Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án đối với các vụ án hình sự, vụ việc dân sự
Khi tiến hành khởi kiện hay giải quyết các vụ án hình sự, giải quyết các vụ việc dân sự thì người có yêu cầu cần phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền ứng lệ phí Tòa án. Hiện tại mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tham khảo qua bài viết sau Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án có nêu: - Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm; - Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm; - Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm; - Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự; - Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự. Những trường hợp nào không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có nêu những trường hợp: + Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí: - Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; - Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; - Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; - Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; - Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định. + Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án: - Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật phá sản; - Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; - Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án; - Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm; - Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.
Hướng dẫn sử dụng biên lai điện tử trong hoạt động thu chi thi hành án dân sự
Ngày 14/8/2023 Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự Theo đó, Bộ Tư pháp hướng dẫn sử dụng biên lai điện tử trong hoạt động thu chi thi hành án dân sự như sau: (1) Tên loại biên lai điện tử, ký hiệu biên lai điện tử trong thi hành án Tên loại biên lai điện tử, ký hiệu biên lai điện tử được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư 04/2023/TT-BTP. - Tên loại biên lai, hình thức biên lai + Biên lai thu tiền, Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án, Biên lai thu tiền nộp ngân sách nhà nước, Biên lai thu tiền thi hành án, Biên lai thu tiền thuế, phí, lệ phí. + Biên lai không in sẵn mệnh giá theo hình thức đặt in. - Nội dung trên biên lai: + Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai, số biên lai Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Số biên lai là số thứ tự được thể hiện trên biên lai, được ghi bằng chữ số Ả - rập có tối đa 7 chữ số, bắt đầu từ số 0000001. Biểu mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư 04/2023/TT-BTP. + Liên của biên lai là số tờ trong cùng một số biên lai. Mỗi số biên lai có 04 liên, trong đó: Liên 1: Lưu tại tổ chức thu (nền màu trắng, chữ màu đen); Liên 2: Giao cho người nộp tiền (nền màu trắng, chữ màu đỏ); Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án (nền màu trắng, chữ màu tím); Liên 4: Giao cho kế toán (nền màu trắng, chữ màu xanh lá cây). Ký hiệu mẫu biên lai điện tử là các thông tin thể hiện tên loại biên lai điện tử và số thứ tự mẫu trong một loại biên lai điện tử (một loại biên lai có thể có nhiều mẫu). Số biên lai điện tử bắt đầu từ số 1 vào ngày 01 tháng 01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng biên lai điện tử và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Phần tên đơn vị phát hành biên lai phải thể hiện tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp và tên đơn vị thu tiền. (2) Định dạng biên lai điện tử trong thi hành án Định dạng biên lai điện tử được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. - Định dạng biên lai điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin). - Định dạng biên lai điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ biên lai điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. (3) Đăng ký, thông báo sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự thông báo các loại biên lai sử dụng trên Trang/Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự. Đối với biên lai dùng để thu tiền phí, lệ phí trong thi hành án dân sự theo Mẫu số 03b1 Phụ lục V Thông tư 04/2023/TT-BTP trước khi sử dụng, cơ quan thi hành án dân sự thực hiện đăng ký sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. (4) Báo cáo tình hình sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án Định kỳ hàng tháng, người sử dụng biên lai thực hiện báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số B01/BLĐT Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Định kỳ hàng quý, Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng biên lai tại Cục và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo Mẫu số B02/BLĐT Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Chi cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo tình hình sử dụng biên lai về Cục Thi hành án dân sự cùng thời điểm nộp báo cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án. Riêng báo cáo tình hình sử dụng biên lai dùng để thu tiền phí, lệ phí trong thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. (5) Tiêu hủy biên lai điện tử trong thi hành án Tiêu hủy biên lai điện tử là biện pháp làm cho biên lai điện tử không còn tồn tại trên hệ thống thông tin, không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong biên lai điện tử. Biên lai điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán nếu không có quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy. Việc tiêu hủy biên lai điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các biên lai điện tử chưa hủy và phải đảm bảo sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin. Trình tự, thủ tục tiêu hủy biên lai điện tử thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 14 Thông tư 04/2023/TT-BTP. (6) Xây dựng biên lai điện tử trong thi hành án Nội dung trên biên lai điện tử được nhập đầy đủ thông tin theo mẫu dựa trên các thông tin mà người nộp tiền cung cấp, thông tin từ các cơ quan khác gửi đến cơ quan thi hành án dân sự có liên quan đến biên lai điện tử. Việc lập biên lai điện tử do Chấp hành viên, công chức cơ quan thi hành án dân sự được phân công thực hiện. (7) Cung cấp, sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án - Đối tượng sử dụng biên lai điện tử bao gồm: + Các cơ quan thi hành án dân sự là người sử dụng biên lai điện tử để thu tiền. + Các tổ chức, cá nhân là đối tượng phải nộp tiền. + Các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng thông tin biên lai điện tử để thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. - Hình thức cung cấp, sử dụng biên lai điện tử: + Cơ quan thi hành án dân sự cung cấp cho các tổ chức, cá nhân là người nộp tiền, người phải thi hành án mã tra cứu, thông tin địa chỉ truy cập để tra cứu biên lai điện tử. + Các cơ quan, tổ chức khác muốn sử dụng biên lai điện tử để thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật thì gửi đề nghị bằng văn bản đến cơ quan thi hành án dân sự. + Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự in bản thể hiện của biên lai điện tử để làm cơ sở hạch toán kế toán, lưu chứng từ kế toán; Chấp hành viên in bản thể hiện của biên lai điện tử để lưu hồ sơ thi hành án. - Tra cứu biên lai điện tử Biên lai điện tử trên nền tảng ứng dụng số được tra cứu theo mã tra cứu do cơ quan thi hành án dân sự cung cấp. (8) Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia - Tên loại biên lai: Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án. - Ký hiệu mẫu biên lai: Mẫu số C21-THADS-DVC Phụ lục V Thông tư này. - Số Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. - Hình thức cung cấp, sử dụng biên lai: Các tổ chức, cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được in biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. - Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thi hành án dân sự mở tài khoản để lập biên lai, cung cấp biên lai điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, in bản thể hiện của biên lai điện tử để hạch toán, lưu hồ sơ kế toán và cung cấp cho Chấp hành viên khi có quyết định thi hành án. - Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên - Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Định kỳ hàng quý, Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng biên lai tại Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo Mẫu số B03/DVC Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Thời hạn nộp báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này Xem thêm Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.
Tất tần tật về án phí và lệ phí
Việc thu án phí, lệ phí phản ánh đúng bản chất của vụ việc dân sự, đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với giải quyết vụ việc dân sự. Mặt khác, cũng góp phần bảo đảm thực hiện được chính sách tài chính của Nhà nước. Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định Án phí bao gồm: "1. Án phí bao gồm: a) Án phí hình sự; b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; c) Án phí hành chính. 2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm." Lệ phí tòa án được hiểu là một trong các khoản chi phí liên quan đến quá trình tố tụng (giải quyết vụ án) mà đương sự có nghĩa vụ phải đóng cho cơ quan có thẩm quyền sau khi yêu cầu của mình được Tòa án chấp nhận. Các loại lệ phí được quy định chi tiết tại điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Danh mục án phí và lệ phí Tòa án được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau: A. DANH MỤC ÁN PHÍ Stt Tên án phí Mức thu I Án phí hình sự 1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng 2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng II Án phí dân sự 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. 1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng 1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng 2 Án phí dân sự phúc thẩm 2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng 2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng III Án phí hành chính 1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng 2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN Stt Tên lệ phí Mức thu I Lệ phí giải quyết việc dân sự 1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng 2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng II Lệ phí Tòa án khác 1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 3.000.000 đồng b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 300.000 đồng 2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luậtvề Trọng tài thương mại a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 500.000 đồng c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng 800.000 đồng d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài 500.000 đồng 3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng 4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng 5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng 6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng 7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng 8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng 9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4 Ý nghĩa của việc thu án phí, lệ phí Trong vụ việc dân sự, đương sự là người có quyền lợi ích liên quan đến vụ án. Việc Tòa án giải quyết vụ việc dân sự là vì lợi ích riêng của đương sự nên buộc đương sự phải chịu một phần các chi phí tố tụng. Bên cạnh đó thu án phí, lệ phí liên quan đến tài chính của đương sự nên có tác dụng buộc các đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết việc dân sự và thực hiện các công việc khác. Qua đó, góp phần hạn chế việc khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc dân sự không có căn cứ, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự gây khó khăn cho việc giải quyết vụ việc dân sự của tòa án. Đồng thời việc thu án phí, lệ phí còn bổ sung nguồn thu cho ngân sách nhà nước bù đắp các khoản chi phí mà nhà nước bỏ ra để thực hiện các hoạt động trong công tác xét xử của tòa án, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Sắp tới, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng
Theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2016, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng. Cụ thể như sau: I. ÁN PHÍ 1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm: Loại án phí Mức án phí Án phí hình sự sơ thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hành chính sơ thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hình sự phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hành chính phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng 2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch: Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí a) từ 4.000.000 đồng trở xuống Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 8% giá trị tài sản có tranh chấp Hiện hành: 5% giá trị tài sản có tranh chấp c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 188.000.000 đồng + 0.2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. 3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch: Giá trị tranh chấp Mức án phí a) từ 40.000.000 đồng trở xuống 3.200.000 đồng Hiện hành: 2.000.000 đồng b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 8% của giá trị tranh chấp Hiện hành: 5% của giá trị tranh chấp c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 188.000.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. 4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch: Giá trị tranh chấp Mức án phí a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng Hiện nay: 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 19.500.000 đồng + 3.5% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 2.000.000.000 đồng 75.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng II. LỆ PHÍ TÒA ÁN 1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng 2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài Phương án 1: 480.000 đồng Phương án 2: 500.000 đồng Hiện hành: 300.000 đồng Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài 800.000 đồng Hiện hành: 500.000 đồng Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài Phương án 1: 480.000 đồng Phương án 2: 500.000 đồng Hiện hành: 300.000 đồng 3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài: Người yêu cầu Mức lệ phí Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam Phương án 1: 3.200.000 đồng Phương án 2: 3.000.000 đồng Hiện hành: 2.000.000 đồng Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam Phương án 1: 6.400.000 đồng Phương án 2: 6.500.000 đồng Hiện hành: 4.000.000 đồng Người kháng cáo quyết định của Tòa án Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng 4. Mức lệ phí Tòa án khác: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Đồng thời, bổ sung lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài là 8.000.000 đồng. Hiện tại, các mức thu án phí, lệ phí Tòa án thực hiện theo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2009 đến hết ngày 31/12/2016. Tuy nhiên, theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án thì trong năm 2016, Pháp lệnh này sẽ có hiệu lực. Xem thêm tại Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án tại file đính kèm.
Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án đối với các vụ án hình sự, vụ việc dân sự
Khi tiến hành khởi kiện hay giải quyết các vụ án hình sự, giải quyết các vụ việc dân sự thì người có yêu cầu cần phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền ứng lệ phí Tòa án. Hiện tại mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, tham khảo qua bài viết sau Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án có nêu: - Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm; - Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm; - Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm; - Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này; - Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự; - Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự. Những trường hợp nào không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có nêu những trường hợp: + Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, không phải chịu án phí: - Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật tố tụng dân sự, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; - Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác; - Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; - Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; - Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định. + Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, không phải chịu lệ phí Tòa án: - Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật phá sản; - Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; - Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật; thay đổi người trực tiếp nuôi con; hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 5 Điều 84, khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 119 của Luật hôn nhân và gia đình; cơ quan nhà nước yêu cầu Tòa án cung cấp bản sao, trích lục bản án; - Viện kiểm sát kháng nghị quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm; - Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà pháp luật có quy định.
Hướng dẫn sử dụng biên lai điện tử trong hoạt động thu chi thi hành án dân sự
Ngày 14/8/2023 Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự Theo đó, Bộ Tư pháp hướng dẫn sử dụng biên lai điện tử trong hoạt động thu chi thi hành án dân sự như sau: (1) Tên loại biên lai điện tử, ký hiệu biên lai điện tử trong thi hành án Tên loại biên lai điện tử, ký hiệu biên lai điện tử được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư 04/2023/TT-BTP. - Tên loại biên lai, hình thức biên lai + Biên lai thu tiền, Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án, Biên lai thu tiền nộp ngân sách nhà nước, Biên lai thu tiền thi hành án, Biên lai thu tiền thuế, phí, lệ phí. + Biên lai không in sẵn mệnh giá theo hình thức đặt in. - Nội dung trên biên lai: + Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai, số biên lai Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Số biên lai là số thứ tự được thể hiện trên biên lai, được ghi bằng chữ số Ả - rập có tối đa 7 chữ số, bắt đầu từ số 0000001. Biểu mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư 04/2023/TT-BTP. + Liên của biên lai là số tờ trong cùng một số biên lai. Mỗi số biên lai có 04 liên, trong đó: Liên 1: Lưu tại tổ chức thu (nền màu trắng, chữ màu đen); Liên 2: Giao cho người nộp tiền (nền màu trắng, chữ màu đỏ); Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án (nền màu trắng, chữ màu tím); Liên 4: Giao cho kế toán (nền màu trắng, chữ màu xanh lá cây). Ký hiệu mẫu biên lai điện tử là các thông tin thể hiện tên loại biên lai điện tử và số thứ tự mẫu trong một loại biên lai điện tử (một loại biên lai có thể có nhiều mẫu). Số biên lai điện tử bắt đầu từ số 1 vào ngày 01 tháng 01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng biên lai điện tử và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Phần tên đơn vị phát hành biên lai phải thể hiện tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp và tên đơn vị thu tiền. (2) Định dạng biên lai điện tử trong thi hành án Định dạng biên lai điện tử được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 33 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. - Định dạng biên lai điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "eXtensible Markup Language" được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin). - Định dạng biên lai điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ biên lai điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. (3) Đăng ký, thông báo sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự thông báo các loại biên lai sử dụng trên Trang/Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự. Đối với biên lai dùng để thu tiền phí, lệ phí trong thi hành án dân sự theo Mẫu số 03b1 Phụ lục V Thông tư 04/2023/TT-BTP trước khi sử dụng, cơ quan thi hành án dân sự thực hiện đăng ký sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. (4) Báo cáo tình hình sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án Định kỳ hàng tháng, người sử dụng biên lai thực hiện báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số B01/BLĐT Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Định kỳ hàng quý, Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng biên lai tại Cục và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo Mẫu số B02/BLĐT Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Chi cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo tình hình sử dụng biên lai về Cục Thi hành án dân sự cùng thời điểm nộp báo cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án. Riêng báo cáo tình hình sử dụng biên lai dùng để thu tiền phí, lệ phí trong thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. (5) Tiêu hủy biên lai điện tử trong thi hành án Tiêu hủy biên lai điện tử là biện pháp làm cho biên lai điện tử không còn tồn tại trên hệ thống thông tin, không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong biên lai điện tử. Biên lai điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán nếu không có quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy. Việc tiêu hủy biên lai điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các biên lai điện tử chưa hủy và phải đảm bảo sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin. Trình tự, thủ tục tiêu hủy biên lai điện tử thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 14 Thông tư 04/2023/TT-BTP. (6) Xây dựng biên lai điện tử trong thi hành án Nội dung trên biên lai điện tử được nhập đầy đủ thông tin theo mẫu dựa trên các thông tin mà người nộp tiền cung cấp, thông tin từ các cơ quan khác gửi đến cơ quan thi hành án dân sự có liên quan đến biên lai điện tử. Việc lập biên lai điện tử do Chấp hành viên, công chức cơ quan thi hành án dân sự được phân công thực hiện. (7) Cung cấp, sử dụng biên lai điện tử trong thi hành án - Đối tượng sử dụng biên lai điện tử bao gồm: + Các cơ quan thi hành án dân sự là người sử dụng biên lai điện tử để thu tiền. + Các tổ chức, cá nhân là đối tượng phải nộp tiền. + Các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng thông tin biên lai điện tử để thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật. - Hình thức cung cấp, sử dụng biên lai điện tử: + Cơ quan thi hành án dân sự cung cấp cho các tổ chức, cá nhân là người nộp tiền, người phải thi hành án mã tra cứu, thông tin địa chỉ truy cập để tra cứu biên lai điện tử. + Các cơ quan, tổ chức khác muốn sử dụng biên lai điện tử để thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật thì gửi đề nghị bằng văn bản đến cơ quan thi hành án dân sự. + Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự in bản thể hiện của biên lai điện tử để làm cơ sở hạch toán kế toán, lưu chứng từ kế toán; Chấp hành viên in bản thể hiện của biên lai điện tử để lưu hồ sơ thi hành án. - Tra cứu biên lai điện tử Biên lai điện tử trên nền tảng ứng dụng số được tra cứu theo mã tra cứu do cơ quan thi hành án dân sự cung cấp. (8) Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia - Tên loại biên lai: Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án. - Ký hiệu mẫu biên lai: Mẫu số C21-THADS-DVC Phụ lục V Thông tư này. - Số Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. - Hình thức cung cấp, sử dụng biên lai: Các tổ chức, cá nhân nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được in biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. - Kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự thực hiện đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thi hành án dân sự mở tài khoản để lập biên lai, cung cấp biên lai điện tử lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, in bản thể hiện của biên lai điện tử để hạch toán, lưu hồ sơ kế toán và cung cấp cho Chấp hành viên khi có quyết định thi hành án. - Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên - Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Định kỳ hàng quý, Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng biên lai tại Cục Thi hành án dân sự và các Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc theo Mẫu số B03/DVC Phụ lục VIII Thông tư 04/2023/TT-BTP. Thời hạn nộp báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này Xem thêm Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.
Tất tần tật về án phí và lệ phí
Việc thu án phí, lệ phí phản ánh đúng bản chất của vụ việc dân sự, đồng thời có ý nghĩa rất lớn đối với giải quyết vụ việc dân sự. Mặt khác, cũng góp phần bảo đảm thực hiện được chính sách tài chính của Nhà nước. Án phí là Khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định Án phí bao gồm: "1. Án phí bao gồm: a) Án phí hình sự; b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; c) Án phí hành chính. 2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm." Lệ phí tòa án được hiểu là một trong các khoản chi phí liên quan đến quá trình tố tụng (giải quyết vụ án) mà đương sự có nghĩa vụ phải đóng cho cơ quan có thẩm quyền sau khi yêu cầu của mình được Tòa án chấp nhận. Các loại lệ phí được quy định chi tiết tại điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Danh mục án phí và lệ phí Tòa án được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau: A. DANH MỤC ÁN PHÍ Stt Tên án phí Mức thu I Án phí hình sự 1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng 2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng II Án phí dân sự 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. 1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng 1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng 2 Án phí dân sự phúc thẩm 2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng 2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng III Án phí hành chính 1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng 2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN Stt Tên lệ phí Mức thu I Lệ phí giải quyết việc dân sự 1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng 2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động 300.000 đồng II Lệ phí Tòa án khác 1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 3.000.000 đồng b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài 300.000 đồng 2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luậtvề Trọng tài thương mại a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc 500.000 đồng c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng 800.000 đồng d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài 500.000 đồng 3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng 4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng 5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng 6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng 7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 1.000.000 đồng 8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng 9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4 Ý nghĩa của việc thu án phí, lệ phí Trong vụ việc dân sự, đương sự là người có quyền lợi ích liên quan đến vụ án. Việc Tòa án giải quyết vụ việc dân sự là vì lợi ích riêng của đương sự nên buộc đương sự phải chịu một phần các chi phí tố tụng. Bên cạnh đó thu án phí, lệ phí liên quan đến tài chính của đương sự nên có tác dụng buộc các đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết việc dân sự và thực hiện các công việc khác. Qua đó, góp phần hạn chế việc khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc dân sự không có căn cứ, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự gây khó khăn cho việc giải quyết vụ việc dân sự của tòa án. Đồng thời việc thu án phí, lệ phí còn bổ sung nguồn thu cho ngân sách nhà nước bù đắp các khoản chi phí mà nhà nước bỏ ra để thực hiện các hoạt động trong công tác xét xử của tòa án, giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Sắp tới, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng
Theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2016, có thể án phí, lệ phí Tòa án sẽ tăng. Cụ thể như sau: I. ÁN PHÍ 1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm: Loại án phí Mức án phí Án phí hình sự sơ thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hành chính sơ thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hình sự phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí dân sự phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng Án phí hành chính phúc thẩm Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng 2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch: Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí a) từ 4.000.000 đồng trở xuống Phương án 1: 320.000 đồng. Phương án 2: làm tròn thành 300.000 đồng. Hiện hành: 200.000 đồng b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 8% giá trị tài sản có tranh chấp Hiện hành: 5% giá trị tài sản có tranh chấp c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 188.000.000 đồng + 0.2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. 3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch: Giá trị tranh chấp Mức án phí a) từ 40.000.000 đồng trở xuống 3.200.000 đồng Hiện hành: 2.000.000 đồng b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 8% của giá trị tranh chấp Hiện hành: 5% của giá trị tranh chấp c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 32.000.000 đồng + 6.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 58.000.000 đồng + 5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng Hiện hành: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 118.000.000 đồng + 3.5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng e) Từ trên 4.000.000.000 đồng 188.000.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. Hiện hành: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. 4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch: Giá trị tranh chấp Mức án phí a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng Hiện nay: 3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 19.500.000 đồng + 3.5% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng Hiện hành: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d) Từ trên 2.000.000.000 đồng 75.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng Hiện hành: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng II. LỆ PHÍ TÒA ÁN 1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng 2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài Phương án 1: 480.000 đồng Phương án 2: 500.000 đồng Hiện hành: 300.000 đồng Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài 800.000 đồng Hiện hành: 500.000 đồng Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài Phương án 1: 480.000 đồng Phương án 2: 500.000 đồng Hiện hành: 300.000 đồng 3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài: Người yêu cầu Mức lệ phí Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam Phương án 1: 3.200.000 đồng Phương án 2: 3.000.000 đồng Hiện hành: 2.000.000 đồng Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam Phương án 1: 6.400.000 đồng Phương án 2: 6.500.000 đồng Hiện hành: 4.000.000 đồng Người kháng cáo quyết định của Tòa án Phương án 1: 320.000 đồng Phương án 2: 300.000 đồng Hiện hành: 200.000 đồng 4. Mức lệ phí Tòa án khác: Loại lệ phí Mức lệ phí Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam 8.000.000 đồng Hiện hành: 5.000.000 đồng Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án Phương án 1: 1.600.000 đồng Phương án 2: 1.500.000 đồng Hiện hành: 1.000.000 đồng Đồng thời, bổ sung lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài là 8.000.000 đồng. Hiện tại, các mức thu án phí, lệ phí Tòa án thực hiện theo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án 2009 đến hết ngày 31/12/2016. Tuy nhiên, theo Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án thì trong năm 2016, Pháp lệnh này sẽ có hiệu lực. Xem thêm tại Dự thảo Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án tại file đính kèm.