Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu nào?
Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt nào? Pháp luật hiện hành quy định về loại giấy phép lái tàu được cấp cho người nước ngoài ra sao? 1. Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu nào? Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, có các loại giấy phép lái tàu như sau: - Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau: + Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel); + Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện); + Giấy phép lái đầu máy hơi nước; + Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng. - Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm: + Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); + Giấy phép lái đầu máy diesel; + Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng; Trong đó, theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT thì cấp những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT cho lái tàu là người nước ngoài. Như vậy, lái tàu người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu sau trên đường sắt đô thị: - Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); - Giấy phép lái đầu máy diesel; - Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng. 2. Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài gồm những gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp; - Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và lái tàu là người nước ngoài; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hồ sơ kết quả kiểm tra năng lực, nghiệp vụ lái tàu trên đường sắt đô thị đối với từng lái tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức; - Hồ sơ của cá nhân: + Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu; + Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt; + 03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị này áp dụng đối với người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp. 3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài? Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm: - Cục Đường sắt Việt Nam; - Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; - Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; - Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Như vậy, người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu sau: - Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); - Giấy phép lái đầu máy diesel; - Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.
Tiêu chuẩn của người lái tàu đường sắt quốc gia, không có giấy phép lái tàu thì bị xử phạt ra sao?
Cho tôi hỏi nhân viên lái tàu đường sắt cần đáp ứng những tiêu chuẩn và nhiệm vụ gì? Có yêu giấy phép lái tàu không? Trường hợp không có giấy phép khi đang điều khiển phương tiện trên đường sắt thì bị phạt như thế nào? 1. Tiêu chuẩn của người lái tàu đường sắt quốc gia mới nhất Tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn và nhiệm vụ của lái tàu đường sắt quốc gia như sau: Tiêu chuẩn - Có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; - Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; - Đối với lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì phải được bồi dưỡng nghiệp vụ trưởng tàu hàng; có chứng chỉ đào tạo trưởng tàu hàng do cơ sở đào tạo đủ điều kiện cấp và đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh lái tàu tổ chức. Nhiệm vụ - Thông hiểu và thực hiện đúng các quy định liên quan đến phạm vi công tác của mình trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt; - Thành thạo quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, phương pháp sử dụng đầu máy, tình hình cầu đường, vị trí tín hiệu và biểu đồ chạy tàu; - Vận hành đầu máy an toàn, không vượt quá tốc độ quy định, theo đúng lịch trình của biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu; - Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp; - Chỉ được phép điều khiển tàu chạy khi có giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều khiển; - Trước khi cho tàu chạy, lái tàu phải kiểm tra, xác nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính xác tín hiệu cho tàu chạy của trưởng tàu và của trực ban chạy tàu ga kể cả khi đầu máy chạy đơn; - Trong khi chạy tàu, lái tàu có trách nhiệm kiểm tra trạng thái kỹ thuật đầu máy và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn đầu máy và an toàn chạy tàu theo quy định, tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín hiệu, kiểm tra tác dụng của hệ thống hãm tự động theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, đặc biệt trong trường hợp khi tàu lên, xuống dốc cao và dài; - Hướng dẫn, giám sát phụ lái tàu thực hành lái tàu và chịu trách nhiệm chính về an toàn chạy tàu trong quá trình phụ lái tàu thực hành lái tàu. Quyền hạn - Từ chối cho đầu máy, cho tàu chạy nếu xét thấy đầu máy, tàu chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho Thủ trưởng doanh nghiệp của mình, trực ban chạy tàu ga biết để giải quyết; - Đình chỉ công tác đối với phụ lái tàu khi có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp phụ trách để bố trí người thay thế; - Đối với đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì lái tàu có thêm các quyền hạn sau: từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu; từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khỏe làm việc theo chức danh trên tàu; Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp. => Theo đó, tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lái tàu đường sắt quốc gia được quy định như trên. Một trong những điều kiện phải đảm bảo tiêu chuẩn của lái tàu đó chính là phải có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. 2. Xử phạt người lái tàu điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không có Giấy phép lái tàu Căn cứ tại Điều 62 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn như sau: - Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lái tàu thực hiện hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không mang theo Giấy phép lái tàu hoặc sử dụng Giấy phép lái tàu quá hạn hoặc Giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển. - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả hoặc không có Giấy phép lái tàu. - Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả. => Như vậy, đối với người lái tàu không có Giấy phép lái tàu khi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác từ tháng 10/2023
Người lái tàu cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lái tàu trên tuyến đường sắt đang khai thác như thế nào? Hiện tại có thể gửi hồ sơ đến cơ quan nào? 1. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác Theo hướng dẫn tại Quyết định 1241/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 02/10/2023, thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu được thực hiện theo các nội dung sau: Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu gồm: - Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 26/2023/TT-BGTVT; - Hồ sơ của các cá nhân kèm theo: + Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo mẫu; + Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch; + 03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Số lượng hồ sơ: 1 bộ Trình tự thực hiện - Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo quy định. - Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến; 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo các hình thức khác, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp giấy phép lái tàu ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu, quyết định thành lập hội đồng sát hạch và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trong đó, quyết định tổ chức kỳ sát hạch phải nêu rõ hình thức sát hạch lý thuyết (thi viết hoặc thi trắc nghiệm), danh sách thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch, loại giấy phép lái tàu đăng ký sát hạch, loại phương tiện sát hạch đối với từng thí sinh dự sát hạch; - Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày có quyết định thành lập, Hội đồng sát hạch phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức kỳ sát hạch, báo cáo kết quả cho cơ quan cấp giấy phép lái tàu. Trường hợp không hoàn thành kỳ sát hạch trong thời hạn trên, hội đồng sát hạch phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép lái tàu nêu rõ lý do, đề xuất gia hạn thời gian hoặc kết thúc kỳ sát hạch. Thời gian gia hạn là 01 lần và tối đa không quá 01 tháng; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo kết quả kỳ sát hạch, cơ quan cấp giấy phép lái tàu cấp giấy phép lái tàu cho những trường hợp đạt yêu cầu. Đối với những trường hợp không được cấp giấy phép lái tàu, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp. Hình thức nộp hồ sơ: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua hệ thống bưu chính; - Gửi trên môi trường mạng; Thời hạn giải quyết: 125 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định. Lệ phí Lệ phí cấp Giấy phép lái tàu: 100.000 đồng/01 lần cấp. 2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và tiếp nhận hồ sơ - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường sắt Việt Nam; UBND các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh; Quảng Ninh, Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: + Cục Đường sắt Việt Nam đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên; + Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên thực hiện thủ tục đối với đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn (nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chưa thực hiện được thủ tục hành chính trước ngày 01/01/2025 thì Cục Đường sắt Việt Nam tiếp tục thực hiện theo căn cứ tại văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố). => Theo đó, hiện hành đã thay đổi biểu mẫu hồ sơ xin cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên tuyến đường sắt đang khai thác. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên có thẩm quyền thực hiện thủ tục đối với đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn. Tuy nhiên nếu hiện tại nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chưa thực hiện được thủ tục này thì Cục Đường sắt Việt Nam sẽ thực hiện.
Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu nào?
Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt nào? Pháp luật hiện hành quy định về loại giấy phép lái tàu được cấp cho người nước ngoài ra sao? 1. Người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu nào? Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, có các loại giấy phép lái tàu như sau: - Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau: + Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel); + Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện); + Giấy phép lái đầu máy hơi nước; + Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng. - Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm: + Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); + Giấy phép lái đầu máy diesel; + Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng; Trong đó, theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT thì cấp những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT cho lái tàu là người nước ngoài. Như vậy, lái tàu người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu sau trên đường sắt đô thị: - Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); - Giấy phép lái đầu máy diesel; - Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng. 2. Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài gồm những gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm: - Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp; - Bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và lái tàu là người nước ngoài; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực hồ sơ kết quả kiểm tra năng lực, nghiệp vụ lái tàu trên đường sắt đô thị đối với từng lái tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức; - Hồ sơ của cá nhân: + Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu; + Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp có công nghệ tương ứng với tuyến đường sắt được thuê vận hành, được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt; + 03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị này áp dụng đối với người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan cấp giấy phép lái tàu nước ngoài cấp. 3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu cho người nước ngoài? Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cho người nước ngoài gồm: - Cục Đường sắt Việt Nam; - Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; - Ủy Ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; - Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Như vậy, người nước ngoài được cấp những loại giấy phép lái tàu sau: - Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện); - Giấy phép lái đầu máy diesel; - Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.
Tiêu chuẩn của người lái tàu đường sắt quốc gia, không có giấy phép lái tàu thì bị xử phạt ra sao?
Cho tôi hỏi nhân viên lái tàu đường sắt cần đáp ứng những tiêu chuẩn và nhiệm vụ gì? Có yêu giấy phép lái tàu không? Trường hợp không có giấy phép khi đang điều khiển phương tiện trên đường sắt thì bị phạt như thế nào? 1. Tiêu chuẩn của người lái tàu đường sắt quốc gia mới nhất Tại Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn và nhiệm vụ của lái tàu đường sắt quốc gia như sau: Tiêu chuẩn - Có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; - Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; - Đối với lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì phải được bồi dưỡng nghiệp vụ trưởng tàu hàng; có chứng chỉ đào tạo trưởng tàu hàng do cơ sở đào tạo đủ điều kiện cấp và đạt yêu cầu sát hạch nghiệp vụ lái tàu đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu do doanh nghiệp sử dụng chức danh lái tàu tổ chức. Nhiệm vụ - Thông hiểu và thực hiện đúng các quy định liên quan đến phạm vi công tác của mình trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt, quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt; - Thành thạo quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, phương pháp sử dụng đầu máy, tình hình cầu đường, vị trí tín hiệu và biểu đồ chạy tàu; - Vận hành đầu máy an toàn, không vượt quá tốc độ quy định, theo đúng lịch trình của biểu đồ chạy tàu, mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu; - Khi xảy ra tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp; - Chỉ được phép điều khiển tàu chạy khi có giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều khiển; - Trước khi cho tàu chạy, lái tàu phải kiểm tra, xác nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính xác tín hiệu cho tàu chạy của trưởng tàu và của trực ban chạy tàu ga kể cả khi đầu máy chạy đơn; - Trong khi chạy tàu, lái tàu có trách nhiệm kiểm tra trạng thái kỹ thuật đầu máy và các vấn đề khác có liên quan đến an toàn đầu máy và an toàn chạy tàu theo quy định, tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín hiệu, kiểm tra tác dụng của hệ thống hãm tự động theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, đặc biệt trong trường hợp khi tàu lên, xuống dốc cao và dài; - Hướng dẫn, giám sát phụ lái tàu thực hành lái tàu và chịu trách nhiệm chính về an toàn chạy tàu trong quá trình phụ lái tàu thực hành lái tàu. Quyền hạn - Từ chối cho đầu máy, cho tàu chạy nếu xét thấy đầu máy, tàu chưa đủ điều kiện an toàn cần thiết và báo cáo ngay cho Thủ trưởng doanh nghiệp của mình, trực ban chạy tàu ga biết để giải quyết; - Đình chỉ công tác đối với phụ lái tàu khi có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp phụ trách để bố trí người thay thế; - Đối với đoàn tàu hàng không bố trí trưởng tàu thì lái tàu có thêm các quyền hạn sau: từ chối cho tàu chạy khi chưa đủ điều kiện an toàn chạy tàu; từ chối tiếp nhận nhân viên không đủ trình độ chuyên môn, sức khỏe làm việc theo chức danh trên tàu; Quyết định cho tàu dừng tại ga hoặc địa điểm thuận lợi nhất để cấp cứu người bị thương, chuyển giao người bị thương, bị chết cùng tài sản, giấy tờ liên quan cho trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương để giải quyết tiếp. => Theo đó, tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lái tàu đường sắt quốc gia được quy định như trên. Một trong những điều kiện phải đảm bảo tiêu chuẩn của lái tàu đó chính là phải có giấy phép lái tàu còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật. 2. Xử phạt người lái tàu điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không có Giấy phép lái tàu Căn cứ tại Điều 62 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về Giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn như sau: - Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lái tàu thực hiện hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà không mang theo Giấy phép lái tàu hoặc sử dụng Giấy phép lái tàu quá hạn hoặc Giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển. - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả hoặc không có Giấy phép lái tàu. - Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, Giấy phép lái tàu giả. => Như vậy, đối với người lái tàu không có Giấy phép lái tàu khi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt thì bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác từ tháng 10/2023
Người lái tàu cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lái tàu trên tuyến đường sắt đang khai thác như thế nào? Hiện tại có thể gửi hồ sơ đến cơ quan nào? 1. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác Theo hướng dẫn tại Quyết định 1241/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 02/10/2023, thủ tục cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu được thực hiện theo các nội dung sau: Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu gồm: - Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 26/2023/TT-BGTVT; - Hồ sơ của các cá nhân kèm theo: + Bản gốc hoặc bản điện tử đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu theo mẫu; + Bản gốc hoặc bản điện tử hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch; + 03 ảnh màu cỡ 3x4cm ảnh chụp hoặc ảnh điện tử chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Số lượng hồ sơ: 1 bộ Trình tự thực hiện - Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan cấp giấy phép lái tàu theo quy định. - Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến; 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo các hình thức khác, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp giấy phép lái tàu ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch cấp giấy phép lái tàu, quyết định thành lập hội đồng sát hạch và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trong đó, quyết định tổ chức kỳ sát hạch phải nêu rõ hình thức sát hạch lý thuyết (thi viết hoặc thi trắc nghiệm), danh sách thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch, loại giấy phép lái tàu đăng ký sát hạch, loại phương tiện sát hạch đối với từng thí sinh dự sát hạch; - Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày có quyết định thành lập, Hội đồng sát hạch phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức kỳ sát hạch, báo cáo kết quả cho cơ quan cấp giấy phép lái tàu. Trường hợp không hoàn thành kỳ sát hạch trong thời hạn trên, hội đồng sát hạch phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép lái tàu nêu rõ lý do, đề xuất gia hạn thời gian hoặc kết thúc kỳ sát hạch. Thời gian gia hạn là 01 lần và tối đa không quá 01 tháng; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo kết quả kỳ sát hạch, cơ quan cấp giấy phép lái tàu cấp giấy phép lái tàu cho những trường hợp đạt yêu cầu. Đối với những trường hợp không được cấp giấy phép lái tàu, cơ quan cấp giấy phép lái tàu có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp. Hình thức nộp hồ sơ: - Nộp hồ sơ trực tiếp; - Qua hệ thống bưu chính; - Gửi trên môi trường mạng; Thời hạn giải quyết: 125 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định. Lệ phí Lệ phí cấp Giấy phép lái tàu: 100.000 đồng/01 lần cấp. 2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết và tiếp nhận hồ sơ - Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường sắt Việt Nam; UBND các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh; Quảng Ninh, Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: + Cục Đường sắt Việt Nam đối với đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên; + Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên thực hiện thủ tục đối với đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn (nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chưa thực hiện được thủ tục hành chính trước ngày 01/01/2025 thì Cục Đường sắt Việt Nam tiếp tục thực hiện theo căn cứ tại văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố). => Theo đó, hiện hành đã thay đổi biểu mẫu hồ sơ xin cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên tuyến đường sắt đang khai thác. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Thái Nguyên có thẩm quyền thực hiện thủ tục đối với đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên địa bàn. Tuy nhiên nếu hiện tại nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chưa thực hiện được thủ tục này thì Cục Đường sắt Việt Nam sẽ thực hiện.