Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào?
Ban Chấp hành Trung ương ban hành Chỉ thị 20-CT/TW năm 2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong tình hình mới. Vậy người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào? Nhà nước thực hiện chính sách gì cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng? Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào? Có 03 hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau: (1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế. (2) Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây: - Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài; - Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;. - Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. (3) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài. Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (1) Khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phát huy và sử dụng hiệu quả nguồn lao động sau khi đi làm việc ở nước ngoài trở về. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một số ngành, nghề, công việc cụ thể có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc Việt Nam có ưu thế được hưởng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, thúc đẩy và hỗ trợ phát triển ngành, nghề, công việc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và sử dụng người lao động sau khi về nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ. (2) Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (3) Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động phát triển thị trường lao động mới, an toàn, việc làm có thu nhập cao, ngành, nghề, công việc cụ thể giúp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (4) Bảo đảm bình đẳng giới, cơ hội việc làm, không phân biệt đối xử trong tuyển chọn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; có biện pháp hỗ trợ bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với các đặc điểm về giới. (5) Hỗ trợ hòa nhập xã hội và tham gia thị trường lao động sau khi về nước. (Điều 4 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020) Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải trả những khoản tiền nào? Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có nghĩa vụ chi trả các khoản tiền sau: - Nộp tiền dịch vụ: là khoản thu của doanh nghiệp dịch vụ nhận được từ bên nước ngoài tiếp nhận lao động và người lao động để bù đắp chi phí, tìm kiếm, phát triển thị trường, đàm phán, ký kết hợp đồng cung ứng lao động, quản lý người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này (khoản 1 Điều 23 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020); - Thực hiện ký quỹ theo Điều 25 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 cụ thể như sau: + Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ để bảo đảm người lao động thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động. + Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về việc gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa của người lao động tại ngân hàng. + Người lao động được nhận lại cả gốc và lãi tiền ký quỹ khi thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp người lao động vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động được doanh nghiệp dịch vụ sử dụng để bù đắp thiệt hại phát sinh do lỗi của người lao động gây ra; nếu tiền ký quỹ còn thừa thì phải trả lại cho người lao động, nếu không đủ thì người lao động phải nộp bổ sung. + Trường hợp có tranh chấp phát sinh về việc doanh nghiệp dịch vụ không trả tiền ký quỹ, người lao động có quyền kiến nghị đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật. + Chính phủ quy định mức trần tiền ký quỹ của người lao động phù hợp với từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, việc quản lý, sử dụng và hoàn trả tiền ký quỹ. - Nộp thuế, tham gia bảo hiểm xã hội, hình thức bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động; - Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
Mẫu hợp đồng dành cho người xuất khẩu lao động mới nhất năm 2024
Xuất khẩu lao động (XKLĐ) vừa là cơ hội đổi đời cũng là sự gia tăng thu nhập giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp cho tình hình thị trường lao động trong nước. Người lao động (NLĐ) trong nước có thể ký kết hợp đồng XKLĐ đối với doanh nghiệp nước ngoài thông qua cơ quan, tổ chức tuyển dụng XKLĐ. 1. Hợp đồng xuất khẩu lao động Việt Nam gồm những nội dung gì? Căn cứ Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết nội dung, mẫu hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như sau: - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ. - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước, vùng lãnh thổ mà người lao động đến làm việc và có những nội dung sau đây: + Thời hạn làm việc. + Ngành, nghề công việc phải làm. + Nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc. + Giáo dục định hướng trước khi đi làm việc. + Điều kiện, môi trường làm việc. + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. + An toàn, vệ sinh lao động. + Tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có). + Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc. + Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại. + Chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có). + Quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng. + Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp. + Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội. - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, hợp đồng cung ứng lao động ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (nếu có) và có những nội dung sau đây: 2. Hợp đồng xuất khẩu lao động làm việc ở nước ngoài Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam XKLĐ ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH. tải Mẫu số 03 Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 3. Mức thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động Căn cứ Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới - Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động. - Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH. STT Thị trường/ngành, nghề, công việc Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới 1 Nhật Bản Mọi ngành, nghề 0 đồng 2 Đài Loan (Trung Quốc) Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải 0 đồng 3 Hàn Quốc Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải 0 đồng 4 Ma-lai-xi-a Lao động giúp việc gia đình 0 đồng 5 Bru-nây Lao động giúp việc gia đình 0 đồng 6 Thái Lan Mọi ngành, nghề 0 đồng 7 Các nước Tây Á Lao động giúp việc gia đình 0 đồng
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào?
Ban Chấp hành Trung ương ban hành Chỉ thị 20-CT/TW năm 2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong tình hình mới. Vậy người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào? Nhà nước thực hiện chính sách gì cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng? Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua những hình thức nào? Có 03 hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Điều 5 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau: (1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế. (2) Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây: - Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài; - Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;. - Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. (3) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài. Chính sách của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (1) Khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; phát huy và sử dụng hiệu quả nguồn lao động sau khi đi làm việc ở nước ngoài trở về. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong một số ngành, nghề, công việc cụ thể có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc Việt Nam có ưu thế được hưởng một số cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thu hút, thúc đẩy và hỗ trợ phát triển ngành, nghề, công việc để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và sử dụng người lao động sau khi về nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ. (2) Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân Việt Nam trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (3) Mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động phát triển thị trường lao động mới, an toàn, việc làm có thu nhập cao, ngành, nghề, công việc cụ thể giúp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. (4) Bảo đảm bình đẳng giới, cơ hội việc làm, không phân biệt đối xử trong tuyển chọn, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; có biện pháp hỗ trợ bảo vệ người lao động Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với các đặc điểm về giới. (5) Hỗ trợ hòa nhập xã hội và tham gia thị trường lao động sau khi về nước. (Điều 4 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020) Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải trả những khoản tiền nào? Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có nghĩa vụ chi trả các khoản tiền sau: - Nộp tiền dịch vụ: là khoản thu của doanh nghiệp dịch vụ nhận được từ bên nước ngoài tiếp nhận lao động và người lao động để bù đắp chi phí, tìm kiếm, phát triển thị trường, đàm phán, ký kết hợp đồng cung ứng lao động, quản lý người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này (khoản 1 Điều 23 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020); - Thực hiện ký quỹ theo Điều 25 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 cụ thể như sau: + Doanh nghiệp dịch vụ thỏa thuận với người lao động về việc ký quỹ để bảo đảm người lao động thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động. + Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp dịch vụ về việc gửi tiền ký quỹ vào tài khoản phong tỏa của người lao động tại ngân hàng. + Người lao động được nhận lại cả gốc và lãi tiền ký quỹ khi thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp người lao động vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, tiền ký quỹ của người lao động được doanh nghiệp dịch vụ sử dụng để bù đắp thiệt hại phát sinh do lỗi của người lao động gây ra; nếu tiền ký quỹ còn thừa thì phải trả lại cho người lao động, nếu không đủ thì người lao động phải nộp bổ sung. + Trường hợp có tranh chấp phát sinh về việc doanh nghiệp dịch vụ không trả tiền ký quỹ, người lao động có quyền kiến nghị đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật. + Chính phủ quy định mức trần tiền ký quỹ của người lao động phù hợp với từng thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể, việc quản lý, sử dụng và hoàn trả tiền ký quỹ. - Nộp thuế, tham gia bảo hiểm xã hội, hình thức bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động; - Đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước.
Mẫu hợp đồng dành cho người xuất khẩu lao động mới nhất năm 2024
Xuất khẩu lao động (XKLĐ) vừa là cơ hội đổi đời cũng là sự gia tăng thu nhập giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp cho tình hình thị trường lao động trong nước. Người lao động (NLĐ) trong nước có thể ký kết hợp đồng XKLĐ đối với doanh nghiệp nước ngoài thông qua cơ quan, tổ chức tuyển dụng XKLĐ. 1. Hợp đồng xuất khẩu lao động Việt Nam gồm những nội dung gì? Căn cứ Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết nội dung, mẫu hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như sau: - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ. - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước, vùng lãnh thổ mà người lao động đến làm việc và có những nội dung sau đây: + Thời hạn làm việc. + Ngành, nghề công việc phải làm. + Nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc. + Giáo dục định hướng trước khi đi làm việc. + Điều kiện, môi trường làm việc. + Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. + An toàn, vệ sinh lao động. + Tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có). + Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc. + Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại. + Chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có). + Quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng. + Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp. + Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội. - Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, hợp đồng cung ứng lao động ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (nếu có) và có những nội dung sau đây: 2. Hợp đồng xuất khẩu lao động làm việc ở nước ngoài Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam XKLĐ ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH. tải Mẫu số 03 Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 3. Mức thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động Căn cứ Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới - Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động. - Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH. STT Thị trường/ngành, nghề, công việc Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới 1 Nhật Bản Mọi ngành, nghề 0 đồng 2 Đài Loan (Trung Quốc) Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải 0 đồng 3 Hàn Quốc Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải 0 đồng 4 Ma-lai-xi-a Lao động giúp việc gia đình 0 đồng 5 Bru-nây Lao động giúp việc gia đình 0 đồng 6 Thái Lan Mọi ngành, nghề 0 đồng 7 Các nước Tây Á Lao động giúp việc gia đình 0 đồng