Tự lực tự cường là gì? Nội dung chuyên đề học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm những gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Tự lực tự cường là gì? Tự lực, tự cường là những phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người, mỗi dân tộc vì chứa đựng trong đó lòng tự trọng, ý chí vươn lên và khát vọng khẳng định bản thân. - Tự lực: Không chỉ dừng lại ở việc tự mình làm việc mà còn bao gồm cả khả năng tự học hỏi, tự sáng tạo, tự giải quyết vấn đề. - Tự cường: Không chỉ là mạnh mẽ về thể chất mà còn mạnh mẽ về tinh thần, ý chí, bản lĩnh. Đó là sự tự tin vào khả năng của bản thân, của dân tộc, dám đối mặt với khó khăn thử thách. Như vậy, tự lực tự cường không chỉ là một khẩu hiệu mà là một giá trị sống, một phẩm chất cần được nuôi dưỡng và phát huy trong mỗi chúng ta. Bằng việc học tập và làm theo tư tưởng của Bác Hồ, chúng ta sẽ góp phần xây dựng một đất nước Việt Nam giàu mạnh, văn minh, sánh vai với các cường quốc trên thế giới. Là người tìm đường và dẫn đường cho dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đề cao tinh thần tự lực tự cường, và nổi bật trong tư tưởng đặc sắc đó của Người là một số nội dung chính sau đây: Nội dung chuyên đề học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm những gì? Căn cứ tại Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 16-HD/BTGTW năm 2021, nội dung chuyên đề Học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường như sau: Học tập, quán triệt Chuyên đề toàn khóa tập trung vào một số nội dung cơ bản sau: - Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Một số giải pháp đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nâng cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu về việc học tập và làm theo Bác. Thông qua việc học tập, quán triệt chuyên đề, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định. [...] Như vậy, việc học tập, quán triệt Chuyên đề toàn khóa Học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm một số nội dung cơ bản sau đây: - Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Một số giải pháp đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nâng cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu về việc học tập và làm theo Bác. Thông qua việc học tập, quán triệt chuyên đề, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định. Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh là gì? Căn cứ Hướng dẫn 16-HD/BTGTW năm 2021 về học tập Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh. Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh là: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc. => Như vậy, tự lực tự cường không đơn thuần là khẩu hiệu mà là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước. Học tập và làm theo tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta không chỉ nuôi dưỡng tinh thần tự cường mà còn hành động thiết thực để xây dựng một Việt Nam giàu mạnh, văn minh. Thông qua Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025, Bác Hồ đã khẳng định tầm quan trọng của việc học tập và làm theo Người để biến khát vọng về một đất nước phồn vinh, hạnh phúc thành hiện thực.
TP.HCM tổ chức lấy ý kiến người dân về Bảng giá đất
Thành ủy TP.HCM đang tổ chức lấy ý kiến người dân về việc điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM. Đây là cơ hội để người dân TP.HCM góp ý vào việc điều chỉnh Bảng giá đất. (1) Giá đất tăng “khủng” tại dự thảo Bảng giá đất mới Trước đó, Sở TN&MT đã trình dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định số 20/2020 của UBND TP.HCM về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố. Theo dự thảo Quyết định, nhiều khu vực giá đất tăng “khủng”, đơn cử như đường Lê Lợi (Quận 1) có giá 810 triệu đồng/m2, hay đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Công trường Mê Linh đến cầu Nguyễn Tất Thành) có giá là 528 triệu đồng/m2, tăng 422,4 triệu/m2 đồng so với bảng giá đất hiện hành. >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/du-thao-quyet-dinh.doc Dự thảo Quyết định >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/du-thao-to-trinh.docx Dự thảo Tờ trình >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/bang-so-sanh.xlsx Bảng so sánh dự thảo Bảng giá đất mới với Bảng giá đất hiện hành Tương tự, nhiều tuyến đường tại Quận 7, 4, 12 dự kiến sẽ được điều chỉnh tăng giá gấp 10 đến 15 lần so với bảng giá đất hiện hành. Theo Dự thảo Tờ trình, Sở TN&MT cho biết, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ 01/8/2024 thì Bảng giá đất hiện hành đã mắc phải một số hạn chế như: - Bị khống chế tối đa 162 triệu đồng bởi quy định tại Phụ lục IX Nghị định 96/2019/NĐ-CP nên chưa tiệm cận giá đất thị trường. - Phạm vi áp dụng hẹp, chỉ sử dụng cho 08 trường hợp để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. - Chu kỳ xây dựng bảng giá đất kéo dài (05 năm), khó cập nhật biến động thị trường. Vì thế, Sở TN&MT TP.HCM đã đề nghị xây dựng Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất mới như trên. Tuy nhiên, sau khi công bố dự thảo, nhiều ý kiến cho rằng Bảng giá đất điều chỉnh chưa phù hợp về thời điểm và một số nội dung. Cụ thể, Bảng giá đất điều chỉnh đã tạo ra áp lực tài chính lớn cho nhiều đối tượng, đặc biệt là trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển nhượng đất. (2) TP.HCM tổ chức lấy ý kiến người dân về Bảng giá đất Thành ủy TP.HCM đang tổ chức lấy ý kiến về dự thảo Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM qua hình thức trực tuyến. Người dân đóng góp ý kiến tại đường link sau: Nhấp vào đây Theo Thành ủy TP.HCM, nhằm thu thập thêm thông tin để đánh giá sự quan tâm của người dân cũng như các ý kiến đề xuất liên quan đến dự thảo Bảng giá đất dự kiến áp dụng tại TP.HCM, Ban Tuyên giáo Thành ủy thành phố đã triển khai cuộc khảo sát, thăm dò dư luận xã hội qua internet. Cuộc khảo sát này được thực hiện trong số cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên và người dân đang sinh sống, làm việc trên địa bàn thành phố. Thời gian lấy ý kiến từ ngày 19/8/2024 đến ngày 23/8/2024.
TP.HCM: Cấp miễn phí chữ ký số cho người dân từ ngày 4/8/2024
Sở Thông tin & Truyền thông TPHCM vừa có văn bản chỉ đạo cấp chữ ký số miễn phí cho người dân từ ngày 04/8/2024 đến hết ngày 31/7/2025 (1) Miễn phí cấp chữ ký số cho người dân TPHCM từ ngày 04/8/2024 Sở Thông tin và Truyền thông (sở TT&TT) TP.HCM vừa có văn bản gửi sở, ngành, địa phương và các công ty công nghệ về việc tiếp tục triển khai cấp chữ ký số miễn phí cho người dân thành phố. Trước đó Sở đã triển khai một đợt cấp chữ ký số miễn phí vào giữa năm 2023. Theo Sở TT&TT, các đơn vị VNPT TP.HCM, Công ty CP MISA, Công ty CP BKAV, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT, Công ty CP Công nghệ Thẻ Nacencomm sẽ cung cấp chữ ký số miễn phí cho người dân từ nay đến hết ngày 31-7-2025. Riêng Tổng Công ty Viễn thông Viettel đến hết ngày 31-12-2024. Đối với dịch vụ gia hạn chữ ký số, Công ty CP MISA, Công ty CP BKAV, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT, Công ty CP Công nghệ Thẻ Nacencomm sẽ gia hạn miễn phí cho người dân. Còn VNPT TP.HCM, Tổng Công ty Viễn thông Viettel sẽ thu phí theo chính sách của công ty. Sở TT&TT đề nghị các sở, ban, ngành và địa phương tiếp tục tuyên truyền chương trình cấp chữ ký số miễn phí đến người dân, đồng thời định kỳ báo cáo tình hình cấp chữ ký số miễn phí cho người dân về Sở TT&TT. Chủ động lựa chọn các chương trình hỗ trợ phù hợp và liên hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để triển khai cho người dân. Định kỳ hàng quý, báo cáo tình hình cấp chữ ký số miễn phí cho người dân về Sở Thông tin và Truyền thông. Trong quá trình tổ chức thực hiện, đơn vị có khó khăn, vướng mắc liên hệ Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ. Thông tin nhân sự đầu mối phối hợp: ông Lưu Tuấn Kiệt, Chuyên viên Phòng Công nghệ thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại: 0906477903, thư điện tử: ltkiet.stttt@tphcm.gov.vn (2) Chữ ký số là gì? Trong thời đại số hóa, các giao dịch, hợp đồng, văn bản hành chính... đều có thể được thực hiện trực tuyến. Chữ ký số ra đời để giải quyết vấn đề về xác thực danh tính và đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch này. Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018 NĐ-CP quy định, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: - Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; - Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. Như vậy, có thể xem chữ ký số như một chữ ký tay của cá nhân hay con dấu của cơ quan, doanh nghiệp nhưng trên môi trường điện tử. Nó giống như một dấu vân tay điện tử độc nhất vô nhị của mỗi cá nhân hoặc tổ chức, loại chữ ký điện tử này sẽ thay thế hoàn toàn chữ ký thường bằng tay và sử dụng trên các thiết bị điện tử. Hiện nay, chữ ký số được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như: - Thương mại điện tử: Ký kết hợp đồng, hóa đơn, chứng từ điện tử. - Hành chính công: Ký các văn bản hành chính, hồ sơ, thủ tục hành chính trực tuyến. - Ngân hàng: Ký các giao dịch ngân hàng trực tuyến, xác thực danh tính khách hàng. - Thuế: Khai báo thuế điện tử, nộp thuế trực tuyến. - Bảo hiểm: Ký kết hợp đồng bảo hiểm điện tử. Có thể thấy, chữ ký số là một công cụ quan trọng trong thời đại số, giúp chúng ta thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Do đó, người dân TPHCM chưa đăng ký chữ ký số có thể đến các đơn vị kể trên để đăng ký chữ ký số hoàn toàn miễn phí từ ngày 04/8/2024.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Để người dân hiểu rõ hơn về Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, một câu hỏi đặt ra là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh trực thuộc cơ quan nào? Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về vị trí và chức năng như sau: - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trung tâm quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung cấp, cao cấp, cán bộ khoa học lý luận chính trị của hệ thống chính trị; trung tâm quốc gia nghiên cứu khoa học lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các khoa học chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh sử dụng con dấu hình Quốc huy, là đơn vị tài chính cấp I. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Ho Chi Minh National Academy of Politics (viết tắt là HCMA). Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet) Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về cơ cấu tổ chức như thế nào? - Vụ Tổ chức - Cán bộ; - Vụ Quản lý đào tạo; - Vụ Quản lý khoa học; - Vụ Các trường chính trị; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Ban Thanh tra; - Văn phòng Học viện; - Văn phòng Đảng - Đoàn thể; - Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo; - Học viện Chính trị khu vực I (đặt tại thành phố Hà Nội); - Học viện Chính trị khu vực II (đặt tại thành phố Hồ Chí Minh); - Học viện Chính trị khu vực III (đặt tại thành phố Đà Nẵng); - Học viện Chính trị khu vực IV (đặt tại thành phố Cần Thơ); - Học viện Báo chí và Tuyên truyền (đặt tại thành phố Hà Nội); - Viện Triết học; - Viện Kinh tế chính trị học; - Viện Kinh tế; - Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học; - Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ của Đảng; - Viện Lịch sử Đảng; - Viện Xây dựng Đảng; - Viện Chính trị học; - Viện Nhà nước và Pháp luật; - Viện Văn hóa và Phát triển; - Viện Quan hệ quốc tế; - Viện Nghiên cứu quyền con người; - Viện Xã hội học; - Viện Nghiên cứu tôn giáo, tín ngưỡng; - Viện Lãnh đạo học và Chính sách công; - Viện Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý; - Viện Thông tin khoa học; - Tạp chí Lý luận chính trị; - Nhà xuất bản Lý luận chính trị. Tại Điều này, các đơn vị quy định từ Khoản 1 đến Khoản 10 là các đơn vị tham mưu giúp việc Giám đốc Học viện, được thành lập phòng; các đơn vị quy định từ Khoản 11 đến Khoản 34 là các đơn vị sự nghiệp. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan chức năng khác trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Chính phủ quyết định việc thay đổi cơ cấu tổ chức của Học viện. Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức được quy định như trên. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tối đa bao nhiêu Phó Giám đốc? Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về lãnh đạo Học viện như sau: - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc. Ban Giám đốc Học viện làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Học viện là người đứng đầu, tổ chức, điều hành công việc của Học viện, do Bộ Chính trị phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Học viện. - Các Phó Giám đốc Học viện do Ban Bí thư Trung ương Đảng bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Học viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện về nhiệm vụ được phân công. - Giám đốc Học viện ban hành quy chế hoạt động của Học viện; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc Học viện; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Đảng và Nhà nước đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Học viện. Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tối đa không quá 04 Phó Giám đốc.
Nghị quyết 98/2023/QH15: thí điểm cơ chế quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị TPHCM
Đây là nội dung về thí điểm cơ chế, chính sách quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị TPHCM quy định tại Nghị quyết 98/2023/QH15 ngày 24/6/2023 do Quốc hội thông qua về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được quy định như sau: - Trên cơ sở đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện; - Việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị để phục vụ lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: tăng chỉ tiêu đất hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; giảm mật độ xây dựng; tăng chỉ tiêu diện tích sàn ở bình quân đầu người nhưng phải bảo đảm kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố và không làm tăng mật độ xây dựng và không làm quá tải hạ tầng khu vực; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này và khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết này; bổ sung các công trình công cộng hoặc cải thiện cảnh quan đô thị nhằm nâng cao chất lượng, điều kiện sống, sinh hoạt, làm việc của người dân trong khu vực. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được quy định như sau: - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được lập đồng thời với việc lập đồ án quy hoạch chi tiết; việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết được thực hiện cùng một thời điểm. Việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết phải được thực hiện trước, làm cơ sở thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; - Tại thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu chưa phù hợp quy hoạch chung thì cho phép thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy hoạch chung và chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất hoặc mật độ xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp quy hoạch chi tiết chưa phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch phân khu thì cho phép thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất hoặc mật độ xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải được phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh theo quy định của pháp luật trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai các bước tiếp theo của dự án; - Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quy hoạch, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội trong phạm vi dự án nhà ở thương mại hoặc phê duyệt quy hoạch, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn theo Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt, bảo đảm tỷ lệ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại vị trí được quy hoạch hoán đổi và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với quỹ đất được hoán đổi trong dự án nhà ở thương mại, bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và đất đai; - Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm: diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư phải dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật; đất được Nhà nước giao, đất được Nhà nước cho thuê, đất có quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Nghị quyết 98/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.
Quy định giá giữ xe tối đa tại thành phố Hồ Chí Minh?
Quy định giá giữ xe tối đa tại thành phố Hồ Chí Minh?
Điều kiện và thủ tục nhập khẩu tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
1. HÀ NỘI Căn cứ: Điều 19 Luật Thủ đô **Đăng ký thường trú ở nội thành Điều kiện: Trường hợp 1: Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; - Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; - Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; - Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; Trường hợp 2: Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp 3: Trước đây đã đăng ký thường trú tại Hà Nội, nay trở về đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp 4: Những người không thuộc 3 trường hợp nêu trên thì cần các điều kiện sau: - Đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên; - Có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ở nội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê. LƯU Ý: Đối với các trường hợp 2, 3, 4 mà chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần thêm các điều kiện sau: + Bảo đảm điều kiện về diện tích tối thiểu là 15m2 sàn/đầu người; + Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân; + Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. (Theo Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 và Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội). **Đăng ký thường trú ở ngoại thành Hà Nội - Người dân thuộc trường hợp 1, 2, 3 nêu trên đăng ký nhập khẩu tại ngoại thành Hà Nội với điều kiện giống ở nội thành. - Nếu không thuộc các trường hợp 1,2, 3 nêu trên sẽ đăng ký nhập khẩu ngoại thành Hà Nội với điều kiện: + Có thời gian tạm trú từ 01 năm trở lên; + Có chỗ ở hợp pháp; nếu chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. **HỒ SƠ Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2006 và hướng dẫn của Thông tư 35/2014/TT-BCA, hồ sơ bao gồm: - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu; - Giấy chuyển hộ khẩu - Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh thuộc điều kiện được nhập hộ khẩu (giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con nếu nhập khẩu theo cha, mẹ hoặc theo con; Giấy đăng ký kết hôn nếu nhập hộ khẩu theo chồng…). Nơi nộp hồ sơ: Công an quận, huyện, thị xã. Lệ phí: Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 và Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội, mức lệ phí được quy định như sau: - Tại các quận: Lệ phí nhập hộ khẩu là 15.000 đồng; Lệ phí cấp mới Sổ hộ khẩu là 20.000 đồng; - Tại các khu vực khác: Lệ phí nhập hộ khẩu là 8.000 đồng; Lệ phí cấp mới Sổ hộ khẩu là 10.000 đồng; Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2006). 2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Điều 20 Luật Cư trú 2006 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cư trú sửa đổi 2013) thì điều kiện để được nhập khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau: - Trường hợp 1: Có chỗ ở hợp pháp: + Nếu đăng ký thường trú vào các huyện: Huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè thì phải có thời gian tạm trú từ 01 năm trở lên. + Nếu đăng ký thường trú vào các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú, Phú Nhuận, Thủ Đức, Bình Tân thì phải có thời hạn tạm trú từ 02 năm trở lên. Trường hợp 2: Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; - Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; - Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; - Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; Trường hợp 3: Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp 4: Trước đây đã đăng ký thường trú tại Hà Nội, nay trở về đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. LƯU Ý: Đối với các trường hợp 2, 3, 4 mà chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần thêm các điều kiện sau: + Bảo đảm điều kiện về diện tích tối thiểu là 5m2 sàn/đầu người (Thành phố đang đề xuất năng lên thành 20m2 sàn/đầu người). + Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân; + Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Hồ sơ để nhập hộ khẩu, thủ tục như với Hà Nội, tuy nhiên phần lệ phí sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND Thành phố Hồ Chí Minh; cụ thể: - Tại các quận: Cấp mới: 15.000 đồng, nhập vào hộ khẩu đã có sẵn: 10.000 đồng. - Tại các huyện: Cấp mới: 8.000 đồng, nhập vào hộ khẩu đã có sẵn: 5.000 đồng.
Khi tạm trú tại Tp.HCM thì có được đăng ký BHYT tại đây không?
Theo Điều 25 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định thành phần hồ sơ đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT gồm: - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). - Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể". - Trường hợp người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03. Tại khoản 5.2 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình có toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú. Tại khoản 13 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng là người thứ nhất. Tại khoản 7, 8.2 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT cho cơ quan BHXH hoặc đại lý thu BHYT tại cấp xã. Trường hợp đã đóng BHYT một lần cho 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng mà trong thời gian này Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì không phải đóng bổ sung phần chênh lệch theo mức lương cơ sở mới. Đối với đối tượng muốn tham gia BHYT tại Thành phố Hồ Chí minh thì có thể tham khảo danh sách bệnh viện tại: Thông báo 2312/TB-BHXH năm 2018 về danh sách cơ sở khám chữa bệnh nhận đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu của quý 1 năm 2019 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung ở TP.HCM
Đối với địa bàn tại Thành phố Hồ Chí minh, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định tại Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể: "Điều 2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư 1. Căn cứ vào khung giá quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tính toán, xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. 2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư: Đơn vị tính: đồng/m2thông thủy/tháng Loại Mức giá tối thiểu Mức giá tốiđa - Nhà chung cư không có thang máy 500 3.000 - Nhà chung cư có thang máy 1.500 6.000 Mức giá trong khung giá quy định tại khoản này chưa có các dịch vụ gia tăng (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ gia tăng khác) và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có). 3. Trường hợp doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư được hỗ trợ giảm giá dịch vụ hoặc chung cư có các khoản thu kinh doanh dịch vụ từ các diện tích thuộc phần sở hữu chung thì phải được tính để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà chung cư nhằm giảm giá dịch vụ nhà chung cư và có thể thu kinh phí thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Khoản 2 Điều này. 4. Các chi phí cấu thành khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư: bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 10 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. 5. Chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện thu kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư từ chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư hàng tháng, cụ thể: Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư của chủ sở hữu, người sử dụng = Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (đồng/m2/tháng) x Phần diện tích (m2) sử dụng căn hộ hoặc diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư 6. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Khoản 5 Điều này và Điều 31 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng". Như vậy, theo quy định trên (1) Nhà chung cư không có thang máy, mức tối thiểu là 500 đồng/m2 thông thủy/tháng; mức tối đa là 3.000 đồng/m2thông thủy/tháng. (2) Nhà chung cư có thang máy, mức tối thiểu là 1.500 đồng/m2 thông thủy/tháng; mức tối đa là 6.000 đồng/m2 thông thủy/tháng.
Mức giá giữ xe năm 2017 tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Hiện nay, tình trạnh người dân phải trả mức giá trên trời cho các điểm dịch vụ trông giữ xe diễn ra khá phổ biến, nhất là tại các Thành phố lớn. Vì vậy hôm nay mình sẽ cung cấp cho mọi người thông tin về giá dịch vụ trông giữ xe tại Hà Nội và Hồ Chí Minh đã được UBND thành phố ban hành đang có hiệu lực để so sánh với thực tế nhé: ** TP. HỒ CHÍ MINH Căn cứ pháp lý: Quyết định 6888/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 1. Mức giá giữ xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm) Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa (VNĐ) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Ngày đồng/xe/lượt 500 1.000 2.000 Đêm đồng/xe/lượt 1.000 2.000 4.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 1.500 3.000 6.000 Tháng đồng/xe/tháng 25.000 30.000 100.000 2. Mức giá giữ xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm của xe máy, xe điện) Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa (VNĐ) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Xe số dưới 175cm3, xe điện: Ngày đồng/xe/lượt 2.000 3.000 4.000 Đêm đồng/xe/lượt 3.000 4.000 5.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 5.000 7.000 9.000 Tháng đồng/xe/tháng 100.000 100.000 200.000 Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên: Ngày đồng/xe/lượt 3.000 4.000 5.000 Đêm đồng/xe/lượt 4.000 5.000 6.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 7.000 9.000 11.000 Tháng đồng/xe/tháng 150.000 200.000 250.000 3. Mức giá giữ ô tô Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa Khu vực quận 1, 3, 5 Các quận, huyện còn lại Ô tô từ 10 chỗ trở xuống: Ngày đồng/xe/lượt 20.000 15.000 Đêm đồng/xe/lượt 40.000 30.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 60.000 45.000 Tháng đồng/xe/tháng 1.000.000 750.000 Ô tô trên 10 chỗ: Ngày đồng/xe/lượt 25.000 20.000 Đêm đồng/xe/lượt 50.000 40.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 75.000 60.000 Tháng đồng/xe/tháng 1.250.000 1.000.000 ** THỦ ĐÔ HÀ NỘI Căn cứ pháp lý: Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội 1. Xe đạp (kể cả xe đạp điện); đơn vị: đồng/xe/lượt STT Bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn) Tại các Chợ, trường học, bệnh viện (không phân biệt theo địa bàn); tại địa bàn các huyện ngoại thành và thị xã Sơn Tây. Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (có quỵet thẻ tự động…) Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác Ban ngày 2.000 1.000 2.000 1.000 Ban đêm 3.000 2.000 3.000 2.000 Ngày và đêm 4.000 3.000 4.000 3.000 Theo tháng 40.000 30.000 40.000 30.000 2. Xe máy (xe máy điện); đơn vị: đồng/xe/lượt STT Bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn) Tại các Chợ, trường học, bệnh viện (không phân biệt theo địa bàn); tại địa bàn các huyện ngoại thành và thị xã Sơn Tây. Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (có quỵet thẻ tự động…) Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác Ban ngày 3.000 2.000 5.000 2.000 Ban đêm 5.000 3.000 6.000 3.000 Ngày và đêm 7.000 4.000 10.000 5.000 Theo tháng 70.000 50.000 100.000 60.000 3. Giá trông giữ xe ô tô 3.1. Mức giá bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng 3.1.1. Giá trông giữ xe ô tô theo từng lượt - Quy định về lượt xe + 1 lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. + Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt. Đơn vị tính: đồng/xe/lượt Nội dung thu Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Tại địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe) Tại các quận (Trừ 4 quận trên) Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống 40.000 30.000 25.000 20.000 Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn 50.000 40.000 30.000 25.000 3.1.2. Giá trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng 3.1.2.1. Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách) a. Đối với xe gửi tại nơi không có mái che a.1. Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Xe đến 9 chỗ ngồi Xe từ 10 chỗ ngồi trở lên - Ban ngày 2.500.000 3.000.000 - Ban đêm 2.000.000 2.500.000 - Ngày, đêm 3.500.000 4.500.000 a.2. Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe tại điểm a.1) Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 1.000.000 1.100.000 1.200.000 1.300.000 - Ban đêm 700.000 800.000 900.000 1.000.000 - Ngày, đêm 1.500.000 1.600.000 1.700.000 1.800.000 a.3. Tại các quận còn lại Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 700.000 800.000 900.000 1.000.000 - Ban đêm 500.000 600.000 700.000 800.000 - Ngày, đêm 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 a.4. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 300.000 400.000 500.000 600.000 - Ban đêm 400.000 500.000 600.000 700.000 - Ngày, đêm 500.000 600.000 700.000 800.000 b. Đối với xe gửi tại nơi có mái che b.1. Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 1.100.000 1.200.000 1.300.000 1.400.000 - Ban đêm 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 - Ngày, đêm 1.600.000 1.700.000 1.800.000 1.900.000 b.2. Tại các quận còn lại Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 - Ban đêm 800.000 900.000 1.000.000 1.100.000 - Ngày, đêm 1.100.000 1.200.000 1.300.000 1.400.000 b.3. Tại thị xã sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 500.000 600.000 700.000 800.000 - Ban đêm 600.000 700.000 800.000 900.000 - Ngày, đêm 800.000 900.000 1.000.000 1.100.000 3.1.2.2. Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải) a. Tại khu vực các quận Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 2 tấn Trên 2 tấn đến 7 tấn Trên 7 tấn - Ban ngày 400.000 500.000 700.000 - Ban đêm 500.000 600.000 800.000 - Ngày, đêm 600.000 700.000 900.000 b. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 2 tấn Trên 2 tấn đến 7 tấn Trên 7 tấn - Ban ngày 300.000 400.000 550.000 - Ban đêm 400.000 500.000 650.000 - Ngày, đêm 500.000 600.000 750.000 3.2. Mức thu bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng 3.2.1. Mức thu theo lượt đối với xe ô tô đến 09 chỗ ngồi như sau Quy định về lượt xe: 01 lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường hợp gửi xe qua đêm (từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt. Địa bàn thu dịch vụ Đơn vị tính Mức thu Tại quận Hoàn Kiếm; Ba Đình; Hai Bà Trưng; Đống Đa đồng/xe/lượt 40.000 Các quận còn lại đồng/xe/lượt 30.000 Các huyện và thị xã Sơn Tây đồng/xe/lượt 25.000 3.2.2. Mức giá tối đa hợp đồng theo tháng đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi Địa điểm thu Mức thu (đồng/xe/tháng) Trông giữ ban ngày mức tối đa Trông giữ ban đêm mức tối đa Trông giữ ngày và đêm mức tối đa Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe hiện đại (trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động; bảo hiểm gửi xe) 1.500.000 1.600.000 3.000.000 Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng khác 800.000 1.200.000 1.800.000 Thực tế hiện nay cho thấy, do nhu cầu của người dân khá cao trong việc đảm bảo an toàn tài sản nên các tụ điểm giữ xe đã phá giá niêm yết trên vé xe lên nhiều lần. Thậm chí khi có người thắc mắc thì bày tỏ thái độ "không gửi thì thôi" nên người gửi đành ngậm ngùi chịu giá cắt cổ. Rất hy vọng các cơ quan ban ngày có nhiệm vụ liên quan sẽ chấn chỉnh tình hình này triệt để , để người dân được sử dụng dịch vụ một cách thiết thực nhất.
TẤT CẢ ĐỊA CHỈ TÒA ÁN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chúng ta đều biết rằng việc tới Tòa án để xem xét xử là rất bổ ích với mọi người. Từ sinh viên Luật, những người đã hành nghề Luật cho tới những người không hành nghề Luật. Như vậy, với mục đích tạo thuận lợi cho mọi người khi đi xem Tòa, tác giả xin liệt kê danh sách tất cả địa chỉ của Tòa án tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1. Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 2. Tòa án Quân sự Địa chỉ: 06, Lê Quý Đôn, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh 3. Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Tên Tòa án Địa chỉ Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Tòa Hình sự, Dân sự 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1 Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên 26, Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1 4. Tòa án nhân dân cấp huyện Tên Tòa án Địa chỉ Tòa án nhân dân Quận 1 Số 6, Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1 Tòa án nhân dân Quận 2 1400, Liên tỉnh lộ 25, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 Tòa án nhân dân Quận 3 139 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3 Tòa án nhân dân Quận 4 22/1 Hoàng Diệu, phường 12, quận 4 Tòa án nhân dân Quận 5 642 Nguyễn Trãi, phường 11, quận 5 Tòa án nhân dân Quận 6 388 Nguyễn Văn Luông, phường 12, quận 6 Tòa án nhân dân Quận 7 1362 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7 Tòa án nhân dân Quận 8 126 đường 12, phường 5, quận 8 Tòa án nhân dân Quận 9 Đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9 Tòa án nhân dân Quận 10 27 đường Thành Thái, phường 14, quận 10 Tòa án nhân dân Quận 11 172 Ông Ích Khiêm, phường 5, quận 11 Tòa án nhân dân Quận 12 755/50 khu phố 3, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 Tòa án nhân dân Quận Bình Thạnh 457 Bạch Đằng, phường 2, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Bình Tân 422/1 Hồ Ngọc Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Gò Vấp 05 Nguyễn Văn Lượng, phường 16, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Phú Nhuận 34 Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Tân Bình 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Thủ Đức 18 đường 6, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Tân Phú 200/27 Nguyễn Hữu Tiến, phường Thạnh Tây, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh A 13 – 14 Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ Đường Lương Văn Nho, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Củ Chi khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn 94/7 Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Nhà Bè Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè Khi đi xem tòa bạn cần lưu ý giờ xét xử và xem lịch xét xử trước khi tới, bạn cũng nên mang theo giấy bút để ghi chép. Ngoài ra, vì trong Tòa án có nhiều tòa nhà khác nhau nên việc xem sơ đồ để xác định vị trí Tòa mình muốn xem là cần thiết.
Tự lực tự cường là gì? Nội dung chuyên đề học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm những gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Tự lực tự cường là gì? Tự lực, tự cường là những phẩm chất tốt đẹp của mỗi con người, mỗi dân tộc vì chứa đựng trong đó lòng tự trọng, ý chí vươn lên và khát vọng khẳng định bản thân. - Tự lực: Không chỉ dừng lại ở việc tự mình làm việc mà còn bao gồm cả khả năng tự học hỏi, tự sáng tạo, tự giải quyết vấn đề. - Tự cường: Không chỉ là mạnh mẽ về thể chất mà còn mạnh mẽ về tinh thần, ý chí, bản lĩnh. Đó là sự tự tin vào khả năng của bản thân, của dân tộc, dám đối mặt với khó khăn thử thách. Như vậy, tự lực tự cường không chỉ là một khẩu hiệu mà là một giá trị sống, một phẩm chất cần được nuôi dưỡng và phát huy trong mỗi chúng ta. Bằng việc học tập và làm theo tư tưởng của Bác Hồ, chúng ta sẽ góp phần xây dựng một đất nước Việt Nam giàu mạnh, văn minh, sánh vai với các cường quốc trên thế giới. Là người tìm đường và dẫn đường cho dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đề cao tinh thần tự lực tự cường, và nổi bật trong tư tưởng đặc sắc đó của Người là một số nội dung chính sau đây: Nội dung chuyên đề học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm những gì? Căn cứ tại Tiểu mục 1 Mục 2 Hướng dẫn 16-HD/BTGTW năm 2021, nội dung chuyên đề Học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường như sau: Học tập, quán triệt Chuyên đề toàn khóa tập trung vào một số nội dung cơ bản sau: - Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Một số giải pháp đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nâng cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu về việc học tập và làm theo Bác. Thông qua việc học tập, quán triệt chuyên đề, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định. [...] Như vậy, việc học tập, quán triệt Chuyên đề toàn khóa Học tập, làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường gồm một số nội dung cơ bản sau đây: - Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; - Một số giải pháp đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; nâng cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu về việc học tập và làm theo Bác. Thông qua việc học tập, quán triệt chuyên đề, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định. Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh là gì? Căn cứ Hướng dẫn 16-HD/BTGTW năm 2021 về học tập Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh. Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025 về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh là: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc. => Như vậy, tự lực tự cường không đơn thuần là khẩu hiệu mà là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước. Học tập và làm theo tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta không chỉ nuôi dưỡng tinh thần tự cường mà còn hành động thiết thực để xây dựng một Việt Nam giàu mạnh, văn minh. Thông qua Chủ đề Chuyên đề toàn khóa giai đoạn 2021-2025, Bác Hồ đã khẳng định tầm quan trọng của việc học tập và làm theo Người để biến khát vọng về một đất nước phồn vinh, hạnh phúc thành hiện thực.
TP.HCM tổ chức lấy ý kiến người dân về Bảng giá đất
Thành ủy TP.HCM đang tổ chức lấy ý kiến người dân về việc điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM. Đây là cơ hội để người dân TP.HCM góp ý vào việc điều chỉnh Bảng giá đất. (1) Giá đất tăng “khủng” tại dự thảo Bảng giá đất mới Trước đó, Sở TN&MT đã trình dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định số 20/2020 của UBND TP.HCM về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố. Theo dự thảo Quyết định, nhiều khu vực giá đất tăng “khủng”, đơn cử như đường Lê Lợi (Quận 1) có giá 810 triệu đồng/m2, hay đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Công trường Mê Linh đến cầu Nguyễn Tất Thành) có giá là 528 triệu đồng/m2, tăng 422,4 triệu/m2 đồng so với bảng giá đất hiện hành. >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/du-thao-quyet-dinh.doc Dự thảo Quyết định >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/du-thao-to-trinh.docx Dự thảo Tờ trình >>> https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/26/bang-so-sanh.xlsx Bảng so sánh dự thảo Bảng giá đất mới với Bảng giá đất hiện hành Tương tự, nhiều tuyến đường tại Quận 7, 4, 12 dự kiến sẽ được điều chỉnh tăng giá gấp 10 đến 15 lần so với bảng giá đất hiện hành. Theo Dự thảo Tờ trình, Sở TN&MT cho biết, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ 01/8/2024 thì Bảng giá đất hiện hành đã mắc phải một số hạn chế như: - Bị khống chế tối đa 162 triệu đồng bởi quy định tại Phụ lục IX Nghị định 96/2019/NĐ-CP nên chưa tiệm cận giá đất thị trường. - Phạm vi áp dụng hẹp, chỉ sử dụng cho 08 trường hợp để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. - Chu kỳ xây dựng bảng giá đất kéo dài (05 năm), khó cập nhật biến động thị trường. Vì thế, Sở TN&MT TP.HCM đã đề nghị xây dựng Quyết định điều chỉnh Bảng giá đất mới như trên. Tuy nhiên, sau khi công bố dự thảo, nhiều ý kiến cho rằng Bảng giá đất điều chỉnh chưa phù hợp về thời điểm và một số nội dung. Cụ thể, Bảng giá đất điều chỉnh đã tạo ra áp lực tài chính lớn cho nhiều đối tượng, đặc biệt là trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển nhượng đất. (2) TP.HCM tổ chức lấy ý kiến người dân về Bảng giá đất Thành ủy TP.HCM đang tổ chức lấy ý kiến về dự thảo Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM qua hình thức trực tuyến. Người dân đóng góp ý kiến tại đường link sau: Nhấp vào đây Theo Thành ủy TP.HCM, nhằm thu thập thêm thông tin để đánh giá sự quan tâm của người dân cũng như các ý kiến đề xuất liên quan đến dự thảo Bảng giá đất dự kiến áp dụng tại TP.HCM, Ban Tuyên giáo Thành ủy thành phố đã triển khai cuộc khảo sát, thăm dò dư luận xã hội qua internet. Cuộc khảo sát này được thực hiện trong số cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên và người dân đang sinh sống, làm việc trên địa bàn thành phố. Thời gian lấy ý kiến từ ngày 19/8/2024 đến ngày 23/8/2024.
TP.HCM: Cấp miễn phí chữ ký số cho người dân từ ngày 4/8/2024
Sở Thông tin & Truyền thông TPHCM vừa có văn bản chỉ đạo cấp chữ ký số miễn phí cho người dân từ ngày 04/8/2024 đến hết ngày 31/7/2025 (1) Miễn phí cấp chữ ký số cho người dân TPHCM từ ngày 04/8/2024 Sở Thông tin và Truyền thông (sở TT&TT) TP.HCM vừa có văn bản gửi sở, ngành, địa phương và các công ty công nghệ về việc tiếp tục triển khai cấp chữ ký số miễn phí cho người dân thành phố. Trước đó Sở đã triển khai một đợt cấp chữ ký số miễn phí vào giữa năm 2023. Theo Sở TT&TT, các đơn vị VNPT TP.HCM, Công ty CP MISA, Công ty CP BKAV, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT, Công ty CP Công nghệ Thẻ Nacencomm sẽ cung cấp chữ ký số miễn phí cho người dân từ nay đến hết ngày 31-7-2025. Riêng Tổng Công ty Viễn thông Viettel đến hết ngày 31-12-2024. Đối với dịch vụ gia hạn chữ ký số, Công ty CP MISA, Công ty CP BKAV, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT, Công ty CP Công nghệ Thẻ Nacencomm sẽ gia hạn miễn phí cho người dân. Còn VNPT TP.HCM, Tổng Công ty Viễn thông Viettel sẽ thu phí theo chính sách của công ty. Sở TT&TT đề nghị các sở, ban, ngành và địa phương tiếp tục tuyên truyền chương trình cấp chữ ký số miễn phí đến người dân, đồng thời định kỳ báo cáo tình hình cấp chữ ký số miễn phí cho người dân về Sở TT&TT. Chủ động lựa chọn các chương trình hỗ trợ phù hợp và liên hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng để triển khai cho người dân. Định kỳ hàng quý, báo cáo tình hình cấp chữ ký số miễn phí cho người dân về Sở Thông tin và Truyền thông. Trong quá trình tổ chức thực hiện, đơn vị có khó khăn, vướng mắc liên hệ Sở Thông tin và Truyền thông để được hỗ trợ. Thông tin nhân sự đầu mối phối hợp: ông Lưu Tuấn Kiệt, Chuyên viên Phòng Công nghệ thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại: 0906477903, thư điện tử: ltkiet.stttt@tphcm.gov.vn (2) Chữ ký số là gì? Trong thời đại số hóa, các giao dịch, hợp đồng, văn bản hành chính... đều có thể được thực hiện trực tuyến. Chữ ký số ra đời để giải quyết vấn đề về xác thực danh tính và đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch này. Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018 NĐ-CP quy định, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: - Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; - Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. Như vậy, có thể xem chữ ký số như một chữ ký tay của cá nhân hay con dấu của cơ quan, doanh nghiệp nhưng trên môi trường điện tử. Nó giống như một dấu vân tay điện tử độc nhất vô nhị của mỗi cá nhân hoặc tổ chức, loại chữ ký điện tử này sẽ thay thế hoàn toàn chữ ký thường bằng tay và sử dụng trên các thiết bị điện tử. Hiện nay, chữ ký số được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như: - Thương mại điện tử: Ký kết hợp đồng, hóa đơn, chứng từ điện tử. - Hành chính công: Ký các văn bản hành chính, hồ sơ, thủ tục hành chính trực tuyến. - Ngân hàng: Ký các giao dịch ngân hàng trực tuyến, xác thực danh tính khách hàng. - Thuế: Khai báo thuế điện tử, nộp thuế trực tuyến. - Bảo hiểm: Ký kết hợp đồng bảo hiểm điện tử. Có thể thấy, chữ ký số là một công cụ quan trọng trong thời đại số, giúp chúng ta thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả. Do đó, người dân TPHCM chưa đăng ký chữ ký số có thể đến các đơn vị kể trên để đăng ký chữ ký số hoàn toàn miễn phí từ ngày 04/8/2024.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Để người dân hiểu rõ hơn về Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, một câu hỏi đặt ra là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh trực thuộc cơ quan nào? Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về vị trí và chức năng như sau: - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trung tâm quốc gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trung cấp, cao cấp, cán bộ khoa học lý luận chính trị của hệ thống chính trị; trung tâm quốc gia nghiên cứu khoa học lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các khoa học chính trị, khoa học lãnh đạo, quản lý. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh sử dụng con dấu hình Quốc huy, là đơn vị tài chính cấp I. - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Ho Chi Minh National Academy of Politics (viết tắt là HCMA). Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet) Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức như thế nào? Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về cơ cấu tổ chức như thế nào? - Vụ Tổ chức - Cán bộ; - Vụ Quản lý đào tạo; - Vụ Quản lý khoa học; - Vụ Các trường chính trị; - Vụ Hợp tác quốc tế; - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Ban Thanh tra; - Văn phòng Học viện; - Văn phòng Đảng - Đoàn thể; - Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo; - Học viện Chính trị khu vực I (đặt tại thành phố Hà Nội); - Học viện Chính trị khu vực II (đặt tại thành phố Hồ Chí Minh); - Học viện Chính trị khu vực III (đặt tại thành phố Đà Nẵng); - Học viện Chính trị khu vực IV (đặt tại thành phố Cần Thơ); - Học viện Báo chí và Tuyên truyền (đặt tại thành phố Hà Nội); - Viện Triết học; - Viện Kinh tế chính trị học; - Viện Kinh tế; - Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học; - Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ của Đảng; - Viện Lịch sử Đảng; - Viện Xây dựng Đảng; - Viện Chính trị học; - Viện Nhà nước và Pháp luật; - Viện Văn hóa và Phát triển; - Viện Quan hệ quốc tế; - Viện Nghiên cứu quyền con người; - Viện Xã hội học; - Viện Nghiên cứu tôn giáo, tín ngưỡng; - Viện Lãnh đạo học và Chính sách công; - Viện Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý; - Viện Thông tin khoa học; - Tạp chí Lý luận chính trị; - Nhà xuất bản Lý luận chính trị. Tại Điều này, các đơn vị quy định từ Khoản 1 đến Khoản 10 là các đơn vị tham mưu giúp việc Giám đốc Học viện, được thành lập phòng; các đơn vị quy định từ Khoản 11 đến Khoản 34 là các đơn vị sự nghiệp. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan chức năng khác trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Chính phủ quyết định việc thay đổi cơ cấu tổ chức của Học viện. Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức được quy định như trên. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tối đa bao nhiêu Phó Giám đốc? Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 48/2014/NĐ-CP có quy định về lãnh đạo Học viện như sau: - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc. Ban Giám đốc Học viện làm việc theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc Học viện là người đứng đầu, tổ chức, điều hành công việc của Học viện, do Bộ Chính trị phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Học viện. - Các Phó Giám đốc Học viện do Ban Bí thư Trung ương Đảng bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Học viện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện về nhiệm vụ được phân công. - Giám đốc Học viện ban hành quy chế hoạt động của Học viện; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc Học viện; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác theo quy định của Đảng và Nhà nước đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Học viện. Như vậy, theo quy định trên thì Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh có tối đa không quá 04 Phó Giám đốc.
Nghị quyết 98/2023/QH15: thí điểm cơ chế quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị TPHCM
Đây là nội dung về thí điểm cơ chế, chính sách quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị TPHCM quy định tại Nghị quyết 98/2023/QH15 ngày 24/6/2023 do Quốc hội thông qua về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TPHCM. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được quy định như sau: - Trên cơ sở đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật theo trình tự, thủ tục do Thủ tướng Chính phủ quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện; - Việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị để phục vụ lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị được thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: tăng chỉ tiêu đất hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; giảm mật độ xây dựng; tăng chỉ tiêu diện tích sàn ở bình quân đầu người nhưng phải bảo đảm kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố và không làm tăng mật độ xây dựng và không làm quá tải hạ tầng khu vực; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này và khoản 2 Điều 4 của Nghị quyết này; bổ sung các công trình công cộng hoặc cải thiện cảnh quan đô thị nhằm nâng cao chất lượng, điều kiện sống, sinh hoạt, làm việc của người dân trong khu vực. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được quy định như sau: - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được lập đồng thời với việc lập đồ án quy hoạch chi tiết; việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư có liên quan đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết được thực hiện cùng một thời điểm. Việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết phải được thực hiện trước, làm cơ sở thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; - Tại thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu chưa phù hợp quy hoạch chung thì cho phép thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy hoạch chung và chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất hoặc mật độ xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp quy hoạch chi tiết chưa phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch phân khu thì cho phép thực hiện việc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và chỉ tiêu về hệ số sử dụng đất hoặc mật độ xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải được phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh theo quy định của pháp luật trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và triển khai các bước tiếp theo của dự án; - Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt quy hoạch, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội trong phạm vi dự án nhà ở thương mại hoặc phê duyệt quy hoạch, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn theo Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt, bảo đảm tỷ lệ diện tích đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại vị trí được quy hoạch hoán đổi và hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với quỹ đất được hoán đổi trong dự án nhà ở thương mại, bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và đất đai; - Đất để phát triển nhà ở xã hội bao gồm: diện tích đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư phải dành để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật; đất được Nhà nước giao, đất được Nhà nước cho thuê, đất có quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Nghị quyết 98/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.
Quy định giá giữ xe tối đa tại thành phố Hồ Chí Minh?
Quy định giá giữ xe tối đa tại thành phố Hồ Chí Minh?
Điều kiện và thủ tục nhập khẩu tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh
1. HÀ NỘI Căn cứ: Điều 19 Luật Thủ đô **Đăng ký thường trú ở nội thành Điều kiện: Trường hợp 1: Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; - Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; - Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; - Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; Trường hợp 2: Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp 3: Trước đây đã đăng ký thường trú tại Hà Nội, nay trở về đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp 4: Những người không thuộc 3 trường hợp nêu trên thì cần các điều kiện sau: - Đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên; - Có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ở nội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê. LƯU Ý: Đối với các trường hợp 2, 3, 4 mà chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần thêm các điều kiện sau: + Bảo đảm điều kiện về diện tích tối thiểu là 15m2 sàn/đầu người; + Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân; + Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. (Theo Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 và Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố Hà Nội). **Đăng ký thường trú ở ngoại thành Hà Nội - Người dân thuộc trường hợp 1, 2, 3 nêu trên đăng ký nhập khẩu tại ngoại thành Hà Nội với điều kiện giống ở nội thành. - Nếu không thuộc các trường hợp 1,2, 3 nêu trên sẽ đăng ký nhập khẩu ngoại thành Hà Nội với điều kiện: + Có thời gian tạm trú từ 01 năm trở lên; + Có chỗ ở hợp pháp; nếu chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. **HỒ SƠ Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2006 và hướng dẫn của Thông tư 35/2014/TT-BCA, hồ sơ bao gồm: - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu; - Giấy chuyển hộ khẩu - Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh thuộc điều kiện được nhập hộ khẩu (giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con nếu nhập khẩu theo cha, mẹ hoặc theo con; Giấy đăng ký kết hôn nếu nhập hộ khẩu theo chồng…). Nơi nộp hồ sơ: Công an quận, huyện, thị xã. Lệ phí: Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 và Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố Hà Nội, mức lệ phí được quy định như sau: - Tại các quận: Lệ phí nhập hộ khẩu là 15.000 đồng; Lệ phí cấp mới Sổ hộ khẩu là 20.000 đồng; - Tại các khu vực khác: Lệ phí nhập hộ khẩu là 8.000 đồng; Lệ phí cấp mới Sổ hộ khẩu là 10.000 đồng; Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2006). 2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Điều 20 Luật Cư trú 2006 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cư trú sửa đổi 2013) thì điều kiện để được nhập khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau: - Trường hợp 1: Có chỗ ở hợp pháp: + Nếu đăng ký thường trú vào các huyện: Huyện Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè thì phải có thời gian tạm trú từ 01 năm trở lên. + Nếu đăng ký thường trú vào các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú, Phú Nhuận, Thủ Đức, Bình Tân thì phải có thời hạn tạm trú từ 02 năm trở lên. Trường hợp 2: Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; - Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột; - Người khuyết tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; - Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột; - Ông bà nội, ngoại về ở với cháu ruột; Trường hợp 3: Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp 4: Trước đây đã đăng ký thường trú tại Hà Nội, nay trở về đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. LƯU Ý: Đối với các trường hợp 2, 3, 4 mà chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì cần thêm các điều kiện sau: + Bảo đảm điều kiện về diện tích tối thiểu là 5m2 sàn/đầu người (Thành phố đang đề xuất năng lên thành 20m2 sàn/đầu người). + Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân; + Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. Hồ sơ để nhập hộ khẩu, thủ tục như với Hà Nội, tuy nhiên phần lệ phí sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND Thành phố Hồ Chí Minh; cụ thể: - Tại các quận: Cấp mới: 15.000 đồng, nhập vào hộ khẩu đã có sẵn: 10.000 đồng. - Tại các huyện: Cấp mới: 8.000 đồng, nhập vào hộ khẩu đã có sẵn: 5.000 đồng.
Khi tạm trú tại Tp.HCM thì có được đăng ký BHYT tại đây không?
Theo Điều 25 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định thành phần hồ sơ đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT gồm: - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS). - Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể". - Trường hợp người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03. Tại khoản 5.2 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình có toàn bộ những người có tên trong sổ tạm trú. Tại khoản 13 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng là người thứ nhất. Tại khoản 7, 8.2 Điều 19 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp tiền đóng BHYT cho cơ quan BHXH hoặc đại lý thu BHYT tại cấp xã. Trường hợp đã đóng BHYT một lần cho 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng mà trong thời gian này Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì không phải đóng bổ sung phần chênh lệch theo mức lương cơ sở mới. Đối với đối tượng muốn tham gia BHYT tại Thành phố Hồ Chí minh thì có thể tham khảo danh sách bệnh viện tại: Thông báo 2312/TB-BHXH năm 2018 về danh sách cơ sở khám chữa bệnh nhận đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu của quý 1 năm 2019 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung ở TP.HCM
Đối với địa bàn tại Thành phố Hồ Chí minh, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định tại Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể: "Điều 2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư 1. Căn cứ vào khung giá quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tính toán, xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 30 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. 2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư: Đơn vị tính: đồng/m2thông thủy/tháng Loại Mức giá tối thiểu Mức giá tốiđa - Nhà chung cư không có thang máy 500 3.000 - Nhà chung cư có thang máy 1.500 6.000 Mức giá trong khung giá quy định tại khoản này chưa có các dịch vụ gia tăng (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis, truyền hình cáp hoặc các dịch vụ gia tăng khác) và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có). 3. Trường hợp doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư được hỗ trợ giảm giá dịch vụ hoặc chung cư có các khoản thu kinh doanh dịch vụ từ các diện tích thuộc phần sở hữu chung thì phải được tính để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà chung cư nhằm giảm giá dịch vụ nhà chung cư và có thể thu kinh phí thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Khoản 2 Điều này. 4. Các chi phí cấu thành khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư: bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 10 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. 5. Chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện thu kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư từ chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư hàng tháng, cụ thể: Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư của chủ sở hữu, người sử dụng = Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (đồng/m2/tháng) x Phần diện tích (m2) sử dụng căn hộ hoặc diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư 6. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Khoản 5 Điều này và Điều 31 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng". Như vậy, theo quy định trên (1) Nhà chung cư không có thang máy, mức tối thiểu là 500 đồng/m2 thông thủy/tháng; mức tối đa là 3.000 đồng/m2thông thủy/tháng. (2) Nhà chung cư có thang máy, mức tối thiểu là 1.500 đồng/m2 thông thủy/tháng; mức tối đa là 6.000 đồng/m2 thông thủy/tháng.
Mức giá giữ xe năm 2017 tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Hiện nay, tình trạnh người dân phải trả mức giá trên trời cho các điểm dịch vụ trông giữ xe diễn ra khá phổ biến, nhất là tại các Thành phố lớn. Vì vậy hôm nay mình sẽ cung cấp cho mọi người thông tin về giá dịch vụ trông giữ xe tại Hà Nội và Hồ Chí Minh đã được UBND thành phố ban hành đang có hiệu lực để so sánh với thực tế nhé: ** TP. HỒ CHÍ MINH Căn cứ pháp lý: Quyết định 6888/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 1. Mức giá giữ xe đạp, xe đạp điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm) Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa (VNĐ) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Ngày đồng/xe/lượt 500 1.000 2.000 Đêm đồng/xe/lượt 1.000 2.000 4.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 1.500 3.000 6.000 Tháng đồng/xe/tháng 25.000 30.000 100.000 2. Mức giá giữ xe máy (xe số và xe tay ga), xe điện (kể cả trông giữ mũ bảo hiểm của xe máy, xe điện) Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa (VNĐ) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Xe số dưới 175cm3, xe điện: Ngày đồng/xe/lượt 2.000 3.000 4.000 Đêm đồng/xe/lượt 3.000 4.000 5.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 5.000 7.000 9.000 Tháng đồng/xe/tháng 100.000 100.000 200.000 Xe tay ga, xe số từ 175cm3 trở lên: Ngày đồng/xe/lượt 3.000 4.000 5.000 Đêm đồng/xe/lượt 4.000 5.000 6.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 7.000 9.000 11.000 Tháng đồng/xe/tháng 150.000 200.000 250.000 3. Mức giá giữ ô tô Thời gian Đơn vị tính Mức giá tối đa Khu vực quận 1, 3, 5 Các quận, huyện còn lại Ô tô từ 10 chỗ trở xuống: Ngày đồng/xe/lượt 20.000 15.000 Đêm đồng/xe/lượt 40.000 30.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 60.000 45.000 Tháng đồng/xe/tháng 1.000.000 750.000 Ô tô trên 10 chỗ: Ngày đồng/xe/lượt 25.000 20.000 Đêm đồng/xe/lượt 50.000 40.000 Cả ngày và đêm đồng/xe/lượt 75.000 60.000 Tháng đồng/xe/tháng 1.250.000 1.000.000 ** THỦ ĐÔ HÀ NỘI Căn cứ pháp lý: Quyết định 58/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội 1. Xe đạp (kể cả xe đạp điện); đơn vị: đồng/xe/lượt STT Bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn) Tại các Chợ, trường học, bệnh viện (không phân biệt theo địa bàn); tại địa bàn các huyện ngoại thành và thị xã Sơn Tây. Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (có quỵet thẻ tự động…) Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác Ban ngày 2.000 1.000 2.000 1.000 Ban đêm 3.000 2.000 3.000 2.000 Ngày và đêm 4.000 3.000 4.000 3.000 Theo tháng 40.000 30.000 40.000 30.000 2. Xe máy (xe máy điện); đơn vị: đồng/xe/lượt STT Bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại Tại địa bàn các quận; tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo địa bàn) Tại các Chợ, trường học, bệnh viện (không phân biệt theo địa bàn); tại địa bàn các huyện ngoại thành và thị xã Sơn Tây. Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (có quỵet thẻ tự động…) Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác Ban ngày 3.000 2.000 5.000 2.000 Ban đêm 5.000 3.000 6.000 3.000 Ngày và đêm 7.000 4.000 10.000 5.000 Theo tháng 70.000 50.000 100.000 60.000 3. Giá trông giữ xe ô tô 3.1. Mức giá bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng 3.1.1. Giá trông giữ xe ô tô theo từng lượt - Quy định về lượt xe + 1 lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. + Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt. Đơn vị tính: đồng/xe/lượt Nội dung thu Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Tại địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe) Tại các quận (Trừ 4 quận trên) Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống 40.000 30.000 25.000 20.000 Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn 50.000 40.000 30.000 25.000 3.1.2. Giá trông giữ xe ô tô hợp đồng theo tháng 3.1.2.1. Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách) a. Đối với xe gửi tại nơi không có mái che a.1. Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Xe đến 9 chỗ ngồi Xe từ 10 chỗ ngồi trở lên - Ban ngày 2.500.000 3.000.000 - Ban đêm 2.000.000 2.500.000 - Ngày, đêm 3.500.000 4.500.000 a.2. Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe tại điểm a.1) Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 1.000.000 1.100.000 1.200.000 1.300.000 - Ban đêm 700.000 800.000 900.000 1.000.000 - Ngày, đêm 1.500.000 1.600.000 1.700.000 1.800.000 a.3. Tại các quận còn lại Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 700.000 800.000 900.000 1.000.000 - Ban đêm 500.000 600.000 700.000 800.000 - Ngày, đêm 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 a.4. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 300.000 400.000 500.000 600.000 - Ban đêm 400.000 500.000 600.000 700.000 - Ngày, đêm 500.000 600.000 700.000 800.000 b. Đối với xe gửi tại nơi có mái che b.1. Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 1.100.000 1.200.000 1.300.000 1.400.000 - Ban đêm 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 - Ngày, đêm 1.600.000 1.700.000 1.800.000 1.900.000 b.2. Tại các quận còn lại Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 900.000 1.000.000 1.100.000 1.200.000 - Ban đêm 800.000 900.000 1.000.000 1.100.000 - Ngày, đêm 1.100.000 1.200.000 1.300.000 1.400.000 b.3. Tại thị xã sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 9 ghế ngồi Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi Trên 40 ghế ngồi - Ban ngày 500.000 600.000 700.000 800.000 - Ban đêm 600.000 700.000 800.000 900.000 - Ngày, đêm 800.000 900.000 1.000.000 1.100.000 3.1.2.2. Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải) a. Tại khu vực các quận Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 2 tấn Trên 2 tấn đến 7 tấn Trên 7 tấn - Ban ngày 400.000 500.000 700.000 - Ban đêm 500.000 600.000 800.000 - Ngày, đêm 600.000 700.000 900.000 b. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện Phương thức nhận trông giữ Mức thu (đồng/tháng) Đến 2 tấn Trên 2 tấn đến 7 tấn Trên 7 tấn - Ban ngày 300.000 400.000 550.000 - Ban đêm 400.000 500.000 650.000 - Ngày, đêm 500.000 600.000 750.000 3.2. Mức thu bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng 3.2.1. Mức thu theo lượt đối với xe ô tô đến 09 chỗ ngồi như sau Quy định về lượt xe: 01 lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường hợp gửi xe qua đêm (từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt. Địa bàn thu dịch vụ Đơn vị tính Mức thu Tại quận Hoàn Kiếm; Ba Đình; Hai Bà Trưng; Đống Đa đồng/xe/lượt 40.000 Các quận còn lại đồng/xe/lượt 30.000 Các huyện và thị xã Sơn Tây đồng/xe/lượt 25.000 3.2.2. Mức giá tối đa hợp đồng theo tháng đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi Địa điểm thu Mức thu (đồng/xe/tháng) Trông giữ ban ngày mức tối đa Trông giữ ban đêm mức tối đa Trông giữ ngày và đêm mức tối đa Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe hiện đại (trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động; bảo hiểm gửi xe) 1.500.000 1.600.000 3.000.000 Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại, giàn trông giữ xe cao tầng khác 800.000 1.200.000 1.800.000 Thực tế hiện nay cho thấy, do nhu cầu của người dân khá cao trong việc đảm bảo an toàn tài sản nên các tụ điểm giữ xe đã phá giá niêm yết trên vé xe lên nhiều lần. Thậm chí khi có người thắc mắc thì bày tỏ thái độ "không gửi thì thôi" nên người gửi đành ngậm ngùi chịu giá cắt cổ. Rất hy vọng các cơ quan ban ngày có nhiệm vụ liên quan sẽ chấn chỉnh tình hình này triệt để , để người dân được sử dụng dịch vụ một cách thiết thực nhất.
TẤT CẢ ĐỊA CHỈ TÒA ÁN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chúng ta đều biết rằng việc tới Tòa án để xem xét xử là rất bổ ích với mọi người. Từ sinh viên Luật, những người đã hành nghề Luật cho tới những người không hành nghề Luật. Như vậy, với mục đích tạo thuận lợi cho mọi người khi đi xem Tòa, tác giả xin liệt kê danh sách tất cả địa chỉ của Tòa án tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1. Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh 2. Tòa án Quân sự Địa chỉ: 06, Lê Quý Đôn, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh 3. Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Tên Tòa án Địa chỉ Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh 124 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Tòa Hình sự, Dân sự 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1 Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên 26, Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1 4. Tòa án nhân dân cấp huyện Tên Tòa án Địa chỉ Tòa án nhân dân Quận 1 Số 6, Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1 Tòa án nhân dân Quận 2 1400, Liên tỉnh lộ 25, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 Tòa án nhân dân Quận 3 139 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3 Tòa án nhân dân Quận 4 22/1 Hoàng Diệu, phường 12, quận 4 Tòa án nhân dân Quận 5 642 Nguyễn Trãi, phường 11, quận 5 Tòa án nhân dân Quận 6 388 Nguyễn Văn Luông, phường 12, quận 6 Tòa án nhân dân Quận 7 1362 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7 Tòa án nhân dân Quận 8 126 đường 12, phường 5, quận 8 Tòa án nhân dân Quận 9 Đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9 Tòa án nhân dân Quận 10 27 đường Thành Thái, phường 14, quận 10 Tòa án nhân dân Quận 11 172 Ông Ích Khiêm, phường 5, quận 11 Tòa án nhân dân Quận 12 755/50 khu phố 3, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 Tòa án nhân dân Quận Bình Thạnh 457 Bạch Đằng, phường 2, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Bình Tân 422/1 Hồ Ngọc Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Gò Vấp 05 Nguyễn Văn Lượng, phường 16, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Phú Nhuận 34 Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Tân Bình 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Thủ Đức 18 đường 6, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân Quận Tân Phú 200/27 Nguyễn Hữu Tiến, phường Thạnh Tây, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh A 13 – 14 Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ Đường Lương Văn Nho, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Củ Chi khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn 94/7 Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh Tòa án nhân dân huyện Nhà Bè Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè Khi đi xem tòa bạn cần lưu ý giờ xét xử và xem lịch xét xử trước khi tới, bạn cũng nên mang theo giấy bút để ghi chép. Ngoài ra, vì trong Tòa án có nhiều tòa nhà khác nhau nên việc xem sơ đồ để xác định vị trí Tòa mình muốn xem là cần thiết.