Bệnh hiểm nghèo là gì? Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo
Trước tình hình bệnh tật gây nguy hiểm đến tính mạng ngày càng gia tăng như ung thư, tim mạch, thận… đang là mối lo chung của toàn xã hội. Khi mà, người mắc bệnh hiểm nghèo vừa phải đối mặt với căn bệnh hủy hoại sức khỏe nặng nề lại phải đối diện với chi phí điều trị phải bỏ ra không hề nhỏ. Như vậy, Bệnh hiểm nghèo là gì? Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo như thế nào? Bệnh hiểm nghèo là gì? Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 140/2021/NĐ-CP, người mắc bệnh hiểm nghèo là người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: ung thư giai đoạn cuối, bại liệt, phong hủi, lao đa kháng thuốc, xơ gan cổ trướng, suy tim từ độ 3 trở lên, suy thận từ độ 4 trở lên, người bị nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS, hoặc các bệnh khác có xác nhận là bệnh hiểm nghèo của cơ sở khám chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên. Hiểu đơn giản, bệnh hiểm nghèo là các bệnh nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, khó có phương thức chữa trị. Trong đó, sự nguy hiểm đến tính mạng có thể gây ra bởi các yếu tố sau: - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể người bệnh. - Diễn tiến qua giai đoạn sau nhanh chóng. - Bệnh diễn tiến từ từ, nhưng khó điều trị, có nguy cơ cao gây ra suy yếu, tật nguyền hoặc tử vong. Ngoài ra, bệnh hiểm nghèo đòi hỏi kỹ thuật điều trị cao, thuốc, hóa chất cao cấp, liệu trình kéo dài, khả năng điều trị thành công hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như: nguyên nhân gây ra bệnh, tình trạng bệnh, sức khỏe và cơ địa của người bệnh. Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo Bước 1: Người tham gia BHYT lần đầu ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT và Mẫu số 2, hoặc Mẫu số 3 (người tham gia BHYT hộ gia đình), ban hành kèm Nghị định 146/2018/NĐ-CP cho các nhóm đối tượng sau: - Người sử dụng lao động lập danh sách tham gia BHYT cho người lao động theo Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; - Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý quy định tại Khoản 15, Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP - Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập danh sách tham gia BHYT cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý tại Khoản 1, Điều 1 và Khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; - Người đã hiến bộ phận cơ thể theo quy định, cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT dựa trên giấy ra viện do cơ sở KCB nơi người hiến bộ phận cơ thể cấp cho đối tượng. UBND xã lập danh sách đối tượng theo quy định tại Điều 2; Các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 17 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; các khoản 1, 2, 4, Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Bước 2: Người tham gia BHYT nộp cơ quan BHXH và chờ ký trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu 4, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Bước 3: Bộ phận một cửa của Cơ quan BHXH tỉnh, huyện thực hiện kiểm tra tờ khai, điều chỉnh thông tin, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT theo mẫu và ký. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, tổ chức BHYT phải chuyển thẻ BHYT cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia BHYT. Mức hỗ trợ BHYT dành cho bệnh hiểm nghèo Theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) dành cho bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo khi tham gia BHYT như sau: Mức hưởng BHYT cho bệnh hiểm nghèo khi khám đúng tuyến Bệnh nhân hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh với các đối tượng sau: - Quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội đang tại ngũ. - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật, học viên công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân. - Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân. - Học viên cơ yếu hưởng chế độ, chính sách theo chế độ của học viên ở các trường quân đội, công an. - Người có công với cách mạng, cựu chiến binh. - Trẻ em dưới 6 tuổi. - Người được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội mỗi tháng. - Người thuộc hộ nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn… - Thân nhân của người có công với cách mạng. - Khám chữa bệnh 01 lần thấp hơn mức do Chính phủ quy định, khám chữa bệnh tại tuyến xã. - Người có thời gian tham gia BHYT từ 05 năm liên tục trở lên, có số tiền chi trả chi phí khám chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở. Đối tượng được chi trả 95% chi phí khám chữa bệnh: - Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động mỗi tháng. - Thân nhân với người có công với cách mạng (trừ mẹ đẻ, cha đẻ, vợ/chồng, con của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ). - Người thuộc hộ cận nghèo. Hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh: Đối tượng còn lại. Mức hưởng BHYT cho bệnh hiểm nghèo khi khám trái tuyến Người mắc bệnh hiểm nghèo khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế trái tuyến tại các tuyến bệnh viện sẽ được nhận mức hưởng như sau: - Bệnh viện tuyến trung ương: 40% chi phí điều trị nội trú. - Bệnh viện tuyến tỉnh: 100% chi phí điều trị nội trú. - Bệnh viện tuyến huyện: 100% chi phí khám chữa bệnh.
Danh mục các bệnh dị tật, hiểm nghèo để xác định vợ chồng được sinh con thứ ba
Danh mục các bệnh dị tật, hiểm nghèo Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số năm 2003 như sau: “Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản: 1. Quyết định thời gian và khoảng cách sinh con; 2. Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định;…” Tại Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số quy định những trường hợp không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con: 1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2. Cặp vợ chồng sinh con lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. 3. Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. 4. Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. 5. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. 6. Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): a) Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); b) Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.” Tại Thông tư 03/2014/TT-BYT về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con gồm: DANH MỤC DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH DI TRUYỀN ĐỂ XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI CON (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) STT Mã ICD* Tên dị tật, bệnh Chương 1: Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật 1 A52.3 Giang mai (Di chứng) 2 A81.1 Viêm toàn não xơ hóa bán cấp 3 A81.2 Bệnh lý não trắng đa ổ tiến triển 4 B90.0 Di chứng do lao hệ thần kinh trung ương 5 B90.2 Di chứng do lao xương và khớp 6 B91 Di chứng do bại liệt 7 B92 Di chứng do phong 8 B94.1 Di chứng viêm não Chương 2: Khối u 9 Tất cả các chẩn đoán xác định Ung thư Chương 3: Bệnh máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch 10 D59.3 Hội chứng tan máu do urê máu cao 11 D59.5 Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchifava-Micheli) 12 D60 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu) 13 D60.0 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải mạn tính 14 D60.8 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải khác 15 D61-D61.9 Các thiếu máu bất sản khác 16 D64.1-D64.4 Thiếu máu nguyên bào sắt thứ phát do bệnh lý 17 D68-D68.9 Các bất thường đông máu khác 18 D70 Chứng không có bạch cầu hạt 19 D74 Chứng Methemoglobin máu 20 D74.8 Các chứng Methaemoglobin máu khác 21 D74.9 Methaemoglobin máu không đặc hiệu 22 D75.2 Tăng tiểu cầu tiên phát 23 D75.8 Các bệnh đặc hiệu khác của máu và cơ quan tạo máu 24 D75.9 Bệnh của máu và cơ quan tạo máu không đặc hiệu 25 D76.0 Bệnh tổ chức bào tế bào langerhans, chưa được phân loại ở phần khác 26 D76.1 Bệnh lympho-tổ chức bào thực bào máu 27 D76.3 Các hội chứng tổ chức bào khác 28 D80-D80.6 Thiếu hụt miễn dịch do thiếu hụt chủ yếu là kháng thể 29 D81-D81.9 Suy giảm miễn dịch kết hợp 30 D82.0 Hội chứng Wiskott-Aldrich 31 D82.1 Hội chứng Di George's 32 D82.2 Suy giảm miễn dịch kèm chứng ngắn chi 33 D83 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến 34 D83.0 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến do bất thường về số lượng và chức năng lympho B 35 D83.1 Suy giảm miễn dịch biến thiên chủ yếu do rối loạn điều hòa miễn dịch của lympho T 36 D83.2 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến với tự kháng thể chống lympho B hoặc T 37 D84 Các suy giảm miễn dịch khác 38 D84.0 Khuyết thiếu kháng nguyên chức năng 1 của lymphocyte (LFA-1) 39 D84.1 Các khuyết thiếu của hệ thống bổ thể 40 D86-D86.9 Bệnh sarcoid 41 D89 Rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch, chưa phân loại nơi khác 42 D89.0 Tăng gammaglobulin máu đa dòng Chương 4: Bệnh nội tiết - dinh dưỡng - chuyển hóa 43 E00-E00.2 Hội chứng thiếu iod bẩm sinh 44 E00.9 Hội chứng thiếu iod bẩm sinh 45 E03 Suy giáp khác 46 E05 Nhiễm độc giáp (cường giáp) 47 E06.3 Viêm giáp tự miễn 48 E07.0 Tăng tiết calcitonin 49 E20 Suy cận giáp 50 E21 Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp 51 E22 Cường tuyến yên 52 E23-E23.2 Suy tuyến yên và rối loạn khác của tuyến yên 53 E24-E24.8 Hội chứng Cushing 54 E25 Rối loạn thượng thận sinh dục 55 E25.8 Các rối loạn khác của thượng thận-sinh dục 56 E26-E26.1 Tăng aldosterone 57 E27.0-E27.2 Tăng hoạt vỏ thượng thận khác 58 E27.5 Tăng năng tủy thượng thận 59 E27.8; E27.9 Các rối loạn xác định khác của tuyến thượng thận 60 E28.2 Hội chứng buồng trứng đa nang 61 E28.3 Suy buồng trứng nguyên phát 62 E31 Rối loạn chức năng đa tuyến 63 E34.0 Hội chứng dạng carcinom Chương 5: Rối loạn tâm thần và hành vi 64 F02.8 Sa sút tâm thần trong các bệnh xác định đã được phân loại ở phần khác 65 F06 Rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể 66 F20 Tâm thần phân liệt 67 F31 Rối loạn cảm xúc lưỡng cực 68 F33 Rối loạn trầm cảm tái diễn 70 F72 Chậm phát triển tâm thần nặng 71 F73 Chậm phát triển tâm thần nghiêm trọng 72 F80.3 Mất ngôn ngữ mắc phải do động kinh 73 F84.0 Tính tự kỷ ở trẻ em 74 F84.2 Hội chứng Rett Chương 6: Bệnh của hệ Thần kinh 75 G06-G06.2 Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống 76 G07 Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống trong bệnh phân loại nơi khác 77 G09 Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương 78 G12-G12.9 Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan 79 G13-G13.8 Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác 80 G23-G23.9 Bệnh thoái hóa khác của hạch đáy não 81 G25-G25.9 Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động khác 82 G26 Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động 83 G31 Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh 84 G31.0 Teo não khu trú 85 G31.9 Bệnh thoái hóa hệ thần kinh, không xác định 86 G32 Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh, trong bệnh phân loại nơi khác 87 G35 Xơ cứng rải rác 88 G40-G40.9 Động kinh 89 G53.3 Liệt nhiều dây thần kinh sọ trong bệnh u (C00-D48) 90 G91-G91.8 Tràn dịch não 91 G93.0-G93.6 Nang não 92 G94.0-G94.2 Tràn dịch não trong bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật phân loại nơi khác (A00-B99) 93 G95.0-G95.2 Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não Chương 7: Bệnh Mắt và phần phụ 94 H35.1 Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non trên 2 mắt 95 H47.6 Bệnh vỏ não thị giác 96 H54 Mù lòa và khiếm thị 97 H54.0 Mù cả hai mắt 98 H54.1 Mù lòa 1 mắt và khiếm thị mắt kia 99 H54.2 Khiếm thị 2 mắt 100 H17 Sẹo và đục giác mạc 2 mắt Chương 8: Bệnh tai và xương chũm 101 H91.3 Câm điếc, không phân loại nơi khác Chương 9: Bệnh hệ tuần hoàn 102 I50-I51.3 Suy tim 103 I60-60.9 Xuất huyết dưới màng nhện 104 I61-I61.9 Xuất huyết trong não 105 I63-I63.9 Nhồi máu não 106 I68.1 Viêm động mạch não trong bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng phân loại nơi khác 107 I69.0-I69.4 Di chứng xuất huyết dưới màng nhện Chương 10: Bệnh hệ hô hấp 108 J95.3 Suy chức năng phổi mạn sau phẫu thuật 109 J99.1 Bệnh hô hấp trong bệnh mô liên kết lan tỏa khác Chương 11: Bệnh hệ Tiêu hóa 110 K50 Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng) Chương 12: Bệnh của da và mô dưới da 111 L40 Vảy nến Chương 13: Bệnh của hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết 112 M08.1 Viêm cột sống dính khớp thiếu niên 113 M32 Lupút ban đỏ hệ thống 114 M33-M33.4 Viêm đa cơ và da 115 M34-M34.9 Xơ cứng toàn thể 116 M43-M43.9 Các dị tật khác của cột sống 117 M54.1 Bệnh rễ thần kinh tủy sống 118 M85.2 Quá sản xương sọ Chương 14: Bệnh của hệ tiết niệu - sinh dục 119 N18.0 Bệnh thận giai đoạn cuối 120 N27.1 Thận teo nhỏ, hai bên Chương 16: Một số bệnh xuất phát trong thời kỳ chu sinh 121 P10-P10.9 Rách, vỡ và chảy máu nội sọ do chấn thương cuộc đẻ 122 P11-P11.5 Chấn thương khác của cuộc đẻ đến hệ thống thần kinh trung ương 123 P21.0 Ngạt nặng lúc đẻ có di chứng 124 P52-P52.9 Chảy máu nội sọ không do chấn thương của thai và trẻ sơ sinh 125 P57-P57.9 Vàng da nhân xám có di chứng Chương 17: Dị tật, dị dạng bẩm sinh và bất thường của nhiễm sắc thể 126 Q00-Q00.2 Dị tật không não và các dị tật tương tự 127 Q01 Thoát vị não 128 Q02 Tật đầu nhỏ 129 Q03-Q03.9 Não úng thủy bẩm sinh 130 Q04-Q04.9 Dị tật bẩm sinh khác của não 131 Q05-Q05.9 Nứt đốt sống 132 Q06-Q06.9 Dị tật bẩm sinh thừng cột sống khác 133 Q07-Q07.9 Dị tật bẩm sinh khác của hệ thần kinh 134 Q11-Q11.1 Dị tật không có mắt, mắt bé, mắt to 135 Q12-Q12.2 Các dị tật bẩm sinh của thủy tinh thể 136 Q13.0-Q13.3 Tật khuyết mống mắt 137 Q14.1 Dị tật bẩm sinh võng mạc 138 Q14.2 Dị tật bẩm sinh đĩa thị giác 139 Q16.0 Dị tật thiếu tai bẩm sinh 140 Q21.3 Tứ chứng Fallot 141 Q22 Các dị tật bẩm sinh của van ba lá và động mạch phổi 142 Q22.0 Teo van động mạch phổi 143 Q33.6 Thiếu sản và loạn sản phổi 144 Q44.2 Teo đường mật 145 Q45.0 Không phát triển, bất sản và giảm sản tụy 146 Q50.0 Không có buồng trứng bẩm sinh 147 Q56-Q56.4 Không xác định giới tính và hội chứng giả lưỡng giới Chương 19: Vết thương ngộ độc và di chứng của nguyên nhân bên ngoài 148 S01 Vết thương sọ não hở (có di chứng lâu dài ảnh hưởng đến khả năng lao động, sinh hoạt) 149 S06 Tổn thương nội sọ 150 S06.2 Tổn thương não lan tỏa 151 S06.5 Chảy máu dưới màng cứng 152 S06.6 Chảy máu dưới màng nhện chấn thương 153 S06.7 Tổn thương nội sọ có hôn mê kéo dài 154 S06.8 Tổn thương nội sọ khác 155 S06.9 Tổn thương nội sọ không đặc hiệu 156 S13.0 Vỡ sang chấn của đĩa liên đốt cổ 157 S13.3 Sai khớp phức tạp của cổ 158 S14 Tổn thương dây thần kinh và tủy sống (đoạn) cổ
Bệnh hiểm nghèo là gì? Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo
Trước tình hình bệnh tật gây nguy hiểm đến tính mạng ngày càng gia tăng như ung thư, tim mạch, thận… đang là mối lo chung của toàn xã hội. Khi mà, người mắc bệnh hiểm nghèo vừa phải đối mặt với căn bệnh hủy hoại sức khỏe nặng nề lại phải đối diện với chi phí điều trị phải bỏ ra không hề nhỏ. Như vậy, Bệnh hiểm nghèo là gì? Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo như thế nào? Bệnh hiểm nghèo là gì? Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 140/2021/NĐ-CP, người mắc bệnh hiểm nghèo là người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: ung thư giai đoạn cuối, bại liệt, phong hủi, lao đa kháng thuốc, xơ gan cổ trướng, suy tim từ độ 3 trở lên, suy thận từ độ 4 trở lên, người bị nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS, hoặc các bệnh khác có xác nhận là bệnh hiểm nghèo của cơ sở khám chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên. Hiểu đơn giản, bệnh hiểm nghèo là các bệnh nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, khó có phương thức chữa trị. Trong đó, sự nguy hiểm đến tính mạng có thể gây ra bởi các yếu tố sau: - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể người bệnh. - Diễn tiến qua giai đoạn sau nhanh chóng. - Bệnh diễn tiến từ từ, nhưng khó điều trị, có nguy cơ cao gây ra suy yếu, tật nguyền hoặc tử vong. Ngoài ra, bệnh hiểm nghèo đòi hỏi kỹ thuật điều trị cao, thuốc, hóa chất cao cấp, liệu trình kéo dài, khả năng điều trị thành công hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như: nguyên nhân gây ra bệnh, tình trạng bệnh, sức khỏe và cơ địa của người bệnh. Thủ tục xin cấp BHYT bệnh hiểm nghèo Bước 1: Người tham gia BHYT lần đầu ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHYT và Mẫu số 2, hoặc Mẫu số 3 (người tham gia BHYT hộ gia đình), ban hành kèm Nghị định 146/2018/NĐ-CP cho các nhóm đối tượng sau: - Người sử dụng lao động lập danh sách tham gia BHYT cho người lao động theo Điều 1 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; - Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập danh sách tham gia BHYT của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý quy định tại Khoản 15, Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và và Khoản 3 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP - Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập danh sách tham gia BHYT cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý tại Khoản 1, Điều 1 và Khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; - Người đã hiến bộ phận cơ thể theo quy định, cơ quan BHXH cấp thẻ BHYT dựa trên giấy ra viện do cơ sở KCB nơi người hiến bộ phận cơ thể cấp cho đối tượng. UBND xã lập danh sách đối tượng theo quy định tại Điều 2; Các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 17 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP; các khoản 1, 2, 4, Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Bước 2: Người tham gia BHYT nộp cơ quan BHXH và chờ ký trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp lại thẻ BHYT theo Mẫu 4, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Bước 3: Bộ phận một cửa của Cơ quan BHXH tỉnh, huyện thực hiện kiểm tra tờ khai, điều chỉnh thông tin, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp thẻ BHYT theo mẫu và ký. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, tổ chức BHYT phải chuyển thẻ BHYT cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia BHYT. Mức hỗ trợ BHYT dành cho bệnh hiểm nghèo Theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, mức hưởng bảo hiểm y tế (BHYT) dành cho bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo khi tham gia BHYT như sau: Mức hưởng BHYT cho bệnh hiểm nghèo khi khám đúng tuyến Bệnh nhân hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh với các đối tượng sau: - Quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội đang tại ngũ. - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn, kỹ thuật, học viên công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân. - Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân. - Học viên cơ yếu hưởng chế độ, chính sách theo chế độ của học viên ở các trường quân đội, công an. - Người có công với cách mạng, cựu chiến binh. - Trẻ em dưới 6 tuổi. - Người được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội mỗi tháng. - Người thuộc hộ nghèo, dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn… - Thân nhân của người có công với cách mạng. - Khám chữa bệnh 01 lần thấp hơn mức do Chính phủ quy định, khám chữa bệnh tại tuyến xã. - Người có thời gian tham gia BHYT từ 05 năm liên tục trở lên, có số tiền chi trả chi phí khám chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở. Đối tượng được chi trả 95% chi phí khám chữa bệnh: - Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động mỗi tháng. - Thân nhân với người có công với cách mạng (trừ mẹ đẻ, cha đẻ, vợ/chồng, con của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ). - Người thuộc hộ cận nghèo. Hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh: Đối tượng còn lại. Mức hưởng BHYT cho bệnh hiểm nghèo khi khám trái tuyến Người mắc bệnh hiểm nghèo khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế trái tuyến tại các tuyến bệnh viện sẽ được nhận mức hưởng như sau: - Bệnh viện tuyến trung ương: 40% chi phí điều trị nội trú. - Bệnh viện tuyến tỉnh: 100% chi phí điều trị nội trú. - Bệnh viện tuyến huyện: 100% chi phí khám chữa bệnh.
Danh mục các bệnh dị tật, hiểm nghèo để xác định vợ chồng được sinh con thứ ba
Danh mục các bệnh dị tật, hiểm nghèo Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số năm 2003 như sau: “Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện cuộc vận động dân số và kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản: 1. Quyết định thời gian và khoảng cách sinh con; 2. Sinh một hoặc hai con, trừ trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định;…” Tại Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số quy định những trường hợp không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con: 1. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu cả hai hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân (tỷ lệ sinh nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ chết) theo công bố chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2. Cặp vợ chồng sinh con lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. 3. Cặp vợ chồng đã có một con đẻ, sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. 4. Cặp vợ chồng sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. 5. Cặp vợ chồng sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. 6. Cặp vợ chồng đã có con riêng (con đẻ): a) Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai người đã có con riêng (con đẻ); b) Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai người đã có con riêng (con đẻ). Quy định này không áp dụng cho trường hợp hai người đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống.” Tại Thông tư 03/2014/TT-BYT về Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con gồm: DANH MỤC DỊ TẬT, BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG MANG TÍNH DI TRUYỀN ĐỂ XÁC ĐỊNH CẶP VỢ CHỒNG SINH CON THỨ BA KHÔNG VI PHẠM QUY ĐỊNH SINH MỘT HOẶC HAI CON (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế) STT Mã ICD* Tên dị tật, bệnh Chương 1: Bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật 1 A52.3 Giang mai (Di chứng) 2 A81.1 Viêm toàn não xơ hóa bán cấp 3 A81.2 Bệnh lý não trắng đa ổ tiến triển 4 B90.0 Di chứng do lao hệ thần kinh trung ương 5 B90.2 Di chứng do lao xương và khớp 6 B91 Di chứng do bại liệt 7 B92 Di chứng do phong 8 B94.1 Di chứng viêm não Chương 2: Khối u 9 Tất cả các chẩn đoán xác định Ung thư Chương 3: Bệnh máu, cơ quan tạo máu và miễn dịch 10 D59.3 Hội chứng tan máu do urê máu cao 11 D59.5 Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchifava-Micheli) 12 D60 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải (giảm nguyên hồng cầu) 13 D60.0 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải mạn tính 14 D60.8 Bất sản đơn thuần dòng hồng cầu mắc phải khác 15 D61-D61.9 Các thiếu máu bất sản khác 16 D64.1-D64.4 Thiếu máu nguyên bào sắt thứ phát do bệnh lý 17 D68-D68.9 Các bất thường đông máu khác 18 D70 Chứng không có bạch cầu hạt 19 D74 Chứng Methemoglobin máu 20 D74.8 Các chứng Methaemoglobin máu khác 21 D74.9 Methaemoglobin máu không đặc hiệu 22 D75.2 Tăng tiểu cầu tiên phát 23 D75.8 Các bệnh đặc hiệu khác của máu và cơ quan tạo máu 24 D75.9 Bệnh của máu và cơ quan tạo máu không đặc hiệu 25 D76.0 Bệnh tổ chức bào tế bào langerhans, chưa được phân loại ở phần khác 26 D76.1 Bệnh lympho-tổ chức bào thực bào máu 27 D76.3 Các hội chứng tổ chức bào khác 28 D80-D80.6 Thiếu hụt miễn dịch do thiếu hụt chủ yếu là kháng thể 29 D81-D81.9 Suy giảm miễn dịch kết hợp 30 D82.0 Hội chứng Wiskott-Aldrich 31 D82.1 Hội chứng Di George's 32 D82.2 Suy giảm miễn dịch kèm chứng ngắn chi 33 D83 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến 34 D83.0 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến do bất thường về số lượng và chức năng lympho B 35 D83.1 Suy giảm miễn dịch biến thiên chủ yếu do rối loạn điều hòa miễn dịch của lympho T 36 D83.2 Suy giảm miễn dịch biến thiên phổ biến với tự kháng thể chống lympho B hoặc T 37 D84 Các suy giảm miễn dịch khác 38 D84.0 Khuyết thiếu kháng nguyên chức năng 1 của lymphocyte (LFA-1) 39 D84.1 Các khuyết thiếu của hệ thống bổ thể 40 D86-D86.9 Bệnh sarcoid 41 D89 Rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch, chưa phân loại nơi khác 42 D89.0 Tăng gammaglobulin máu đa dòng Chương 4: Bệnh nội tiết - dinh dưỡng - chuyển hóa 43 E00-E00.2 Hội chứng thiếu iod bẩm sinh 44 E00.9 Hội chứng thiếu iod bẩm sinh 45 E03 Suy giáp khác 46 E05 Nhiễm độc giáp (cường giáp) 47 E06.3 Viêm giáp tự miễn 48 E07.0 Tăng tiết calcitonin 49 E20 Suy cận giáp 50 E21 Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp 51 E22 Cường tuyến yên 52 E23-E23.2 Suy tuyến yên và rối loạn khác của tuyến yên 53 E24-E24.8 Hội chứng Cushing 54 E25 Rối loạn thượng thận sinh dục 55 E25.8 Các rối loạn khác của thượng thận-sinh dục 56 E26-E26.1 Tăng aldosterone 57 E27.0-E27.2 Tăng hoạt vỏ thượng thận khác 58 E27.5 Tăng năng tủy thượng thận 59 E27.8; E27.9 Các rối loạn xác định khác của tuyến thượng thận 60 E28.2 Hội chứng buồng trứng đa nang 61 E28.3 Suy buồng trứng nguyên phát 62 E31 Rối loạn chức năng đa tuyến 63 E34.0 Hội chứng dạng carcinom Chương 5: Rối loạn tâm thần và hành vi 64 F02.8 Sa sút tâm thần trong các bệnh xác định đã được phân loại ở phần khác 65 F06 Rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể 66 F20 Tâm thần phân liệt 67 F31 Rối loạn cảm xúc lưỡng cực 68 F33 Rối loạn trầm cảm tái diễn 70 F72 Chậm phát triển tâm thần nặng 71 F73 Chậm phát triển tâm thần nghiêm trọng 72 F80.3 Mất ngôn ngữ mắc phải do động kinh 73 F84.0 Tính tự kỷ ở trẻ em 74 F84.2 Hội chứng Rett Chương 6: Bệnh của hệ Thần kinh 75 G06-G06.2 Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống 76 G07 Áp xe và u hạt trong sọ và trong tủy sống trong bệnh phân loại nơi khác 77 G09 Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương 78 G12-G12.9 Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan 79 G13-G13.8 Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác 80 G23-G23.9 Bệnh thoái hóa khác của hạch đáy não 81 G25-G25.9 Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động khác 82 G26 Hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động 83 G31 Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh 84 G31.0 Teo não khu trú 85 G31.9 Bệnh thoái hóa hệ thần kinh, không xác định 86 G32 Bệnh thoái hóa khác của hệ thần kinh, trong bệnh phân loại nơi khác 87 G35 Xơ cứng rải rác 88 G40-G40.9 Động kinh 89 G53.3 Liệt nhiều dây thần kinh sọ trong bệnh u (C00-D48) 90 G91-G91.8 Tràn dịch não 91 G93.0-G93.6 Nang não 92 G94.0-G94.2 Tràn dịch não trong bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh vật phân loại nơi khác (A00-B99) 93 G95.0-G95.2 Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não Chương 7: Bệnh Mắt và phần phụ 94 H35.1 Bệnh lý võng mạc trẻ đẻ non trên 2 mắt 95 H47.6 Bệnh vỏ não thị giác 96 H54 Mù lòa và khiếm thị 97 H54.0 Mù cả hai mắt 98 H54.1 Mù lòa 1 mắt và khiếm thị mắt kia 99 H54.2 Khiếm thị 2 mắt 100 H17 Sẹo và đục giác mạc 2 mắt Chương 8: Bệnh tai và xương chũm 101 H91.3 Câm điếc, không phân loại nơi khác Chương 9: Bệnh hệ tuần hoàn 102 I50-I51.3 Suy tim 103 I60-60.9 Xuất huyết dưới màng nhện 104 I61-I61.9 Xuất huyết trong não 105 I63-I63.9 Nhồi máu não 106 I68.1 Viêm động mạch não trong bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng phân loại nơi khác 107 I69.0-I69.4 Di chứng xuất huyết dưới màng nhện Chương 10: Bệnh hệ hô hấp 108 J95.3 Suy chức năng phổi mạn sau phẫu thuật 109 J99.1 Bệnh hô hấp trong bệnh mô liên kết lan tỏa khác Chương 11: Bệnh hệ Tiêu hóa 110 K50 Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng) Chương 12: Bệnh của da và mô dưới da 111 L40 Vảy nến Chương 13: Bệnh của hệ cơ, xương, khớp và mô liên kết 112 M08.1 Viêm cột sống dính khớp thiếu niên 113 M32 Lupút ban đỏ hệ thống 114 M33-M33.4 Viêm đa cơ và da 115 M34-M34.9 Xơ cứng toàn thể 116 M43-M43.9 Các dị tật khác của cột sống 117 M54.1 Bệnh rễ thần kinh tủy sống 118 M85.2 Quá sản xương sọ Chương 14: Bệnh của hệ tiết niệu - sinh dục 119 N18.0 Bệnh thận giai đoạn cuối 120 N27.1 Thận teo nhỏ, hai bên Chương 16: Một số bệnh xuất phát trong thời kỳ chu sinh 121 P10-P10.9 Rách, vỡ và chảy máu nội sọ do chấn thương cuộc đẻ 122 P11-P11.5 Chấn thương khác của cuộc đẻ đến hệ thống thần kinh trung ương 123 P21.0 Ngạt nặng lúc đẻ có di chứng 124 P52-P52.9 Chảy máu nội sọ không do chấn thương của thai và trẻ sơ sinh 125 P57-P57.9 Vàng da nhân xám có di chứng Chương 17: Dị tật, dị dạng bẩm sinh và bất thường của nhiễm sắc thể 126 Q00-Q00.2 Dị tật không não và các dị tật tương tự 127 Q01 Thoát vị não 128 Q02 Tật đầu nhỏ 129 Q03-Q03.9 Não úng thủy bẩm sinh 130 Q04-Q04.9 Dị tật bẩm sinh khác của não 131 Q05-Q05.9 Nứt đốt sống 132 Q06-Q06.9 Dị tật bẩm sinh thừng cột sống khác 133 Q07-Q07.9 Dị tật bẩm sinh khác của hệ thần kinh 134 Q11-Q11.1 Dị tật không có mắt, mắt bé, mắt to 135 Q12-Q12.2 Các dị tật bẩm sinh của thủy tinh thể 136 Q13.0-Q13.3 Tật khuyết mống mắt 137 Q14.1 Dị tật bẩm sinh võng mạc 138 Q14.2 Dị tật bẩm sinh đĩa thị giác 139 Q16.0 Dị tật thiếu tai bẩm sinh 140 Q21.3 Tứ chứng Fallot 141 Q22 Các dị tật bẩm sinh của van ba lá và động mạch phổi 142 Q22.0 Teo van động mạch phổi 143 Q33.6 Thiếu sản và loạn sản phổi 144 Q44.2 Teo đường mật 145 Q45.0 Không phát triển, bất sản và giảm sản tụy 146 Q50.0 Không có buồng trứng bẩm sinh 147 Q56-Q56.4 Không xác định giới tính và hội chứng giả lưỡng giới Chương 19: Vết thương ngộ độc và di chứng của nguyên nhân bên ngoài 148 S01 Vết thương sọ não hở (có di chứng lâu dài ảnh hưởng đến khả năng lao động, sinh hoạt) 149 S06 Tổn thương nội sọ 150 S06.2 Tổn thương não lan tỏa 151 S06.5 Chảy máu dưới màng cứng 152 S06.6 Chảy máu dưới màng nhện chấn thương 153 S06.7 Tổn thương nội sọ có hôn mê kéo dài 154 S06.8 Tổn thương nội sọ khác 155 S06.9 Tổn thương nội sọ không đặc hiệu 156 S13.0 Vỡ sang chấn của đĩa liên đốt cổ 157 S13.3 Sai khớp phức tạp của cổ 158 S14 Tổn thương dây thần kinh và tủy sống (đoạn) cổ