Từ 14/5, Bộ Tài chính cắt giảm, đơn giản hóa những thủ tục hành chính nào?
Ngày 14/5 vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính giai đoạn 2024 - 2025 (1) Bộ Tài chính đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nào? Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, một số thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa thuộc 06 lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh bao gồm: - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa trên của Bộ Tài chính vào ngày 14/5/2024. (2) Một số thủ tục hành chính được đơn giản hóa Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024, một số thủ tục hành chính được cắt giảm theo từng ngành nghề kinh doanh là: Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (cấp mới) (Mã TTHC: 1.007426) Nội dung đơn giản hóa: • Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. • Sửa đổi thành phần hồ sơ Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo hướng như sau: “Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên. Khi chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đã được tích hợp trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác thì Bộ Tài chính có trách nhiệm khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác trên cơ sở trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật”. - Thủ tục hành chính 2: Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007435) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 3: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (Mã TTHC: 1.007437) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 4: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007439) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 5: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (Mã TTHC: 1.007441) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 6: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007444) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 7: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp lần đầu) (Mã TTHC: 1.007451) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 8: Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.007459) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá - Thủ tục hành chính 1 : Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam (Mã TTHC: 1.006237) Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh tên gọi thành “Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên”. Thay thế cụm từ “Số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...” tại trường thông tin thứ năm của Phiếu đăng ký dự thi sát hạch thẩm định viên về giá và trường thông tin thứ ba của Giấy xác nhận thời gian làm việc theo chuyên ngành. Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân”. - Chế độ báo cáo 1: Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 2: báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ chế độ báo cáo. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó (Mã TTHC: 3.000032) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: • Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”. • Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2017/NĐ-CP. - Thủ tục hành chính 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế (Mã TTHC: 3.000040) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”. - Thủ tục hành chính 3: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino (Mã TTHC: 3.000037) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp” đối với người quản lý, điều hành điểm kinh doanh casino. - Thủ tục hành chính 4: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (Mã TTHC: 3.000038) Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi trường thông tin về giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, cụ thể thay thế cụm từ “Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số…”. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế - Thủ tục hành chính 1: Giảm thuế thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, do bị tai nạn, mắc bệnh hiểm nghèo (Mã TTHC: 3.000083) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Đơn giản hóa điều kiện thực hiện thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên theo hướng giảm yêu cầu về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu trong năm đối với chủ thể là nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chế độ báo cáo 1: Chế độ báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 2: Chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán - Chế độ báo cáo 1: Báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 2: Báo cáo về hoạt động chu chuyển vốn của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 3: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư, đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán FMS - Chế độ báo cáo 4: Báo cáo hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS. - Chế độ báo cáo 5: Báo cáo về tình hình giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 6: Báo cáo thông tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS. - Chế độ báo cáo 7: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS. - Chế độ báo cáo 8: Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS. - Chế độ báo cáo 9: Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 10: Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 11: Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 12: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 13: Báo cáo giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 14: Báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 15: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng lưu ký nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản lưu ký, xác nhận của thành viên lưu ký nơi khách hàng ủy thác mở tài khoản, xác nhận của tổ chức lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 16: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của công ty quản lý quỹ Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 17: Báo cáo tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS. - Chế độ báo cáo 18: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của Công ty chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS. - Chế độ báo cáo 19: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 20: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 21: Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 22: Báo cáo số lượng khách hàng, số dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng thương mại Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 23: Báo cáo hoạt động quản lý tài khoản giao dịch ủy thác Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. Trên đây là tất cả những quy định và thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024. Lộ trình thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính sẽ được diễn ra trong giai đoạn năm 2024 - 2025 vì cần phải có thời gian sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành để phù hợp với nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa.
Tổng hợp văn bản pháp luật về lĩnh vực Thuế còn hiệu lực
Sau khi Luật quản lý thuế 2019 được ban hành, đã có nhiều văn bản bị thay thế, sửa đổi. Để tiện cho việc tra cứu văn bản về thuế, dưới đây là danh sách văn bản pháp luật lĩnh vực thuế đang còn hiệu lực. Các bạn lưu về làm tài liệu học tập hoặc nghiên cứu nhé! STT Tên Ngày có hiệu lực Ghi chú Luật 1 Luật Quản lý thuế 2006 01/7/2007 Hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020 2 Luật Quản lý thuế sửa đổi 2012 01/7/2013 3 Luật Quản lý thuế 2019 01/07/2020 Chưa có hiệu lực 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 01/01/2009 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung 2012 01/07/2013 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 01/01/2009 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 01/01/2014 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 01/4/2009 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 01/01/2016 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 01/01/2009 11 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 01/01/2014 12 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 01/01/2015 13 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 01/9/2016 14 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 2016 01/7/2016 Nghị quyết 1 Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên 01/7/2016 Nghị định 1 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 01/7/2010 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 01/7/2013 3 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Luật Quản lý thuế sửa đổi 15/9/2013 4 Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi Luật Thuế giá trị gia tăng 13/8/2013 5 Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 15/12/2013 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng 01/01/2014 7 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 15/02/2014 8 Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2015 9 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế 01/01/2015 10 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 01/01/2016 11 Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 01/7/2016 12 Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan 01/9/2016 13 Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan 01/01/2018 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 01/9/2016 Thông tư 1 Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân 22/3/2010 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Nghị định 62/2013/NĐ-CP 01/10/2013 3 Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 30/11/2013 4 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP 22/12/2013 5 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế 01/01/2014 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP 01/01/2014 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 02/08/2014 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 01/10/2014 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế 01/10/2014 10 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế 15/11/2014 11 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 01/01/2015 12 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu 01/4/2015 13 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh. 30/7/2015 14 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC 06/8/2015 15 Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế 10/9/2015 16 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên 20/11/2015 17 Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng 10/01/2016 18 Thông tư 204/2015/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế 04/02/2016 19 Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên 01/7/2016 20 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa 01/8/2016 21 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế 12/8/2016 Thông tư liên tịch - Quyết định 1 Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân 07/02/2014 2 Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng 12/02/2014 3 Quyết định 905/QĐ-TCT về quy trình hoàn thuế 01/7/2011 Văn bản hợp nhất 1 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân 2014 2 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế giá trị gia tăng 2016 3 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2014 4 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2016 5 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân 2016 6 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 7 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/NĐ-CP 2018 Lưu ý: Văn bản hợp nhất có mục đích tra cứu các quy định pháp luật đang có hiệu lực một cách đơn giản, rõ ràng thay vì phải tra cứu từng Chương, Mục, Điều, khoản, điểm xem có bị sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hay không. Tuy nhiên văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật - không nên sử dụng làm căn cứ trong quá trình thực hiện pháp luật.
Từ 14/5, Bộ Tài chính cắt giảm, đơn giản hóa những thủ tục hành chính nào?
Ngày 14/5 vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính giai đoạn 2024 - 2025 (1) Bộ Tài chính đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nào? Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, một số thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa thuộc 06 lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh bao gồm: - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan - Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa trên của Bộ Tài chính vào ngày 14/5/2024. (2) Một số thủ tục hành chính được đơn giản hóa Theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024, một số thủ tục hành chính được cắt giảm theo từng ngành nghề kinh doanh là: Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ kế toán - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (cấp mới) (Mã TTHC: 1.007426) Nội dung đơn giản hóa: • Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. • Sửa đổi thành phần hồ sơ Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo hướng như sau: “Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên. Khi chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đã được tích hợp trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác thì Bộ Tài chính có trách nhiệm khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác trên cơ sở trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật”. - Thủ tục hành chính 2: Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007435) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 3: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn (Mã TTHC: 1.007437) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 4: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007439) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 5: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thay đổi tên của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề (Mã TTHC: 1.007441) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 6: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi kế toán viên hành nghề bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Mã TTHC: 1.007444) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 7: Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Cấp lần đầu) (Mã TTHC: 1.007451) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán. - Thủ tục hành chính 8: Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Chi nhánh doanh nghiệp kế toán nước ngoài tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.007459) Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ trường thông tin ngày cấp, nơi cấp giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ thẩm định giá - Thủ tục hành chính 1 : Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với công dân Việt Nam (Mã TTHC: 1.006237) Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh tên gọi thành “Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên”. Thay thế cụm từ “Số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...” tại trường thông tin thứ năm của Phiếu đăng ký dự thi sát hạch thẩm định viên về giá và trường thông tin thứ ba của Giấy xác nhận thời gian làm việc theo chuyên ngành. Bãi bỏ thành phần hồ sơ là “bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân”. - Chế độ báo cáo 1: Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá năm Nội dung đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 2: báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ chế độ báo cáo. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực tài chính ngân hàng - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược đua ngựa, đặt cược đua chó (Mã TTHC: 3.000032) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: • Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”. • Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ Tài liệu, hồ sơ chứng minh doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2017/NĐ-CP. - Thủ tục hành chính 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đặt cược bóng đá quốc tế (Mã TTHC: 3.000040) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp”. - Thủ tục hành chính 3: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino (Mã TTHC: 3.000037) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bãi bỏ quy định về thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp” đối với người quản lý, điều hành điểm kinh doanh casino. - Thủ tục hành chính 4: Thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện (Mã TTHC: 3.000038) Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi trường thông tin về giấy tờ công dân tại mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, cụ thể thay thế cụm từ “Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số ...” thành “Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số…”. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực thuế - Thủ tục hành chính 1: Giảm thuế thu nhập cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, do bị tai nạn, mắc bệnh hiểm nghèo (Mã TTHC: 3.000083) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Bổ sung phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hải quan - Thủ tục hành chính 1: Thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Đơn giản hóa điều kiện thực hiện thủ tục công nhận doanh nghiệp ưu tiên theo hướng giảm yêu cầu về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu trong năm đối với chủ thể là nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chế độ báo cáo 1: Chế độ báo cáo kiểm toán của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 2: Chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ưu tiên với cơ quan Hải quan Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực chứng khoán - Chế độ báo cáo 1: Báo cáo hoạt động lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 2: Báo cáo về hoạt động chu chuyển vốn của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 3: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư, đầu tư theo chỉ định cho nhà đầu tư nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán FMS - Chế độ báo cáo 4: Báo cáo hoạt động cấp mã số giao dịch chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS. - Chế độ báo cáo 5: Báo cáo về tình hình giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý nhà đầu tư nước ngoài FIMS. - Chế độ báo cáo 6: Báo cáo thông tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu công ty chứng khoán SCMS. - Chế độ báo cáo 7: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS. - Chế độ báo cáo 8: Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS hoặc FMS. - Chế độ báo cáo 9: Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử. - Chế độ báo cáo 10: Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 11: Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 12: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 13: Báo cáo giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 14: Báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 15: Báo cáo hoạt động quản lý danh mục đầu tư của công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng lưu ký nơi công ty quản lý quỹ mở tài khoản lưu ký, xác nhận của thành viên lưu ký nơi khách hàng ủy thác mở tài khoản, xác nhận của tổ chức lưu ký tại nước ngoài Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 16: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của công ty quản lý quỹ Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS. - Chế độ báo cáo 17: Báo cáo tình hình sử dụng người hành nghề tại công ty của tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS. - Chế độ báo cáo 18: Báo cáo hoạt động quản trị rủi ro của Công ty chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống FMS và SCMS. - Chế độ báo cáo 19: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện làm ngân hàng thanh toán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 20: Báo cáo việc đáp ứng đủ điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 21: Báo cáo hoạt động thanh toán tiền giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 22: Báo cáo số lượng khách hàng, số dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng thương mại Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. - Chế độ báo cáo 23: Báo cáo hoạt động quản lý tài khoản giao dịch ủy thác Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Thực hiện chế độ báo cáo bằng phương thức điện tử trên Hệ thống SCMS. Trên đây là tất cả những quy định và thủ tục hành chính được cắt giảm, đơn giản hóa theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2024. Lộ trình thực hiện việc cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính sẽ được diễn ra trong giai đoạn năm 2024 - 2025 vì cần phải có thời gian sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành để phù hợp với nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa.
Tổng hợp văn bản pháp luật về lĩnh vực Thuế còn hiệu lực
Sau khi Luật quản lý thuế 2019 được ban hành, đã có nhiều văn bản bị thay thế, sửa đổi. Để tiện cho việc tra cứu văn bản về thuế, dưới đây là danh sách văn bản pháp luật lĩnh vực thuế đang còn hiệu lực. Các bạn lưu về làm tài liệu học tập hoặc nghiên cứu nhé! STT Tên Ngày có hiệu lực Ghi chú Luật 1 Luật Quản lý thuế 2006 01/7/2007 Hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2020 2 Luật Quản lý thuế sửa đổi 2012 01/7/2013 3 Luật Quản lý thuế 2019 01/07/2020 Chưa có hiệu lực 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 01/01/2009 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung 2012 01/07/2013 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 01/01/2009 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 01/01/2014 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 01/4/2009 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 01/01/2016 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 01/01/2009 11 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013 01/01/2014 12 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 01/01/2015 13 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 01/9/2016 14 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 2016 01/7/2016 Nghị quyết 1 Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên 01/7/2016 Nghị định 1 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 01/7/2010 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 01/7/2013 3 Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Luật Quản lý thuế sửa đổi 15/9/2013 4 Nghị định 92/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi Luật Thuế giá trị gia tăng 13/8/2013 5 Nghị định 129/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế 15/12/2013 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng 01/01/2014 7 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 15/02/2014 8 Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế 15/11/2015 9 Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế 01/01/2015 10 Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 01/01/2016 11 Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 01/7/2016 12 Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan 01/9/2016 13 Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan 01/01/2018 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 01/9/2016 Thông tư 1 Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân 22/3/2010 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Nghị định 62/2013/NĐ-CP 01/10/2013 3 Thông tư 141/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 92/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 30/11/2013 4 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP 22/12/2013 5 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế 01/01/2014 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP 01/01/2014 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 02/08/2014 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam 01/10/2014 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế 01/10/2014 10 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế 15/11/2014 11 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ 01/01/2015 12 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu 01/4/2015 13 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh. 30/7/2015 14 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC 06/8/2015 15 Thông tư 110/2015/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế 10/9/2015 16 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên 20/11/2015 17 Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng 10/01/2016 18 Thông tư 204/2015/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế 04/02/2016 19 Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên 01/7/2016 20 Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa 01/8/2016 21 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế 12/8/2016 Thông tư liên tịch - Quyết định 1 Thông tư liên tịch 206/2013/TTLT-BTC-BCA hướng dẫn thu, nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công, viên chức và nhân viên hưởng lương trong Công an nhân dân 07/02/2014 2 Thông tư liên tịch 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn thu nộp thuế thu nhập cá nhân đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng 12/02/2014 3 Quyết định 905/QĐ-TCT về quy trình hoàn thuế 01/7/2011 Văn bản hợp nhất 1 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân 2014 2 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế giá trị gia tăng 2016 3 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2014 4 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2016 5 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân 2016 6 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 7 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/NĐ-CP 2018 Lưu ý: Văn bản hợp nhất có mục đích tra cứu các quy định pháp luật đang có hiệu lực một cách đơn giản, rõ ràng thay vì phải tra cứu từng Chương, Mục, Điều, khoản, điểm xem có bị sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hay không. Tuy nhiên văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật - không nên sử dụng làm căn cứ trong quá trình thực hiện pháp luật.