T01 T02 T03 là trường gì? Tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND
Ký hiệu các học viện, trường CAND dùng để phân biệt và nhận diện các cơ sở đào tạo trong lực lượng Công an nhân dân. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND đầy đủ nhất. T01 T02 T03 là trường gì? Tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND Tên trường Ký hiệu Học viện An ninh nhân dân (T01) Học viện Cảnh sát nhân dân (T02) Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03) Trường Đại học An ninh nhân dân (T04) Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05) Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy (T06) Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (T07) Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08) Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09) Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10) Trường Văn hóa Công an nhân dân (T11) Học viện Quốc tế (B06) Như vậy, T01 T02 T03… lần lượt là tên viết tắt của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Học viện Chính trị Công an nhân dân… Điều kiện dự tuyển vào các trường CAND mới nhất? Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định các đối tượng tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân theo quy định trước khi làm hồ sơ đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển đảm bảo các điều kiện sau: Về trình độ văn hóa: - Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA trong những năm học trung học phổ thông đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ). Về độ tuổi: - Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự tuyển); - Đối với học sinh, không quá 20 tuổi; riêng học sinh là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển). Tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị: - Về tiêu chuẩn đạo đức: + Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA không trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc không trong thời gian chờ xét kỷ luật; đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA trong những năm học trung học phổ thông, trung cấp đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; chưa kết hôn, chưa có con (con đẻ). + Đối với công dân đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong quân đội nhân dân, trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. - Về phẩm chất chính trị: Bảo đảm theo quy định của Bộ Công an về tuyển người vào lực lượng Công an nhân dân. Về tiêu chuẩn sức khỏe: - Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; - Thể hình, thể trạng cân đối; - Không có dị hình, dị dạng; - Đối với nam có chiều cao từ 1,64 m trở lên và cân nặng từ 48 kg trở lên; đối với nữ có chiều cao từ 1,58 m trở lên và cân nặng từ 45 kg trở lên; - Đối với học sinh thuộc vùng KV1 (bao gồm học sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo KV1 hoặc học sinh có HKTT 05 năm tại địa bàn thuộc KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng. - Đối với công dân đang hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân, chiều cao, cân nặng thực hiện theo quy định hiện hành về khám sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trong trường hợp Công an các đơn vị, địa phương có yêu cầu tuyển về chiều cao, cân nặng cao hơn quy định chung phải báo cáo Bộ trưởng quyết định. Như vậy, để được dự tuyển vào các trường CAND thì các đối tượng dự tuyển phải đáp ứng điều kiện theo quy định trên. Ngoài ra, hằng năm Bộ Công an sẽ quy định chỉ tiêu và các điều kiện tuyển sinh cụ thể theo từng năm. Thí sinh được đăng ký mấy trường CAND một lần? Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định về đăng ký dự tuyển: Trong năm đăng ký dự tuyển, mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 (một) khối, 01 (một) ngành học ở 01 (một) học viện hoặc trường đại học và 01 (một) trường cao đẳng Công an nhân dân. Việc tổ chức dự tuyển vào từng ngành học ở từng trường được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Bộ Công an. Như vậy, mỗi năm thi thì thí sinh chỉ được đăng ký 1 ngành ở 1 trường đại học và 1 trường cao đẳng duy nhất.
Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025
Vừa qua, Bộ GD&ĐT đã gửi Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH đề nghị các trường đại học, cao đẳng sư phạm thực hiện nhiệm vụ năm học năm 2024 - 2025. (1) Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025 Theo đó, tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH, Bộ GD&ĐT đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, các trường cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm năm học 2024 - 2025 với 02 nhóm nhiệm vụ bao gồm: nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể. Tại phần nhiệm vụ chung, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau: Tiếp tục triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ theo chương trình hành động của Chính phủ, đặc biệt là thực hiện Kết luận 91-KL/TW về đổi mới giáo dục và đào tạo. Mục tiêu là nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu, chuẩn bị cho giai đoạn phát triển mới của giáo dục đại học, tập trung vào nguồn nhân lực chất lượng cao. Cùng với đó là thực hiện 05 nhiệm vụ trọng tâm, đột phá bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, huy động mọi nguồn lực để nâng cao năng lực quản trị đại học, tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, hoàn thiện và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong, cải thiện các chỉ số hoạt động của mỗi cơ sở đào tạo, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của chuẩn cơ sở giáo dục đại học. - Đổi mới mạnh mẽ chương trình và phương thức đào tạo gắn với tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và năng lực nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, nhất là trong các lĩnh vực, ngành trọng điểm theo định hướng phát triển của các vùng và địa phương. - Tăng cường ứng dụng công nghệ số, nhất là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học, gắn với cải cách hành chính, đổi mới phương thức quản lý và quản trị nhà trường, đổi mới phương pháp dạy và học, thi và kiểm tra, đánh giá, tạo tác động tích cực cho đổi mới giáo dục phổ thông. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, phát triển đội ngũ giảng viên, nhà khoa học trình độ cao, chuyên gia đầu ngành, đặc biệt là trong một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, then chốt, công nghệ cao. - Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, chuẩn bị tốt các đề án, dự án theo các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Trung ương và Bộ Chính trị; các chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án do Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt, nhất là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các ngành công nghệ cao của Việt Nam, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, công nghệ sinh học và năng lượng xanh. Như vậy, một trong các nhiệm vụ trọng tâm, mang tính đột phá mà Bộ GD&ĐT đã giao cho các cơ sở đào tạo thực hiện trong năm học 2024 - 2025 là tăng cường ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học. Việc này không chỉ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập mà còn tạo ra môi trường học tập linh hoạt, sáng tạo hơn cho sinh viên. Trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ trong việc phân tích nhu cầu học tập của sinh viên, cá nhân hóa chương trình học, giúp giảng viên theo dõi tiến độ và kết quả học tập một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ số cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, từ đó thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong giáo dục tại bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. (2) 08 nhiệm vụ cụ thể trong năm học 2024 - 2025 Đối với phần nhiệm vụ cụ thể, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện 08 nhiệm vụ bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản trị, đẩy mạnh thực hiện tự chủ đại học theo đúng chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Tăng cường đào tạo, thu hút và phát triển đội ngũ giảng viên, đặc biệt cho các ngành STEM và những ngành trọng điểm khác; chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cốt lõi cho giảng viên - Hoàn thành công tác tuyển sinh năm 2024 theo đúng quy định; hoàn thiện các phương thức tuyển sinh từ 2025 bảo đảm chất lượng và công bằng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục phổ thông. - Đổi mới, hiện đại hóa chương trình và phương thức đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động và nhu cầu học tập đa dạng của người học trong bối cảnh mới. - Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo gắn với đào tạo trình độ cao và nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, chú trọng chất lượng và tác động xã hội. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng tại cơ sở đào tạo, thực hiện đầy đủ trách nhiệm giải trình gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát. - Tổ chức triển khai có hiệu quả và tiếp tục chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai nhiệm vụ theo các chương trình hành động của Chính phủ và các chiến lược, đề án, quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Chủ động và phối hợp làm tốt công tác truyền thông, định hướng chính sách, gia tăng niềm tin của xã hội về phát triển giáo dục đại học và nâng cao vai trò của giáo dục đại học đối với phát triển đất nước, vùng và địa phương. Xem chi tiết tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH ngày 23/8/2024.
Chỉ tiêu năm 2024 các trường quân đội có tuyển nữ và điểm chuẩn năm gần nhất
Sắp tới đây, học sinh lớp 12 cả nước sẽ bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp các trường quân đội có tuyển nữ, chỉ tiêu năm 2024 và điểm chuẩn năm 2023. Học viện quân y 1) Chỉ tiêu Năm 2024, Học viện Quân y tuyển sinh tổng cộng 385 chỉ tiêu. Trong đó, Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 335 chỉ tiêu; ngành Dược học 40 chỉ tiêu và Ngành Y học dự phòng 10 chỉ tiêu. TT Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu HỌC VIỆN QUÂN Y YQH 385 Đào tạo đại học quân sự a) Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 7720101 1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Hóa 335 - Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc 218 + Thí sinh Nam 197 + Thí sinh Nữ 21 - Thí sinh có nơi thường trú phía Nam 117 + Thí sinh Nam 106 + Thí sinh Nữ 11 b) Ngành Dược 7720201 Toán, Lý, Hóa 40 - Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc 26 + Thí sinh Nam 23 + Thí sinh Nữ 03 - Thí sinh có nơi thường trú phía Nam 14 + Thí sinh Nam 13 + Thí sinh Nữ 01 c) Ngành Y học dự phòng 7720110 Toán, Hóa, Sinh 10 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc 06 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam 04 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Kỹ thuật quân sự 1) Chỉ tiêu Năm 2024, Học viện Kỹ thuật quân sự tuyển sinh 540 chỉ tiêu, trong đó có 405 chỉ tiêu đào tạo trong nước (khoảng 30 chỉ tiêu đào tạo kỹ sư quân sự chất lượng cao của 2 ngành An ninh hệ thống thông tin và Thông tin); 130 chỉ tiêu đào tạo nước ngoài và 5 chỉ tiêu đào tạo liên kết ngoài quân đội. 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Hậu cần 1) Chỉ tiêu Học viện Hậu cần tuyển 178 chỉ tiêu với cả thí sinh nam và nữ trên phạm vi cả nước. Các ngành tuyển nữ của Học viện Hậu cần năm 2024 là Hậu cần quân sự: tuyển 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc, 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam (tổ hợp xét tuyển Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh). TT Phương thức tuyển sinh Thí sinh nam Thí sinh nữ Miền Bắc Miền Nam Miền Bắc Miền Nam 1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc trung học phổ thông (không quá 15%). 15 10 01 01 2 Xét tuyển đối với thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên và Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (không quá 20%). 21 13 3 Xét tuyển theo kết quả học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có điểm tổng kết chung từng năm học đạt 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 của từng năm học đạt 7,5 trở lên (không quá 10%). 10 06 4 Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. 59 40 01 01 Tổng cộng 105 69 02 02 Lưu ý: Thí sinh được tham gia xét tuyển tất cả các phương thức tuyển sinh của Học viện. 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Khoa học quân sự 1) Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự tuyển 90 chỉ tiêu năm 2024, Trinh sát kỹ thuật là ngành có chỉ tiêu nhiều nhất - 42 chỉ tiêu. Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NQH 90 Đào tạo đại học quân sự Ngành Trinh sát kỹ thuật 7860231 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh 42 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc 32 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam 10 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 TIẾNG ANH, Toán, Văn 17 - Thí sinh Nam 15 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG NGA, Toán, Văn 10 - Thí sinh Nam 08 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn 10 - Thí sinh Nam 08 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Quan hệ quốc tế 7310206 TIẾNG ANH, Toán, Văn 11 - Thí sinh Nam 09 - Thí sinh Nữ 02 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Có thể thấy, mặc dù nước ta có nhiều trường quân đội nhưng chỉ có 04 trường trên là có tuyển nữ, điểm chuẩn đối với thí sinh nữ cũng cao hơn so với mặt bằng chung của thí sinh nam. Nguồn: Tổng hợp Tiêu chuẩn về sức khỏe của thí sinh nữ thi quân đội? Theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở, trong đó: Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở như sau: - Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP; - Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội. Theo đó, khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe: - Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP. - Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP. Xem đầy đủ tiêu chuẩn phân loại sức khoẻ tại Phụ lục I Thông tư 105/2023/TT-BQP: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/23/phu-luc-i-tc-sk.doc Như vậy, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn chung như trên, thí sinh nữ cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn riêng về sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Bộ GTVT chỉ thị công khai, minh bạch trong tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ
Ngày 25/5/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Chỉ thị 06/CT-BGTVT về việc tăng cường công tác quản lý các trường, học viện thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Nhằm tăng cường công tác quản lý nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các trường, học viện, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành Giao thông vận tải hiện nay và trong thời gian tới, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các trường, học viện trực thuộc Bộ một số nội dung như sau: - Tiếp tục rà soát, thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả, theo đúng chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật; chú trọng và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định. - Kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, viên chức, đặc biệt là đội ngũ giảng viên, giáo viên, cải thiện môi trường làm việc, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho đội ngũ cán bộ, viên chức. - Chủ động rà soát, ban hành hệ thống văn bản nội bộ của trường, học viện theo thẩm quyền, đặc biệt là quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cấp ủy, hội đồng trường, ban giám hiệu, các tổ chức, đoàn thể khác trong nhà trường và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức này theo quy định và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. - Rà soát, nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo các ngành, nghề cốt lõi, phục vụ ngành Giao thông vận tải; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng, phát triển các chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Giao thông vận tải theo định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đặc biệt lưu ý đào tạo nhân lực đường sắt đô thị, đường sắt tốc độ cao, nhân lực kết cấu hạ tầng giao thông... - Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về tuyển sinh, đào tạo, đặc biệt về công khai, minh bạch trong các bước từ tuyển sinh, tổ chức đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ; - Tổ chức thực hiện nghiêm chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT ngày 08/5/2023 về đổi mới, tăng cường quản lý, phòng, chống tiêu cực và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và các chỉ đạo của Bộ trong công tác đào tạo về lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa và các lĩnh khác. - Tăng cường công tác khảo thí, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, đặc biệt trong công tác rà soát, chuẩn bị và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; nghiên cứu lập và triển khai kế hoạch bổ sung, duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, thiết bị đối với các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, ngành, nghề trọng điểm (nếu có) đã quá hạn, bị xuống cấp… - Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Phí và lệ phí, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí…, đặc biệt là sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên doanh liên kết; công tác tổ chức bộ máy kế toán hạch toán thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kế toán. Xem chi tiết tại Chỉ thị 06/CT-BGTVT ban hành ngày 25/5/2023
Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT: Tuyên dương sinh viên xây dựng văn hóa học đường
Đây là nội dung tại Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT ngày 09/01/2023 về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị 08/CT-TTg về việc tăng cường công tác xây dựng văn hóa học đường của ngành Giáo dục. Theo đó, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đề nghị cơ sở đại học, học viện, cao đẳng triển khai Chỉ thị xây dựng văn hóa học đường như sau: - Các đơn vị đại học xây dựng Kế hoạch chi tiết, cụ thể và tổ chức triển khai Chỉ thị 08/CT-TTg và Kế hoạch của ngành Giáo dục phù hợp với tình hình của đơn vị. - Đồng thời, tổ chức các diễn đàn, hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử, giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh, sinh viên. Trong đó, quan tâm chỉ đạo triển khai các câu lạc bộ hiệu quả; chú trọng đầu tư và tổ chức hiệu thiết chế văn hóa trong phạm vi nhà trường. - Đặc biệt, tập thể, cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và sinh viên tích cực triển khai các nhiệm vụ Chỉ thị 08 và nhiều hành động tích cực trong công tác xây dựng văn hóa học đường cống hiến cho tập thể, cộng đồng và xã hội sẽ được tuyên dương. - Bổ trí đủ kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chỉ thị 08 đề ra. Hàng năm, thực hiện báo cáo kết quả nhiệm vụ Chỉ thị 08; kịp thời kiến nghị đề xuất với Bộ GD&ĐT giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện. Trách nhiệm các sở giáo dục và đào tạo Tham mưu UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; căn cứ Kế hoạch này và của UBND tỉnh/thành phố chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai Kế hoạch của ngành Giáo dục tại địa phương. Đồng thời, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh thực hiện Chỉ thị 08, Chỉ thị/ Chương trình/Kế hoạch của tỉnh và của Ngành; Tuyên dương những tập thể, cá nhân tiêu biểu về thực hiện sáng tạo, chất lượng hiệu quả trong công tác xây dựng văn hóa học đường. Tham mưu với UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chỉ thị 08/CT-TTg, Chỉ thị/Chương trình/Kế hoạch của tỉnh đề ra. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT hằng năm; kịp thời báo cáo UBND tỉnh và kiến nghị đề xuất với Bộ GD&ĐT giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Chỉ thị 08. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 08 theo nhiệm vụ năm học vào tháng 8 hàng năm. Nhiệm vụ đặt ra để xây dựng văn hóa học đường Thứ nhất, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo đảm mọi thành viên của cơ sở giáo dục được phát triển các phẩm chất, năng lực sáng tạo. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa học đường, làm cho văn hóa trở thành nhân tố bồi đắp giá trị chân - thiện - mỹ. Thứ hai, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của mọi thành viên trong cơ sở giáo dục, tạo sự lan tỏa với cộng đồng xã hội, hướng đến mục tiêu xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thông qua việc đổi mới tổ chức các hoạt động. Có thể đáp ứng yêu cầu về cơ sở bảo đảm chất lượng hoạt động biểu diễn văn hóa, văn nghệ, thể thao. Thứ ba, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức ngành Giáo dục đủ phẩm chất, năng lực, đề cao danh dự, lòng tự trọng, ý chí phấn đấu và khát vọng cống hiến. Tạo bước đột phá trong phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục tương xứng với yêu cầu định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và nhiệm vụ phát triển văn hóa Việt Nam trong giai đoạn mới. Xem thêm Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 09/01/2023 thay thế Quyết định 4531/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022.
Phân biệt các loại hình cơ sở giáo dục đại học
Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng. Theo quy định của Luật giáo dục đại học sửa đổi 2018 Cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân, bao gồm đại học, trường đại học và cơ sở giáo dục đại học có tên gọi khác phù hợp với quy định của pháp luật Đại học quốc gia, đại học vùng là đại học thực hiện nhiệm vụ chiến lược quốc gia, nhiệm vụ phát triển vùng của đất nước. - Loại hình cơ sở giáo dục đại học bao gồm: a) Cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và là đại diện chủ sở hữu; b) Cơ sở giáo dục đại học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động. Mới đây chính phủ ban hành Nghị định 99/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học sửa đổi trong đó cụm từ xác định loại cơ sở giáo dục đại học gồm: Đại học, trường đại học, học viện. Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn phân biệt 3 loại hình cơ sở giáo dục nêu trên dựa trên các văn bản pháp luật có liên quan: Đại học Trường đại học, Học viện Khái niệm Là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học. Cơ cấu tổ chức - Hội đồng đại học; - Giám đốc đại học; phó giám đốc đại học; - Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng khác (nếu có); - Trường đại học, viện nghiên cứu thành viên (nếu có); trường, ban chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ, thư viện và tổ chức phục vụ đào tạo khác; - Khoa, phân hiệu, viện nghiên cứu, trung tâm, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của đại học. - Hội đồng trường; - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học; giám đốc, phó giám đốc học viện; - Phòng, ban chức năng; - Khoa, bộ môn; tổ chức khoa học và công nghệ; - Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; - Phân hiệu (nếu có); g) Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn. Hướng dẫn Chuyển trường đại học thành đại học và thành lập trường thuộc cơ sở giáo dục đại học: Xem chi tiết TẠI ĐÂY Bạn nào có thêm nội dung chia sẻ để phân biệt các loại hình cơ sở giáo dục đại học thì cmt dưới nội dung này nhé!
T01 T02 T03 là trường gì? Tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND
Ký hiệu các học viện, trường CAND dùng để phân biệt và nhận diện các cơ sở đào tạo trong lực lượng Công an nhân dân. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND đầy đủ nhất. T01 T02 T03 là trường gì? Tổng hợp ký hiệu các học viện, trường CAND Tên trường Ký hiệu Học viện An ninh nhân dân (T01) Học viện Cảnh sát nhân dân (T02) Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03) Trường Đại học An ninh nhân dân (T04) Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05) Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy (T06) Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (T07) Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08) Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09) Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10) Trường Văn hóa Công an nhân dân (T11) Học viện Quốc tế (B06) Như vậy, T01 T02 T03… lần lượt là tên viết tắt của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Học viện Chính trị Công an nhân dân… Điều kiện dự tuyển vào các trường CAND mới nhất? Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định các đối tượng tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân theo quy định trước khi làm hồ sơ đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển đảm bảo các điều kiện sau: Về trình độ văn hóa: - Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Đối với người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA trong những năm học trung học phổ thông đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ). Về độ tuổi: - Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự tuyển); - Đối với học sinh, không quá 20 tuổi; riêng học sinh là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển). Tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị: - Về tiêu chuẩn đạo đức: + Đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA không trong thời gian chấp hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc không trong thời gian chờ xét kỷ luật; đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA trong những năm học trung học phổ thông, trung cấp đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên; chưa kết hôn, chưa có con (con đẻ). + Đối với công dân đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong quân đội nhân dân, trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. - Về phẩm chất chính trị: Bảo đảm theo quy định của Bộ Công an về tuyển người vào lực lượng Công an nhân dân. Về tiêu chuẩn sức khỏe: - Không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; - Thể hình, thể trạng cân đối; - Không có dị hình, dị dạng; - Đối với nam có chiều cao từ 1,64 m trở lên và cân nặng từ 48 kg trở lên; đối với nữ có chiều cao từ 1,58 m trở lên và cân nặng từ 45 kg trở lên; - Đối với học sinh thuộc vùng KV1 (bao gồm học sinh hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo KV1 hoặc học sinh có HKTT 05 năm tại địa bàn thuộc KV1), học sinh là người dân tộc thiểu số theo từng giới được hạ thấp 02 cm về chiều cao và 02 kg cân nặng. - Đối với công dân đang hoặc đã hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân, chiều cao, cân nặng thực hiện theo quy định hiện hành về khám sức khỏe để tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Trong trường hợp Công an các đơn vị, địa phương có yêu cầu tuyển về chiều cao, cân nặng cao hơn quy định chung phải báo cáo Bộ trưởng quyết định. Như vậy, để được dự tuyển vào các trường CAND thì các đối tượng dự tuyển phải đáp ứng điều kiện theo quy định trên. Ngoài ra, hằng năm Bộ Công an sẽ quy định chỉ tiêu và các điều kiện tuyển sinh cụ thể theo từng năm. Thí sinh được đăng ký mấy trường CAND một lần? Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 15/2016/TT-BCA quy định về đăng ký dự tuyển: Trong năm đăng ký dự tuyển, mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 (một) khối, 01 (một) ngành học ở 01 (một) học viện hoặc trường đại học và 01 (một) trường cao đẳng Công an nhân dân. Việc tổ chức dự tuyển vào từng ngành học ở từng trường được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Bộ Công an. Như vậy, mỗi năm thi thì thí sinh chỉ được đăng ký 1 ngành ở 1 trường đại học và 1 trường cao đẳng duy nhất.
Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025
Vừa qua, Bộ GD&ĐT đã gửi Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH đề nghị các trường đại học, cao đẳng sư phạm thực hiện nhiệm vụ năm học năm 2024 - 2025. (1) Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học năm 2024-2025 Theo đó, tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH, Bộ GD&ĐT đề nghị các đại học, học viện, trường đại học, các trường cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở đào tạo) thực hiện nhiệm vụ giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm năm học 2024 - 2025 với 02 nhóm nhiệm vụ bao gồm: nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể. Tại phần nhiệm vụ chung, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung sau: Tiếp tục triển khai và hoàn thành các nhiệm vụ theo chương trình hành động của Chính phủ, đặc biệt là thực hiện Kết luận 91-KL/TW về đổi mới giáo dục và đào tạo. Mục tiêu là nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu, chuẩn bị cho giai đoạn phát triển mới của giáo dục đại học, tập trung vào nguồn nhân lực chất lượng cao. Cùng với đó là thực hiện 05 nhiệm vụ trọng tâm, đột phá bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, huy động mọi nguồn lực để nâng cao năng lực quản trị đại học, tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, hoàn thiện và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong, cải thiện các chỉ số hoạt động của mỗi cơ sở đào tạo, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của chuẩn cơ sở giáo dục đại học. - Đổi mới mạnh mẽ chương trình và phương thức đào tạo gắn với tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực và năng lực nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo, nhất là trong các lĩnh vực, ngành trọng điểm theo định hướng phát triển của các vùng và địa phương. - Tăng cường ứng dụng công nghệ số, nhất là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học, gắn với cải cách hành chính, đổi mới phương thức quản lý và quản trị nhà trường, đổi mới phương pháp dạy và học, thi và kiểm tra, đánh giá, tạo tác động tích cực cho đổi mới giáo dục phổ thông. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, phát triển đội ngũ giảng viên, nhà khoa học trình độ cao, chuyên gia đầu ngành, đặc biệt là trong một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, then chốt, công nghệ cao. - Tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, chuẩn bị tốt các đề án, dự án theo các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Trung ương và Bộ Chính trị; các chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án do Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt, nhất là phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ các ngành công nghệ cao của Việt Nam, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng, công nghệ sinh học và năng lượng xanh. Như vậy, một trong các nhiệm vụ trọng tâm, mang tính đột phá mà Bộ GD&ĐT đã giao cho các cơ sở đào tạo thực hiện trong năm học 2024 - 2025 là tăng cường ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo trong toàn hệ thống giáo dục đại học. Việc này không chỉ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập mà còn tạo ra môi trường học tập linh hoạt, sáng tạo hơn cho sinh viên. Trí tuệ nhân tạo có thể hỗ trợ trong việc phân tích nhu cầu học tập của sinh viên, cá nhân hóa chương trình học, giúp giảng viên theo dõi tiến độ và kết quả học tập một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc ứng dụng công nghệ số cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, từ đó thúc đẩy sự đổi mới sáng tạo trong giáo dục tại bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. (2) 08 nhiệm vụ cụ thể trong năm học 2024 - 2025 Đối với phần nhiệm vụ cụ thể, Bộ GD&ĐT đề nghị các cơ sở đào tạo thực hiện 08 nhiệm vụ bao gồm: - Hoàn thiện chiến lược phát triển, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản trị, đẩy mạnh thực hiện tự chủ đại học theo đúng chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Tăng cường đào tạo, thu hút và phát triển đội ngũ giảng viên, đặc biệt cho các ngành STEM và những ngành trọng điểm khác; chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực cốt lõi cho giảng viên - Hoàn thành công tác tuyển sinh năm 2024 theo đúng quy định; hoàn thiện các phương thức tuyển sinh từ 2025 bảo đảm chất lượng và công bằng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục phổ thông. - Đổi mới, hiện đại hóa chương trình và phương thức đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhân lực chất lượng cao của thị trường lao động và nhu cầu học tập đa dạng của người học trong bối cảnh mới. - Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo gắn với đào tạo trình độ cao và nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, chú trọng chất lượng và tác động xã hội. - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng tại cơ sở đào tạo, thực hiện đầy đủ trách nhiệm giải trình gắn với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát. - Tổ chức triển khai có hiệu quả và tiếp tục chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai nhiệm vụ theo các chương trình hành động của Chính phủ và các chiến lược, đề án, quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Chủ động và phối hợp làm tốt công tác truyền thông, định hướng chính sách, gia tăng niềm tin của xã hội về phát triển giáo dục đại học và nâng cao vai trò của giáo dục đại học đối với phát triển đất nước, vùng và địa phương. Xem chi tiết tại Công văn 4606/BGDĐT-GDĐH ngày 23/8/2024.
Chỉ tiêu năm 2024 các trường quân đội có tuyển nữ và điểm chuẩn năm gần nhất
Sắp tới đây, học sinh lớp 12 cả nước sẽ bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp các trường quân đội có tuyển nữ, chỉ tiêu năm 2024 và điểm chuẩn năm 2023. Học viện quân y 1) Chỉ tiêu Năm 2024, Học viện Quân y tuyển sinh tổng cộng 385 chỉ tiêu. Trong đó, Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 335 chỉ tiêu; ngành Dược học 40 chỉ tiêu và Ngành Y học dự phòng 10 chỉ tiêu. TT Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu HỌC VIỆN QUÂN Y YQH 385 Đào tạo đại học quân sự a) Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 7720101 1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Hóa 335 - Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc 218 + Thí sinh Nam 197 + Thí sinh Nữ 21 - Thí sinh có nơi thường trú phía Nam 117 + Thí sinh Nam 106 + Thí sinh Nữ 11 b) Ngành Dược 7720201 Toán, Lý, Hóa 40 - Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc 26 + Thí sinh Nam 23 + Thí sinh Nữ 03 - Thí sinh có nơi thường trú phía Nam 14 + Thí sinh Nam 13 + Thí sinh Nữ 01 c) Ngành Y học dự phòng 7720110 Toán, Hóa, Sinh 10 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc 06 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam 04 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Kỹ thuật quân sự 1) Chỉ tiêu Năm 2024, Học viện Kỹ thuật quân sự tuyển sinh 540 chỉ tiêu, trong đó có 405 chỉ tiêu đào tạo trong nước (khoảng 30 chỉ tiêu đào tạo kỹ sư quân sự chất lượng cao của 2 ngành An ninh hệ thống thông tin và Thông tin); 130 chỉ tiêu đào tạo nước ngoài và 5 chỉ tiêu đào tạo liên kết ngoài quân đội. 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Hậu cần 1) Chỉ tiêu Học viện Hậu cần tuyển 178 chỉ tiêu với cả thí sinh nam và nữ trên phạm vi cả nước. Các ngành tuyển nữ của Học viện Hậu cần năm 2024 là Hậu cần quân sự: tuyển 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc, 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam (tổ hợp xét tuyển Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh). TT Phương thức tuyển sinh Thí sinh nam Thí sinh nữ Miền Bắc Miền Nam Miền Bắc Miền Nam 1 Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc trung học phổ thông (không quá 15%). 15 10 01 01 2 Xét tuyển đối với thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên và Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh từ 600 điểm trở lên (không quá 20%). 21 13 3 Xét tuyển theo kết quả học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông có điểm tổng kết chung từng năm học đạt 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 của từng năm học đạt 7,5 trở lên (không quá 10%). 10 06 4 Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. 59 40 01 01 Tổng cộng 105 69 02 02 Lưu ý: Thí sinh được tham gia xét tuyển tất cả các phương thức tuyển sinh của Học viện. 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Học viện Khoa học quân sự 1) Chỉ tiêu Học viện Khoa học quân sự tuyển 90 chỉ tiêu năm 2024, Trinh sát kỹ thuật là ngành có chỉ tiêu nhiều nhất - 42 chỉ tiêu. Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ NQH 90 Đào tạo đại học quân sự Ngành Trinh sát kỹ thuật 7860231 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh 42 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc 32 Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam 10 Ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 TIẾNG ANH, Toán, Văn 17 - Thí sinh Nam 15 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Ngôn ngữ Nga 7220202 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG NGA, Toán, Văn 10 - Thí sinh Nam 08 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn 10 - Thí sinh Nam 08 - Thí sinh Nữ 02 Ngành Quan hệ quốc tế 7310206 TIẾNG ANH, Toán, Văn 11 - Thí sinh Nam 09 - Thí sinh Nữ 02 2) Điểm chuẩn thi THPT năm 2023 Có thể thấy, mặc dù nước ta có nhiều trường quân đội nhưng chỉ có 04 trường trên là có tuyển nữ, điểm chuẩn đối với thí sinh nữ cũng cao hơn so với mặt bằng chung của thí sinh nam. Nguồn: Tổng hợp Tiêu chuẩn về sức khỏe của thí sinh nữ thi quân đội? Theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở, trong đó: Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở như sau: - Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP; - Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội. Theo đó, khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe: - Tiêu chuẩn phân loại theo thể lực thực hiện theo quy định, tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP. - Tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật và các vấn đề sức khỏe thực hiện theo quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP. Xem đầy đủ tiêu chuẩn phân loại sức khoẻ tại Phụ lục I Thông tư 105/2023/TT-BQP: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/23/phu-luc-i-tc-sk.doc Như vậy, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn chung như trên, thí sinh nữ cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn riêng về sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Bộ GTVT chỉ thị công khai, minh bạch trong tuyển sinh, cấp văn bằng, chứng chỉ
Ngày 25/5/2023, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Chỉ thị 06/CT-BGTVT về việc tăng cường công tác quản lý các trường, học viện thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Nhằm tăng cường công tác quản lý nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các trường, học viện, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của ngành Giao thông vận tải hiện nay và trong thời gian tới, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các trường, học viện trực thuộc Bộ một số nội dung như sau: - Tiếp tục rà soát, thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả, theo đúng chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật; chú trọng và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định. - Kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, viên chức, đặc biệt là đội ngũ giảng viên, giáo viên, cải thiện môi trường làm việc, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho đội ngũ cán bộ, viên chức. - Chủ động rà soát, ban hành hệ thống văn bản nội bộ của trường, học viện theo thẩm quyền, đặc biệt là quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, trong đó phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cấp ủy, hội đồng trường, ban giám hiệu, các tổ chức, đoàn thể khác trong nhà trường và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức này theo quy định và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. - Rà soát, nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo các ngành, nghề cốt lõi, phục vụ ngành Giao thông vận tải; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng, phát triển các chương trình đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Giao thông vận tải theo định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đặc biệt lưu ý đào tạo nhân lực đường sắt đô thị, đường sắt tốc độ cao, nhân lực kết cấu hạ tầng giao thông... - Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về tuyển sinh, đào tạo, đặc biệt về công khai, minh bạch trong các bước từ tuyển sinh, tổ chức đào tạo và cấp văn bằng, chứng chỉ; - Tổ chức thực hiện nghiêm chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT ngày 08/5/2023 về đổi mới, tăng cường quản lý, phòng, chống tiêu cực và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và các chỉ đạo của Bộ trong công tác đào tạo về lĩnh vực hàng hải, đường thủy nội địa và các lĩnh khác. - Tăng cường công tác khảo thí, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, đặc biệt trong công tác rà soát, chuẩn bị và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; nghiên cứu lập và triển khai kế hoạch bổ sung, duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, thiết bị đối với các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, ngành, nghề trọng điểm (nếu có) đã quá hạn, bị xuống cấp… - Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách nhà nước theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Phí và lệ phí, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí…, đặc biệt là sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên doanh liên kết; công tác tổ chức bộ máy kế toán hạch toán thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kế toán. Xem chi tiết tại Chỉ thị 06/CT-BGTVT ban hành ngày 25/5/2023
Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT: Tuyên dương sinh viên xây dựng văn hóa học đường
Đây là nội dung tại Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT ngày 09/01/2023 về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị 08/CT-TTg về việc tăng cường công tác xây dựng văn hóa học đường của ngành Giáo dục. Theo đó, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đề nghị cơ sở đại học, học viện, cao đẳng triển khai Chỉ thị xây dựng văn hóa học đường như sau: - Các đơn vị đại học xây dựng Kế hoạch chi tiết, cụ thể và tổ chức triển khai Chỉ thị 08/CT-TTg và Kế hoạch của ngành Giáo dục phù hợp với tình hình của đơn vị. - Đồng thời, tổ chức các diễn đàn, hoạt động giáo dục văn hóa ứng xử, giá trị văn hóa truyền thống cho học sinh, sinh viên. Trong đó, quan tâm chỉ đạo triển khai các câu lạc bộ hiệu quả; chú trọng đầu tư và tổ chức hiệu thiết chế văn hóa trong phạm vi nhà trường. - Đặc biệt, tập thể, cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và sinh viên tích cực triển khai các nhiệm vụ Chỉ thị 08 và nhiều hành động tích cực trong công tác xây dựng văn hóa học đường cống hiến cho tập thể, cộng đồng và xã hội sẽ được tuyên dương. - Bổ trí đủ kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chỉ thị 08 đề ra. Hàng năm, thực hiện báo cáo kết quả nhiệm vụ Chỉ thị 08; kịp thời kiến nghị đề xuất với Bộ GD&ĐT giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện. Trách nhiệm các sở giáo dục và đào tạo Tham mưu UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; căn cứ Kế hoạch này và của UBND tỉnh/thành phố chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai Kế hoạch của ngành Giáo dục tại địa phương. Đồng thời, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh thực hiện Chỉ thị 08, Chỉ thị/ Chương trình/Kế hoạch của tỉnh và của Ngành; Tuyên dương những tập thể, cá nhân tiêu biểu về thực hiện sáng tạo, chất lượng hiệu quả trong công tác xây dựng văn hóa học đường. Tham mưu với UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chỉ thị 08/CT-TTg, Chỉ thị/Chương trình/Kế hoạch của tỉnh đề ra. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT hằng năm; kịp thời báo cáo UBND tỉnh và kiến nghị đề xuất với Bộ GD&ĐT giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Chỉ thị 08. Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị 08 theo nhiệm vụ năm học vào tháng 8 hàng năm. Nhiệm vụ đặt ra để xây dựng văn hóa học đường Thứ nhất, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo đảm mọi thành viên của cơ sở giáo dục được phát triển các phẩm chất, năng lực sáng tạo. Phát huy vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa học đường, làm cho văn hóa trở thành nhân tố bồi đắp giá trị chân - thiện - mỹ. Thứ hai, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của mọi thành viên trong cơ sở giáo dục, tạo sự lan tỏa với cộng đồng xã hội, hướng đến mục tiêu xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, thông qua việc đổi mới tổ chức các hoạt động. Có thể đáp ứng yêu cầu về cơ sở bảo đảm chất lượng hoạt động biểu diễn văn hóa, văn nghệ, thể thao. Thứ ba, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức ngành Giáo dục đủ phẩm chất, năng lực, đề cao danh dự, lòng tự trọng, ý chí phấn đấu và khát vọng cống hiến. Tạo bước đột phá trong phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục tương xứng với yêu cầu định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và nhiệm vụ phát triển văn hóa Việt Nam trong giai đoạn mới. Xem thêm Quyết định 54/2023/QĐ-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 09/01/2023 thay thế Quyết định 4531/QĐ-BGDĐT ngày 28/12/2022.
Phân biệt các loại hình cơ sở giáo dục đại học
Cơ sở giáo dục đại học là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng. Theo quy định của Luật giáo dục đại học sửa đổi 2018 Cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân, bao gồm đại học, trường đại học và cơ sở giáo dục đại học có tên gọi khác phù hợp với quy định của pháp luật Đại học quốc gia, đại học vùng là đại học thực hiện nhiệm vụ chiến lược quốc gia, nhiệm vụ phát triển vùng của đất nước. - Loại hình cơ sở giáo dục đại học bao gồm: a) Cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và là đại diện chủ sở hữu; b) Cơ sở giáo dục đại học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động. Mới đây chính phủ ban hành Nghị định 99/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục đại học sửa đổi trong đó cụm từ xác định loại cơ sở giáo dục đại học gồm: Đại học, trường đại học, học viện. Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn phân biệt 3 loại hình cơ sở giáo dục nêu trên dựa trên các văn bản pháp luật có liên quan: Đại học Trường đại học, Học viện Khái niệm Là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung. Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật giáo dục đại học. Cơ cấu tổ chức - Hội đồng đại học; - Giám đốc đại học; phó giám đốc đại học; - Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng khác (nếu có); - Trường đại học, viện nghiên cứu thành viên (nếu có); trường, ban chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ, thư viện và tổ chức phục vụ đào tạo khác; - Khoa, phân hiệu, viện nghiên cứu, trung tâm, cơ sở dịch vụ, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh và đơn vị khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của đại học. - Hội đồng trường; - Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường đại học; giám đốc, phó giám đốc học viện; - Phòng, ban chức năng; - Khoa, bộ môn; tổ chức khoa học và công nghệ; - Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; - Phân hiệu (nếu có); g) Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn. Hướng dẫn Chuyển trường đại học thành đại học và thành lập trường thuộc cơ sở giáo dục đại học: Xem chi tiết TẠI ĐÂY Bạn nào có thêm nội dung chia sẻ để phân biệt các loại hình cơ sở giáo dục đại học thì cmt dưới nội dung này nhé!