Hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp nào?
Trường hợp nào hàng hóa cấm nhập khẩu sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam? Các loại hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam? Căn cứ tại tại Mục II Phụ lục I Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định các loại hàng cấm nhập khẩu vào Việt Nam bao gồm: - Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. - Pháo các loại (trừ pháp theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu may đo tốc độ phương tiện giao thông. - Hóa chất độc - Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: Hàng dệt may, giày dép, quần áo; Hàng điện tử; Hàng điện lạnh; Hàng điện gia dụng; Thiết bị y tế; Hàng trang trí nội thất; Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác; Xe đạp; Mô tô, xe gắn máy. - Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. - Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. - Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. - Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định. - Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. - Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. - Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. - Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. - Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. - Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. - Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). - Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. - Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp nào? Căn cứ Điều 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu như sau: - Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP. - Căn cứ Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS. - Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh. => Theo đó hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Nhập khẩu hàng cấm bị xử lý thế nào?
Với tâm lý ưu chuộng hàng hóa nước ngoài, hàng xách tay, hàng nhập khẩu, nhiều người sẵn sàng bỏ ra một số tiền lớn để mua hàng ngoại. Vì thế nhiều người bán hàng vì lợi nhuận, để bỏ ra chi phí thấp nhất, cạnh tranh và thu hút nhiều người mua, họ sẵn sàng nhập một số lượng lớn hàng hóa, trong đó có rất nhiều mặt hàng mà Việt Nam cấm nhập khẩu. Vậy mặt hàng nào thuộc loại hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam? Theo quy định của Nghị định 69/2018/NĐ-CP tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo đã liệt kê tất cả các loại hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu nhằm đảm bảo tiêu dùng của thị trường trong nước, tránh tình trạng là bãi rác của thế giới, vì đa phần hàng hóa nhập khẩu thường là những mặt hàng đã qua sử dụng, giá thành thấp lại được gắn mác hàng hóa nhập từ nước ngoài cho nên rất thu hút người tiêu dùng. Nhằm ngăn chặn, hạn chế triệt để hành vi nhập khẩu hàng hóa bị cấm để bảo vệ hàng hóa tại thị trường Việt Nam, nhà nước đã ban hành Nghị định 98/2020/NĐ-CP, theo đó đối với hành vi vi phạm về hàng hóa bị cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu quy định tại Điều 36 của Nghị định 98/2020/NĐ-CP, sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đến 100.000.000 đồng phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa vi phạm. Lưu ý đây là mức phạt dành cho cá nhân vi phạm, khi tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thì mức phạt sẽ gấp 2 lần cá nhân theo quy định điểm b Khoản 4 Điều 4 của Nghị định này, kèm theo đó là việc áp dụng một số hình thức xử phạt bổ sung như tịch thu hàng hóa vi phạm và các biện pháp khắc phục hậu quả: tiêu hủy hàng hóa vi phạm; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được do vi phạm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 36 Nghị định 98/2020/NĐ-CP.
Thông tư quy định danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng kinh doanh
Bộ Công thương vừa công bố Dự thảo Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định hướng dẫn Luật này. Theo đó, Thông tư này quy định 3 nội dung chính sau đây: 1. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng cấm nhập khẩu. 2. Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu. Danh mục tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam. 3. Danh mục các mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu. - Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gồm: + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh. + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt. + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng (theo mẫu 3 tại Phụ lục IV). - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa, gồm: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa. - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài. - Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu mẫu quân phục. Mời các bạn xem chi tiết các Danh mục này kèm theo các Biểu mẫu tại file đính kèm.
7 nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu, 13 nhóm hàng hóa cấm nhập khẩu từ năm 2018
Để kịp thời áp dụng Luật quản lý ngoại thương 2017 vào ngày 01/01/2018, Bộ Công thương vừa hoàn tất Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương trình Chính phủ thông qua. Theo đó, Dự thảo Nghị định này gồm 69 Điều và 8 Chương và 11 Phụ lục kèm theo, cụ thể: 1. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu (7 nhóm hàng hóa) 2. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu (13 nhóm hàng hóa) 3. Danh mục hàng hóa chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu (10 loại hàng hóa) 4. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện 5. Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt 6. Danh mục hàng hóa có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh 7. Thẩm quyền cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu 8. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu 9. Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh 10. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng 11. Danh mục sản phẩm quân phụ cấp giấy phép sản xuất, gia công sử dụng cho các lực lượng vũ trang nước ngoài Mời các bạn xem chi tiết Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương tại file đính kèm.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP: danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu 2014
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Nghị định này có hiệu lực kể từ 20/02/2014 và thay thế Nghị định 12/2006/NĐ-CP. Theo đó, có sự thay đổi về: I/ Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu 1/Hàng hóa cấm xuất khẩu: STT Mô tả hàng hóa 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. (Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2 a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 3 a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 4 Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 5 a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế. b) Các loài thủy sản quý hiếm. c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 6 Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. (Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện). 7 a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2/Hàng hóa cấm nhập khẩu: STT Mô tả hàng hóa 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. (Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. (Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 3 Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. (Bộ Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a đến Điểm g nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). h) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. (Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 4 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam, b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 5 Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 6 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 7 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn máy. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới). c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. d) Ô tô cứu thương. (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm d nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). đ) Xe đạp. e) Mô tô, xe gắn máy. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm đ đến Điểm e nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 8 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm được giao, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 9 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 10 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. (Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 11 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. (Bộ Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 12 a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). II/ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành
Hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp nào?
Trường hợp nào hàng hóa cấm nhập khẩu sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam? Các loại hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam? Căn cứ tại tại Mục II Phụ lục I Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định các loại hàng cấm nhập khẩu vào Việt Nam bao gồm: - Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. - Pháo các loại (trừ pháp theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu may đo tốc độ phương tiện giao thông. - Hóa chất độc - Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: Hàng dệt may, giày dép, quần áo; Hàng điện tử; Hàng điện lạnh; Hàng điện gia dụng; Thiết bị y tế; Hàng trang trí nội thất; Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác; Xe đạp; Mô tô, xe gắn máy. - Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. - Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. - Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. - Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. - Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định. - Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. - Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. - Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. - Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. - Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. - Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. - Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. - Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). - Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. - Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp nào? Căn cứ Điều 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP có quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu như sau: - Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP. - Căn cứ Phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS. - Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh. => Theo đó hàng hóa cấm nhập khẩu được nhập khẩu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Nhập khẩu hàng cấm bị xử lý thế nào?
Với tâm lý ưu chuộng hàng hóa nước ngoài, hàng xách tay, hàng nhập khẩu, nhiều người sẵn sàng bỏ ra một số tiền lớn để mua hàng ngoại. Vì thế nhiều người bán hàng vì lợi nhuận, để bỏ ra chi phí thấp nhất, cạnh tranh và thu hút nhiều người mua, họ sẵn sàng nhập một số lượng lớn hàng hóa, trong đó có rất nhiều mặt hàng mà Việt Nam cấm nhập khẩu. Vậy mặt hàng nào thuộc loại hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam? Theo quy định của Nghị định 69/2018/NĐ-CP tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo đã liệt kê tất cả các loại hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu nhằm đảm bảo tiêu dùng của thị trường trong nước, tránh tình trạng là bãi rác của thế giới, vì đa phần hàng hóa nhập khẩu thường là những mặt hàng đã qua sử dụng, giá thành thấp lại được gắn mác hàng hóa nhập từ nước ngoài cho nên rất thu hút người tiêu dùng. Nhằm ngăn chặn, hạn chế triệt để hành vi nhập khẩu hàng hóa bị cấm để bảo vệ hàng hóa tại thị trường Việt Nam, nhà nước đã ban hành Nghị định 98/2020/NĐ-CP, theo đó đối với hành vi vi phạm về hàng hóa bị cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu quy định tại Điều 36 của Nghị định 98/2020/NĐ-CP, sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đến 100.000.000 đồng phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa vi phạm. Lưu ý đây là mức phạt dành cho cá nhân vi phạm, khi tổ chức thực hiện hành vi vi phạm thì mức phạt sẽ gấp 2 lần cá nhân theo quy định điểm b Khoản 4 Điều 4 của Nghị định này, kèm theo đó là việc áp dụng một số hình thức xử phạt bổ sung như tịch thu hàng hóa vi phạm và các biện pháp khắc phục hậu quả: tiêu hủy hàng hóa vi phạm; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được do vi phạm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 36 Nghị định 98/2020/NĐ-CP.
Thông tư quy định danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng kinh doanh
Bộ Công thương vừa công bố Dự thảo Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định hướng dẫn Luật này. Theo đó, Thông tư này quy định 3 nội dung chính sau đây: 1. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng cấm nhập khẩu. 2. Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu. Danh mục tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam. 3. Danh mục các mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu. - Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gồm: + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh. + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt. + Đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng (theo mẫu 3 tại Phụ lục IV). - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa, gồm: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa. - Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài. - Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu mẫu quân phục. Mời các bạn xem chi tiết các Danh mục này kèm theo các Biểu mẫu tại file đính kèm.
7 nhóm hàng hóa cấm xuất khẩu, 13 nhóm hàng hóa cấm nhập khẩu từ năm 2018
Để kịp thời áp dụng Luật quản lý ngoại thương 2017 vào ngày 01/01/2018, Bộ Công thương vừa hoàn tất Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương trình Chính phủ thông qua. Theo đó, Dự thảo Nghị định này gồm 69 Điều và 8 Chương và 11 Phụ lục kèm theo, cụ thể: 1. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu (7 nhóm hàng hóa) 2. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu (13 nhóm hàng hóa) 3. Danh mục hàng hóa chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu (10 loại hàng hóa) 4. Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện 5. Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt 6. Danh mục hàng hóa có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh 7. Thẩm quyền cấp CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu 8. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu 9. Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh 10. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng 11. Danh mục sản phẩm quân phụ cấp giấy phép sản xuất, gia công sử dụng cho các lực lượng vũ trang nước ngoài Mời các bạn xem chi tiết Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương tại file đính kèm.
Nghị định 187/2013/NĐ-CP: danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu 2014
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Nghị định này có hiệu lực kể từ 20/02/2014 và thay thế Nghị định 12/2006/NĐ-CP. Theo đó, có sự thay đổi về: I/ Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu 1/Hàng hóa cấm xuất khẩu: STT Mô tả hàng hóa 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. (Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2 a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 3 a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 4 Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 5 a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế. b) Các loài thủy sản quý hiếm. c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 6 Các sản phẩm mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước. (Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện). 7 a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2/Hàng hóa cấm nhập khẩu: STT Mô tả hàng hóa 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. (Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. (Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 3 Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. (Bộ Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a đến Điểm g nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). h) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. (Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 4 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam, b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 5 Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 6 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 7 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn máy. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới). c) Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. d) Ô tô cứu thương. (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm d nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). đ) Xe đạp. e) Mô tô, xe gắn máy. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm đ đến Điểm e nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 8 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm được giao, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 9 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 10 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. (Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 11 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. (Bộ Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). 12 a) Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu). II/ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành