Bảng lương của kỹ sư là viên chức từ ngày 01/7/2024
Chính phủ đề xuất tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng hiện nay lên 2,34 triệu đồng từ ngày 01/7/2024. Vậy bảng lương của kỹ sư là viên chức từ ngày 01/7/2024 sẽ tăng bao nhiêu? Kỹ sư viên chức là những kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước. Bảng lương kỹ sư là viên chức căn cứ theo Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng theo Bảng lương số 3 được quy định như sau: + Kỹ sư cao cấp: Viên chức loại A3 + Kỹ sư chính: Viên chức loại A2 + Kỹ sư: Viên chức loại A1 Theo Thông tư 10/2023/TT-BNV, tiền lương cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng công thức sau: Mức lương = Hệ số lương X Mức lương cơ sở Cập nhất mới nhất, bảng lương công chức chính thức của Chính phủ đăng tải ngày 01/7/2024: Tại đây Bảng lương Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1): Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (4.40) 14.508.000 Bậc 2 (4.74) 15.350.400 Bậc 3 (5.08) 16.192.800 Bậc 4 (5.42) 17.035.200 Bậc 5 (5.76) 17.877.600 Bậc 6 (6.10) 18.720.000 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Bảng lương Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1): Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (6.20) 10.296.000 Bậc 2 (6.56) 11.091.600 Bậc 3 (6.92) 11.887.200 Bậc 4(7.28) 12.682.800 Bậc 5 (7.64) 13.478.400 Bậc 6(8.00) 14.274.000 Bậc 7 (6.44) 15.069.600 Bậc 8 (6.78) 15.865.200 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Bảng lương Kỹ sư, mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1) Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (2.34) 5.475.600 Bậc 2 (2.67) 5.475.600 Bậc 3 (3.00) 7.020.000 Bậc 4(3.33) 7.792.200 Bậc 5 (3.66) 8.564.400 Bậc 6(3.99) 9.336.600 Bậc 7 (4.32) 10.108.800 Bậc 8 (4.65) 10.881.000 Bậc 9 (4.98) 11.653.200 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Xem thêm bài viết: Bảng lương của viên chức ngành y tế khi tăng mức lương cơ sở Điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với kỹ sư là viên chức Theo Điều 5 Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định về việc nâng bậc lương như sau: - Điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh: Đối với công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại B, C và nhân viên thừa hành, phục vụ thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương. - Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên: Công chức, viên chức, người lao động có đủ điều kiện thời gian giữ bậc quy định tại Khoản 1 Điều 5 và qua đánh giá, đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng 1 bậc lương thường xuyên: Đối với viên chức và người lao động: - Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. - Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức. Trên đây là 3 bảng lương của kỹ sư cấp cao, kỹ sư chính và kỹ sư khi lương cơ sở tăng 1,8 lên 2,34 triệu đồng. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên: Xem thêm bài viết: Bảng lương công chức, viên chức sau tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2024 Bảng lương sĩ quan Quân đội khi tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024 Tăng lương cơ sở 30% từ 1,8 lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024 Tăng mức hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH từ 1/7/2024 Bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới
Chức danh công nghệ Kỹ thuật viên có thể thăng hạng lên Kỹ sư không?
Kỹ thuật viên, Kỹ sư ngành khoa học, công nghệ là những chức danh nghề nghiệp viên chức cùng nhóm chức danh công nghệ theo quy định pháp luật. Vậy quy định hiện nay thì Kỹ thuật viên có thể xét thăng hạng lên Kỹ sư được không? Chức danh công nghệ Kỹ thuật viên có thể thăng hạng lên Kỹ sư không? Căn cứ theo điểm c, điểm d khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, Kỹ thuật viên và Kỹ sư đều là chức danh công nghệ. - Kỹ sư (hạng III), mã số: V.05.02.07 - Kỹ thuật viên (hạng IV), mã số: V.05.02.08 Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 01/2020/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kỹ sư hạng III như sau: - Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị. - Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật. Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III), chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật, được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế ít nhất 01 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Viên chức thăng hạng từ kỹ thuật viên (hạng IV) lên kỹ sư (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Như vậy, theo quy định thì Kỹ thuật viên hạng IV có thể thăng hạng lên Kỹ sư hạng III với điều kiện là có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên hạng IV hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Ngoài ra Kỹ thuật viên hạng IV khi thăng hạng lên Kỹ sư hạng III thì phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của chức danh Kỹ sư hạng III được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 24 này. Hệ số lương của Kỹ thuật viên hạng IV và Kỹ sư hạng III ngành công nghệ hiện nay là gì? Căn cứ theo điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, theo đó: Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau: - Chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. - Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Cách tính lương cho kỹ sư bậc 4/8 theo thông tư 15/2019/TT-BXD?
Kính mong luật sư hướng dẫn cho tôi cách tính lương cơ bản của kỹ sư bậc 4/8 theo thông tư 15/2019/TT-BXD, tôi được nhận biết, mức lương cơ bản của bậc này tương đương với mức lương từ 398.000 đến 400.000, nhưng chưa hiểu cách tính để ra mức lương này, tôi đang làm dự toán ngành điện nhưng vì dự toán ngành điện không cập nhật mức lương kỹ sư theo 820/QĐ-UBND Hà Nội. Rất mong nhận được phản hồi của luật sư!
Cần làm gì để chuyển ngạch viên chức A0 sang kỹ sư?
Xin luật sư cho hỏi. Tôi được tuyển vào cơ quan nhà nước năm 2010 là viên chức kế toán nghạch viên chức A0. Đến năm 2015 tôi hoàn thiện bằng đại học xây dựng. Giờ tôi muốn chuyển ngạch từ A0 sang nghạch kỹ sư thì cần làm những gì. Xin cảm ơn!
Bảng lương của kỹ sư là viên chức từ ngày 01/7/2024
Chính phủ đề xuất tăng mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng hiện nay lên 2,34 triệu đồng từ ngày 01/7/2024. Vậy bảng lương của kỹ sư là viên chức từ ngày 01/7/2024 sẽ tăng bao nhiêu? Kỹ sư viên chức là những kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước. Bảng lương kỹ sư là viên chức căn cứ theo Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng theo Bảng lương số 3 được quy định như sau: + Kỹ sư cao cấp: Viên chức loại A3 + Kỹ sư chính: Viên chức loại A2 + Kỹ sư: Viên chức loại A1 Theo Thông tư 10/2023/TT-BNV, tiền lương cán bộ công chức viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng công thức sau: Mức lương = Hệ số lương X Mức lương cơ sở Cập nhất mới nhất, bảng lương công chức chính thức của Chính phủ đăng tải ngày 01/7/2024: Tại đây Bảng lương Kỹ sư cao cấp, mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1): Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (4.40) 14.508.000 Bậc 2 (4.74) 15.350.400 Bậc 3 (5.08) 16.192.800 Bậc 4 (5.42) 17.035.200 Bậc 5 (5.76) 17.877.600 Bậc 6 (6.10) 18.720.000 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Bảng lương Kỹ sư chính, mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1): Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (6.20) 10.296.000 Bậc 2 (6.56) 11.091.600 Bậc 3 (6.92) 11.887.200 Bậc 4(7.28) 12.682.800 Bậc 5 (7.64) 13.478.400 Bậc 6(8.00) 14.274.000 Bậc 7 (6.44) 15.069.600 Bậc 8 (6.78) 15.865.200 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Bảng lương Kỹ sư, mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1) Hệ số lương Mức lương mới tính từ ngày 01/7/2024 Bậc 1 (2.34) 5.475.600 Bậc 2 (2.67) 5.475.600 Bậc 3 (3.00) 7.020.000 Bậc 4(3.33) 7.792.200 Bậc 5 (3.66) 8.564.400 Bậc 6(3.99) 9.336.600 Bậc 7 (4.32) 10.108.800 Bậc 8 (4.65) 10.881.000 Bậc 9 (4.98) 11.653.200 Tải bảng lương kỹ sư là viên chức ở đây:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/26/bang-luong-la-ky-su.docx Xem thêm bài viết: Bảng lương của viên chức ngành y tế khi tăng mức lương cơ sở Điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên đối với kỹ sư là viên chức Theo Điều 5 Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 quy định về việc nâng bậc lương như sau: - Điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh: Đối với công chức, viên chức và người lao động giữ ngạch, chức danh loại B, C và nhân viên thừa hành, phục vụ thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương. - Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên: Công chức, viên chức, người lao động có đủ điều kiện thời gian giữ bậc quy định tại Khoản 1 Điều 5 và qua đánh giá, đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng 1 bậc lương thường xuyên: Đối với viên chức và người lao động: - Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. - Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức. Trên đây là 3 bảng lương của kỹ sư cấp cao, kỹ sư chính và kỹ sư khi lương cơ sở tăng 1,8 lên 2,34 triệu đồng. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về điều kiện về thời gian giữ bậc trong ngạch, trong chức danh và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương thường xuyên: Xem thêm bài viết: Bảng lương công chức, viên chức sau tăng mức lương cơ sở từ 01/7/2024 Bảng lương sĩ quan Quân đội khi tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024 Tăng lương cơ sở 30% từ 1,8 lên 2,34 triệu đồng từ 01/7/2024 Tăng mức hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH từ 1/7/2024 Bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm tính trên mức lương cơ sở mới
Chức danh công nghệ Kỹ thuật viên có thể thăng hạng lên Kỹ sư không?
Kỹ thuật viên, Kỹ sư ngành khoa học, công nghệ là những chức danh nghề nghiệp viên chức cùng nhóm chức danh công nghệ theo quy định pháp luật. Vậy quy định hiện nay thì Kỹ thuật viên có thể xét thăng hạng lên Kỹ sư được không? Chức danh công nghệ Kỹ thuật viên có thể thăng hạng lên Kỹ sư không? Căn cứ theo điểm c, điểm d khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, Kỹ thuật viên và Kỹ sư đều là chức danh công nghệ. - Kỹ sư (hạng III), mã số: V.05.02.07 - Kỹ thuật viên (hạng IV), mã số: V.05.02.08 Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 01/2020/TT-BKHCN, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kỹ sư hạng III như sau: - Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế giới liên quan đến ngành và đơn vị. - Nắm chắc nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động. - Có năng lực chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật. Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III), chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật, được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế ít nhất 01 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Viên chức thăng hạng từ kỹ thuật viên (hạng IV) lên kỹ sư (hạng III) phải có thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Như vậy, theo quy định thì Kỹ thuật viên hạng IV có thể thăng hạng lên Kỹ sư hạng III với điều kiện là có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên hạng IV hoặc tương đương tối thiểu đủ 03 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh Kỹ thuật viên hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Ngoài ra Kỹ thuật viên hạng IV khi thăng hạng lên Kỹ sư hạng III thì phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của chức danh Kỹ sư hạng III được quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 24 này. Hệ số lương của Kỹ thuật viên hạng IV và Kỹ sư hạng III ngành công nghệ hiện nay là gì? Căn cứ theo điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ, theo đó: Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau: - Chức danh nghề nghiệp Kỹ sư hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. - Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Cách tính lương cho kỹ sư bậc 4/8 theo thông tư 15/2019/TT-BXD?
Kính mong luật sư hướng dẫn cho tôi cách tính lương cơ bản của kỹ sư bậc 4/8 theo thông tư 15/2019/TT-BXD, tôi được nhận biết, mức lương cơ bản của bậc này tương đương với mức lương từ 398.000 đến 400.000, nhưng chưa hiểu cách tính để ra mức lương này, tôi đang làm dự toán ngành điện nhưng vì dự toán ngành điện không cập nhật mức lương kỹ sư theo 820/QĐ-UBND Hà Nội. Rất mong nhận được phản hồi của luật sư!
Cần làm gì để chuyển ngạch viên chức A0 sang kỹ sư?
Xin luật sư cho hỏi. Tôi được tuyển vào cơ quan nhà nước năm 2010 là viên chức kế toán nghạch viên chức A0. Đến năm 2015 tôi hoàn thiện bằng đại học xây dựng. Giờ tôi muốn chuyển ngạch từ A0 sang nghạch kỹ sư thì cần làm những gì. Xin cảm ơn!