Bảng lương, phụ cấp trong ngành Quân đội, Công an mới nhất
>>> 12 quyền lợi được hưởng khi đi nghĩa vụ quân sự >>> 12 quyền lợi bạn được hưởng sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự >>> 15 quyền lợi khi thực hiện nghĩa vụ công an >>> Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội và Công an theo quy định mới nhất Từ ngày 1/7/2019, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.390.000 lên 1.490.000 nên bảng lương, phụ cấp sẽ thay đổi, Dân Luật có món quà nho nhỏ dành tặng cho các anh, chị, bạn và em làm việc trong ngành Quân đội và Công an nhân dân về Bảng lương, các khoản phụ cấp mới nhất để mọi người cùng cập nhật nhằm hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình Cụ thể như sau: 1. BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN (Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) STT ĐỐI TƯỢNG HỆ SỐ MỨC LƯƠNG HIỆN HÀNH MỨC LƯƠNG TỪ NGÀY 1/7/2019 1 Đại tướng 10,40 14.456.000 15.496.000 2 Thượng tướng 9,80 13.622.000 14.602.000 3 Trung tướng 9,20 12.788.000 13.708.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 10 4 Thiếu tướng 8,60 11.954.000 12.814.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 9 5 Đại tá 8,00 11.120.000 11.920.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 8 6 Thượng tá 7,30 10.147.000 10.877.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 7 7 Trung tá 6,60 9.174.000 9.834.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 6 8 Thiếu tá 6,00 8.340.000 8.940.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 5 9 Đại úy 5,40 7.506.000 8.493.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 4 10 Thượng úy 5,00 6.950.000 7.450.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 3 11 Trung úy 4,60 6.394.000 6.854.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 2 12 Thiếu úy 4,20 5.838.000 6.258.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 1 13 Thượng sĩ 3,80 5.282.000 5,662,000 14 Trung sĩ 3,50 4.865.000 5,215,000 15 Hạ sĩ 3,20 4.448.000 4,768,000 2. BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN STT Cấp bậc quân hàm Nâng lương lần 1 Nâng lương lần 2 1 Đại tá Hệ số lương 8.4 8.6 Từ 01/01 - 30/6/2019 11,676,000 11,954,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 12,516,000 12,814,000 2 Thượng tá Hệ số lương 7.7 8.1 Từ 01/01 - 30/6/2019 10,703,000 11,259,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 11,473,000 12,069,000 3 Trung tá Hệ số lương 7.0 7.4 Từ 01/01 - 30/6/2019 9,730,000 10,286,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 10,430,000 11,026,000 4 Thiếu tá Hệ số lương 6.4 6.8 Từ 01/01 - 30/6/2019 8,896,000 9,452,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 9,536,000 10,132,000 5 Đại úy Hệ số lương 5.8 6.2 Từ 01/01 - 30/6/2019 8,062,000 8,618,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 8,642,000 9,238,000 6 Thượng úy Hệ số lương 5.4 5.7 Từ 01/01 - 30/6/2019 7,436,500 7,923,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 7,971,500 8,493,000 Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng Số TT Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương (1 lần) 1 Đại tướng Hệ số: 11.0 Mức lương hiện tại: 15.290.000 Mức lương 01/07/2019: 16.390.000 2 Thượng tướng Hệ số: 10.4 Mức lương hiện tại: 14.456.000 Mức lương 01/07/2019: 15.496.000 3 Trung tướng Hệ số: 9.8 Mức lương hiện tại: 13.622.000 Mức lương 01/07/2019: 14.602.000 4 Thiếu tướng Hệ số: 9.2 Mức lương hiện tại: 12.788.000 Mức lương 01/07/2019: 13.708.000 3. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng SỐTT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP HIỆN HÀNH MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 1 Bộ trưởng 1,50 2.085.000 2.235.000 2 Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị 1,40 1.946.000 2.086.000 3 Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng 1,25 1.737.500 1.862.500 4 Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng 1,10 1.529.000 1.639.000 5 Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng 1,00 1.390.000 1.490.000 6 Sư đoàn trưởng 0,90 1.251.000 1.341.000 7 Lữ đoàn trưởng 0,80 1.112.000 1.192.000 8 Trung đoàn trưởng 0,70 973.000 1.043.000 9 Phó Trung đoàn trưởng 0,60 834.000 894.000 10 Tiểu đoàn trưởng 0,50 695.000 745.000 11 Phó Tiểu đoàn trưởng 0,40 556.000 596.000 12 Đại đội trưởng 0,30 417.000 447.000 13 Phó Đại đội trưởng 0,25 347.500 372.500 14 Trung đội trưởng 0,20 278.000 298.000 4. BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng SỐ TT ĐỐI TƯỢNG HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP HIỆN HÀNH MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 1 Thượng sĩ 0,70 973.000 1.043.000 Học viên cơ yếu năm thứ năm 2 Trung sĩ 0,60 834.000 894.000 Học viên cơ yếu năm thứ tư 3 Hạ sĩ 0,50 695.000 745.000 Học viên cơ yếu năm thứ ba 4 Binh nhất 0,45 625.500 670.500 Học viên cơ yếu năm thứ hai 5 Binh nhì 0,40 556.000 596.000 Học viên cơ yếu năm thứ nhất 5. BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng CHỨC DANH BẬC LƯƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 VK I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,85 4,20 4,55 4,90 5,25 5,60 5,95 6,30 6,65 7,00 7,35 7,70 VK - Mức lương hiện hành 5.351.500 5.838.000 6.324.500 6.811.000 7.297.500 7.784.000 8.270.500 8.757.000 9.243.500 9.730.000 10.216.500 10.703.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5.736.500 6.258.000 6.779.500 7.301.000 7.822.500 8.344.000 8.820.800 9.387.000 9.980.500 10.430.000 10.951.500 11.473.000 Nhóm 2 - Hệ số 3,65 4,00 4,35 4,70 5,05 5,40 5,75 6,10 6,45 6,80 7,15 7,50 VK - Mức lương hiện hành 5.073.500 5.560.000 6.046.500 6.533.000 7.019.500 7.506.000 7.992.500 8.479.000 8.965.500 9.452.000 9.938.500 10.425.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5.438.500 5.9960.000 6.481.500 7,003,000 7,450,000 7,524,500 8,567,500 8,954,900 9,610,500 10,132,000 10,653,500 11,175,000 II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 6,20 VK - Mức lương hiện hành 4.865.000 5.282.000 5.699.000 6.116.000 6.533.000 6.950.000 7.367.000 7.784.000 8.201.000 8.618.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5,215,000 5,662,000 6,109,000 6,556,000 7,003,000 7,450,000 7,897,000 8,344,000 8,791,000 9,238,000 Nhóm 2 - Hệ số 3,20 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 VK - Mức lương hiện hành 4.448.000 4.865.000 5.282.000 5.699.000 6.116.000 6.533.000 6.950.000 7.367.000 7.784.000 8.201.000 - Mức lương thực hiện từ 01/7/2018 4,768,000 5,215,000 5,662,000 6,109,000 6,556,000 7,003,000 7,450,000 7,897,000 8,344,000 8,791,000 III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 5,45 VK - Mức lương hiện hành 4.448.000 4.795.500 5.143.000 5.490.500 5.838.000 6.185.500 6.533.000 6.880.500 7.228.000 7.575.500 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 4,768,000 5,140,500 5,513,000 5,885,500 6,258,000 6,630,500 7,003,000 7,375,500 7,748,000 8,120,500 Nhóm 2 - Hệ số 2,95 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 VK - Mức lương hiện hành 4.100.500 4.448.000 4.795.500 5.143.000 5.490.500 5.838.000 6.185.500 6.533.000 6.880.500 7.228.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 4,395,500 4,768,000 5,140,500 5,513,000 5,885,500 6,258,000 6,630,500 7,003,000 7,375,500 7,748,000 Căn cứ: 1. Thông tư 88/2018/TT-BQP 2. Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán Ngân sách nhà nước năm 2019 3. Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
Cán bộ, công chức nên biết 17 thay đổi này từ 1/7/2019
>>> Những điều về BHXH trong năm 2019 mà NLĐ cần biết >>> 7 điều NLĐ phải biết trong năm 2019 để bảo vệ quyền lợi của mình >>> Hướng dẫn cách nhận biết cán bộ, công chức, viên chức >>> Tập hợp những nội dung Cán bộ, công chức, viên chức cần biết >>> Tập hợp các văn bản pháp luật dành cho cán bộ, công chức, viên chức MỚI NHẤT Đây là 17 thay đổi mà cán bộ, công chức nên biết vì những thay đổi này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của mình. 1. Tăng mức lương cơ sở từ 1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng Áp dụng chung cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 1/7/2019 Căn cứ: Nghị quyết 70/2018/QH14 2. Tăng mức lương thực nhận Bởi vì mức lương thực nhận = mức lương cơ sở 1.490.00 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng. Đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức TP.HCM, mức lương thực nhận còn được tăng hơn nữa với mức tăng là 0,6 lần Căn cứ pháp lý:Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý 3. Tăng mức phụ cấp hiện hưởng 4. Tăng tiền lương tháng đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất Căn cứ: Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội 2014 5. Tăng mức đóng BHYT Căn cứ pháp lý: Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và Điều 7 Nghị định 146/2014/NĐ-CP 6. Tăng trợ cấp thai sản Căn cứ: Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014 7. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản Căn cứ: Điều 29, Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014 8. Tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp Căn cứ: Điều 50 Luật việc làm 2013 9. Tăng trợ cấp hàng tháng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (khi bị suy giảm từ 31% trở lên khả năng lao động) Ngoài mức trợ cấp này, hàng tháng, còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Căn cứ: Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 10. Tăng trợ cấp 01 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (khi bị suy giảm từ 5% – 30% khả năng lao động) Ngoài mức hưởng trên còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Căn cứ pháp lý: Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 11. Tăng trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Căn cứ: Điều 53 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 12. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật Mức hưởng tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên = 4.170.000 đồng tăng lên 4.470.000 đồng Mức hưởng tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50% = 2.919.000 đồng tăng lên 3.129.000 đồng Mức hưởng tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30% = 2.085.000 đồng tăng lên 2.235.000 đồng (Cứ 01 ngày được hưởng 30% mức lương cơ sở) Căn cứ: Điều 54 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 13. Tăng trợ cấp mai táng Căn cứ: Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014 14. Tăng mức trợ cấp tuất hàng tháng Căn cứ: Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014 15. Tăng mức hưởng lương hưu hằng tháng Mức lương hưu hằng tháng = 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với số năm đóng BHXH sau: - Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; - Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%. Nếu nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Mức tiền lương tháng đóng BHXH tăng từ 01/7/2018, do đó, mức hưởng lương hưu hằng tháng sau thời điểm này cũng tương ứng tăng. Căn cứ: Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 16. Tăng mức hưởng trợ cấp 01 lần khi nghỉ hưu Căn cứ: Điều 58 Luật bảo hiểm xã hội 2014 17. Tăng mức hưởng BHXH 1 lần Căn cứ: Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị quyết 93/2015/QH13 Nếu có thắc mắc, các bạn có thể đặt câu hỏi bên dưới bài viết này nhé!
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội và Công an theo quy định mới nhất
>>> Mức lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2019 Dưới đây là nội dung mình đã hệ thống những nội dung liên quan đến cấp, bậc quân hàm, quy định về thời hạn thăng quân hàm cũng như điều kiện để xét thăng cũng như thẩm quyền thăng cấp, bậc và các trường hợp đặc biệt khác. Các bạn theo dõi và đóng góp nếu có thiếu sót gì mình sẽ tiếp thu và chỉnh lý cho phù hợp hơn nhé! CÔNG AN Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được chia thành 3 lĩnh vực và theo cấp từ cao xuống thấp như sau: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Cấp tướng 1. Đại tướng 2. Thượng tướng 3. Trung tướng 4. Thiếu tướng Cấp tá Cấp tá 1. Đại tá 1. Thượng tá 2. Thượng tá 2. Trung tá 3. Trung tá 3. Thiếu tá 4. Thiếu tá Cấp úy Cấp úy 1. Đại úy 1. Đại úy 2. Thượng úy 2. Thượng úy 3. Trung úy 3. Trung úy 4. Thiếu úy 4. Thiếu úy Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan 1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ 2. Trung sĩ 2. Trung sĩ 2. Trung sĩ 3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ Chiến sĩ 1. Binh nhất 2. Binh nhì hình ảnh nhận biết: *** Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: --- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ: - Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm; - Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm; - Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm; - Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm; - Trung úy lên Thượng úy: 03 năm; - Thượng úy lên Đại úy: 03 năm; - Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm; - Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm; - Trung tá lên Thượng tá: 04 năm; - Thượng tá lên Đại tá: 04 năm; - Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm; Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm; --- Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ + Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được phong, thăng cấp bậc hàm Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ. + Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân quy định như sau: Binh nhì lên Binh nhất: 06 tháng; Binh nhất lên Hạ sĩ: 06 tháng; Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm. + Thời gian hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ bị giáng cấp bậc hàm, sau một năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ được xét thăng cấp bậc hàm. Lưu ý: Luật CAND 2018 có hiệu lực từ ngày 1/7/2019 quy định: Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng Quy định hiện hành: Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là ba năm. Chú ý: >>> Mới: Giới hạn số lượng cấp bậc hàm đối với chức vụ của sĩ quan CAND Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. --- Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe; b) Khi cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định trên --- Phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc - Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghiên cứu khoa học, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn. --- Ai có quyền phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc? Đối với cấp bậc hàm cấp tướng: Chủ tịch nước. Đối với cấp bậc hàm từ Đại tá trở xuống: Bộ trưởng Bộ Công an. --- Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân a) Hạ sĩ quan: 45;(mới) b) Cấp úy: 53; c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53; d) Thượng tá: nam 58, nữ 55; đ) Đại tá: nam 60, nữ 55; e) Cấp tướng: 60. (quy định hiện hành nam 60, nữ 55) - Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 60 đối với nam và 55 đối với nữ. (quy định hiện hành: không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn) --- Nghỉ hưu trước hạn tuổi Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định QUÂN ĐỘI Cấp Tướng có bốn bậc Cấp Tá có bốn bậc: Cấp Uý có bốn bậc Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng. Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý. Hình ảnh nhận biết: *** Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ -Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; - Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; - Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; - Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; - Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; - Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; - Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; - Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm; Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. Chú ý: Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. + Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm. --- Phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn - Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương; - Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”. --- Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau: a) Chủ tịch nước bổ nhiệm Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ nhiệm Tổng cục, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Quân đoàn và các chức vụ tương đương; phong, thăng quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; c) Việc bổ nhiệm các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật; d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ và phong, thăng các cấp bậc quân hàm còn lại. --- Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm: - Cấp Úy: nam 46, nữ 46; - Thiếu tá: nam 48, nữ 48; - Trung tá: nam 51, nữ 51; - Thượng tá: nam 54, nữ 54; - Đại tá: nam 57, nữ 55; - Cấp Tướng: nam 60, nữ 55. - Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định nêu trên không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn. - Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này”. CĂN CỨ: - Luật Công an nhân dân 2018 - Nghị định 29/2016/NĐ-CP - Nghị định 160/2007/NĐ-CP - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999. - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008. - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014. - Nghị định 82/2016/NĐ-CP. - Quyết định 109/2009/QĐ-TTg. - Nghị định 82/2016/NĐ-CP
7 điều NLĐ phải biết trong năm 2019 để bảo vệ quyền lợi của mình
Chỉ còn ít thời gian nữa là bước sang năm 2019, mình đã tổng hợp những nội dung mà người lao động cần chú ý để bảo vệ quyền lợi của mình khi bước sang năm mới 1. Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2019 Theo đó, từ ngày 01/01/2019, áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau: -Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng (tăng 200.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng tăng 180.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng IV: 2.920.000 đồng tháng tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). Nội dung được quy định tại nghị định 157/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 thay thế nghị định 141/2017/NĐ-CP 2. Các khoản tính đóng và không tính đóng BHXH bắt buộc năm 2019 Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc - Tiền lương; - Phụ cấp chức vụ, chức danh; - Phụ cấp trách nhiệm; - Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - Phụ cấp thâm niên; - Phụ cấp khu vực; - Phụ cấp lưu động; - Phụ cấp thu hút; - Các phụ cấp có tính chất tương tự; - Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thoả thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương. - Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 Bộ luật Lao động 2012; - Tiền thưởng sáng kiến; - Tiền ăn giữa ca; - Khoản hỗ trợ xăng xe; - Khoản hỗ trợ điện thoại; - Khoản hỗ trợ đi lại; - Khoản hỗ trợ tiền nhà ở; - Khoản hỗ trợ tiền giữ trẻ; - Khoản hỗ trợ nuôi con nhỏ; - Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết; - Hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn; - Hỗ trợ khi sinh nhật của người lao động; - Trợ cấp khi người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động; - Trợ cấp khi người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị bệnh nghề nghiệp; - Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP. Căn cứ: Luật BHXH 2014; Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thì trong năm 2019 các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc và không tính đóng BHXH được thực hiện theo bảng sau: 3. Mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2019 Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Nếu tiền lương cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở. Hiện nay, theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1,39 triệu đồng/tháng. Mức lương này sẽ được kéo dài đến hết ngày 30/06/2019. Từ ngày 01/07/2019, mức lương cơ sở sẽ được tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 vừa được Quốc hội thông qua. Như vậy, mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2019 như sau: Thời điểm Mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc Từ 01/01/2019 - 30/06/2019 27.800.000 đồng Từ 01/07/2019 29.800.000 đồng 4. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau, khi điều trị thương tật, bệnh tật, Lao động nữ sinh con - Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 - 10 ngày trong một năm. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau một ngày là 447.000 đồng/ngày; tăng 30.000 đồng/ngày so với trước. - Lao động nữ sinh con hoặc người lao động (NLĐ) nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2.980.000 đồng (mức hiện hành là 2.780.000 đồng); Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 2.980.000 đồng (mức hiện hành là 2.780.000 đồng) cho mỗi con. - Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật một ngày bằng: + 372.500 đồng (mức hiện hành là 347.500 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; + 596.000 đồng (mức hiện hành là 556.000 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. Theo đó, 01/07/2019 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng Căn cứ: - Luật bảo hiểm xã hội 2014 - Nghị quyết 70/2018/QH14 5. Tăng mức lương hưu tối thiểu hàng tháng Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở (trừ một số trường hợp cá biệt). Do đó, từ 01/07/2019, mức lương hưu tối thiểu hàng tháng là 1,49 triệu đồng, không còn là mức 1,39 triệu đồng như trước. Căn cứ: Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. - Nghị quyết 70/2018/QH14 6. Tăng trợ cấp một lần sau khi sinh con Lao động nữ sinh con thì được nhận trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con. Nếu chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được nhận khoản trợ cấp này. Nếu sinh con từ ngày 01/07/2019 trở đi thì người lao động được trợ cấp thai sản là 2,98 triệu đồng, tăng 200.000 đồng so với trước. Căn cứ: - Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. - Nghị quyết 70/2018/QH14 7. Những nội dung bắt buộc phải có trong HĐLĐ theo quy định mới Xem chi tiết : TẠI ĐÂY Mời bạn cùng bổ sung những quy định mới để nội dung hoàn thiện hơn nhé!
CHÍNH THỨC: Từ 1/7/2019 tăng lương cơ sở thêm 100.000 đồng
>>> Nghị định 72/2018/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức >>> Tăng lương cơ sở từ 1.3 triệu đồng/tháng lên 1.39 triệu đồng/tháng từ 01/7/2018 >>> Phân biệt mức lương tối thiểu vùng, mức lương cơ sở Đây là nội dung nằm tại Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 09/11/2018. Cụ thể, sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên 1,49 triệu đồng/tháng. Đồng thời điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng bằng mức tăng lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01/07/2019. Xem chi tiết : Nghị quyết 70/2018/QH14
Bảng lương, phụ cấp trong ngành Quân đội, Công an mới nhất
>>> 12 quyền lợi được hưởng khi đi nghĩa vụ quân sự >>> 12 quyền lợi bạn được hưởng sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự >>> 15 quyền lợi khi thực hiện nghĩa vụ công an >>> Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội và Công an theo quy định mới nhất Từ ngày 1/7/2019, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.390.000 lên 1.490.000 nên bảng lương, phụ cấp sẽ thay đổi, Dân Luật có món quà nho nhỏ dành tặng cho các anh, chị, bạn và em làm việc trong ngành Quân đội và Công an nhân dân về Bảng lương, các khoản phụ cấp mới nhất để mọi người cùng cập nhật nhằm hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình Cụ thể như sau: 1. BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN (Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) STT ĐỐI TƯỢNG HỆ SỐ MỨC LƯƠNG HIỆN HÀNH MỨC LƯƠNG TỪ NGÀY 1/7/2019 1 Đại tướng 10,40 14.456.000 15.496.000 2 Thượng tướng 9,80 13.622.000 14.602.000 3 Trung tướng 9,20 12.788.000 13.708.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 10 4 Thiếu tướng 8,60 11.954.000 12.814.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 9 5 Đại tá 8,00 11.120.000 11.920.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 8 6 Thượng tá 7,30 10.147.000 10.877.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 7 7 Trung tá 6,60 9.174.000 9.834.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 6 8 Thiếu tá 6,00 8.340.000 8.940.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 5 9 Đại úy 5,40 7.506.000 8.493.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 4 10 Thượng úy 5,00 6.950.000 7.450.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 3 11 Trung úy 4,60 6.394.000 6.854.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 2 12 Thiếu úy 4,20 5.838.000 6.258.000 Cấp hàm cơ yếu bậc 1 13 Thượng sĩ 3,80 5.282.000 5,662,000 14 Trung sĩ 3,50 4.865.000 5,215,000 15 Hạ sĩ 3,20 4.448.000 4,768,000 2. BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ SĨ QUAN CÔNG AN NHÂN DÂN STT Cấp bậc quân hàm Nâng lương lần 1 Nâng lương lần 2 1 Đại tá Hệ số lương 8.4 8.6 Từ 01/01 - 30/6/2019 11,676,000 11,954,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 12,516,000 12,814,000 2 Thượng tá Hệ số lương 7.7 8.1 Từ 01/01 - 30/6/2019 10,703,000 11,259,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 11,473,000 12,069,000 3 Trung tá Hệ số lương 7.0 7.4 Từ 01/01 - 30/6/2019 9,730,000 10,286,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 10,430,000 11,026,000 4 Thiếu tá Hệ số lương 6.4 6.8 Từ 01/01 - 30/6/2019 8,896,000 9,452,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 9,536,000 10,132,000 5 Đại úy Hệ số lương 5.8 6.2 Từ 01/01 - 30/6/2019 8,062,000 8,618,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 8,642,000 9,238,000 6 Thượng úy Hệ số lương 5.4 5.7 Từ 01/01 - 30/6/2019 7,436,500 7,923,000 Từ 01/7 - 31/12/2019 7,971,500 8,493,000 Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng Số TT Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương (1 lần) 1 Đại tướng Hệ số: 11.0 Mức lương hiện tại: 15.290.000 Mức lương 01/07/2019: 16.390.000 2 Thượng tướng Hệ số: 10.4 Mức lương hiện tại: 14.456.000 Mức lương 01/07/2019: 15.496.000 3 Trung tướng Hệ số: 9.8 Mức lương hiện tại: 13.622.000 Mức lương 01/07/2019: 14.602.000 4 Thiếu tướng Hệ số: 9.2 Mức lương hiện tại: 12.788.000 Mức lương 01/07/2019: 13.708.000 3. PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng SỐTT CHỨC DANH LÃNH ĐẠO HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP HIỆN HÀNH MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 1 Bộ trưởng 1,50 2.085.000 2.235.000 2 Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị 1,40 1.946.000 2.086.000 3 Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng 1,25 1.737.500 1.862.500 4 Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng 1,10 1.529.000 1.639.000 5 Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng 1,00 1.390.000 1.490.000 6 Sư đoàn trưởng 0,90 1.251.000 1.341.000 7 Lữ đoàn trưởng 0,80 1.112.000 1.192.000 8 Trung đoàn trưởng 0,70 973.000 1.043.000 9 Phó Trung đoàn trưởng 0,60 834.000 894.000 10 Tiểu đoàn trưởng 0,50 695.000 745.000 11 Phó Tiểu đoàn trưởng 0,40 556.000 596.000 12 Đại đội trưởng 0,30 417.000 447.000 13 Phó Đại đội trưởng 0,25 347.500 372.500 14 Trung đội trưởng 0,20 278.000 298.000 4. BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng SỐ TT ĐỐI TƯỢNG HỆ SỐ MỨC PHỤ CẤP HIỆN HÀNH MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019 1 Thượng sĩ 0,70 973.000 1.043.000 Học viên cơ yếu năm thứ năm 2 Trung sĩ 0,60 834.000 894.000 Học viên cơ yếu năm thứ tư 3 Hạ sĩ 0,50 695.000 745.000 Học viên cơ yếu năm thứ ba 4 Binh nhất 0,45 625.500 670.500 Học viên cơ yếu năm thứ hai 5 Binh nhì 0,40 556.000 596.000 Học viên cơ yếu năm thứ nhất 5. BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP THUỘC QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN Đơn vị tính: Đồng CHỨC DANH BẬC LƯƠNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 VK I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,85 4,20 4,55 4,90 5,25 5,60 5,95 6,30 6,65 7,00 7,35 7,70 VK - Mức lương hiện hành 5.351.500 5.838.000 6.324.500 6.811.000 7.297.500 7.784.000 8.270.500 8.757.000 9.243.500 9.730.000 10.216.500 10.703.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5.736.500 6.258.000 6.779.500 7.301.000 7.822.500 8.344.000 8.820.800 9.387.000 9.980.500 10.430.000 10.951.500 11.473.000 Nhóm 2 - Hệ số 3,65 4,00 4,35 4,70 5,05 5,40 5,75 6,10 6,45 6,80 7,15 7,50 VK - Mức lương hiện hành 5.073.500 5.560.000 6.046.500 6.533.000 7.019.500 7.506.000 7.992.500 8.479.000 8.965.500 9.452.000 9.938.500 10.425.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5.438.500 5.9960.000 6.481.500 7,003,000 7,450,000 7,524,500 8,567,500 8,954,900 9,610,500 10,132,000 10,653,500 11,175,000 II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 6,20 VK - Mức lương hiện hành 4.865.000 5.282.000 5.699.000 6.116.000 6.533.000 6.950.000 7.367.000 7.784.000 8.201.000 8.618.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 5,215,000 5,662,000 6,109,000 6,556,000 7,003,000 7,450,000 7,897,000 8,344,000 8,791,000 9,238,000 Nhóm 2 - Hệ số 3,20 3,50 3,80 4,10 4,40 4,70 5,00 5,30 5,60 5,90 VK - Mức lương hiện hành 4.448.000 4.865.000 5.282.000 5.699.000 6.116.000 6.533.000 6.950.000 7.367.000 7.784.000 8.201.000 - Mức lương thực hiện từ 01/7/2018 4,768,000 5,215,000 5,662,000 6,109,000 6,556,000 7,003,000 7,450,000 7,897,000 8,344,000 8,791,000 III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp Nhóm 1 - Hệ số 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 5,45 VK - Mức lương hiện hành 4.448.000 4.795.500 5.143.000 5.490.500 5.838.000 6.185.500 6.533.000 6.880.500 7.228.000 7.575.500 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 4,768,000 5,140,500 5,513,000 5,885,500 6,258,000 6,630,500 7,003,000 7,375,500 7,748,000 8,120,500 Nhóm 2 - Hệ số 2,95 3,20 3,45 3,70 3,95 4,20 4,45 4,70 4,95 5,20 VK - Mức lương hiện hành 4.100.500 4.448.000 4.795.500 5.143.000 5.490.500 5.838.000 6.185.500 6.533.000 6.880.500 7.228.000 Mức lương thực hiện từ 01/7/2019 4,395,500 4,768,000 5,140,500 5,513,000 5,885,500 6,258,000 6,630,500 7,003,000 7,375,500 7,748,000 Căn cứ: 1. Thông tư 88/2018/TT-BQP 2. Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán Ngân sách nhà nước năm 2019 3. Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BNV năm 2016 hợp nhất Nghị định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
Cán bộ, công chức nên biết 17 thay đổi này từ 1/7/2019
>>> Những điều về BHXH trong năm 2019 mà NLĐ cần biết >>> 7 điều NLĐ phải biết trong năm 2019 để bảo vệ quyền lợi của mình >>> Hướng dẫn cách nhận biết cán bộ, công chức, viên chức >>> Tập hợp những nội dung Cán bộ, công chức, viên chức cần biết >>> Tập hợp các văn bản pháp luật dành cho cán bộ, công chức, viên chức MỚI NHẤT Đây là 17 thay đổi mà cán bộ, công chức nên biết vì những thay đổi này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của mình. 1. Tăng mức lương cơ sở từ 1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng Áp dụng chung cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 1/7/2019 Căn cứ: Nghị quyết 70/2018/QH14 2. Tăng mức lương thực nhận Bởi vì mức lương thực nhận = mức lương cơ sở 1.490.00 đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng. Đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức TP.HCM, mức lương thực nhận còn được tăng hơn nữa với mức tăng là 0,6 lần Căn cứ pháp lý:Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý 3. Tăng mức phụ cấp hiện hưởng 4. Tăng tiền lương tháng đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất Căn cứ: Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội 2014 5. Tăng mức đóng BHYT Căn cứ pháp lý: Luật bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 và Điều 7 Nghị định 146/2014/NĐ-CP 6. Tăng trợ cấp thai sản Căn cứ: Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội 2014 7. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản Căn cứ: Điều 29, Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014 8. Tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp Căn cứ: Điều 50 Luật việc làm 2013 9. Tăng trợ cấp hàng tháng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (khi bị suy giảm từ 31% trở lên khả năng lao động) Ngoài mức trợ cấp này, hàng tháng, còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Căn cứ: Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 10. Tăng trợ cấp 01 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (khi bị suy giảm từ 5% – 30% khả năng lao động) Ngoài mức hưởng trên còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Căn cứ pháp lý: Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 11. Tăng trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Căn cứ: Điều 53 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 12. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật Mức hưởng tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên = 4.170.000 đồng tăng lên 4.470.000 đồng Mức hưởng tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50% = 2.919.000 đồng tăng lên 3.129.000 đồng Mức hưởng tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30% = 2.085.000 đồng tăng lên 2.235.000 đồng (Cứ 01 ngày được hưởng 30% mức lương cơ sở) Căn cứ: Điều 54 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 13. Tăng trợ cấp mai táng Căn cứ: Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014 14. Tăng mức trợ cấp tuất hàng tháng Căn cứ: Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội 2014 15. Tăng mức hưởng lương hưu hằng tháng Mức lương hưu hằng tháng = 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với số năm đóng BHXH sau: - Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; - Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%. Nếu nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%. Mức tiền lương tháng đóng BHXH tăng từ 01/7/2018, do đó, mức hưởng lương hưu hằng tháng sau thời điểm này cũng tương ứng tăng. Căn cứ: Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 16. Tăng mức hưởng trợ cấp 01 lần khi nghỉ hưu Căn cứ: Điều 58 Luật bảo hiểm xã hội 2014 17. Tăng mức hưởng BHXH 1 lần Căn cứ: Điều 60 Luật bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị quyết 93/2015/QH13 Nếu có thắc mắc, các bạn có thể đặt câu hỏi bên dưới bài viết này nhé!
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội và Công an theo quy định mới nhất
>>> Mức lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2019 Dưới đây là nội dung mình đã hệ thống những nội dung liên quan đến cấp, bậc quân hàm, quy định về thời hạn thăng quân hàm cũng như điều kiện để xét thăng cũng như thẩm quyền thăng cấp, bậc và các trường hợp đặc biệt khác. Các bạn theo dõi và đóng góp nếu có thiếu sót gì mình sẽ tiếp thu và chỉnh lý cho phù hợp hơn nhé! CÔNG AN Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được chia thành 3 lĩnh vực và theo cấp từ cao xuống thấp như sau: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Cấp tướng 1. Đại tướng 2. Thượng tướng 3. Trung tướng 4. Thiếu tướng Cấp tá Cấp tá 1. Đại tá 1. Thượng tá 2. Thượng tá 2. Trung tá 3. Trung tá 3. Thiếu tá 4. Thiếu tá Cấp úy Cấp úy 1. Đại úy 1. Đại úy 2. Thượng úy 2. Thượng úy 3. Trung úy 3. Trung úy 4. Thiếu úy 4. Thiếu úy Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan 1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ 1. Thượng sĩ 2. Trung sĩ 2. Trung sĩ 2. Trung sĩ 3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ 3. Hạ sĩ Chiến sĩ 1. Binh nhất 2. Binh nhì hình ảnh nhận biết: *** Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: --- Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ: - Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm; - Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm; - Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm; - Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm; - Trung úy lên Thượng úy: 03 năm; - Thượng úy lên Đại úy: 03 năm; - Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm; - Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm; - Trung tá lên Thượng tá: 04 năm; - Thượng tá lên Đại tá: 04 năm; - Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm; Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm; --- Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ + Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được phong, thăng cấp bậc hàm Binh nhì, Binh nhất, Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ. + Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân quy định như sau: Binh nhì lên Binh nhất: 06 tháng; Binh nhất lên Hạ sĩ: 06 tháng; Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm. + Thời gian hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ bị giáng cấp bậc hàm, sau một năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ được xét thăng cấp bậc hàm. Lưu ý: Luật CAND 2018 có hiệu lực từ ngày 1/7/2019 quy định: Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng Quy định hiện hành: Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là ba năm. Chú ý: >>> Mới: Giới hạn số lượng cấp bậc hàm đối với chức vụ của sĩ quan CAND Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. --- Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe; b) Khi cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm; c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định trên --- Phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc - Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghiên cứu khoa học, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn. --- Ai có quyền phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc? Đối với cấp bậc hàm cấp tướng: Chủ tịch nước. Đối với cấp bậc hàm từ Đại tá trở xuống: Bộ trưởng Bộ Công an. --- Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân a) Hạ sĩ quan: 45;(mới) b) Cấp úy: 53; c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53; d) Thượng tá: nam 58, nữ 55; đ) Đại tá: nam 60, nữ 55; e) Cấp tướng: 60. (quy định hiện hành nam 60, nữ 55) - Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 60 đối với nam và 55 đối với nữ. (quy định hiện hành: không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn) --- Nghỉ hưu trước hạn tuổi Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định QUÂN ĐỘI Cấp Tướng có bốn bậc Cấp Tá có bốn bậc: Cấp Uý có bốn bậc Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng. Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý. Hình ảnh nhận biết: *** Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ -Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm; - Trung úy lên Thượng úy: 3 năm; - Thượng úy lên Đại úy: 3 năm; - Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm; - Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm; - Trung tá lên Thượng tá: 4 năm; - Thượng tá lên Đại tá: 4 năm; - Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm; - Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm; Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. Chú ý: Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước. + Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm. --- Phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn - Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương; - Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý”. --- Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau: a) Chủ tịch nước bổ nhiệm Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ nhiệm Tổng cục, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Quân đoàn và các chức vụ tương đương; phong, thăng quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; c) Việc bổ nhiệm các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật; d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ và phong, thăng các cấp bậc quân hàm còn lại. --- Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm: - Cấp Úy: nam 46, nữ 46; - Thiếu tá: nam 48, nữ 48; - Trung tá: nam 51, nữ 51; - Thượng tá: nam 54, nữ 54; - Đại tá: nam 57, nữ 55; - Cấp Tướng: nam 60, nữ 55. - Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định nêu trên không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn. - Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này”. CĂN CỨ: - Luật Công an nhân dân 2018 - Nghị định 29/2016/NĐ-CP - Nghị định 160/2007/NĐ-CP - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999. - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008. - Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014. - Nghị định 82/2016/NĐ-CP. - Quyết định 109/2009/QĐ-TTg. - Nghị định 82/2016/NĐ-CP
7 điều NLĐ phải biết trong năm 2019 để bảo vệ quyền lợi của mình
Chỉ còn ít thời gian nữa là bước sang năm 2019, mình đã tổng hợp những nội dung mà người lao động cần chú ý để bảo vệ quyền lợi của mình khi bước sang năm mới 1. Tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/1/2019 Theo đó, từ ngày 01/01/2019, áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau: -Vùng I: 4.180.000 đồng/tháng (tăng 200.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng II: 3.710.000 đồng/tháng tăng 180.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng III: 3.250.000 đồng/tháng tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). - Vùng IV: 2.920.000 đồng tháng tăng 160.000 đồng so với quy định hiện hành tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP của Chính phủ). Nội dung được quy định tại nghị định 157/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 thay thế nghị định 141/2017/NĐ-CP 2. Các khoản tính đóng và không tính đóng BHXH bắt buộc năm 2019 Các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc Các khoản thu nhập không tính đóng BHXH bắt buộc - Tiền lương; - Phụ cấp chức vụ, chức danh; - Phụ cấp trách nhiệm; - Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; - Phụ cấp thâm niên; - Phụ cấp khu vực; - Phụ cấp lưu động; - Phụ cấp thu hút; - Các phụ cấp có tính chất tương tự; - Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thoả thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương. - Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 Bộ luật Lao động 2012; - Tiền thưởng sáng kiến; - Tiền ăn giữa ca; - Khoản hỗ trợ xăng xe; - Khoản hỗ trợ điện thoại; - Khoản hỗ trợ đi lại; - Khoản hỗ trợ tiền nhà ở; - Khoản hỗ trợ tiền giữ trẻ; - Khoản hỗ trợ nuôi con nhỏ; - Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết; - Hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn; - Hỗ trợ khi sinh nhật của người lao động; - Trợ cấp khi người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động; - Trợ cấp khi người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị bệnh nghề nghiệp; - Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP. Căn cứ: Luật BHXH 2014; Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành; Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc cho người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thì trong năm 2019 các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc và không tính đóng BHXH được thực hiện theo bảng sau: 3. Mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2019 Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động. Nếu tiền lương cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở. Hiện nay, theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1,39 triệu đồng/tháng. Mức lương này sẽ được kéo dài đến hết ngày 30/06/2019. Từ ngày 01/07/2019, mức lương cơ sở sẽ được tăng lên 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 vừa được Quốc hội thông qua. Như vậy, mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2019 như sau: Thời điểm Mức tiền lương tối đa đóng BHXH bắt buộc Từ 01/01/2019 - 30/06/2019 27.800.000 đồng Từ 01/07/2019 29.800.000 đồng 4. Tăng mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau, khi điều trị thương tật, bệnh tật, Lao động nữ sinh con - Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 - 10 ngày trong một năm. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau một ngày là 447.000 đồng/ngày; tăng 30.000 đồng/ngày so với trước. - Lao động nữ sinh con hoặc người lao động (NLĐ) nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 2.980.000 đồng (mức hiện hành là 2.780.000 đồng); Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 2.980.000 đồng (mức hiện hành là 2.780.000 đồng) cho mỗi con. - Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật một ngày bằng: + 372.500 đồng (mức hiện hành là 347.500 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình; + 596.000 đồng (mức hiện hành là 556.000 đồng) nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. Theo đó, 01/07/2019 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.390.000 đồng/tháng lên 1.490.000 đồng/tháng Căn cứ: - Luật bảo hiểm xã hội 2014 - Nghị quyết 70/2018/QH14 5. Tăng mức lương hưu tối thiểu hàng tháng Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở (trừ một số trường hợp cá biệt). Do đó, từ 01/07/2019, mức lương hưu tối thiểu hàng tháng là 1,49 triệu đồng, không còn là mức 1,39 triệu đồng như trước. Căn cứ: Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. - Nghị quyết 70/2018/QH14 6. Tăng trợ cấp một lần sau khi sinh con Lao động nữ sinh con thì được nhận trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con. Nếu chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được nhận khoản trợ cấp này. Nếu sinh con từ ngày 01/07/2019 trở đi thì người lao động được trợ cấp thai sản là 2,98 triệu đồng, tăng 200.000 đồng so với trước. Căn cứ: - Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. - Nghị quyết 70/2018/QH14 7. Những nội dung bắt buộc phải có trong HĐLĐ theo quy định mới Xem chi tiết : TẠI ĐÂY Mời bạn cùng bổ sung những quy định mới để nội dung hoàn thiện hơn nhé!
CHÍNH THỨC: Từ 1/7/2019 tăng lương cơ sở thêm 100.000 đồng
>>> Nghị định 72/2018/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức >>> Tăng lương cơ sở từ 1.3 triệu đồng/tháng lên 1.39 triệu đồng/tháng từ 01/7/2018 >>> Phân biệt mức lương tối thiểu vùng, mức lương cơ sở Đây là nội dung nằm tại Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 09/11/2018. Cụ thể, sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên 1,49 triệu đồng/tháng. Đồng thời điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng bằng mức tăng lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 01/07/2019. Xem chi tiết : Nghị quyết 70/2018/QH14