KTMTD đầu tiên này cũng là cơ sở để thí điểm nghiên cứu chính sách mới, làm tiền đề để luật hóa các quy định về KTMTD cho cả nước. KTMTD là một công cụ quan trọng để thúc đẩy thương mại, đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế. Việc thí điểm KTMTD mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam và quốc gia thành viên, tuy nhiên cũng cần có giải pháp phù hợp để giải quyết các thách thức đi kèm.
Bộ Công an cho biết những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử
Kể từ ngày 01/3/2023, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an sẽ triển khai cấp hộ chiếu phổ thông gắn chíp điện tử cho công dân theo Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Vậy hộ chiếu gắn chíp điện tử là gì và những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp là gì? Vừa qua, có một công dân đã gửi câu hỏi đến Cổng thông tin điện tử Bộ Công an về việc cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử. Cụ thể, Bộ Công an sẽ chính thức cấp hộ chiếu phổ thông gắn chíp điện tử cho công dân trong thời gian nào? Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là gì? Những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử? Hộ chiếu có gắn chíp điện tử có hình thức như thế nào? Theo đó, Bộ Công an đã có công trả lời đối với người dân như sau: Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký của người cấp. Đây là một bước cải tiến mới nhằm tạo thuận lợi cho công dân Việt Nam, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của đất nước. 1. Những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử: (1) Hộ chiếu gắn chíp điện tử là điều kiện tiên quyết và là cơ sở để tự động hóa công tác kiểm soát cửa khẩu, tạo thuận lợi cho việc đi lại, xuất nhập cảnh giữa các nước (nhất là các nước có ứng dụng công nghệ nhận dạng sinh trắc học để kiểm soát hộ chiếu điện tử tại một số cửa khẩu quốc tế). Vì có thể lưu được nhiều thông tin của hành khách một cách chính xác và thống nhất về mặt định dạng nên việc làm thủ tục xuất nhập cảnh tại các nước sẽ diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn, gần như không mất thời gian để cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh các nước kiểm soát, xác thực các thông tin trên hộ chiếu vì mọi thứ sẽ hiện ra nhanh chóng khi đọc hộ chiếu. Hộ chiếu điện tử không chỉ lưu trữ các thông tin được viết trên giấy như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch… mà còn có khả năng lưu trữ các thông tin sinh trắc học của con người như vân tay, mống mắt, khuôn mặt, nhóm máu… Càng lưu trữ được nhiều thông tin, việc nhận dạng một người càng chính xác. Cán bộ làm công tác kiểm soát xuất nhập cảnh nhanh chóng xác nhận được thông tin của hành khách khi làm thủ tục. (2) Người được cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử sẽ được phía nước ngoài ưu tiên khi xét duyệt cấp thị thực nhập cảnh. Hiện nay, trên thế giới có trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng hộ chiếu điện tử, vì lưu trữ được nhiều thông tin theo một định dạng thống nhất giữa các quốc gia. Chính ưu điểm này, người mang hộ chiếu điện tử thường được các quốc gia ưu tiên cho phép xuất nhập cảnh dễ dàng hơn. Cụ thể như Chương trình miễn thị thực nhập cảnh của Mỹ được áp dụng cho 39 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với điều kiện người nhập cảnh phải có hộ chiếu điện tử. (3) Hộ chiếu gắn chíp điện tử có tính bảo mật thông tin cao, vì được lưu trữ trong con chíp, rất khó sao chép thông tin. Chính vì vậy, hộ chiếu điện tử có tính bảo mật hơn hộ chiếu giấy thông thường, bảo vệ người mang hộ chiếu trước nguy cơ bị lấy cắp thông tin cá nhân; tránh tình trạng bị làm giả vì thực tế hiện các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam đang phải đối phó với tình trạng gia tăng sử dụng hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ xuất nhập cảnh giả mạo để hoạt động phi pháp, như: buôn lậu, di cư bất hợp pháp, khủng bố…; hoàn toàn không có việc định vị theo dõi. (4) Việc phát hành hộ chiếu điện tử không những tạo điều kiện cho người dân trong hoạt động xuất nhập cảnh mà còn phù hợp với Chính phủ điện tử tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế xã hội; nâng cao vị thế của hộ chiếu Việt Nam, thúc đẩy quá trình hội nhập của Việt Nam trong khu vực và thế giới. 2. Hình thức của hộ chiếu gắn chíp điện tử: cơ bản giống với hộ chiếu không gắn chíp điện tử với bìa màu xanh tím than, các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam. Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO. Để phân biệt với hộ chiếu không gắn chíp điện tử, ở trang bìa đầu tiên của cuốn hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử. Chíp điện tử được đặt tại trang bìa sau của cuốn hộ chiếu để lưu trữ thông tin nhân thân và thông tin sinh trắc học của người được cấp hộ chiếu (gồm ảnh mặt, vân tay…) và chữ ký số của cơ quan cấp hộ chiếu. Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử và hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử được sử dụng song hành. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền được lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử hoặc cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử (tại Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu đã có sẵn lựa chọn hình thức hộ chiếu để công dân tự điền). Công dân Việt Nam đã được cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử sẽ được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn của hộ chiếu, không bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu có gắn chíp điện tử. Nguồn: Cổng TTĐT Bộ Công an
Bao thanh toán là gì? Các trường hợp không được bao thanh toán
Vừa qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư 20/2024/TT-NHNN để quy định về việc bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (1) Bao thanh toán là gì? Khoản 1 Điều 3 Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định đơn vị bao thanh toán là các ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện hoạt động bao thanh toán và các dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán. Trường hợp bao thanh toán hợp vốn, đơn vị bao thanh toán bao gồm cả tổ chức tín dụng nước ngoài. Theo đó, số tiền bao thanh toán là số tiền mà đơn vị bao thanh toán giải ngân cho bên bán hàng để mua lại khoản phải thu của bên bán hàng hoặc ứng trước tiền thanh toán thay cho bên mua hàng nhưng không vượt quá giá trị của khoản phải thu. Việc bao thanh toán được chia ra thành 03 trường hợp đó là: - Bao thanh toán bên bán hàng có cam kết hoàn trả: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng. Bên bán hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền bao thanh toán trong trường hợp bên mua hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho đơn vị bao thanh toán. - Bao thanh toán bên bán hàng không có cam kết hoàn trả: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng. Đơn vị bao thanh toán thực hiện quyền thu hồi nợ đối với bên mua hàng. Bên bán hàng không có trách nhiệm hoàn trả số tiền bao thanh toán trong trường hợp bên mua hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ cho đơn vị bao thanh toán. - Bao thanh toán bên mua hàng: là hình thức cấp tín dụng thông qua việc đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền thanh toán cho bên bán hàng thay cho bên mua hàng bằng việc mua lại khoản phải thu. Bên mua hàng có trách nhiệm hoàn trả số tiền ứng trước cho đơn vị bao thanh toán theo thỏa thuận. Như vậy, có thể hiểu bao thanh toán là việc một đơn vị bao thanh toán đứng ra mua lại các khoản phải thu của bên bán hàng, sau đó bên mua hàng sẽ thanh toán cho đơn vị bao thanh toán số tiền mà đơn vị này đã ứng trước cho bên bán hàng. (2) Lợi ích của hoạt động bao thanh toán Hoạt động bao thanh toán mang lại rất nhiều lợi ích cho nền kinh tế xã hội, cụ thể: Đối với bên bán hàng - Cải thiện dòng tiền: Bao thanh toán giúp người bán nhận được tiền hàng nhanh chóng hơn, từ đó cải thiện dòng tiền và khả năng thanh toán các khoản chi phí kinh doanh. - Giảm thiểu rủi ro: Bao thanh toán giúp giảm thiểu rủi ro mất tiền do người mua không thanh toán. - Tăng cơ hội bán hàng: Bao thanh toán có thể giúp người bán tăng cơ hội bán hàng bằng cách thu hút thêm khách hàng, đặc biệt là những khách hàng không có sẵn tiền mặt hoặc muốn trả góp. - Giảm chi phí thu hồi nợ: Bao thanh toán giúp giảm thiểu chi phí thu hồi nợ, bao gồm chi phí nhân công, bưu điện và pháp lý. - Cải thiện quan hệ khách hàng: Bao thanh toán có thể giúp cải thiện quan hệ khách hàng bằng cách cung cấp cho họ một phương thức thanh toán linh hoạt và tiện lợi. Đối với bên mua hàng - Thanh toán linh hoạt: Bao thanh toán cho phép người mua thanh toán cho hàng hóa theo nhiều đợt, giúp họ dễ dàng quản lý tài chính. - Tăng khả năng mua hàng: Bao thanh toán giúp người mua có thể mua những mặt hàng có giá trị cao mà không cần phải thanh toán toàn bộ tiền mặt ngay lập tức. - Có thêm thời gian để thanh toán: Bao thanh toán cho phép người mua có thêm thời gian để thanh toán cho hàng hóa, điều này có thể hữu ích trong trường hợp họ gặp khó khăn về tài chính tạm thời. Đối với nền kinh tế - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: Bao thanh toán có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn. - Tăng cường thanh khoản thị trường: Bao thanh toán có thể giúp tăng cường thanh khoản thị trường bằng cách cung cấp cho người bán và người mua thêm các lựa chọn thanh toán. - Giảm thiểu rủi ro hệ thống: Bao thanh toán có thể giúp giảm thiểu rủi ro hệ thống bằng cách giúp các ngân hàng và tổ chức tài chính quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn. Nhìn chung, hoạt động bao thanh toán mang lại nhiều lợi ích cho người bán, người mua và nền kinh tế. Do đó, hoạt động bao thanh toán ngày càng trở nên phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thanh toán hiện đại. (3) Các trường hợp không được bao thanh toán Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 20/2024/TT-NHNN, đơn vị bao thanh toán không được bao thanh toán khoản thu thuộc các trường hợp sau đây: - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bị pháp luật cấm - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thời hạn còn lại của khoản phải thu từ 01 năm trở lên kể từ ngày nhận được đề nghị bao thanh toán - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ có thoả thuận không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng - Phát sinh từ hợp đồng cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và bảo hiểm theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam - Đã được bao thanh toán hoặc đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác (trừ trường hợp số tiền bao thanh toán không vượt quá giá trị của khoản phải thu sau khi trừ đi phần giá trị đã được bao thanh toán và đã được sử dụng để đảm bảo cho các nghĩa vụ nợ khác) - Đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ - Đang có tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Theo đó, đơn vị bao thanh toán phải căn cứ vào các quy định trên đây để xác định xem khoản phải thu nào được phép bao thanh toán và phải đảm bảo việc bao thanh toán được thực hiện theo đúng thủ tục quy định.
Miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?
Miễn thị thực là một trong những chính sách quan trọng giúp thúc đẩy du lịch và giao lưu quốc tế. Vậy miễn thị thực là gì? Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và cụ thể. Việc miễn thị thực (visa) là chính sách của một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh mà không cần xin visa trước. Đây là một biện pháp thúc đẩy du lịch, thương mại và quan hệ ngoại giao. Trong năm 2024, Việt Nam đã áp dụng chính sách miễn thị thực cho nhiều quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút du khách và tăng cường hợp tác quốc tế. (1) Miễn thị thực là gì? Visa (thị thực) theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Điều này thường được áp dụng cho các chuyến thăm ngắn hạn, thường là dưới 30 ngày. Miễn thị thực có thể dựa trên các thỏa thuận song phương hoặc đa phương giữa các quốc gia. Các trường hợp công dân nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau: - Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật. - Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. - Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. - Trường hợp đơn phương miễn thị thực (với thời hạn cao nhất là 05 năm và được xem xét gia hạn). Lợi ích của chính sách miễn thị thực Việc miễn thị thực không chỉ giúp tăng lượng khách du lịch đến Việt Nam mà còn mang lại nhiều lợi ích khác như: - Thúc đẩy ngành du lịch: Giảm thiểu thủ tục hành chính giúp thu hút nhiều khách du lịch quốc tế, tăng doanh thu cho ngành du lịch. - Tăng cường giao lưu văn hóa: Khách du lịch đến từ nhiều quốc gia khác nhau giúp tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. - Phát triển kinh tế: Khách du lịch quốc tế tiêu dùng tại Việt Nam, đóng góp vào GDP và tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương. - Thúc đẩy hợp tác quốc tế: Chính sách miễn thị thực thể hiện sự cởi mở, thân thiện của Việt Nam, góp phần thúc đẩy quan hệ ngoại giao và hợp tác quốc tế. (2) Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Năm 2024, Việt Nam tiếp tục mở rộng chính sách miễn thị thực nhằm thu hút du khách quốc tế và thúc đẩy du lịch. Theo Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 quy định về danh sách các nước được miễn thị thực (visa) vào Việt Nam bao gồm: 1. Cộng hoà Liên bang Đức 2. Cộng hoà Pháp 3. Cộng hòa I-ta-li-a 4. Vương quốc Tây Ban Nha 5. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len 6. Liên bang Nga 7. Nhật Bản 8. Đại Hàn Dân Quốc 9. Vương quốc Đan Mạch 10. Vương quốc Thuỵ Điển 11. Vương quốc Na-uy 12. Cộng hoà Phần Lan 13. Cộng hoà Bê-la-rút Thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Như vậy, theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023, Việt Nam quy định miễn thị thực cho 13 quốc gia được đề cập phía trên với thời hạn tạm trú là 45 ngày. (3) Trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy miễn thị thực được thực hiện theo trình tự như sau: Hồ sơ bao gồm: - Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; - Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai). Xem và tải tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực tại đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/10/Mau-to-khai-mien-thi-thuc-moi-NA9.pdf - Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực: + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó; + Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh: + Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận. + Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. + Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực. Tóm lại, miễn thị thực hay còn gọi là miễn visa được hiểu là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh vào lãnh thổ của mình mà không cần phải xin visa trước. Năm 2024, Việt Nam miễn thị thực cho 13 quốc gia theo Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023
Các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con
Bảo hiểm xã hội số (VssID) là công cụ thiết yếu cho con bạn tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và an sinh xã hội,... Đăng ký VssID cho con chỉ với vài bước đơn giản dưới đây (1) Các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con VssID – Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đã được cung cấp trên Google Play cho thiết bị sử dụng hệ điều hành Android và AppStore cho thiết bị sử dụng hệ điều hành IOS của Apple để thiết lập kênh giao tiếp và tạo điều kiện cho người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, từng bước thực hiện việc thay thế Sổ BHXH, Thẻ BHYT giấy như hiện nay (theo Công văn 3717/BHXH-CNTT). Để đăng ký VssId cho con, trước tiên các phụ huynh cần phải tải ứng dụng VssID về điện thoại thông minh của mình. - Link tải Iphone: https://apps.apple.com/vn/app/vssid/id1521647264?l=vi - Link tải Android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bhxhapp&hl=vi Thực hiện đăng ký Vssid cho con chỉ với vài bước sau đây Bước 1: Đăng nhập tài khoản Hãy đăng ký nếu bạn chưa có tài khoản Bước 2: Bấm vào “Quản lý cá nhân” và chọn “Dịch vụ công” Bước 3: Kéo xuống và chọn mục “Đăng ký tài khoản cho con” Bước 4: Nhập mã BHXH, Họ và tên của con sau đó nhấn “Tiếp tục” Phụ huynh có thể nhập trực tiếp thông tin của con hoặc quét mã QR trên BHYT của con Bước 5: Cập nhật ảnh chân dung và ảnh giấy khai sinh cho con sau đó nhấn “Tiếp tục” Phụ huynh có thể chụp trước rồi tải lên hoặc chụp trực tiếp đều được Bước 6: Chọn cơ quan BHXH tiếp nhận tờ khai đăng ký điện tử sau đó chọn “Gửi” Phụ huynh có thể chọn cơ quan BHXH gần nhất để thuận tiện Bước 7: Đọc rõ cam kết và chọn “Đồng ý” Trường hợp muốn kiểm tra lại thông tin đã nhập, chọn “Hủy” Bước 8: Sau khi bấm “Đồng ý” ở mục Cam kết, bạn sẽ nhận được thông báo từ hệ thống, chọn “Xem tờ khai” để xem lại thông tin trong tờ khai cho con Hệ thống sẽ gửi tin nhắn đến số điện thoại và email của phụ huynh sau khi thực hiện đăng ký VssID cho con, trong đó có đường dẫn để tải tờ khai. *** Lưu ý: - Nếu hồ sơ hợp lệ, hệ thống sẽ tiến hành kích hoạt tài khoản và cấp mật khẩu đăng nhập cho bạn về địa chỉ email hoặc tin nhắn SMS điện thoại. - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hệ thống sẽ gửi thông báo lý do tại sao hồ sơ chưa hợp lệ và người đăng ký cần phải bổ sung giấy tờ hoặc thông tin liên quan về địa chỉ email hoặc số điện thoại. - Đối với trường hợp đăng ký VssID cho con, phụ huynh không cần phải đến cơ quan BHXH để xác minh thông tin, cơ quan BHXH sẽ tiến hành phê duyệt trực tuyến bằng cách đối chiếu thông tin trên tờ khai, giấy khai sinh của cá nhân, thông tin đã được phê duyệt của người đăng ký. (2) Lợi ích khi sử dụng VssID Các lợi ích khi sử dụng VssID: - Tra cứu các thông tin về các loại bảo hiểm nhanh chóng với các thao tác vô cùng đơn giản (Mã số BHXH; Cơ quan BHXH; Cơ sở khám, chữa bệnh cấp giấy nghỉ hưởng chế độ BHXH; Cơ sở khám, chữa bệnh ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Đơn vị tham gia BHXH,…) - Tích hơp đầy đủ các thông tin về bảo hiểm (Thẻ BHYT, quá trình tham gia BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; Thông tin hưởng các chế độ BHXH (một lần, ốm đau, thai sản…); Lịch sử khám, chữa bệnh BHYT,…) - Cập nhật và truyền tải các thông tin về hoạt động ngành BHXH cho người đăng ký VssID (chế độ, chính sách BHXH, hướng dẫn sử dụng ứng dụng; hướng dẫn thực hiện dịch vụ công, dịch vụ thanh toán trực tuyến, …) - Chính sách chăm sóc khách hàng 24/7 (Chatbot - trả lời tự động; Tổng đài hỗ trợ 1900 9068, …) (3) Các tính năng chính của VssID VssID đã tích hợp hàng loạt các tính năng giúp tối ưu hóa nhu cầu sử dụng của người dùng. Dưới đây là 08 tính năng chính khi sử dụng ứng dụng VssID: 1- Tra cứu thông tin quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN 2- Tra cứu thông tin hưởng các chế độ: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, khám chữa bệnh BHYT 3- Tra cứu mã số BHXH; thời hạn sử dụng thẻ BHYT 4- Tra cứu địa chỉ cơ quan BHXH, Đại lý thu BHXH ở gần bạn nhất 5- Tra cứu cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT 6- Hỗ trợ trực tuyến 24/7 (Trả lời tự động – Chatbot, tổng đài hỗ trợ 1900 9068, email, câu hỏi thường gặp) 7- Tin tức hoạt động ngành BHXH, các video về chế độ, chính sách 8- Hướng tới thay thế BHYT, sổ BHXH; tích hợp dịch vụ công; thanh toán trực tuyến Trên đây là các bước đơn giản để đăng ký VssID cho con và giới thiệu một số tiện ích, tính năng nổi bật khi sử dụng VssID. Chúc bạn thực hiện thành công!
Bản Scan là gì? Bản Scan có công chứng được không?
Với sự phát triển của công nghệ số, việc sử dụng bản scan trong các giao dịch và thủ tục hành chính ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc về bản scan là gì? Bản Scan có công chứng được không? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bản scan và giá trị pháp lý của bản scan. Bản scan có thể được xem là một hình thức số hóa tài liệu giấy thành các tập tin điện tử. Việc này giúp lưu trữ, chia sẻ và sử dụng tài liệu một cách tiện lợi hơn. Bên cạnh đó, tính pháp lý của bản scan trong các giao dịch và thủ tục hành chính là một vấn đề quan trọng cần được làm rõ. (1) Bản scan là gì? Hiện nay, pháp luật hiện hành không có quy định định nghĩa cụ thể bản scan là gì. Tuy nhiên có thể hiểu khái niệm bản scan như sau: Scan là hành động quét hoặc đọc để chuyển các dữ liệu trên giấy tờ, hình ảnh trên giấy thành dữ liệu, file lưu trữ thông qua một chiếc máy scan, máy in có tính năng scan hoặc qua ứng dụng scan trên điện thoại. Bản scan được xem là bản sao điện tử của các loại giấy tờ, tài liệu đã được scan qua. Bản scan thường dùng với mục đích số hóa văn bản, tài liệu để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu máy tính. Lợi ích của bản scan: - Lưu trữ tài liệu điện tử: Bản scan không cần mất thời gian sao in, phân loại, cất giữ bảo quản. - Gửi tài liệu qua email, đính kèm tài liệu trong các giao dịch điện tử: : Bản scan có thể được bảo mật bằng mật khẩu hoặc mã hóa, đảm bảo rằng chỉ người được ủy quyền mới có thể truy cập có thể được dùng trong trường hợp làm việc với các đối tác ở xa. - Tìm kiếm tài liệu dễ dàng và nhanh chóng: Dữ liệu scan có thể được tổ chức và tìm kiếm theo từ khóa, giúp nhanh chóng tìm thấy tài liệu cần thiết. - Khôi phục dễ dàng tài liệu đã bị mất/xóa: Nếu mất tài liệu gốc, bản scan sẽ giúp b khôi phục lại thông tin một cách dễ dàng. (2) Bản Scan có công chứng được không? Bản Scan có thay thế được cho văn bản chính hay không? Căn cứ khoản 8 và khoản 9 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư thì: - “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử. - “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền. Như vậy, bản chính là bản được tạo và có chữ ký trực tiếp của cơ quan có thẩm quyền. Bản chính thường có giá trị pháp lý cao nhất và được coi là bằng chứng chính thức trong các giao dịch pháp lý khác. Bản scan được xem là bản sao của văn bản, giấy tờ gốc dưới dạng dùng các thiết bị quét và lưu trữ thành file điện tử. Tuy nhiên, bản scan lại không nằm trong các loại bản sao có tính pháp lý để thay thế bản chính. Theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ, chỉ có một số bản sao được công nhận giá trị sử dụng như bản chính như: - Bản sao được cấp từ sổ gốc: Cấp bản sao từ sổ gốc là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. - Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính là Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã, phường, thị trấn; Cơ quan công chứng; Cơ quan ngoại giao. Bản Scan có công chứng được không? Theo Điều 63 của Luật Công chứng 2014 quy định về hồ sơ công chứng như sau: - Hồ sơ công chứng phải có đủ giấy tờ bao gồm: phiếu yêu cầu công chứng; bản chính văn bản công chứng, bản sao văn bản cần công chứng; giấy tờ xác minh, giám định; các giấy tờ liên quan khác. - Hồ sơ công chứng bắt buộc phải đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với thời gian ghi trong sổ công chứng. Như vậy, chỉ có bản chính, bản sao chứng thực từ bản chính, bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận thì mới được công chứng. Bản scan không đủ điều kiện để được công chứng và không phải bản sao có tính pháp lý mà chỉ được dùng với mục đích số hóa tài liệu, văn bản để lưu giữ trong cơ sở dữ liệu máy tính nên không thể thay thế cho bản chính. Tóm lại, bản scan bản sao điện tử của các loại giấy tờ, tài liệu đã được scan qua. Bản scan mang lại nhiều tiện ích trong việc lưu trữ và chia sẻ tài liệu. Tuy nhiên, bản scan không thể thay thế bản gốc trong việc công chứng, không có tính pháp lý nên không thể thay thế cho bản chính.
Khu thương mại tự do là gì? Lợi ích của Việt Nam khi tham gia Khu thương mại tự do
Nước ta đang đề xuất thí điểm Khu thương mại tự do (KTMTD) đầu tiên tại Đà Nẵng. Vậy KTMTD là gì? Việt Nam nhận được lợi ích gì khi tham gia vào KTMTD? (1) Khu thương mại tự do là gì? Theo một cách dễ hiểu, KTMTD hay còn gọi là Free Trade Zone (FTZ) là khu vực kinh tế đặc biệt được thành lập bởi hai hoặc nhiều quốc gia, nơi hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động di chuyển tự do qua biên giới mà không chịu thuế quan, hạn chế số lượng hoặc các rào cản phi thuế quan khác. Đặc điểm chính của KTMTD: - Tháo dỡ rào cản thương mại: Thuế quan, hạn chế số lượng, hạn chế phi thuế quan được loại bỏ hoặc giảm thiểu giữa các quốc gia thành viên. - Tự do lưu thông: Hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động di chuyển tự do qua biên giới. - Chính sách thương mại chung: Các quốc gia thành viên áp dụng chính sách thương mại chung đối với các nước bên ngoài khu vực. - Hợp tác kinh tế: Các quốc gia thành viên hợp tác trong các lĩnh vực như đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật,... Các khu thương mại tự do thường được thiết lập ở gần các cảng biển chính, sân bay quốc tế và cửa khẩu đường bộ - những vùng có nhiều lợi thế về thương mại. (2) Lợi ích của Việt Nam khi tham gia Khu thương mại tự do Với các ưu đãi mà KTMTD mang lại, Việt Nam sẽ nhận được những lợi ích sau đây khi tham gia vào KTMTD: Kích thích thương mại và đầu tư: Doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường rộng lớn hơn với chi phí thấp hơn, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tăng. Tăng cường cạnh tranh: Doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu thị trường. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: KTMTD góp phần tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. Nâng cao đời sống người dân: Người tiêu dùng có thể tiếp cận hàng hóa đa dạng với giá cả cạnh tranh hơn, nâng cao đời sống. Hợp tác và hội nhập quốc tế: KTMTD góp phần tăng cường hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực. Nhận ra được những lợi ích to lớn đó , nước ta đã tham gia hơn 15 KTMTD, tuy nhiên vẫn chưa có một KTMTD nào cho riêng mình. Tại Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã định hướng “Hình thành Khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ” tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội tỉnh nói riêng và vùng kinh tế Đông Nam Bộ nói chung. Tuy nhiên, do vẫn còn một số khó khăn về mạng lưới kết cấu hạ tầng, chưa làm chủ được các công nghệ hiện đại, hay năng lực của doanh nghiệp trong nước chưa tận dụng được hết ưu đãi của KTMTD nên đến nay Việt Nam chưa có cho mình KTMTD nào. (3) Thách thức khi tham gia vào KTMTD Việt Nam đang tích cực tham gia vào các KTMTD trên thế giới, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Việc tham gia các KTMTD mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam, tuy nhiên cũng đặt ra nhiều thách thức. Các thách thức đó có thể kể đến như là: - Sự khác biệt về văn hóa và thể chế: Các quốc gia thành viên có thể có sự khác biệt về văn hóa, thể chế và hệ thống pháp luật, gây khó khăn trong việc hợp tác và điều phối. - Chuyển dịch lao động: KTMTD có thể dẫn đến tình trạng chuyển dịch lao động từ các quốc gia có chi phí lao động cao sang các quốc gia có chi phí lao động thấp. - Tác động đến môi trường: Việc tăng cường thương mại và sản xuất có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường và khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức. - Bảo vệ người tiêu dùng: Cần đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và chống hàng giả, hàng nhái. Do đó, để có thể thực hiện tận dụng được ưu đãi của KTMTD thì Việt Nam cần có chiến lược phù hợp để tận dụng tối đa cơ hội và hạn chế rủi ro từ các KTMTD. (4) Đề xuất thí điểm Khu thương mại tự do đầu tiên tại Đà Nẵng Sáng 31/5/2024, Chính phủ trình Quốc hội dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng. Đối với các chính sách đề xuất mới theo thực tế của thành phố, đáng lưu ý là chính sách thí điểm thành lập KTMTD tại Đà Nẵng. Theo đó, dự thảo Nghị quyết đề xuất phương án phát triển khu thương mại tự do Đà Nẵng được xây dựng gồm 3 khu chức năng: sản xuất; hậu cần cảng - logistics; thương mại - dịch vụ. Dự thảo Nghị quyết cũng quy định các chính sách thí điểm tại khu thương mại tự do Đà Nẵng phù hợp với điều kiện thể chế Việt Nam hiện nay, đảm bảo tính tuần tự, từng bước thí điểm kèm theo việc kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể gặp phải trong thực tiễn triển khai các chính sách về sau. Trong quá trình triển khai thực hiện sẽ đánh giá, xem xét đề xuất mở rộng cho phù hợp. Nếu dự thảo Nghị quyết được thông qua, mô hình KTMTD đầu tiên này cũng là cơ sở để thí điểm nghiên cứu chính sách mới, làm tiền đề để luật hóa các quy định về KTMTD cho cả nước. KTMTD là một công cụ quan trọng để thúc đẩy thương mại, đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế. Việc thí điểm KTMTD mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam và quốc gia thành viên, tuy nhiên cũng cần có giải pháp phù hợp để giải quyết các thách thức đi kèm.
Bộ Công an cho biết những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử
Kể từ ngày 01/3/2023, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an sẽ triển khai cấp hộ chiếu phổ thông gắn chíp điện tử cho công dân theo Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Vậy hộ chiếu gắn chíp điện tử là gì và những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp là gì? Vừa qua, có một công dân đã gửi câu hỏi đến Cổng thông tin điện tử Bộ Công an về việc cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử. Cụ thể, Bộ Công an sẽ chính thức cấp hộ chiếu phổ thông gắn chíp điện tử cho công dân trong thời gian nào? Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là gì? Những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử? Hộ chiếu có gắn chíp điện tử có hình thức như thế nào? Theo đó, Bộ Công an đã có công trả lời đối với người dân như sau: Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký của người cấp. Đây là một bước cải tiến mới nhằm tạo thuận lợi cho công dân Việt Nam, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về xuất nhập cảnh và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của đất nước. 1. Những lợi ích cơ bản của hộ chiếu gắn chíp điện tử: (1) Hộ chiếu gắn chíp điện tử là điều kiện tiên quyết và là cơ sở để tự động hóa công tác kiểm soát cửa khẩu, tạo thuận lợi cho việc đi lại, xuất nhập cảnh giữa các nước (nhất là các nước có ứng dụng công nghệ nhận dạng sinh trắc học để kiểm soát hộ chiếu điện tử tại một số cửa khẩu quốc tế). Vì có thể lưu được nhiều thông tin của hành khách một cách chính xác và thống nhất về mặt định dạng nên việc làm thủ tục xuất nhập cảnh tại các nước sẽ diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn, gần như không mất thời gian để cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh các nước kiểm soát, xác thực các thông tin trên hộ chiếu vì mọi thứ sẽ hiện ra nhanh chóng khi đọc hộ chiếu. Hộ chiếu điện tử không chỉ lưu trữ các thông tin được viết trên giấy như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch… mà còn có khả năng lưu trữ các thông tin sinh trắc học của con người như vân tay, mống mắt, khuôn mặt, nhóm máu… Càng lưu trữ được nhiều thông tin, việc nhận dạng một người càng chính xác. Cán bộ làm công tác kiểm soát xuất nhập cảnh nhanh chóng xác nhận được thông tin của hành khách khi làm thủ tục. (2) Người được cấp hộ chiếu gắn chíp điện tử sẽ được phía nước ngoài ưu tiên khi xét duyệt cấp thị thực nhập cảnh. Hiện nay, trên thế giới có trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng hộ chiếu điện tử, vì lưu trữ được nhiều thông tin theo một định dạng thống nhất giữa các quốc gia. Chính ưu điểm này, người mang hộ chiếu điện tử thường được các quốc gia ưu tiên cho phép xuất nhập cảnh dễ dàng hơn. Cụ thể như Chương trình miễn thị thực nhập cảnh của Mỹ được áp dụng cho 39 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới với điều kiện người nhập cảnh phải có hộ chiếu điện tử. (3) Hộ chiếu gắn chíp điện tử có tính bảo mật thông tin cao, vì được lưu trữ trong con chíp, rất khó sao chép thông tin. Chính vì vậy, hộ chiếu điện tử có tính bảo mật hơn hộ chiếu giấy thông thường, bảo vệ người mang hộ chiếu trước nguy cơ bị lấy cắp thông tin cá nhân; tránh tình trạng bị làm giả vì thực tế hiện các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam đang phải đối phó với tình trạng gia tăng sử dụng hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ xuất nhập cảnh giả mạo để hoạt động phi pháp, như: buôn lậu, di cư bất hợp pháp, khủng bố…; hoàn toàn không có việc định vị theo dõi. (4) Việc phát hành hộ chiếu điện tử không những tạo điều kiện cho người dân trong hoạt động xuất nhập cảnh mà còn phù hợp với Chính phủ điện tử tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế xã hội; nâng cao vị thế của hộ chiếu Việt Nam, thúc đẩy quá trình hội nhập của Việt Nam trong khu vực và thế giới. 2. Hình thức của hộ chiếu gắn chíp điện tử: cơ bản giống với hộ chiếu không gắn chíp điện tử với bìa màu xanh tím than, các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam. Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO. Để phân biệt với hộ chiếu không gắn chíp điện tử, ở trang bìa đầu tiên của cuốn hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử. Chíp điện tử được đặt tại trang bìa sau của cuốn hộ chiếu để lưu trữ thông tin nhân thân và thông tin sinh trắc học của người được cấp hộ chiếu (gồm ảnh mặt, vân tay…) và chữ ký số của cơ quan cấp hộ chiếu. Hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử và hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử được sử dụng song hành. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền được lựa chọn cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử hoặc cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử (tại Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu đã có sẵn lựa chọn hình thức hộ chiếu để công dân tự điền). Công dân Việt Nam đã được cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử sẽ được tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn của hộ chiếu, không bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu có gắn chíp điện tử. Nguồn: Cổng TTĐT Bộ Công an