Lịch tựu trường chính thức của 63 tỉnh thành năm học 2024-2025
Bài viết sau đây sẽ cung cấp chi tiết về lịch tựu trường chính thức của học sinh cả nước năm học 2024 - 2025. Cụ thể như sau. (1) Lịch tựu trường chính thức của học sinh cả nước năm học 2024-2025 Bộ GD&ĐT vừa qua đã ban hành Quyết định 3089/QĐ-UBND Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo đó, năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2024. - Kết thúc học kỳ I trước ngày 18/1/2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025. - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025. - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025. - Thi tốt nghiệp THPT năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.. Theo đó, hiện nay, cả nước đã có gần 60 địa phương đã công bố khung kế hoạch năm học mới và thông báo lịch tựu trường, cụ thể như sau: (2) Nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 gồm những gì Theo Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 hướng dẫn nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 như sau: - Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9, lớp 12 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục trung học. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025. - Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau THPT. - Chú trọng thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS. - Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên. - Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nề nếp, chất lượng và hiệu quả trong các cơ sở giáo dục trung học; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền. - Triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục; tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Theo đó, năm học 2024 - 2025, nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 bao gồm những nội dung như đã nêu trên.
Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến)
Năm học 2024 - 2025 sắp chính thức bắt đầu, học sinh trên 63 tỉnh thành và các bậc phụ huynh đang gấp rút chuẩn bị cho một năm học mới. Vậy, lịch tựu trường năm học 2024 - 2025 thế nào? Xem thêm: Tổng hợp mức học phí năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến) Theo Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. - Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2023. Đối với năm học 2024 - 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa công bố khung kế hoạch, tuy nhiên căn cứ vào khung kế hoạch của các năm trước thì có thể tham khảo lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến) như sau: STT Tỉnh, thành phố Lịch tựu trường năm 2024 dự kiến 1 An Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 2 Bình Thuận Từ ngày 21 đến 29/8 3 Bình Định Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 4 Bình Phước Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 5 Bình Dương Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 6 Bắc Giang Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 7 Bắc Kạn Lớp 1 tựu trường 21 và 22/8 Học sinh tựu trường 28 và 29/8 8 Bắc Ninh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 9 Bạc Liêu Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 10 Bà Rịa- Vũng Tàu Học sinh tựu trường 29/8 11 Bến Tre Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 12 Cần Thơ Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 13 Cà Mau Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 14 Cao Bằng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 15 Điện Biên Học sinh tựu trường 01/9 Lớp 1 tựu trường 29/8 16 Đà Nẵng Ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường sớm nhất từ 24/8. 17 Đắk Nông Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 18 Đắk Lắk Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 19 Đồng Tháp Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 20 Đồng Nai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 21 Gia Lai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 22 Hà Nội Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 23 Hậu Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 24 Hải Dương Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 25 Hoà Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 26 Hải Phòng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 27 Hà Tĩnh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 28 Hà Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 29 Hưng Yên Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 30 Hà Nam Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 31 Lâm Đồng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 32 Lai Châu Ngày 28/8 (Lớp 1: Ngày 21/8) 33 Lạng Sơn Ngày 28/8 (Lớp 1: Ngày 21/8) 34 Long An Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 35 Ninh Bình Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 36 Nghệ An Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 37 Nam Định Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 38 Ninh Thuận Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 39 Khánh Hoà Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 40 Kon Tum Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 41 Kiên Giang Học sinh tựu trường 28/8 42 TP.HCM Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 43 Thanh Hoá Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 44 Thái Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 45 Tuyên Quang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 46 Thừa Thiên- Huế Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1, 6, 10 tựu trường 22/8 47 Thái Nguyên Ngày 29/8 (Lớp 1: Ngày 22/8) 48 Tiền Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 49 Tây Ninh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 50 Trà Vinh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 51 Quảng Ngãi Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 52 Quảng Nam Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 53 Quảng Trị Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 54 Quảng Ninh Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 55 Quảng Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 56 Vĩnh Long Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 57 Vĩnh Phúc Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 58 Sơn La Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 59 Sóc Trăng Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng 60 Phú Yên Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 61 Phú Thọ Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 62 Yên Bái Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 63 Lào Cai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 Quy định về độ tuổi học sinh Tiểu học, THCS, THPT mới nhất hiện nay Theo khoản 1, khoản 2 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau: - Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau: + Giáo dục tiểu học: được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm; + Giáo dục trung học cơ sở: được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm; + Giáo dục trung học phổ thông: được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm. - Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định bao gồm: + Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ; + Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, trong trường hợp thông thường, tuổi học sinh tiểu học từ lớp 1 là 6 tuổi, học sinh THCS vào lớp 6 là 11 tuổi và học sinh THPT vào lớp 10 là 15 tuổi. Xem thêm: 05 địa phương miễn, giảm 50% - 100% học phí năm học 2024-2025 cho học sinh các cấp Không dùng tác phẩm trong SGK làm đề kiểm tra văn định kỳ
Đã có lịch tựu trường và khai giảng năm học 2023 - 2024 trên toàn quốc
Ngày 28/7/2023 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023 - 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo đó, lịch tựu trường và khai giảng năm 2023 - 2024 các cấp học từ phổ thông trở xuống cụ thể như sau: Lịch tựu trường năm 2023 - 2024 trên toàn quốc Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. - Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2023. - Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2024. - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2024. - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương - Kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học: + Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). + Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông). + Đối với lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 12 cấp trung học phổ thông có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). + Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp trung học cơ sở và lớp 10, lớp 11 cấp trung học phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). - Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương. - Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. - Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương. - Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học. Học phí năm học 2023 - 2024 trên toàn quốc Xem thêm bài viết tại đây: Tổng hợp học phí năm học 2023 - 2024 trên cả nước Chi tiết Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có hiệu lực từ ngày ban hành.
Lịch tựu trường chính thức của 63 tỉnh thành năm học 2024-2025
Bài viết sau đây sẽ cung cấp chi tiết về lịch tựu trường chính thức của học sinh cả nước năm học 2024 - 2025. Cụ thể như sau. (1) Lịch tựu trường chính thức của học sinh cả nước năm học 2024-2025 Bộ GD&ĐT vừa qua đã ban hành Quyết định 3089/QĐ-UBND Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo đó, năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2024. - Kết thúc học kỳ I trước ngày 18/1/2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025. - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2025. - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2025. - Thi tốt nghiệp THPT năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27/6/2025.. Theo đó, hiện nay, cả nước đã có gần 60 địa phương đã công bố khung kế hoạch năm học mới và thông báo lịch tựu trường, cụ thể như sau: (2) Nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 gồm những gì Theo Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 hướng dẫn nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 như sau: - Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9, lớp 12 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục trung học. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025. - Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau THPT. - Chú trọng thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS. - Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên. - Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nề nếp, chất lượng và hiệu quả trong các cơ sở giáo dục trung học; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền. - Triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục; tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Theo đó, năm học 2024 - 2025, nhiệm vụ chung trong nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 - 2025 bao gồm những nội dung như đã nêu trên.
Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến)
Năm học 2024 - 2025 sắp chính thức bắt đầu, học sinh trên 63 tỉnh thành và các bậc phụ huynh đang gấp rút chuẩn bị cho một năm học mới. Vậy, lịch tựu trường năm học 2024 - 2025 thế nào? Xem thêm: Tổng hợp mức học phí năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành Lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến) Theo Điều 1 Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có quy định về Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. - Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2023. Đối với năm học 2024 - 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa công bố khung kế hoạch, tuy nhiên căn cứ vào khung kế hoạch của các năm trước thì có thể tham khảo lịch tựu trường của học sinh 63 tỉnh thành năm học 2024 - 2025 (dự kiến) như sau: STT Tỉnh, thành phố Lịch tựu trường năm 2024 dự kiến 1 An Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 2 Bình Thuận Từ ngày 21 đến 29/8 3 Bình Định Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 4 Bình Phước Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 5 Bình Dương Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 6 Bắc Giang Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 7 Bắc Kạn Lớp 1 tựu trường 21 và 22/8 Học sinh tựu trường 28 và 29/8 8 Bắc Ninh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 9 Bạc Liêu Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 10 Bà Rịa- Vũng Tàu Học sinh tựu trường 29/8 11 Bến Tre Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 12 Cần Thơ Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 13 Cà Mau Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 14 Cao Bằng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 15 Điện Biên Học sinh tựu trường 01/9 Lớp 1 tựu trường 29/8 16 Đà Nẵng Ngày 29/8, riêng lớp 1 tựu trường sớm nhất từ 24/8. 17 Đắk Nông Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 18 Đắk Lắk Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 19 Đồng Tháp Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 20 Đồng Nai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 21 Gia Lai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 22 Hà Nội Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 23 Hậu Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 24 Hải Dương Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 25 Hoà Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 26 Hải Phòng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 27 Hà Tĩnh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 28 Hà Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 29 Hưng Yên Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 30 Hà Nam Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 31 Lâm Đồng Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 32 Lai Châu Ngày 28/8 (Lớp 1: Ngày 21/8) 33 Lạng Sơn Ngày 28/8 (Lớp 1: Ngày 21/8) 34 Long An Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 35 Ninh Bình Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 36 Nghệ An Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 37 Nam Định Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 38 Ninh Thuận Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 39 Khánh Hoà Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 40 Kon Tum Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 41 Kiên Giang Học sinh tựu trường 28/8 42 TP.HCM Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 43 Thanh Hoá Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 44 Thái Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 45 Tuyên Quang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 46 Thừa Thiên- Huế Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1, 6, 10 tựu trường 22/8 47 Thái Nguyên Ngày 29/8 (Lớp 1: Ngày 22/8) 48 Tiền Giang Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 49 Tây Ninh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 50 Trà Vinh Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 51 Quảng Ngãi Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 52 Quảng Nam Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 53 Quảng Trị Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 54 Quảng Ninh Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 55 Quảng Bình Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 56 Vĩnh Long Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 57 Vĩnh Phúc Học sinh tựu trường 29/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 58 Sơn La Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 59 Sóc Trăng Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng 60 Phú Yên Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 61 Phú Thọ Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 22/8 62 Yên Bái Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 63 Lào Cai Học sinh tựu trường 28/8 Lớp 1 tựu trường 21/8 Quy định về độ tuổi học sinh Tiểu học, THCS, THPT mới nhất hiện nay Theo khoản 1, khoản 2 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau: - Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau: + Giáo dục tiểu học: được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm; + Giáo dục trung học cơ sở: được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm; + Giáo dục trung học phổ thông: được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm. - Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định bao gồm: + Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ; + Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, trong trường hợp thông thường, tuổi học sinh tiểu học từ lớp 1 là 6 tuổi, học sinh THCS vào lớp 6 là 11 tuổi và học sinh THPT vào lớp 10 là 15 tuổi. Xem thêm: 05 địa phương miễn, giảm 50% - 100% học phí năm học 2024-2025 cho học sinh các cấp Không dùng tác phẩm trong SGK làm đề kiểm tra văn định kỳ
Đã có lịch tựu trường và khai giảng năm học 2023 - 2024 trên toàn quốc
Ngày 28/7/2023 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023 - 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo đó, lịch tựu trường và khai giảng năm 2023 - 2024 các cấp học từ phổ thông trở xuống cụ thể như sau: Lịch tựu trường năm 2023 - 2024 trên toàn quốc Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau: - Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. - Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2023. - Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2024 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2024. - Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2024. - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2024. - Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương - Kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học: + Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). + Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông). + Đối với lớp 9 cấp trung học cơ sở và lớp 12 cấp trung học phổ thông có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). + Đối với lớp 6, lớp 7, lớp 8 cấp trung học cơ sở và lớp 10, lớp 11 cấp trung học phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần). - Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương. - Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm. - Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương. - Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học. Học phí năm học 2023 - 2024 trên toàn quốc Xem thêm bài viết tại đây: Tổng hợp học phí năm học 2023 - 2024 trên cả nước Chi tiết Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT năm 2023 có hiệu lực từ ngày ban hành.